Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
TUẦN 13
TIẾT 49
Ngày soạn :29/10/2010
Ngày dạy : 1/11/2010.
Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
Theo Thái An
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết cách đọc-hiểu một văn bản nhật dụng.
- Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người.
- Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục cảu bài viết.
- Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường ‘ tồn tại hay không tồn tại’ của loài người.
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
2. Kỹ năng :
- Tích hợp với phần tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ỏe bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn
bản.
- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Nêu tác hại của khói thuốc lá đối với con người ?
Theo em, có giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch, thuốc lá ?
3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. : Ngày xưa theo quan niệm của cha ông ta là nhiều con là tốt, dẫn đến tập quán sinh đẻ tự do và dân số nước ta tăng nhanh
vào loại đầu bảng trong khu vực và trên thế giới; dẫn đến đói nghèo và lạc hậu.Chính sách kế hoạch trở thành quốc sách của Đảng và Nhà nước ta.Chúng ta
đang cố gắng giải bài toán dân số.Vậy bài toán đó như thế nào ? . Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thể loại.
? Dựa vào kiến thưc đã học, hãy xác định văn bản thuộc kiểu văn bản nào?
HS: Nêu.
GV: Nhận xét
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn bản
GV: Gọi hs đọc vb
Yêu cầu : Giáo viên đọc sau đó gọi hs đọc tiếp
(Yêu cầu : Đọc rõ ràng , chú ý các câu cảm, những con số , những từ phiên
âm ) .
GV nhận xét cách đọc
Giải thích từ khó
? Văn bản được chia làm mấy phần? nội dung chính của từng phần là gì ?
HS ; Nêu.
GV: Nhận xét.
Theo dõi phần mở bài cho biết :
? Tác giả đã sáng mắt ra về điều gì ?
GV: Nêu câu hỏi
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Nhận xét.
? Bài toán dân số được đặt ra từ bao giờ?
? Vậy vì sao “tôi lại tin? “Sáng mắt ra” ở đây cần hiểu thế nào?
? Cách nêu vấn đề có tác dụng như thế nào với người đọc?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và phân tích.
? Nhà thông thái đã kén rễ bằng cách nào?
HS: Tự bộc lộ
GV: Nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
? Nhà thông thái đặt ra bài toán cực khó này để làm gì ?
HS: Tự bộc lộ
GV: Nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
? Em hiểu thế nào là vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình.
HS ; Nêu.
GV: Nhận xét.
Theo dõi phân thân bài cho biết :
? Để làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình, tác giả đã lập luận và
thuyết minh trên các ý chính nào, tương ứng với mỗi đoạn văn bản nào ? ( 3
ý chính )
1: Từ một bài toán cổ
2 : Bài toán dân số được tính toán từ một chuyện trong Kinh Thánh
3: Nhìn nhận từ thực tế sinh sản của con người ( trong thực tế …ô thứ 31
của bàn cơ )
* theo dõi ý 1 cho biết
I. GIỚI THIỆU CHUNG
* Thể lọai :
Văn bản nhật dụng – nghị luận chứng minh- giải thích . Vấn đề xã hội .
Dân số gia tăng và những hậu quả của nó.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục: 3 phần
- Phần 1 : Từ đầu… sáng mắt ra
( Bài toán dân số và kế hoạch hóa gia đình được vạch ra từ thời cổ đại. )
- Phần 2 :Tiếp theo …..ô thứ 31
( Chứng minh và giải thích vì sao tác giả sáng mắt ra
+ Câu chuyện nhà thông thá kén rể bằng cách ra đề toán hạt thóc.
+ Gỉa thiết cảu tác giả về tốc đọ phát triển của dân số loài người.
+ Đối chiếu tỉ lệ sinh con trong thực tế của phụ nữ thế giới và Việt
Nam.
- Phần 3 :Còn lại:
( Lời kiến nghị khẩn thiết)
b. Phương thức biểu đạt
Thuyết minh
c. Đại ý.
d. Phân tích :
d1, Phần mở bài: Sáng mắt ra về bài toán dân số.Nêu vấn đề dân số
và kế hoạch hoá gia đình
- Vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình đã được đặt ra từ thời cổ đại
- Tác giả bất ngờ, phân vân không tin sự chênh lệch giữa các ý kiến như
vậy -> bỗng sáng mắt ra.
