Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
TUẦN1
TIẾT 1
Ngy soạn : 8/8/2010
Ngy dạy : 11/8/2010
TÔI ĐI HỌC (T1)
Thanh Tịnh
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một
đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Cốt truyện, nhn vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuti miu tả tm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngịi bt Thanh
Tịnh.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình by những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2..............................................
2. Bài cũ: - GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: - GV giới thiệu bài:
- Trong cuộc đời của mỗi con người,những kỷ niệm thời học trò thường được lưu giữ bền lâu
trong trí nhớ.Đặc biệt là buổi đến trường đầu tiên. “Ngày đầu tiên đi học ………….Mẹ dỗ dành
yêu thương”(Viễn Phương).Truyện ngắn “Tôi đi học”đã diễn tả những kỷ niệm mơn man,bâng
khuâng một thời ấy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu giới thiệu chung
Tìm hiểu về tc giả, tc phẩm
? Em hy nu những nt sơ lược về nhà văn Thanh
Tịnh?
GV : Giới thiệu sơ qua một số tác phẩm
chính của tc giả
Qu mẹ (truyện ngắn, 1941), Ngậm ngi tìm trầm
(truyện ngắn, 1943), đi giữa mùa sen (truyện thơ.
1973)...
? Văn bản thuộc thể loại gi?
HS: Suy nghĩ,trả lời.
? Em hy nu những nt chung về truyện ngắn Tôi đi
học.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc
I.GIỚI THIỆU CHUNG
1.Tc giả:
2.Tc phẩm :
- Tôi đi học in trong tập Qu mẹ (1941), một
tập văn xuôi nổi bật nhất của tác giả.
3.Thể loại: Hồi ký
Văn bản biểu cảm.
II. Đọc – hiểu văn bản
1,Đoc tìm hiểu từ khĩ /sgk
2,Tìm hiểu văn bản.
a.Bố cục: 4 đoạn
* Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn r”:=>Kí ức về
buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi nhớ)
* Đoạn 2: tiếp theo “....trn ngọn ni”: Cảm nhận
Năm học 2010-2011 1
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
hiểu văn bản.
* Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi
nhớ)
GV: Đọc văn bản,gọi hs lần lượt đọc tiếp.
? Em hy giải thich ý nghĩa một số từ khĩ.
? Truyện ngắn cĩ bao nhiu nhn vật ?
Ai l nhn vt chính? Vì sao em cho l như vậy?
? Bố cục văn bản?
GV: Hướng dẫn
HS: Pht hiện trả lời
? Thời gian và không gian của ngày đầu tiên tới
trừơng được Tơi nhớ lại cụ thể như thế nào? Vì
sao thời gian v khơng gian ấy lại trở thnh những
kỷ niệm su sắc trong lịng tc giả?
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi
nguồn từ thời điểm nào? Vì sao?
GV: Hướng dẫn
HS: Pht hiện trả lời
* Cảm nhận của tôi trên đường cng mẹ đến
trường.
? Em hy giải thích vì sao nhn vật Tơi lại có cảm
giác thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường mặc dù
trên con đường ấy, Tơi quen đi lại lắm lần?
? Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học trị nhỏ sẽ
cố gắng học hnh quyết tm v chăm chỉ?
HS thảo luận nhóm 3 phút:Tác giả viết: “Con
đường này ….Hôm nay tôi đi học.
? Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học trị nhỏ sẽ
cố gắng học hnh quyết tm v chăm chỉ?
? Tâm trạng thay đổi đó cụ thể như thế nào?
Những chi tiết nào trong cử chỉ ,trong hành động
và lời nói nhân vật tôi khiến em chú ý? Vì sao?
HS:cầm có 2 quyển…..Đó cũng là tâm trạng và
cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu
được đến trường.Những động từ thèm , bặm ,ghì ,
xệch, chúi, muốn…. Được sử dụng đúng chỗ đã
khiến Người đọc hình dung dễ dàng tư thế ngộ
nghĩnh,ngây thơ,đáng yêu của chú bé.
của Tơi trên con đường cùng mẹ tới trường.
* Đoạn 3: tiếp theo “....nghỉ cả ngy nữa”: - Cảm
nhận của Tơi lúc ở sân trường.
* Đoạn 4: phần cịn lại: Cảm nhận của Tơi trong
lớp học.đón nhận tiết học đầu tiên.
b.Phn tích.
b1. Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi
nhớ)
- Thời gian : buổi sng cuối thu.
- Không gian: trên con đường làng dài và hẹp.
- Cảnh thin nhin: l rụng nhiều,my bng bạc.
- Cảnh sinh hoạt : Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến
trường
=>Những từ láy sử dụng tả tâm trạng, cảm xúc của
tôi khi nhớ lại ngày tựu trường: Nao nức, mơn
man, tưng bừng, rộn rã.
b2. Cảm nhận của tôi trên đường cng mẹ đến
trường.
