Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

giáo án lớp 4 tuần 13 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.9 KB, 48 trang )

Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
TUẦN 13
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
TỐN: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI
CHỮ SỐ VỚI 11
I.Mục tiêu
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Vận dụng vào làm đúng các bài tập
- Giáo dục HS tính cẩn thận ,chịu khó trong học tập
II.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2.Bài mới
a.Giới thiệu
b.Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số
bé hơn 10
-GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS đặt
tính và tính vào nháp
- Yêu cầu HS so sánh kết quả là: 297 với
thừa số là 27 để rút ra nhận xét.
- GV hướng dẫn cách tính:
+ Bước 1: cộng hai chữ số lại
+ Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ
việc viết xen số đó vào giữa hai số.
- GV kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9
(là tổng của hai chữ số 2 & 7) xen giữa
hai chữ số của 27
-Cho cả lớp kiểm nghiệm phép tính: 35 x
11


c.Hướng dẫn trường hợp tổng của hai
chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
-GV viết phép tính: 48 x 11
- Yêu cầu HS đề xuất cách làm.
- GV yêu cầu cả lớp đặt tính, tính vào
nháp, từ kết quả để rút ra cách nhân
nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa
- 2HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS tính.
- HS giữa hai số 2 và 7 là số 9
- Vài HS nhắc lại cách tính
-Viết xen số 12 vào giữa thành 2127,
hoặc đề xuất cách khác.
- HS tính và rút ra cách tính.
- Vài HS nhắc lại cách tính.
166
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
hai chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào
4, được 528.
d.Thực hành
Bài 1
-GV đọc một phép tính. Không cho HS
đặt tính, chỉ tính nhẩm ,viết kết quả vào
vở để kiểm tra.
Bài 3
- Có 2 cách giải.
- Cách 1 có thể áp dụng việc nhân nhẩm
với 11: 11 x 16 = 154, 176 + 154 = 330
- Cách 2 còn có thể áp dụng việc nhân

nhẩm với 30: 16 + 14 = 30, 11 x 30 = 330
Vì vậy nên để HS tự “giải nhẩm” mà
không cần giấy bút, sau đó mới viết lại
kết quả vào vở.
3.Củng cố - Dặn dò
- Chuẩn bò bài: Nhân với số có ba chữ
số.
-HS tính.
-HS làm bài vào vở
- HS sửa bài
- Lắng nghe và thực hiện
TẬP ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.Mục tiêu
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vó đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ
nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước
tìm đường lên các vì sao.
- Đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) biết phân biệt lời
nhân vật với lời dẫn câu truyện ( trả lơi các câu hỏi sgk)
- Luôn kiên trì, bền bỉ trong học tập.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ sgk
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
IIICác hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Vẽ trứng
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài
và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và chấm điểm
2. Bài mới
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài

- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
167
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn luyện đọc
-GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự
các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- GV yêu cầu HS đọc phần chú thích
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài
+Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
+Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình
như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki
thành công là gì?
+Em hãy đặt tên khác cho truyện?
d.Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em
tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện
diễn cảm
- Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm .
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS

cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
3.Củng cố Dặn dò
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bò bài: Văn hay chữ tốt
- HS quan sát tranh minh hoạ chân
dung Xi-ôn-cốp-xki
- HS nêu: 4 đoạn
- HS đọc đoạn
-1HS đọc thầm phần chú giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước
được bay lên bầu trời
- Ông sống rất kham khổ để dành
dụm tiền mua sách vở ….
- …Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông
có ước mơ chinh phục các vì sao, …
- Cả lớp thảo luận, đặt tên khác cho
truyện
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
đọc cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách
đọc phù hợp

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
- HS nêu
- Lắng nghe và thực hiện

CHÍNH TẢ( Nghe viết): NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
168
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả trình bày đúng đoạn văn .
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm chính i/iê.
- HS có ý thức rèn chữ viết , giữ vở sạch .
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to và bút dạ,
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho HS viết bảng
lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
+: vườn tược , thònh vượng, vay mượn,
mương nước, con lươn, lương tháng.
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn.