=> Tạo sự bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc.
d2. Phần 2 . Chứng minh- giải thích vấn đề xung quanh bài toán dân
số và khhgđ
* Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một bài toán cổ :
- Con số trong bài toán cổ tăng dần theo cấp số nhân, tương ứng với số
người được sinh ra trên trái đất theo cấp độ này sẽ không phải là con số
tầm thường mà là con số khủng khiếp
* Bài toán dân số được tính toán từ một chuyện trong kinh thánh
- Lúc đầu trái đất chỉ có 2 người
- Nếu mỗi gia đình chỉ có 2 con thì đến năm 1995 dân sô trái đất là 5,63 tỉ
người
- So với bài toán cổ con số này xấp xỉ ở ô thứ 30 của bàn cờ
=> Cho mọi người thấy được mức độ gia tăng dân số nhanh chóng trên
thế giới, sự phát triển nhanh và mất cân đối. Ảnh hưởng đến tương lai
dân tộc và nhân loại.
Năm học 2010-2011 1
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
? Có thể tóm tắt bài toán cổ ntn?
? Tại sao có thể hình dung vấn đề gia tăng dân số từ bài toán cổ này ?
? Bàn về dân số từ một bài toán cổ, điều đó có tác dụng gì ?
? Hãy Tóm tắt bài toán dân số có khở điểm từ chuyện kinh thánh ?
? Các số liệu thuyết minh dân số ở đây có tác dụng gì ?
* Theo dõi phần thứ 3 của phần thân bài cho biết :
? Dùng phép thống kê để thuyết minh dân số tăng từ khả năng sinh sản của
người phụ nữ, tác giả đã đạt được mục đích gì ?
? Theo thống báo của hội nghị Cai-rô, các nước có tỉ lệ sinh con cao thuộc
các châu lục nào ?
? Từ đó em có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát
triển xh ?
Theo dõi đoạn cuối
HS: Tự bộc lộ theo suy nghĩ.
GV: Nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
? Tại sao tác giả cho rằng : Đó là con đường “ tồn tại hay không tồn tại” của
loài người ?
? Nhận xét về sự gia tăng dân số ở các nước châu Á và châu phi ?
? Có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã
hội.
? Từ đó em hiểu Bài toán dân số thực chất là gì?
* Hs thảo luận nhóm.
? Những biện pháp để hạn chế sự gia tăng dân số?
? Sự gia tăng dân số có những tác động gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý
? Đảng và nhà nước ta đã có những chính sách gì để hạn chế sự bùng nổ và
gia tăng dân số? Dân số nước ta hiện nay là bao nhiêu?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết.
? Em hãy nêu ý nghĩa của bài học này?
-HS đọc ghi nhớ Sgk/132.
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
* Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế
- Châu phi, Châu Á ( trong đó có VN)
- Rất nhiều nước trong tình trạng nghèo nàn , lạc hậu
=> Tăng dân số quá cao là kìm hãm sự phát triển xh, là nguyên nhân
đến đói nghèo, lạc hậu
d3, Lời kêu gọi khẩn thiết
- Muốn sống, con người cần phải có đất đai. Đất đai không sinh ra, con
người ngày một nhiều hơn. Do đó con người muốn tồn tại phải biết điều
chỉnh, hạn chế sự gia tăng dân số .
=> Đây là vấn đề nghiêm túc và sống còn của nhân loại.phải hành động
hạn chế tự giác để giảm bớt sự bùng nổ và gia tăng dân số.
3. Tổng kết
* Hình thức.
- Sử dụng kết hợp phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích.
- Lập luận chặt chẽ
- Ngôn nhữ khoa học, giàu sức thuyết phục
* Ý nghĩa
Văn bản nêu lên vấn dề thời sự của đời sốnghiện đại : Dân số và tương
lai cảu dân tộc, nhân loại.
* Ghi nhớ : sgk /122
III. H Ư Ớ NG D Ẫ N T Ự H ỌC.
* Bài học :
- Tìm hiểu, nghiên cứu tình hình dân số ở địa phương, đưa ra giải pháp.
* Bài soạn :
- Chuẩn bị bài tiếp theo
E. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................………
.....................................................................................................................................................………
.....................................................................................................................................................………
TUẦN 13
TIẾT 50
Ngày soạn :29/10/2010
Ngày dạy :1/11/2010 Tiếng việt:
DẤU NGOẶC ĐƠN DẤU HAI CHẤM
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu được công dụng, biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn dấu hai chấm trong khi viết..