- Buổi sáng cuối thu trên con đường làng dài và
hẹp
- Cảm giác mơn man của buổi tựu trường đầu tiên
- Con đ ường cũng cảm thấy khác lạ
Cầm hai cuốn vở mà cảm thấy nặng,muốn thử sức
mình cầm bút thước
- Cảm thấy trang trọng và đứng đắn
=>Cảm giác, tâm trạng rất tự nhiên của 1 đứa bé
khi lần đầu tiên đến trường
E. RT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Năm học 2010-2011 2
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
……………………………………………………………………………………………
TUẦN 1
TIẾT 2
Ngy soạn : 8/8/2010
Ngy dạy : 11/8/2010
TÔI ĐI HỌC (T2)
Thanh Tịnh
Năm học 2010-2011 3
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một
đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Cốt truyện,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuti miu tả tm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngịi bt Thanh
Tịnh.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình by những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thn.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2..............................................
2. Bài cũ: - GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: - GV giới thiệu bài v chuyển ý.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS NỘI DUNG BI DẠY
Tiết 2: * Ổn định
GV khái quát lại T1- Chuyển ý.
* Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường
GV đọc đoạn văn.
? Khi đi đến trường,đứng giữa sân trường,nhất là
khi nhìn cảnh các học trò cũ vào lớp lúc này
nhân vật tôi có tâm trạng như thế nào?
HS:Suy nghĩ,trả lời.
*HS thảo luận 3 phút: Chúng ta có nhận xét gì
về cách kể,tả như vậy?Em hãy nêu ý kiến của
mình?)(Cách kể,tả tinh tế,hay .Từ tâm trạng háo
hưc,hăm hở tới … sang tâm trạng lo sợ vẩn
vơ,bỡ ngỡ,…. Đây là sự chuyển biến rất phù
hợp với quy luật tâm lý trẻ)
? Khi nghe ông đốc đọc bản danh sách HS mới
tâm trạng của tôi lúc này như thế nào?
HS: Suy nghĩ,trả lời
*HS thảo luận 3 phút:Vì sao khi chuẩn bị bước
vào lớp tôi lại giúi đầu vào lòng mẹ nức nở
khóc?Có thể nói chú bé này tinh thần yếu đuối
hay không?
? Qua tìm hiểu các đoạn trên,em có nhận xét gì
về thái độ cử chỉ của người lớn (ông đốc,phụ
b3.Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường:
- Rất đông người, người naò cũng đẹp
- Lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng, chơ
vơ, vụng về
- lúng túng.
→ Kể, tả tinh tế, hay. Phù hợp với quy luật tâm
lý trẻ.
=> Đề cao việc học hành trưởng thành trong
nhận thức
b4. Cảm nhận của Tôi trong lớp học và đón
nhận tiết học đầu tiên. .
- Cảm nhận nỗi xa mẹ thật lớn khi sắp hàng vào
lớp học thể hiện người học trị nhỏ bắt đầu thấy
được sự lớn lên của mình khi đi học.
- Tơi đ …… bn ghế, bạn b ……..vì bắt đầu
ý thức được rằng rồi đây sẽ gắn bó với mình mi
mi.
Cảm gic ấy thể hiện tình cảm trong sng hồn nhin
nhưng cũng sâu sắc của cậu học học trị nhỏ ngy
no.
=>Tất cả chi tiết ấy thể hiện lịng yu thin nhin,
cảnh vật, yu tuổi thơ và ý thức về sự học hnh của
người học trị nhỏ.
=> Đồng thời thể hiện r tm hồn giu cảm xc với
Năm học 2010-2011 4
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
huynh)đối với các em bé lần đầu đi học?
HS:Suy nghĩ,trả lời.
HS đọc đoạn cuối
? Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bước vào
chỗ ngồi lạ lùng ntn?
? Tại sao tôi lại có tâm trạng như vậy?
HS: Pht hiện trả lời
? Hình ảnh một con chim con liệng đến đứng
trên bờ cửa sổ,hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh
bay cao có phải đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay
không?Vì sao?
HS:không,mà nó có dụng ý nghệ thuật,gợi
nhớ,nhớ tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do
dã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới trong
cuộc đời-giai đoạn làm HS .
* Thảo luận 3 phút:
? Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa
gì?
GV gợi ýKhép lại bài văn và mở ra một thế giới
mới,một bầu trời mới,một giai đoạn mới trong
cuộc đời đứa trẻ.Dòng chữ thể hiện chủ đề của
truyện ngắn này.
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện
ngắn?
? Tìm những hình ảnh so sánh được nhà văn sử
dụng trong bài?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:Tổng hợp khái quát dòng cảm xúc,tâm
trạng của nhân vật tôi thành các bước theo trình
tự thời gian.Đó cũng là căn cứ để nhỉn ra tính
thống nhất của VB.Khi làm bài cần kết hợp biểu
cảm với miêu tả và kể.
Bài 2:HS viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của
mình ở buổi tựu trường đầu tiên.Chú ý trình bày
có cảm xúc.
tuổi thơ, tình yêu đối với quê hương, trường
lớp và quá khứ của nhà văn Thanh Tịnh
* Nghệ thuật.
- Miêu tả inh tế,chân thực,diễn biến tâm trạng
của ngày đầu tiên di học.
- Sử dụng ngơn ngữ giu yếu tố biểu cảm, hình
ảnh so snh độc đáo,ghi lại dịng lin tưởng ,hồi
tưởng của nhân vật tôi.
- Giọng điệu trữ tình,trong sng.
* Ý nghĩa văn bản.
- Buổi tựu trường sẽ mi mi khơng bao giờ mở
phai trong tâm trí tác giả.