+Đoạn văn viết về ai?
+Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-xki?
* Hướng dẫn viết chữ khó
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:b
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu
cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhọm khác chưa có.
-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
-3HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm trang 125, SGK.
+Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi
Nga Xi-ô-côp-xki.
- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vó đại đã
phát minh ra khí cầu bay bằng kim
loại. …
-Các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột,
cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,…
- HS nghe GV đọc viết vào vở
- Đổi vở cho nhau chữa lỗi
-1 HS đọc thành tiếng.

-Trao đổi, thảo luận nhóm 4 và tìm từ,
ghi vào ô trống .
-Bổ sung.
169
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
Bài 3:b
–Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm
tiếng có chứa vần im hoặc iêm
-Gọi HS phát biểu.
-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa
tìm được và chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc
nghóa của từ- 1 HS đọc từ tìm được.
-Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,…
- Lắng nghe và thực hiện
LUYỆN TỐN: lun MÉT VNG, NHÂN MỘT SỐ
VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu
- HS biết được mét vng và cách nhân một số với một tổng đã học để vận
dụng vào tính và giải tốn
- HS làm đúng các bài tập dạng đã học
- Giáo dục HS tính chính xác và tự giác trong học tốn.
II. Chuẩn bị
- HS chuẩn bị VBT

- GV chuẩn bị các bài tập cho từng đối tượng HS
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 (VBT/ 65) cả lớp
- Gọi HS nêu u cầu BT
- GV gợi ý :giúp HS Y,TB nêu mối quan hệ
giữa các đơn vị đo diện tích m
2 ,
dm
2,
cm
2
- u cầu HS làm bài
- Nhận xét chốt kết quả đúng

Bài 3( VBT/65) Lớp làm
- GV gọi HS đọc u cầu bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì?, Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét tun dương HS có tiến bộ
Bài 3(VBT/ 66) : HSKG
- Gọi HS nêu u cầu bài tốn
- 1 HS đọc
- HS vận dụng cách đổi các đơn vị lớn
về đơn vị bé và ngược lại để điền số
thích hợp
- HS tự làm bài vào VBT

- 1HS lên bảng chữa bài – Lớp bổ sung
-1HS đọc – lớp đọc thầm
- Chiều dài 150m , chiều rộng 120m .
Hỏi diện tích và chu vi của sân
-Làm bài vào VBT -1HS TB lên bảng
chữa bài – Lớp thống nhất kết quả

-1HS đọc
- HS làm bài cá nhân vào vở
170
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
- u cầu HS tóm tắt bài tốn và tự giải
- Nhận xét chốt KQ đúng
3. Củng cố -Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS hồn thành các BT vào vở - và ghi
nhớ : Nhân một số với một hiệu
- 2HS lên bảng giải mỗi em một cách
Bài giải
Chiều rộng khu đất là
248 : 4 = 62 ( m)
Chu vi khu đất là
(248 + 62) x 2= 310( m
2
)
Đáp số: 310m
2
- Lớp nhận xét chữa bài
- Lắng nghe và thực hiện
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010

TẬP ĐỌC: VĂN HAY CHỮ TỐT
I.Mục tiêu
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghóa của bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để
trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. ( Trả lời được câu hỏi trong
SKG)
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bươc đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn
- Luôn có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II.Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài và
trả lời câu hỏi
- GV nhận xét , chấm điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn luyện đọc
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
-GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các
đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- 3HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
-HS xem tranh minh hoạ bài đọc