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
2. Kỹ năng :
- Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
3. Thái độ :
- Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật.
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
2. Bài cũ: Kiểm tra 15p
* ĐỀ BÀI
? Nêu đặc điểm câu ghép? Các mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép? ( 6đ)
? Đặt câu cho các loại câu ghép?
* ĐÁP ÁN
Câu 1. Trả lời phần ghi nhớ sgk/123. ( Ngắn gọn nhưng đầy đủ ý.)
Câu 2. Đặt khoảng 4 ví dụ, chỉ ra mối quan hệ giữa các vế câu ghép. Đặt câu có sự sáng tạo.
* BIỂU ĐIỂM.
Năm học 2010-2011 2
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Khi viết văn bản, người ta không chỉ chú trọng về nội dung mà phải chú ý về hình thức trình bày chúng ta phải sử dụng dấu
câu cho hợp lí, đúng quy cách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
GV : Gọi học sinh đọc ví dụ Sgk / 134.
HS : Đọc to, rõ ràng.
? Trong 3 vd trên dùng dấu ngoặc đơn có tác dụng gì ?
HS: Thảo luận (2P) trả lời
GV: nhận xét.
? Nếu bỏ phần trong dấn ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của đoạn trích
có thay đổi không ?
? Qua phân tích vd hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ? ( Ghi
nhớ sgk )
? Hãy lấy một vài vd trong văn bản đã học và chỉ ra tác dụng của dấu
ngoặc đơn?
GV : Hướng dẫn học sinh cụ thể
HS : Suy nghĩ, trả lời.
? Gọi hs đọc vd
? Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì ?
? Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì ?
( Ghi nhớ sgk)
? Tìm thêm một vài vd để minh hoạ ?
Gọi hs đọc lại tàn bộ ghi nhớ
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Luyện tập.
? Nêu yêu cầu của bài tập 1 ( HSTLN)
? Bài tập hai yêu cầu chúng ta điều gì ?
GV : Hướng dẫn học sinh cụ thể
HS : Suy nghĩ, lên bảng làm.
? Nêu yêu cầu bài tập 3 ? ( HSTLN)
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 4
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Dấu ngoặc đơn:
a.Ví Dụ :Sgk/134.
vda. Đùng một cái, họ(những người bản xứ)…
-> Đánh dấu phần giải thích để làm rõ ý chỉ ai.
vdb. Gọi kênh Ba Khía vì…gốc cây(Ba Khía là một loại còng biển lai cua…)
-> Đánh dấu phần thuyết minh về loại động vật “Ba Khía”.
vdc. Lý Bạch (701-762) nhà thơ….( Tứ Xuyên)
-> Đánh dấu phần bổ sung.
=> Đánh dấu phần Chú thích. ( giải thích, thuyết minh, bổ xung )
b. Ghi nhớ:SGK/134.
2. Dấu hai chấm:
a.Ví Dụ : Sgk/ 135
- Đoạn văn a: Đánh dấu, báo trước lời đối thoại.
- Đoạn văn b: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
- Đoạn văn c:Đánh dấu báo trước phần thuyết minh.
=> Đánh dấu ( báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho mỗi phần trước đó
VÀ Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp ( dùng dấu ngoạc kép) hay lời đối
thoại ( dùng với dấu gạch ngang)
b .Ghi nhớ:SGK/135
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 :
Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn
a, Giải thích : b, Thuyết minh
c, Vị trí thứ nhất đánh dấu phần bổ sung; Vị trí thứ 2 đánh dấu phần thuyết
minh
Bài tập 2 : Giải thích công dụng dấu hai chấm
a, Giải thích : b, lời đối thoại : c, Thuyết minh
Bài tập 3 : Được, nhưng nghĩa của phần đặc sau dấu hai chấm không được
nhấn mạnh
Bài tập 4 :
- Được, khi thay như vậy nghĩa của câu không thay đổi, nhưng người viết chỉ
coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là tác dụng kèm thêm chứ không thuộc phần
nghĩa cơ bản
- Nếu viết lại “ Phong Nha gồm : Động khô và động nước” thì không thể thay
dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì trong câu này vế “ Động khô và Động
nước” không thể coi là bộ phận chú thích.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
- Học thuộc ghi nhớ
* Bài soạn :
- Soạn bài : “ Đề bài văn thuyết minh và…..”
E. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................... ………
..................................................................................................................................................................................................................................... ………
..................................................................................................................................................................................................................................... ………
TUẦN 13
TIẾT 51
Ngày soạn :1/11/2010
Ngày dạy :5/11/2010
Tập làm văn:
ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM
BÀI VĂN THUYẾT MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Đề văn thuyết minh
- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh
- Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm một bài văn thuyết minh
2. Kỹ năng :
- Xác định yêu cầu của một bài văn thuyết minh
Năm học 2010-2011 3
Lớp
Sỉ số Số
bi
0 -1 -2 3 - 4 Dưới TB 5 – 6 7 - 8 9 - 10 Trên
TB
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
8A1
8A2
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
. - Quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý vận hành, công dụng…của đối tượng cần thuyết minh.
- Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
2. Bài cũ: ? Muốn có tri thức để làm bài văn thuyết minh, người viết phải làm ntn?
? Có mấy phương pháp thuyết minh ? Nêu đặc điểm của từng phương pháp ?
3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đã biết rằng, để có một bài văn thuyêt minh hay, lôi cuốn người nghe, chúng ta phải học tập, nghiên cứu và tích lũy
tri thức. Vậy để làm bài văn thuyết minh như thể nào thì bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung về Đề văn thuyết minh và
Cách làm bài văn thuyết minh
Gọi hs đọc đề văn thuyết minh
? Đề nêu lên yêu cầu gì ? ( Đối tượng thuyết minh )
? Đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại nào
- Con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật , món ăn, đồ chơi, lễ
tết…
? Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh ?
HS: Thảo luận (2P) trả lời
GV: nhận xét.
? Hãy cho biết yêu cầu của mỗi đề trong sgk Và ra một số đề cùng
loại ?
- Giới thiệu trường em
- Giới thiệu đồ vật, một trò chơi
? Vậy đề văn thuyết minh yêu cầu điều gì ? ( sgk)
Gọi hs đọc bài văn Xe đạp
? Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì ? ( xe đạp)
? Đề bài này khác đề văn miêu tả ở chổ nào ?
- Nếu miêu tả thì phải miêu tả một chiếc xe đạp cụ thể
? Văn bản thuyết minh này thường có mấy phần , mỗi phần ở đây nêu
nội dung gì ? (Có 3 phần )
GV : Hướng dẫn cụ thể.
HS : Trả lời theo suy nghĩ.
Hs đọc ghi nhớ sgk
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Luyện tập.
Gv hướng dẫn hs luyện tập
? Hãy lập ý và dàn ý cho đề bài trên ? ( HSTLN)
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đề văn thuyết minh
Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức về chúng ( Người, đồ
vật, loài vật, di tích…)
2. Cách làm bài văn thuyết minh
- Cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác định rõ phạm vi tri thức về đối
tượng đó; sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp; ngôn ngữ chính xác, dễ
hiểu
* Bố cục 3 phần
+ Mb : Giới thiệu đối tượng thuyết minh
+ Tb : - Trình bày cấu tạo
- Nêu tác dụng của đồ vật
- Nêu cách sử dụng, bảo quản
( Trình bày chính xác, đẽ hiểu những tri thức khách quan về đối tượng
như cấu tạo, đặc điểm, lợi ích,…bằng các phương pháp thuyết minh phù
hợp)
+ Kb : Vai trò, ý nghĩa của đồ vật trong đời sống hiện nay
* Ghi nhớ : sgk / 140
II. LUYỆN TẬP
Đề bài : Giới thiệu trường em
+ MB: Tên trường, ngày thành lập
+ TB : Vị trí, diện tích của trường, đóng ở phường ( xã), quận ( huyện ), thành
phố
( tỉnh)
- Các khu vực của trường: Phòng Giám hiệu, số phòng học, vườn trường, thư
viện
- Các lớp học: ( số lượng mỗi khối mấy lớp )
- Số lượng giáo viên: nam, nữ
- Các thành tích của trường trong đào tạo, thi đua
+ KB : Vị trí của nhà trường trong đời sống xã hội ở địa phương . Tình cảm
của em đối với trường
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
- Học thuộc ghi nhớ
* Bài soạn :
- Soạn bài : “ Chương trình địa phương phần Văn”
E. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................... ………
..................................................................................................................................................................................................................................... ………
..................................................................................................................................................................................................................................... ………
TUẦN 13
TIẾT 52
Ngày soạn :1/11/2010
Ngày dạy :5/11/2010
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
Năm học 2010-2011 4
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương trước 1975.