3. Tổng kết
Ghi nhớ /sgk
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bi học :
- Đọc lại và tóm tắt văn bản.
- Nắm nghệ thuật ,Ý nghĩa văn bản.
- Ghi ấn tượng,cảm xúc của bản thân ngày
khai trường.
* B à i soạn:
- Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
E. RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Năm học 2010-2011 5
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
TUẦN1
TIẾT 3
Ngy soạn : 10/8/2010
Ngy dạy : 14/8/2010
Tiếng việt:
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu
và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng :
- Thực hành so sánh, phân tích cc cấp độ khái quát về nghĩa của tù ngữ.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
Năm học 2010-2011 6
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2..............................................
2. Bài cũ: - GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Từ ngữ rất đa nghĩa, từ ngữ nghĩa rộng, nghĩa hẹp, để hiểu nghĩa của tù ngữ theo
hai phương diện và cách sử dụng từ ngữ đúng và hợp lý, tiết học hơm nay chng ta cng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu khi niệm từ
ngữ nghĩa rộng v từ ngữ nghĩa hẹp.
Ôn tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, từ
trái nghĩa, thế nào là từ đồng nghĩa? Từ trái
nghĩa? Cho ví dụ.(ví dụ:Từ đồng
nghĩa:Nhà thương-bệnh viện;.Từ trái
nghĩa:Sống-chết; Nóng-lạnh.)
GV: Cc em hy quan st sơ đồ sau: v cho biết:
Động vật
Th Chim
voi, hươu.. tu hú, sáo... cá rô, cá
mè…
? Nghi của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ “th, chim, c”? Vì sao?
(Gợi ý: Thú, chim, cá đều là động vật.)
? Nghĩa của từ thu rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ voi, hươu?
? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn
nghĩa của những từ nào? Đồng thời hẹp
hơn nghĩa của từnào?
- (Các từ thú,chim,cá có phạm vi nghĩa rộng
hơn các từ voi, hươu, tu hú ,sáo, cá rô, cá
thu và có phạm vi hẹp hơn từ động vật)
? Em hãy nhận xét gì về ý nghĩa của một từ?
GV: Chốt lại nội dung bi học.
- Nghĩa của Các từ thú, chim, cá có phạm vi
I. BI HỌC :
1.Từ ngữ nghĩa rộng v từ ngữ nghĩa hẹp.
VD1:
- Động vật : (Chỉ nghĩa khái quát của loài):
Nghĩa rộng
- Thú , chim, cá: Nghĩa hẹp hơn động vật
(Chỉ nghĩa của từng lớp)
- Động vật nghĩa của nóbao hàm của các từ
chim, thú, cá : Từ nghĩa rộng
VD2:
- Thu :Nghĩa rộng hơn từ voi, hươu(chỉ từng
cá thể)
- Từ voi ,hươu nghĩa của nó bị bao hàm bỡi từ
thú: Từ nghĩa hẹp
2.Kết luận
* Ghi nhớ: sgk/10
II. LUYỆN TẬP
Bài 1/10 : Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ .GV hướng dẫn HS lập sơ đồ-
GV làm mẫu.
*Ví dụ; Sch. Dụng cụ học tập
Vở,sch,bt
SGK Sch tham khảo
Bài 2/11:Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với
nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau:
a. Xăng,dầuhoả,(khí)ga,ma
dút,củi,than.=>khí đốt
b. Hội hoạ,âm nhạc,văn học,điêu
khắc.=>Nghệ thuật
c. Canh,nem,rau xào,thịt luộc,tôm rang,cá
Năm học 2010-2011 7
Động vật
Thú
Chim cá
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu
hú,sáo,cá rô,cá thu và có phạm vi hẹp hơn
từ động vật)
* HS thảo luận 5 phút: Thế nào là một từ
ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? Một từ ngữ
có thể vừa có nghĩa rộng,vừa có nghĩa hẹp
được không? Tại sao?
GV : Khái quát lại khái niệm – Ghi nhớ
sgk/10
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu phần Luyện tập
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
HS: Làm trong nháp,sau đó lên bảng làm.
* HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học
GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập.
HS : Tìm cc từ ngữ cng 1 phạm vi trong 1 bi
trong SGK sinh học hoặc vật lý.v lập sơ đồ
thể hiện cấp độ khái quát
rán.=>Th ức ăn
d. Liếc,ngắm,nhòm,ngó.=>Nhìn
e. Đấm đá,thụi,bịch,tát.=>Đánh
Bài 3/11:HS thảo luận nhóm 3 phút:Tìm các
từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi
nghĩa của mỗi từ ngữ sau:
a.Xecộ :Xe máy,xe đạp,xe đị……
b.Kim loại : Đồng,sắt nhôm………….
c.Hoaquả :Cam,quýt……….
d.(Người)hohàng :Cơ,dì,ch …………
e.Mang :Khing,gnh………
→Thi làm bài tập nhanh giữa các nhóm.
Bài 4/11: GV hướng dẫn HS về nhà làm
Bài 5/11:HS thảo luận nhóm 5 phút.
Nhóm 3 động từ: Chạy,vẫy,đuổi(chạy có
phạm vi nghĩa rộng);hoặc khóc,nức nở,sụt
sùi(khóc nghĩa rộng)
* Bài tập bổ trợ (về nhà làm): Cho các từ
ngữ:Sống, chết, tươi, xanh.Hãy đặt câu cho mỗi
từ ngữ khi được dùng với nghĩa rộng và nghĩa
hẹp.