+ Đoạn 1: từ đầu …cháu xin sẵn lòng
+ Đoạn 2: tiếp theo ……… ông dốc sức
luyện chữ sao cho đẹp
+ Đoạn 3: phần còn lại
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
171
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
+Vì sao Cao Bá Quát thường bò điểm kém?
+Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi
nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
+ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát
phải ân hận?
- GV nói thêm: Cao Bá Quát đã rất chủ
quan khi nhận lời giúp bà cụ vì vậy sự thất
vọng của bà cụ khi bò quan đuổi về đã làm
cho Cao Bá Quát ân hận, dằn vặt ……
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
+Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như
thế nào?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em
tìm đúng giọng đọc bài văn , thể hiện diễn
cảm
- Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm (Thû đi học, ……….. cháu xin
sẵn lòng)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
3.Củng cố -Dặn dò
+ Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bò bài: Chú Đất Nung
- HS đọc thầm đoạn 1
-..vì chữ viết rất xấu dù bài văn của
ông viết rất hay.
- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy
cháu xin sẵn lòng.
- HS đọc thầm đoạn 2
- vì chữ quá xấu, quan không đọc
được nên thét lính đuổi bà cụ về,
khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
- HS đọc thầm đoạn 3
- Sáng sáng, ông cầm que vạch lên
cột nhà luyện chữ viết cho cứng
cáp. .
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
-HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra

cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
- HS nêu
- Lắng nghe và thực hiện
TỐN: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
172
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
- Biết cách nhân với số có ba chữ số .
-Tính được giá trò của biểu thức .
- Giáo dục HS tính chính xác và chăm học .
II.Chuẩn bị
- VBT
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Nhân nhẩm số có hai chữ số
với 11.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2.Bài mới
a.Giới thiệu:
b.Tìm cách tính 164 x 123
- GV cho cả lớp đặt tính ,tính
164 x 100, 164 x 20, 164 x 3
- GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính và
tính

- 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3, nhưng
chưa học cách tính 164 x 123. Các em
hãy tìm cách tính phép tính này?
- Ta nhận thấy 123 là tổng của 100, 20 ,
3, do đó có thể nói rằng: 164 x 123 là
tổng của 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3
-GV gợi ý cho HS khá viết bảng.
c.Giới thiệu cách đặt tính & tính.
-Để tìm 164 x 123 ta phải thực hiện ba
phép nhân (164 x 100, 164 x 20, 164 x 3)
& hai phép tính cộng.
-GV yêu cầu HS tự đặt tính.
- GV hướng dẫn HS tính:
164
x 123
492
328
164
20172
-GV viết đến đâu, cần phải giải thích
-2 HS sửa bài
- HS nhận xét
-HS nhắc lại các kiến thức đã học.
- HS tính .
- HS tự nêu cách tính khác nhau.
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 +
164 x 3
= 16400 + 3280 +492
= 20172

-HS tự đặt tính rồi tính.
- HS tập tính trên vở nháp
173
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
ngay đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ:
+ 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 328 gọi là tích riêng thứ hai. Vì đây là
328 chục nên phải viết thẳng với hàng
chục, nghóa là thụt vào một hàng so với
tích riêng thứ nhất.
+ 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích này
cũng phải viết thụt vào 1 hàng so với
tích riêng thứ hai.
- Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi
d: Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS làm .
- GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản,
cần kiểm tra kó, đảm bảo tất cả HS đều
biết cách làm.
Bài 3
- Gọi HS nêu u cầu BT
- u cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài
3.Củng cố - Dặn dò
-Chuẩn bò bài: Nhân với số có ba chữ số
(tt)
- HS viết vào vở nháp, vài HS nhắc lại.
- HS thực hiện tính vào vở .
- 1HS lên bảng làm bài

- HS nêu miệng kết quả.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I.Mục tiêu
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, ghò lực của con người bước đầu biết
tìm từ (BT1) đặt câu (BT2) viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ
ngữ hướng vào các chủ điểm đang học .
- Giáo dục HS Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị
- Phiếu kẻ sẵn các cột a, b (theo nội dung BT1) thành các cột danh từ, động
từ, tính từ (theo nội dung BT2)
III. Các hoạt động dạy – học
174
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ Tính từ (tt)
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ
về 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm,
tính chất
- GV nhận xét ,chấm điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV phát phiếu + vài trang từ điển phô tô
cho các nhóm làm bài
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- GV mời 2 HS – mỗi em đọc từ ở 1 cột.
Bài 2
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV nhận xét, ghi nhanh lên bảng một số
câu hay.
- GV: Có một số từ vừa là danh từ, vừa là
tính từ.
- Có một số từ vừa là danh từ, vừa là tính
từ vừa là động từ
+ Khó khăn không làm anh nản chí (danh
từ)
+ Công việc này rất khó khăn (tính từ)
+ Đừng khó khăn với tôi ! (động từ)
Bài 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
+ Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề
bài: nói về một người có ý chí, có nghò lực
nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được
thành công….
- GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn viết
đoạn văn hay nhất.
3.Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ
về 3 cách thể hiện mức độ của đặc
điểm, tính chất
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp
đọc thầm lại, trao đổi theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả bài làm trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải

đúng.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT – mỗi em đặt
2 câu, 1 câu với từ ở nhóm a, 1 câu
với từ ở nhóm b.
- Từng HS lần lượt đọc 2 câu mà
mình đã đặt được.
- Cả lớp nhận xét, góp ý
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ
đã học hoặc đã biết.
- HS suy nghó, viết đoạn văn vào
VBT
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã
viết trước lớp.
- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình
chọn bạn viết đoạn văn hay nhất.
Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh
175
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
- Yêu cầu HS ghi lại vào sổ tay từ ngữ
những từ ở BT2
- Chuẩn bò bài: Câu hỏi & dấu chấm hỏi
rất có chí. Ông đã từng thất bại trên
thương trường, có lúc mất trắng tay
nhưng ông không nản chí. “Thua keo
này, bày keo khác”, ông lại quyết chí
làm lại từ đầu.
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
TỐN : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)

I.Mục tiêu
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
II.Chuẩn bị
- VBT
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2.Bài mới
a.Giới thiệu:
b.Giới thiệu cách đặt tính (dạng rút gọn)
- GV viết bảng: 258 x 203
- Yêu cầu HS đặt tính và tính nháp .
- Yêu cầu HS nhận xét về các tích riêng và
rút ra kết luận
- GV hướng dẫn HS chép vào vở, lưu ý: viết
516 thụt vào 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
c.Thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần
kiểm tra kó, đảm bảo tất cả HS đều biết cách
làm.
Bài 2
- Mục đích của bài này là củng cố để HS
-2 HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS tính vào vở, 1 HS tính trên
bảng lớp

- HS nhận xét.
+ tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số
0
+ Có thể bỏ bớt, không cần viết
tích riêng này, mà vẫn dễ dàng thực
hiện phép tính cộng.
- HS làm.
- HS nêu & giải thích.
176
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
nắm chắc vò trí viết tích riêng thứ hai. Sau
khi HS chỉ ra phép nhân đúng (c), GV hỏi
thêm vì sao các phép nhân còn lại sai.
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
- HS vận dụng cách nhân với số có 3 chữ số để
tính diện tích của hình vng có cạnh 125 m
3.Củng cố - Dặn dò
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
- HS làm bài
- HS đọc bài tốn và giải vào vở -
1HS lên bảng giải – lớp chữa bài
- Lắng nghe và thực hiện

LUYỆN TỐN: lun NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. Mục tiêu
- Vận dụng cách nhân nhân một số với một hiệu đã học để vận dụng vào làm
tính và giải tốn.
- Giáo dục HS chăm chỉ và chịu khó khi làm bài.
II. Chuẩn bị
- HS : VTB

- GV: Phiếu học tập nhóm
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
- GV tổ chức cho HS làm lần lượt từng
bài ,sau mỗi bài cùng HS chốt lại kiến
thức và phương pháp giải
Bài 1(VBT/ 67) HSTB
- Gọi HS nêu u cầu
- Gợi ý: để HS nêu cách nhân một số với
một hiệu
- GV phát phiếu học nhóm cho HS
- u cầu HS làm bài vào phiếu
- Nhận xét thống nhất đáp án đúng
Bài 2(VBT/ 67) lớp làm
- Gọi HS nêu bài tốn
- u cầu HS nêu cách giải bài tốn
- Theo dõi giúp HSTB làm
- Nhận xét chữa bài
Bài 29(TNC/ 8) HSKG
* Khơng tính kết quả của từng biểu thức .
Hãy điền dấu (>,<,=) thích hợp vào ơ
trống .
a. 12 x ( 367+ 82) 82 x 12 + 12 x 367
b. (175 – 26) x 17 17 x 177-17 x 26
- 1HS đọc
-1-2 HS nêu cách nhân
- HS nhận phiếu (nhóm 4)
- Làm bài vào phiếu và đính bảng