- Bước đầu biết thẩm bình và biết được công dụng tuyển chọn tác phẩm văn học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Cách tìm hiểu các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Cách tìm hiểu các tác phẩm văn, thơ viết về địa phương.
2. Kỹ năng :
. - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc- hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.
- Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
2. Bài cũ: Kiểm tra lần cuối kết quả chuẩn bị của hs
3. Bài mới :
I. HO Ạ T Đ Ộ NG 1 : Lập bảng thống kê.
- GV yêu cầu học sinh trình bày bảng danh sách các tác giả ở địa phương .
- Cho các học sinh khác bổ sung . Cần biểu dương những học sinh bổ sung được những tác giả tiêu biểu.
- Cho học sinh phát hiện những chi tiết thiếu chính xác trong các bảng trình bày hoặc những chỗ không hợp lí trong cách sắp xếp, thứ tự trình bày …
- Giáo viên bổ sung thêm (Chỉ cần bổ sung những tác giả có địa vị nhất định trong sự phát triển văn học của cả nước hoặc ở địa phương)
- Giáo viên giới thiệu một số tác giả ở địa phương:
1. Nhà báo, nhà thơ Phạm Vũ tên thật là Vũ Thuộc sinh năm 1936 tại Thái Bình, hiện làhộiviên hội văn học nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng.Tác phẩm: Truyện ngắn:
Khẩu súng(1963); Kịch: Sao hôm, sao mai (1967); Tập thơ:Hành tinh cô đơn (1996)
2. Nhà thơ Trương Quỳnh tên thật là Trương Thành Tích sinh ngày 31/12/1931 tại phố cổ Hội An, ông lớn lên và gắn bó cả cuộc đời mình với thành phố
Đà Lạt. Đà Lạt là quê hương thứ hai của ông, Đà Lạt đã nuôi ông bằng máu thịt của mình.
3. Nhà thơ Phạm Quốc Ca; quê quán: Nghệ an; là hội viên hội nhà văn Việt Nam, hội viên hội văn học nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng. Hiện công tác tại trường
ĐH Đà Lạt.
II. HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP.
- Gọi các nhóm học sinh đọc bài thơ, bài văn viết về địa phương mà các em thích ( Lưu ý : tác giả không nhất thiết là người địa phương)
- Cho học sinh trao đổi ý kiến về những tác phẩm ấy. Cũng có thể có học sinh không tán thành chọn các tác phẩm ấy mà đề xuất tác phẩm khác. Không nên gò bó
học sinh miễn là các em nêu được lí do chính đáng .
- Giáo viên có thể nêu những ý kiến riêng của mình, qua đó gián tiếp gợi lên những định hướng cần thiết, những tiêu chuẩn cơ bản khi tuyển chọn văn thơ theo một
yêu cầu nào đó (giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật, bản sắc địa phương, sở thích cá nhân)
PHẦN GHI BẢNG
Thống kê danh sách các tác giả văn Lâm Đồng ( Đà Lạt )
Số
TT
Họ và tên Bút danh Năm sinh Tác phẩm
1 Trương Quỳnh 1931 Hạnh phúc và
Tổ quốc lớn vô cùng
2 Phạm vũ 1936 Khẩu súng
Sao hôm sao mai hành tinh cô đơn
3 Chu Bá Nam 1994 Minh Tinh màng Bạc
4 Lê Bá Cảnh Tùng Nguyên Tiếng Chim từ quy
GIỚI THIỆU TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
- Tập thơ : Giọt mưa xứ lạnh. Đà lạt trong thơ thơ trong Đà lạt.
- Bài thơ: Với chiều Đà Lạt của: Hồ Thụy Mỹ Hạnh. Đà Lạt trăng mờ của: Hàn Mặc Tử.
Mùa thu Đà Lạt của Nguyễn Thị Nghĩa. LangBiang mối tình muôn thuở của Phạm Văn Thảnh.