- Gợi ý:Tư sống:
- Sống đâu có đơn giản như anh tưởng?(nghĩa
rộng)
- Cho chúng tôi xin thêm đĩa rau sống.(nghĩa
hẹp)
III. Hướng dẫn tự học
* Bi học :
- Học phần ghi nhớ.
* Bi soạn :
- Soạn bài :Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản.
- Tìm cc từ ngữ cng 1 phạm vi trong 1 bi
trong SGK sinh học hoặc vật lý.v lập sơ đồ
thể hiện cấp độ khái quát.
E. RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Năm học 2010-2011 8
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TUẦN 1
TIẾT 4
Ngy soạn : 9/8/2010
Ngy dạy : 14/8/2010
Tập làm văn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ
CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản.và xác định được chủ đề củ một văn bản cụ
thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nó,viết)thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2..............................................
2. Bài cũ: ? Tc giả Thanh Tịnh viết văn bản Tôi đi học để miêu tả những việc đang xảy ra
hay đã sảy ra?
? Tác giả Thanh Tịnh viết văn bản Tôi đi học nhằm mục đích gì?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Năm học 2010-2011 9
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
- Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản cần biểu đạt , để viết hoặc hiểu một văn bản
ta cần xác định được chủ đề và tính thống nhất của nĩ,vậy phải lm nhủ thế no tiết học hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG I: Bi học.Tìm hiểu chung
Hình thành khái niệm chủ đề của văn bản
GV yêu cầu HS đọc thầm văn bản Tôi đi học
của Thanh Tịnh,sau đó trả lời các câu hỏi:
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào
trong thời thơ ấu của mình?
HS:Nhớ lại ngày đầu tiên đi học.
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì
trong lòng tác giả?
HS:Bộc lộ cảm xúc của mình về một kỷ niệm
sâu sắc thuở thiếu thời.
GV: Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là
chủ đề của văn bản Tôi đi học.
? Hãy phát biểu chủ đề của văn bản này?
* Học sinh thảo luận 3 phút:? Từ các nhận
thức trên,em hãy cho biết:Chủ đề của văn bản là
gì?
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành khái niệm
tính thống nhất về chủ đề của văn bản
? Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên
đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử
dụng từ ngữ, câu như thế nào?
HS :Suy nghĩ, trả lời.
+ Các từ ngữ:
+ Các câu:Hôm nay tôi……….. sáng ấy. …..)
? Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật
tôi trong ngày đầu tiên đi học,tác giả đã sử dụng
các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào?
HS:a.Trên đường đi học:con đường quen nay
thấy …. đi học,cố làm như một học trò thực sự.
b.Trên sân trường:nhà … trong làng.Cảm giác
bỡ ngỡ khi…. nặng nề một cách lạ,nức nở khóc
theo.
c.Trong lớp học: Cảm thấy xa… lớp đã thấy xa
mẹ,xa nhà.)
* Thảo luận 5 phút:?Thế nào là tính thống nhất
về chủ đề của văn bản?làm thế nào để đảm bảo
tính thống nhất đó?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1/13:? Phân tích tính thống nhất về chủ đề
của văn bản Rừng cọ quê tôi?
Bài 2/14 :Thảo luận nhóm 3 phút:Ý nào trong
bài tập sẽ làm cho bài viết lạc đề.
I. BI HỌC :
1. Chủ đề của văn bản
a. Ví dụ: Văn bản Tôi đi học
* Chủ đề:
- Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với tâm
trạng hồi hợp, bỡ ngỡ.
- Tác giả thấy lòng rộn rã, buâng khuâng như
đang được sống lại những ngày tuổi thơ trong
sáng ấy.
=>Sự hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi
học, qua đó bộc lộ cảm xúc của mình về kỷ
niệm sâu sắc ấy.
b. Kết luận:
* Ghi nhớ: mục 1 sgk/12
2.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
a.VD: Văn bản Tôi đi học
- Nhan đề:Tôi đi học.
- Các từ ngư : những kỷ niệm mơn man của
buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi học
…….
- Các câu :
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hằng năm ………….tựu trường. ……
+ Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đ bắt
đầu thấy nặng.
+ Tôi bặm…..chúi xuống đất…
cảm nhận
được những cảm giác trong sáng nảy nở trong
lịng nhn vật ''tơi'' ở buổi tựu trường đâu tiên.
* Chủ đề. => Văn bản phải thống nhất về
+ văn bản có đối tưọng xác định, có tính mạch
lạc.
+ nhan đề
+ quan hệ giữa các phần của văn bản
+ các câu, các từ ngữ tập trung biểu hiện chủ
đề.
b.Kết luận:
* Ghi nhớ: mục 2,3 sgk/12
II. LUYỆN TẬP.
Bài 1/12
a.Căn cứ vào:
* Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi
- Phần thứ nhất : Miu tả rừng cọ qu tơi
- Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của
Năm học 2010-2011 10
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
Ý câu b và câu d sẽ làm cho bài viết lạc đề.