- Lớp nhận xét chữa bài
-1HS đọc to – lớp đọc thầm
- Làm bài cá nhân vào VBT . 2HS làm 2
cách vào phiếu to và đính bảng - Lớp
nhận xét chữa bài

- HS làm bài cá nhân vào vở
-2HS lên bảng làm và nêu cách làm
- Lớp nhận xét bổ sung
a. điền dấu =
b. điền dấu <
177
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
3.Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Xem lại các bài vừa luyện tập chuẩn bị
bài sau: Nhân với số có hai chữ số
- Lắng nghe và thực hiện
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I.Mục tiêu
- Hiểu tác dụng của câu hỏ và dấu hiệu chính để nhận biết chúng ( ND ghi
nhớ )
- Xác đònh được câu hỏi trong một văn bản ( BT1 mục III) , bước đầu biết đặt
câu hỏi trao đổi theo nội dung , yêu cầu cho trước ( BT 2, BT3).
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị
- Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung
BT1, 2, 3
- Bút dạ + phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 (Phần luyện tập)
III.Các hoạt động dạy – học

Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò
1.Bài cũ: Mở rộng vốn từ: ý chí – nghò
lực
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét , chấm điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hình thành khái niệm
1.Hướng dẫn phần nhận xét
-GV treo bảng phụ viết một bảng gồm các
cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu,
lần lượt điền nội dung vào từng cột khi HS
thực hiện các bài tập 1, 2, 3
Bài1
-GV chép những câu hỏi trong truyện vào
cột câu hỏi: Vì sao quả bóng không có cánh
mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua
được nhiều sách vở & dụng cụ thí nghiệm
như thế?
Bài 2, 3
- GV ghi kết quả vào bảng
- 1 HS làm lại BT1
- 1 HS đọc đoạn văn viết về người
có ý chí, nghò lực (BT3)
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Từng em đọc thầm bài Người tìm
đường lên các vì sao, phát biểu
- HS đọc yêu cầu của bài
178
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa

- Mời HS đọc bảng kết quả.
2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
c.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV phát riêng phiếu cho vài HS
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mời 1 cặp HS làm mẫu. GV viết lên
bảng 1 câu văn. Hai HS suy nghó, sau đó
thực hành hỏi – đáp trước lớp.
-GV cùng HS nhận xét, bình chọn cặp hỏi
– đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu.
Bài 3
- GV gợi ý các tình huống:
+ HS có thể tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1
cuốn sách cần tìm, 1 bộ phim đã xem, 1 đồ
dùng đã mua, 1 công việc mẹ bảo làm ……
+ Nhắc HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi – tự
hỏi mình.
- GV cùng HS nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở 4 câu
hỏi vừa đặt ở lớp
- Chuẩn bò bài: Luyện tập về câu hỏi
- 2 HS đọc bảng kết quả.

-HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi
nhớ trong SGK
-HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện
với mẹ, Hai bàn tay
- HS làm việc cá nhân vào VBT
- Những HS làm bài trên phiếu
trình bày kết quả bài làm trên bảng
lớp.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng
-1HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc
cả
- 1 cặp HS làm mẫu
- Từng cặp HS đọc thầm bài Văn
hay chữ tốt, chọn 3 câu trong bài,
viết các câu hỏi liên quan đến nội
dung các câu văn đó, thực hành hỏi
– đáp.
- Một số cặp thi hỏi – đáp.
- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình
chọn cặp hỏi – đáp thành thạo, tự
nhiên, đúng ngữ điệu.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, mỗi
em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình
-HS lần lượt đọc câu hỏi mình đã
đặt.
179
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa

- Lắng nghe và thực hiện
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
TỐN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số .
- Biết thực hiện tính chất của phép nhân trong thực hành tính .
- Biết công thức tính (bằng chữ ) và tính được diện tích hình chữ nhật .
- Giáo dục HS tính chính xác trong tính tốn.
II.Chuẩn bị
- VBT
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2.Bài mới
a.Giới thiệu.
b.Thực hành
Bài 1
-Gọi HS nêu u cầu BT
- Yêu cầu HS làm .
- Nhận xét thống nhất kết quả
Bài 3:
- BT u cầu tính bằng cách thuận tiện nhất
- u cầu HS tính và nêu cách tính
- Nhận xét thống nhất cách tính thuận tiện
Bài 5
- GV đưa bảng phụ có bài tập 5
- Gọi HS nêu u cầu và nêu các tính diện
tích của hình chữ nhật với các độ dài đã cho

Bài 2,4 : dành cho HS khá giỏi
- HS tự làm bài và nêu kết quả
- GV nhận xét chữa bài cho HS
3.Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 2HS sửa bài
- HS nhận xét
-1HS đọc – lớp đọc thầm
- HS vận dụng cách nhân với số có 3
chữ số để làm bài vào vở - 1HS làm
bảng – lớp chữa bài
- 2HS lên bảng tính- Lớp làm cá nhân
vào vở và nêu cách làm
- Làm bài cá nhân vào vở
- Diện tích hình chữ nhật
12 x 5 = 60 cm
2

15 x 10 = 150 m
2
-
HS sửa bài
180
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
- Chuẩn bò bài: Kiểm tra. - Lắng nghe về nhà thực hiện
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật,
cốt truyện), kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước , nắm được
nhân vật, tính cách nhân vật và ý nghóa câu chuyện đó để trao đổi với bạn .

III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới:
2.Giới thiệu bài
3.Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Đề thuộc loại văn kể chuyện:
+ Đề 1: thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 2: thuộc loại văn kể chuyện.
+ Đề 3: thuộc loại văn miêu tả.
b) Đề 2 là văn kể chuyện vì (khác với
các đề 1, 3) – khi làm đề này, HS phải kể
1 câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện,
diễn biến, ý nghóa ……… Nhân vật này là
tấm gương rèn luyện thân thể. Nghò lực
,quyết tâm của nhân vật đáng được ca
ngợi, noi theo.
Bài tập 2, 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó, phát
biểu ý kiến.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập
- Vài HS nói về đề tài câu chuyện
mà mình chọn kể
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
- Từng cặp HS thực hành kể chuyện,
trao đổi về câu chuyện vừa kể theo

yêu cầu BT3.
- HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi
em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối
thoại cùng các bạn về nhân vật trong
truyện / tính cách nhân vật / ý nghóa
181
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
- GV treo bảng phụ, viết sẵn phần tóm tắt,
mời HS đọc
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt
những kiến thức về văn kể chuyện để ghi
nhớ.
- Chuẩn bò bài: Thế nào là miêu tả?
câu chuyện / cách mở đầu, kết thúc
câu chuyện.
- HS đọc
- Lắng nghe về nhà thực hiện
KỂ CHUN: KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA
I. MỤc tiêu
- Dựa vào SGK chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) thể
hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục HS tính kiên trì vượt khó
II.Chuẩn bị
- Bảng lớp viết đề bài.