MÙA THU ĐÀ LẠT
(Nguyễn Thị Nghĩa)
Trời chiều lành lạnh thoảng hơi sương
Bóng nước hồ trông ngỡ bóng gương
Tiền hạ nắng vàng vươn thảm cỏ
Đón thu mây trắng quyện làn hương
Chờ tin bạn cũ cài trong gấm
Gửi gió tình thơ vượt dặm trường
Muốn góp trầm tư vào một gói
Tặng người tri kỉ chốn tha phương
Bài 1: Thể thơ thất ngôn bát cú.Cảnh mùa thu Đà lạt và tình yêu quê hương.
Bài 2: Thơ ngũ ngôn. Truyền thuyết về núi LangBian
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
Sưu tầm thêm các tác phẩm khác ở địa phương em
* Bài soạn :
Soạn bài : “ Dấu ngoặc kép ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................... ………
..................................................................................................................................................................................................................................... ………
..................................................................................................................................................................................................................................... ………
TUẦN 14
Năm học 2010-2011 5
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
TIẾT 53
Ngày soạn : 5/10/2010
Ngày dạy : 10/11/2010 Tiếng việt:
DẤU NGOẶC KÉP
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết.
Lưu ý: Học sinh đã học dấu ngoặc kép ở tiểu học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
Công dụng dấu ngoặc kép.
2. Kỹ năng :
- Sử dụng dấu ngoặc kép
- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép .
3. Thái độ :
Nghiêm túc trong giờ học.
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
2. Bài cũ: ? Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.Cho ví dụ?
3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Ở tiết trước, các em đã tìm hiểu về công dụng của 2 loại dấu đó là: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Hôm nay, cô giới thiệu
thêm cho các em một loại dấu nữa đó là Dấu ngặc kép .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép:
Gọi HS đọc ví dụ trong SGK
? Trong câu a, câu “Chinh … khó hơn” là ghi lại lời nói của ai ?
? Dấu ngoặc kép trong vd này có công dụng gì ?
HS: Trả lời .
GV: Nhận xét.
? Dấu ngoặc kép có thể đánh dấu nhiều câu, đoạn hay từ ngữ được
không ?
Gọi HS đọc ví dụ trong SGK
? Vì sao từ “dải lụa” được đặt trong ngoặc kép ?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét và chốt.
? Trong ví dụ c, từ “văn minh”, “khai hoá” có hàm ý gì ?
HS: Suy nghĩ, trả lời .
GV: Nhận xét.
? Trong câu d, dấu ngoặc kép được dùng làm gì ?
( Thực dân pháp thường dùng khi nói về sự cai trị của chúng đối với
VN : Khai hoá văn minh cho một dân tốc lạc hậu )
? Vậy Dấu ngoặc kép dùng để làm gì ?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Luyện tập.
? Nêu yêu cầu của bài tập 1 ( HSTLN)
HS: Suy nghĩ, lên bảng làm.
GV: Nhận xét, sửa bài.
? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta điều gì ?
GV : Hướng dẫn học sinh cụ thể
HS : Suy nghĩ, lên bảng làm.
? Nêu yêu cầu bài tập 3 ? ( HSTLN)
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Công dụng dấu ngoặc kép:
a. Xét Ví Dụ :Sgk/141
a. Thánh…phương châm: “chinh phục…khó hơn”.
=> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
b. Nhìn từ xa… “dải lụa”…
=> Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. Nhấn mạnh. ( Ẩn dụ )
c. Tre với…Một thế kỉ “văn minh” “khai hoá”…
=> Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
d. Hàng loạt…như “Tay người đàn bà”...
=> Đánh dấu tên tác phẩm.
b. Ghi nhớ: SGK
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
a, Câu nói được dẫn trực tiếp.
b, Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai
c, Từ ngữ dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác
d, Từ ngữ được có hàm ý mỉa mai, châm biếm.
e, Dẫn trực tiếp từ hai câu thơ của Nguyễn Du
Bài tập 2 :
a, Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo” ( đánh dấu lời thoại ), dấu ngoặc kép ở “ cá
tươi, “ tươi” ( đánh dấu từ ngữ được dẫn lại )
b, Đặt dấu hai chấm sau “Chú Tiến Lê” ( đánh dấu lời dẫn trực tiếp ), đặt dấu
ngoặc kép cho phần còn lại: “Cháu hãy … với cháu” ( đánh dấu trực tiếp). Lưu
ý viết hoa từ “Cháu” vì mở đầu 1 câu
c, Đặt dấu hai chấm sau “ bảo hắn” ( lời dẫn trực tiếp). Đặt dấu ngoặc kép cho
phần còn lại “ Đây là … một sào” ( lời dẫn trực tiếp). Cần viết hoa từ “Đây”.