Bài 3/14:Thảo luận nhóm 5 phút:Bổ sung,lựa
chọn,điều chỉnh lại các từ,các ý cho thật sát với
yêu cầu của đề bài.
a. Giư nguyên
b.Con đường đi lại quen thuộc mọi ngày dường
như trở nên mới lạ
c.Bỏ
d. giữ nguyên
(Tuỳ theo cách sửa lại của HS)
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
GV : Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập.
HS :Viết đoạn văn ngắn đảm bảo tính hệ thống
về chủ đề Ngày tổng kết năm học
tôi
- Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người dân quê
tôi
=> Ở mỗi phần đều có các câu thể hiện chủ
đề:
b. các ý lớn :
- Miu tả rừng cọ qu tơi
- Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi
- Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi
=>Cc ý ny rất rnh mạch , theo một trình tự hợp
lý .
=>Chính vì vậy m việc thay đổi trật tự nào
khác sẽ làm cho bài văn không cịn mạch lạc
c. Hai chủ đề trong bài trực tiếp nói tới tình
cảm đó
“ Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm l cọ là ngưởi sô ng Thao.” .
- Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có nơi nào đẹp như
sông Thao quê tôi)
- Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ từ
đời sống tinh thần đến vật chất .
Bi tập 2. (Cu B v D)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bi học :
- Học phần ghi nhớ.
* Bài soạn :
- Nắm vững thế nào là tính thống chất về chủ
để của văn bản, tác dụng của tính thống nhất
này .
- Viết đoạn văn ngắn đảm bảo tính hệ thống về
chủ đề Ngày tổng kết năm học.
- Làm cc bi tập Trong SBT
- Chuẩn bị bi mới : Trong lòng mẹ.
E. RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Năm học 2010-2011 11
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
TUẦN 2
TIẾT 5
Ngy soạn : 15/8/2010
Ngy dạy : 18/8/2010 Văn bản: TRONG LỊNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi ký.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngịi bt Nguyn Hồng :thấm đượm chất trữ tình,
lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Khi niệm thể loại hồi ký.
- Cốt truyện, nhn vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niền khát khao tình cảm ruột thịt chy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ , nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình
cảm ruột thịt su nặng, thinh lặng.
Năm học 2010-2011 12
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
2. Kỹ năng :
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích
tác phẩm truyện.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2..............................................
2. Bài cũ: 1. Phân tích tình cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện ngắn
“Tôi đi học”
2. Nét đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm. “Tôi đi học” là gì ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Ai chưa từng xa mẹ một ngày , ai chưa từng chịu cảnh mồ côi cha , chỉ còn mẹ mà mẹ
cũng phải xa con thì không dễ dàng đồng cảm sâu xa với tình cảnh đáng thương và tâm hồn
nồng nàn , tình cảm mãnh liệt của bé Hồng đối với người mẹ khốn khổ chủa mình như thế nào,
tiết học hôm nay sẽ làm các em thấy rõ điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu phần giới thiệu
chung.
* Tìm hiểu chung về tác giả, tc phẩm.
? Hy cho biết đôi nét chính về tác giả và tác
phẩm của ông.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác
phẩm?
HS : Đọc và giải thích chú thích
? Văn bản này viết theo thể loại gì? Em hiểu gì
về hồi ký ?
* HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn học sinh Đọc
- Hiểu văn bản
? Bố cục của văn bản có mấy phần? Nội dung
của từng phần?
? So sánh mạch kể chuyện giữa truyện “trong
lòng mẹ” có gì giống và khác “tôi đi học”
HS:+ Giống: Kể tả theo trình tự thời gian, kể tả
kết hợp bộc lộ cảm xúc, hồi tưởng.
+ Khác: liền mạch trong một khoảng thời
gian ngắn, buổi sáng – ngắt quãng trước một vài
ngày sau khi gặp mẹ
* Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú
bé Hồng
? Cảnh ngộ của chú bé Hồng có gì đặc biệt?
? Cảnh ngộ ấy đã tạo nên thân phận chú bé
Hồng như thế nào?
GV : Gợi dẫn
HS : Pht hiện, trả lời.
? Nhân vật người cô đã hiện lên qua chi tiết, lời
nói điển hình nào?
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Sgk
2. Tác phẩm :
“Trong lịng mẹ” trích trong tập “Những ngày
thơ ấu” (1938) .Tác phẩm gồm 9 chương,
"Trong lòng mẹ" l chương 4
3. Thể lọai: Hồi ký
- Hồi kí l một thể của kí, ở đó người viết kể lại
những chuyện, những điều chính mình đã trải
qua, đã chứng kiến.
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khĩ. / SGK
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục: Gồm hai phần
- Phần 1 từ đầu đến ... “và mày cũng còn
phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến chứ?” :
Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé
Hồng ; ý nghĩ, cảm xúc của ch về người mẹ bất
hạnh.
- Phần 2 (đoạn cịn lại) : Cuộc gặp lại bất ngờ
với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú
bé Hồng.
b. Phn tích.
b1.Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và
chú bé Hồng
* Hồn cảnh của b Hồng:
- Mồ côi cha.
- Mẹ do nghèo túng phải bỏ con để đi tha
hương cầu thực.
- Hai anh em Hồng phải sống nhờ nhà người
Năm học 2010-2011 13
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
? Em hy phân tích ý đồ của người cô.
- Em hiểu từ “rất kịch ở nghĩa như thế nào?
? Vì sao lời kể của cô chú bé Hồng làm lòng
chú bé thắt lại, nước mắt ròng ròng?