III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Yêu cầu HS kể câu chuyện các em đã
nghe, đã đọc về người có nghò lực. Sau
đó trả lời câu hỏi về nhân vật hay ý
nghóa câu chuyện mà các bạn trong lớp
đặt ra.
- GV nhận xét , chấm điểm
2.Bài mới
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu
cầu của đề bài
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng,
giúp HS xác đònh đúng yêu cầu của đề
bài: Kể một câu chuyện em được chứng
-2 HS kể
iii. HS trả lời câu hỏi
iv. HS nhận xét
-HS đọc đề bài & gợi ý 1
-HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
182
Gi án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh
thần kiên trì vượt khó.
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện
a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
i. GV đến từng nhóm, nghe HS kể,
hướng dẫn, góp ý.
ii.

b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước
lớp
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá
bài kể chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên những
HS tham gia thi kể ,tên truyện của các
em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình
chọn
- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
3.Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu
nhận xét chính xác
-Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân.
- Chuẩn bò bài: Búp bê của ai?
chuyện mà mình chọn
a) Kể chuyện trong nhóm
-Từng cặp HS kể chuyện cho nhau
nghe
-Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
b) Kể chuyện trước lớp
-HS xung phong thi kể trước lớp
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý
nghóa câu chuyện của mình trước lớp
hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho
các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô
giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết,
ý nghóa câu chuyện.

- HS cùng GV bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
- Lắng nghe về nhà thực hiện
Buổi chiều
LUYỆN ĐỌC,VIẾT: ĐỌC BÀI VUA TÀU THỦY “BẠCH THÁI BƯỞI”
VIẾT BÀI 11 (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc trơi chảy ,diễn cảm bài văn xi “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi ”.Qua
bài
đọc HS biết được tinh thần vượt khó của Ơng Bạch Thái Bưởi .
- Luyện viết đúng đẹp đoạn thư của bài “ Con Cò”
- Giáo dục HS có thói quen đọc sách và coi trọng nét chữ nết người.
II. Chuẩn bị
- GV +HS sách tiếng việt ,vở luyện viết
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
-HS lắng nghe.
183
Giaó án lớp 4 - Giáo viên : Lê Thị Hòa
* Luyện đọc
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
của bài “Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi”
- Yêu cầu HS nêu cách đọc từng đoạn
-GV nhắc lại cách đọc , giọng đọc cho
từng đoạn
- Tổ chức cho HS đọc nhóm
- Theo dõi giúp HS yếu đọc
- Gọi các nhóm thực hiện đọc

- Nhận xét nhắc nhở cách đọc và hỏi nội
dung đoạn ,bài.
* Luyện viết
- Gọi HS đọc bài thớ “Con Cò”
- Yêu cầu HS nêu cách viết và các trình
bày
- Theo dõi giúp HS yếu viết đúng mẫu
- Thu 1số bài chấm và nhận xét chung
3: Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học – tuyên dương HS
đọc viết có tiến bộ - Dặn HS về nhà luyện
đọc viết bài : “ Con Cò(Tiết 2)” của nhà
thơ Chế Lan Viên
-3HS đọc 3đoạn
- Nối tiếp nhau nêu cách đọc đoạn ,bài
- Lắng nghe và ghi nhớ cách đọc
- Đọc theo nhóm 4
-3 nhóm thi đua nhau thể hiện đọc trước lớp

-1HS đọc – lớp dò bài
- Thảo luận nhóm và nêu
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe GV nhận xét
- Tuyên dương bạn tiến bộ
- Lắng nghe và về nhà thực hiện
LUYỆN TOÁN: luyÖn NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Củng cố kỹ năng nhân với số có ba chữ số đã học để HS vận dụng vào làm
tính và giải toán đúng .
- HS tự giác trong học tập và có thái độ yêu thích môn học

II. Chuẩn bị
- HS chuẩn bị VBT
- GV phiếu học tập nhóm và bài tập cho các đối tượng HS
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(VBT/69) HSTB
-Gọi HS nêu yêu cầu BT
* Gợi ý :giúp HS nêu cách nhân với số có 2
chữ số đã học
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét thống nhất cách làm
Bài 3(VBT/69 ) Lớp
-Gọi HS đọc bài toán
- 1HS đọcyêu cầu
-2HS nêu cách nhân
- Làm bài vào vở -2HS TB lên bảng
làm - Lớp chữa bài
-1HS đọc – lớp dò bài
- 2HS nêu cách giải
184

×