Bài tập 3 : Hai câu có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng dấu khác nhau
a, Dùng hai dấu chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp
b, Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như trên vì câu nói không được
dẫn nguyên văn ( lời dẫn gián tiếp )
Bài tập 5 : hướng dẫn cho hs tìm
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
- Học thuộc ghi nhớ
* Bài soạn :
- Soạn bài : “ Luyện nói…..”
E. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................... ………
..................................................................................................................................................................................................................................... ………
Năm học 2010-2011 6
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
..................................................................................................................................................................................................................................... ………
TUẦN 14
TIẾT 54
Ngày soạn : 5/10/2010
Ngày dạy : 10/11/2010
Tập làm văn:
LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG.
HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3.
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Củng cố, nâng cao kiến thức và kỹ nănglàm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Cách tìm hiểu , quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng,…của những vật dụng gần gũi với bản thân.
- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp.
2. Kỹ năng :
- Tạo lập văn bản thuyết minh.
3. Thái độ :
Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
2. Bài cũ: Kết hợp bài mới.
3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đã tìm hiểu về văn thuyết minh. Để tạo sự bình tĩnh, tự tin khi thuyết minh một vấn đề nào đó trước đám đông. Hôm
nay chúng ta luyện nói tại lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOạT ĐộNG 1: Hướng dẫn xác định yêu cầu đề.
? Phân tích đề cho đề bài trên?
HS xác định về thể loại, nội dung, phạm vi kiến thức.
GV: Hướng dẫn học sinh cụ thể
* HOẠT ĐỘNG 2: Lập dàn ý.
HS trình bày dàn ý:
* HOẠT ĐỘNG 3 : Tập nói trong tổ nhóm .
HS: Nhắc lại đề
GV: Ghi lên bảng .
Gọi học sinh trình bày đề cương đã chuẩn bị, các học sinh khác (bổ
sung, tham khảo thêm) .
GV: Nhận xet rồi chốt từng phần lên bảng.
* HOẠT ĐỘNG 3: Trình bày trứớc lớp.
GV: Chia nhóm để thực hành tập nói.
HS: Nói với nhau cho tự nhiên
GV: Giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm .
Yêu cầu: Tác phong nghiêm túc, tự tin. Nói thành câu cú trọn vẹn, đúng
từ ngữ, ý chính xác, diễn đạt mạch lạc. Phát âm rõ ràng, âm lượng đủ cho
cả lớp nghe.Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
GV: Nhận xét, đánh giá, tổng kết tiết học.
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫnbài viết số 3.
GV: Hướng dẫn học sinh lập bàn bài
HS: Lập bàn bài tại lớp.
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
* Đềbài:
Thuyết minh về cái phích nước (bình thuỷ).
I. Phân tích đề:
- Thể loại: Thuyết minh.
- Nội dung: Đặc điểm công dụng của phích nước.
- Phạm vi kiến thức: Quan sát trong thực tế hàng ngày để có kiến thức
làm bài.
II. Dàn ý: 3 phần.
+ Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
+ Thân bài:
- Trình bày cấu tạo, nguyên tắc hoạt động
- Nêu tác dụng của đồ vật
- Nêu cách sử dụng, bảo quản.
+ Kết bài:
Vai trò của đồ vật trong đời sống hiện nay.
III.Luyện nói:
* HS nói theo nhóm, nói trước lớp.
Bài văn hoàn chỉnh.
IV. HƯỚNG DẪN BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3.
* Chuẩn bị hai đề bài sau.
* Đề bài 1 : Giới thiệu về chiếc bút
+ MB : Giới thiệu chung về chiếc bút
+ TB: - Bút dùng để làm gì ?
- Có những loại bút gì ?
- Cấu tạo của bút
- Cách sử dụng và cách bảo quản
+ KB : Vai trò của chiếc bút trong đời sống với con người.
* Đề bài 2 : Giới thiệu về con trâu
+ MB : Giới thiệu chung về con trâu
+ TB: - Nêu định nghĩa về giống loài
- Đặc điểm sinh sản
- Tác dụng đối với nghề làm ruộng
- Lợi ích về kinh tế
- Cách nuôi và phòng dịch bệnh
- Con trâu trong lễ hội đình đám
- Con trâu đối với tuổi thơ
- Con trâu đi vào thế giới nghệ thuật.