GV : Gợi dẫn
HS : Suy nghĩ, trả lời.
- Qua cuộc đối thoại, em thấy bà cô là người thế
nào?
HS :Suy nghĩ v trả lời.
( Xấu xa, độc ác, tàn nhẫn lạnh lùng thâm hiểm
– từ cách cười hỏi giọng vẫn ngọt, “em bé”
ngân dài tươi cười kể cuối cùng thì hạ giọng. Sự
giả dối,tn nhẫn.
cô ruột. Chúng không được thương yêu lại cịn
bị hắt hủi, xc phạm.
* Người cô:
- Hồng! My cĩ muốn vo Thanh Hĩa ...khơng?
- Lời nói chứa đựng sự giả dối hắt hủi thậm chí
độc ác cay nghiệt ,mỉa mai dành cho người mẹ
đáng thương của bé Hồng
- Cay độc trong giọng nói và trên nét mặt khi
cười rất kịch.
=> Gieo rắc sự hoài nghi để bé Hồng ruồng rẫy
và khinh miệt mẹ.
E. RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TUẦN 2
TIẾT 6
Ngy soạn : 15/8/2010
Ngy dạy : 18/8/2010 Văn bản: TRONG LỊNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thứoc sơ giản về thể văn hồi ký.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngòi bút Nguyên Hồng :thấm đượm chất trữ tình,
lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Khi niệm thể loại hồi ký.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niền kht khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa gio dục : những thành kiến cổ hủ , nhỏ nhen, độc ác không thể làm khơ ho tình cảm
ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng :
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký.
Năm học 2010-2011 14
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích
tác phẩm truyện.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2..............................................
2. Bài cũ:
3. Bài mới :
GV củng cố lại bi học sau đó chuyển ý, giới thiệu tiết học mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BI DẠY
? Những hủ tục, những rắp tâm tanh bẩn có
“xâm nhập” vào được tâm hồn của bé Hồng
không?
HS : Suy nghĩ, trả lời.
GV : Chốt
- Khi hiểu được những rắp tâm tanh bẩn đó, chú
bé Hồng lại NTN đối với mẹ?
? Nghệ thuật này đã làm nổi bật được điều gì?
-Vậy chú bé Hồng là người nhưthế nào đối với
mẹ?
- (Mới nghe người cô hỏi. Sống dậy hình ảnh
mẹ, cúi đầu, đáp một cách thông minh xuất phát
từ lòng yêu thương mẹ. Thái độ nhục mạ của cô
=> nước mắt ròng ròng.
* Tình yêu thương mãnh liệt được lan tỏa,
được thấm đẫm hơn khi bé Hồng gặp được mẹ.
? Hình ảnh người mẹ của bé Hồng hiện lên qua
chi tiết nào?
( Người mẹ yêu con, đẹp đẽ, can đảm và kiêu
hãnh vượt lên mọi lời mỉa mai, cay độc của
người cô).
HS : Suy nghĩ, trả lời c nhn.
GV : Chốt
? Em có nhận xét gì về NT miêu tả tâm trạng bé
Hồng ở đoạn văn “Nếu người ấy... gục giữa sa
mạc” ?
(Cái hay là ở những so sánh – giả định độc đáo,
tâm trạng thất vọng, cùng cực trở thành tuyệt
vọng. Hy vọng tột cùng và niềm khao khát gặp
mẹ đến cháy bỏng).
? Em có nhận xét gì về tình mẫu tử của hai mẹ
con bé Hồng?
HS : Phát hiện, trả lời cá nhân.
GV : Chốt
(Bài ca giàu chất trữ tình về tình mẹ con vừa gần
gũi vừa thiêng liêng)
Văn bản trong lòng mẹ đã đọng lại trong em điều
* Nhn vật b Hồng khi trả lời b cơ.
- Mới đầu, nghe cô gợi ý thăm mẹ, chú … không
đáp về sau đó trả lời dứt khoát. =>Điều đó cho
thấy bé Hồng rất thông minh xuất phát từ sự
nhạy cảm và yêu thương kính trọng mẹ.
- Sau lời hỏi thứ hai của người cô, ….tiếng khóc
để hỏi lại cô.
=> Điều đó thể hiện sự kiềm nén nỗi đau xót, tưc
tưởi đang dâng lên trong lòng.
- Tâm trạng đau đớn, uất ức của chú bé lên đến
cực điểm khi người cô tươi cười kể chuyện, miêu
tả tỉ mỉ hình dung người mẹ bé Hồng với vẻ
thích thú.
=> Bé Hồng rất thông minh, nhạy cảm và yêu
thương kính trọng mẹ.
b2. Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con .
- Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! =>Sự tức thì
đuổi theo và gọi bối rối cho thấy bé Hồng rất
khát khao gặp mẹ.
- Mẹ về quê và đem theo nhiều quà bánh.
- Mẹ tôi không còm cõi, xơ xác. Gương mặt
mẹ tôi vẫn tươi sáng.
- Được mẹ xốc nách lên xe, hạnh phúc nằm
trong lòng mẹ và quên đi những tủi cực.
=> Tình mẫu tử là thiêng liêng bất diệt.
Biểu hiện rõ nhất su sắc nhất tình mẫu tử được
thể hiện trong tiếng gọi (mợ ơi!), ở hành động
(thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại,
đầu ng vo cnh tay mẹ), ở cảm xc (cảm giác ấm ...
thấy m dịu vơ cng)
* Nghệ thuật :
- Tạo dựng được mạch truyện, mạch came xúc
trong đoạn trích.
- Kêt hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biể
cảm tạo nên rung động trong lòng tác gủa.
- Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với
Năm học 2010-2011 15
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
gì
* HOẠT ĐỘNG 3 . Hướng dẫn tự học :
GV :Hướng dẫn học sinh học và làm bài.
lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân
thực.
* Ý nghĩa văn bản.
- Tình mẫu tử l nguồn tình cảm không bao giờ
vơi trong tâm hồn con người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài học :
- Học phần ghi nhớ
- Nắm vững nội dung diễn biến của đoạn
truyện.
- Nắm vững các đặc điểm và các chi tiết cho
thấy đặc điểm đó ở 2 nhân vật chú bé Hồng và
người cô.. Nhận xét đánh giá về từng nhân vật
* Bài soạn :
- Chuẩn bị bi : “Trường từ vựng”.
- Cần học kỹ bi “Cấp độ khái quát nghĩa của
từ”.
E . RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
TUẦN 2
TIẾT 7
Ngy soạn : 18/8/2010
Ngy dạy :21/8/2010 Tiếng việt
TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nàolà trường từ vựng và xác định được một số trường từ vựng gần gũi.
Năm học 2010-2011 16
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
- Biết cch sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
B. TRỌNG TM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Khi niệm trường từ vựng.
2. Kỹ năng :
- Tập các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo văn bản.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2..............................................
2. Bài cũ: ? Thế nào là từ nghĩa rộng , từ nghĩa hẹp ? Cho vb minh hoạ.
3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới.
Tập hợp của những từ cĩ ít nhất một nt chung về nghi thì ta gọi l trường từ vựng. Vậy
trường từ vựng là gì? Tiết học hơm nay chng ta cng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu thế no l trường từ
vựng ?
Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk
? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người ,
động vật hay sự vật ? Tại sao em biết được điều đó
? (chỉ người . biết được điều đó vì các từ đó đều nằm
trong câu văn cụ thể , có ý nghĩa xác định )
? Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì ?
- Chỉ bộ phận cơ thể người
HS : Pht hiện, trả lời c nhn.
GV : Chốt
? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ
thì chúng ta có một trường từ vựng . Vậy theo em
Trường từ vựng là gì ?
HS : Dựa vo ghi nhớ sgk trả lời.
( Ghi nhớ sgk)
* Bài tập nhanh :
- Cho các từ sau : cao , thấp , lùn , lòng khòng , lêu
khêu , gầy , béo , xác ve , bị thịt , cá rô đực …
- Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì Trường
từ vựng của nhóm từ là gì ?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Những điều cần lưu ý
GV : ýêu cầu HS đọc phần 2 trong sgk
? Trường từ vựng mắt bao gồm những trường từ
vựng nhỏ nào ? cho vd
* Các trường từ vựng mắt :
- Bộ phận của mắt : lòng đen , con ngươi , lông mày
…
- Hoạt động của mắt : ngó , trông , liếc
? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ
có từ loại khác nhau không ? Tại sao?
I . BI HỌC
1. Thế nào là trường từ vựng ?
a.VD: vd 1/21
Mặt , mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay
=> Nét chung về nghĩa: đều chỉ bộ phận
trên cơ thể con người.
b. kết luận:
ghi nhớ sgk/21
* lưu y:
2. Những điều cần lưu ý:
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm
nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
- Các từ trong các trường:
+ Bộ phận của mắt : lịng đen, lịng trắng,
con ngươi,. lông mày, lông mi,
+ Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ
tinh anh, tot, m, lịa,
+ Cảm gic của mắt : chĩi, qung, hoa cộm,
+ Bệnh về mắt : qung g, thong manh, cận
thị ,viễn thị
+ Hoạt động của mắt : nhìn trơng, thý, liếc ,
nhịm
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại
+ Từ loại :
- các danh từ như: con ngươi, lông my,
- các động từ như: nhìn trơng, v.v...,
- các tính từ như: lờ đờ ,''toét, v.v..
Năm học 2010-2011 17
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
- Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau vì
- danh từ chỉ sự vật : con ngươi , lông mày ;
- Động từ chỉ hoạt động : ngo, liếc …
- Tính từ chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh …
? Do hiện tượng nhiều nghĩa , một từ có thể thuộc
nhiều trường từ vựng khác nhau không ? Cho vd
HS : Pht hiện, trả lời c nhn.
GV : Chốt
+ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ
vựng khác nhau
- Trường mùi vị : chát , thơm ..
- Trường âm thanh : the thé , êm dịu ..
- Trường thời tiết : hanh , ẩm
? Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ
văn và trong cuộc sống hàng ngày ? Cho vd
+ Từ trường từ vựng về người chuyển sang trường từ
vựng về động vật :
- Suy nghĩ của con người : tưởng , ngỡ , nghĩ …
- Hành động của con nguời : mừng , vui , buồn …
- Các xưng hô của con người : cô , cậu , tớ..
* HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập
? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ?
HS : Phát hiện, trả lời cá nhân.