+ KB : Vai trò của con trâu trong đời sống
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
Chuẩn bị và viết nháp bài ở nhà.
* Bài soạn :
Soạn bài : “Vào nhà ngục Quảng Đông…’’
* BÀI THAM KHẢO. ( Giới thiệu phích nước)
a.Mở bài : Phích nước là một thứ đồ dùng thường có trong mỗi gia đình, nó giúp chúng ta bảo quản nước luôn nóng.
b.Thân bài:
Năm học 2010-2011 7
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
- Phích nước do nhiều bộ phận cấu tạo thành, bộ phận quan trọng nhất là ruột phích, được cấu tạo bằng hai lớp thuỷ tinh, ở giữa có lớp chân không làm mất khả năng
truyền nhiệt ra ngoài; phiá trong lớp thuỷ tinh được tráng bạc nhằm hắt nhiệt trở lại, miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt.
- Khả năng giữ nhiệt của phích trong vòng 6 tiếng đồng hồ.
- Bộ phận vỏ phích làm bằng nhựa hoặc kim loại để bảo vệ ruột phích tránh các tác nhân gây hại.
- Phích có nhiều loại khác nhau tuỳ nhu cầu mỗi gia đình mà chọn loại phích cho phù hợp.
- Bộ phận nắp đậy gồm hai phần,nắp trong và nắp ngoài đều làm bằng nhựa hoặc kim loại để giữ nhiệt
- Sử dụng phích phải cẩn thận không va đập mạnh, để xa tầm tay trẻ em.
c.Kết bài: Ngày nay trong cuộc sống hiện đại chúng ta có nhiều loại vật dụng tiện ích hơn như phích điện, bình nóng lạnh nhưng phích nước vẫn là vật dụng gần gũi và
thông dụng nhất là đối với những người có thu nhập thấp.
E. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................... ………
..................................................................................................................................................................................................................................... ………
TUẦN 14
TIẾT 55+56
Ngày soạn :07/10/2010
Ngày dạy :9/10/2010 Tập làm văn:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
1. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
a. Kiến thức: Kiểm tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bài thuyết minh
b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng xây dựng vb theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết, khả năng tích hợp.
2. CHUẨN BỊ
GV : Chuẩn bị đề bài và biểu điểm
HS : Học bài và giấy kiểm tra
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
a. Ổn định : Lớp 8a1......................................8a2.............................................
b. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc hs chuẩn bị giấy
c.Bài mới : GV giới thiệu bài mới.
4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
Chọn 1 trong hai đề sau:
* Đề bài 1. Thuyết minh về cây bút máy hoặc cây bút bi .
* Đề bài 2. Thuyết minh con trâu ở làng quê Việt Nam.
5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM * ĐỀ BÀI 1.
+ Mở bài : ( 1.5đ )
Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
+ Thân bài : ( 7đ )
Thuyết minh về cấu tạo, công dụng, cách bảo quản của cây bút máy hoặc bút bi.
+ Kết bài : ( 1.5 đ )
Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
* ĐỀ BÀI 2.
+ Mở bài : ( 1.5đ )
Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
+ Thân bài : ( 7đ )
- Nêu định nghĩa về giống loài.
- Hình dáng chung về con trâu
- Đặc điểm sinh sản.
- Gía trị về kinh tế.
+ Tác dụng của con trâu trong làm ruộng
+ Lợi ích đối với đời sống.
- Cách nuôi và cách phòng dịch bệnh
- Con trâu trong lễ hội đình đám
- Con trâu đói với tuổi thơ ở nông thôn.
- Con trâu đi vào thế giới nghệ thuật
+ Kết bài : ( 1.5 đ )
Vai trò của con trâu trong đời sống hiện nay.
6. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Về nhà viết lại bài văn vào vở soạn
- Soạn bài mới “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác ”
7. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................... ………
..................................................................................................................................................................................................................................... ………
........................................................................................................................................………
Năm học 2010-2011 8
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
Năm học 2010-2011 9
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
Năm học 2010-2011 10
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
Năm học 2010-2011 11
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
Năm học 2010-2011 12
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
Năm học 2010-2011 13
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hòa
Năm học 2010-2011 14