GV : Chốt
? Nêu yêu cầu bài tập 2? ( hstln)
? Em hãy nêu yêu cầu bài tập 4 ,5 ?
GV : Gọi hs đọc bài tập 6
* HOẠT ĐỘNG 4 :Hướng dẫn tự học.
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể
thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
- Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường mùi
vị)
- Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường âm
thanh)
d. Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ
(phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v.v.. )
II, LUYỆN TẬP
Bài tập 1 :Tìm các trường từ vựng : tôi ,
thầy tôi , mẹ , cô tôi , anh em tôi
Bài tập 2 :Đặt tên trường từ vựng
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
- Dụng cụ để đựng
- Hoạt động của chân
- Trạng thái tâm lí
- Tính cách
- Dụng cụ để viết
Bài tập 3 : Trường từ vựng thái độ
Bài tập 4 :
- Khứu giác : mũi , thơ , điếc , thính
- Thính giác : tai , nghe , điếc , rõ , thính
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài học :
- Học phần ghi nhớ
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đ
học viết một đoạn văn sử dụng ít nhất 5
trường từ vựng nhất định.
* Bài soạn :
- Chuẩn bị bài : “Bố cục của văn bản”.
E . RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
TUẦN 2
TIẾT 8
Ngy soạn :18/8/2010
Ngy dạy :21/8/2010 Tập làm văn
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục .
Năm học 2010-2011 18
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tượng phản ánh , ý đồ giao tiếp
của người viết và nhận thức của người đọc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kỹ năng :
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định .
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2..............................................
2. Bài cũ: ? Chủ đề của văn bản là gì ?
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? Làm thế nào để đảm bảo tính
thống nhất đó
3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới.
Ở lớp 7 các em đã học bố cục và mạch lạc của vb . Các em đã nắm được bố cục của
một vb gồm 3 phần và chức năng nhiệm vụ của chúng . Bởi vậy, bài học này ôn lại kiến thức
đã học , đồng thời chúng ta đi sâu vào tìm hiểu cách sắp xếp, tổ chức nội dung phần thân bài –
phần chính của vb như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung về Bố cục
của văn bản
GV : Gọi hs đọc vb ở mục I sgk
? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ? Chỉ ra
các phần đó ?
+ Chia làm ba phần : phần 1 : từ đầu đến danh
lợi
phần 2 ; tiếp theo đến vào thăm ; phần 3 : còn lại
? Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần của văn bản
- phần 1 : có nhiệm vụ nêu ra chủ đề được nói tới
trong vb - Giới thiệu ông Chu Văn An
- Phần 2 : Trình bày các nội dung chủ yếu làm
sáng tỏ chủ đề của vb - Công lao , uy tín và tính
cách của ông CVA
- phần 3 : tổng kết chủ đề của vb - Tình cảm
của mọi người đối với ông CVA
? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong vb ?
(Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau , phần trước là
tiền đề cho phần sau , còn phần sau là sự tiếp nối
phần trước . Các phần đầu tập trung làm rõ cho
chủ đề của vb là nguời thầy đạo cao đức trọng
HS : Pht hiện, trả lời c nhn.
GV : Chốt
? Từ việc phân tích trên , hãy cho biết một cách
khái quát : Bố cục của vb gồm mấy phần ?
I .BI HỌC
1.Bố cục của văn bản
a. ví dụ: vd/sgk/25
- Đoạn 1: mở bài, giới thiệu ông Chu Văn An
và đặc điểm của ông
- Đoạn 2a : Kể về ông Chu An người thầy giỏi,
tính tình cứng cỏi khơng mng danh lợi
- Đoạn 2b: Các đặc điểm ấy lại tiếp tục giữ khi
ông đ về ẩn dật.
- Đoạn 3:Tình cảm của mọi người khi ông đ
chết từ dn chí vua
=> Vb thường có bố cục 3 phần : Mở bài , thân
bài , kết bài
- Phần Mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của vb
- Phần Thân bài thường có một số đoạn nhỏ
trình bày các khía cạch của chủ đề
- Phần Kết bài tổng kết chủ đề của vb
b. kết luận :
Ghi nhớ1,2/25
2, Cách bố trí , sắp xếp nội dung phần thân bài
của vb
a.vd : vd1,2,3,4 sgk/25.26
- Nội dung phần thân bài thường được sắp xếp
theo một thứ tự tuỳthuộc vào kiểu vb, chủ đề
vb , ý đồ giao tiếp của người viết
Năm học 2010-2011 19
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
Nhiệm vụ của từng phần ? Các phần của vb quan
hệ với nhau ntn?
( Hs đọc ghi nhớ sgk)
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Cách bố trí , sắp
xếp nội dung phần thân bài của vb
? Phần thân bài vb Tôi đi học của Thanh Tịnh kể
về những sự kiện nào ? Các sự kiện ấy được sắp
xếp theo thứ tự nào ?
- sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm về buổi
tựu trường đầu tiên của tác giả .
? Phân tích những diễn biến tâm trạng của cậu bé
Hồng ở vb trong lòng mẹ của Nguyên Hồng ?
HS : Tình thương mẹ và thái độ căm ghét ….bịa
chuyện nói xấu mẹ em ; Niềm vui sướng cực độ
của cậu bé Hồng khi khi được ở trong lòng mẹ.
? Khi tả người ,vật , con vật , phong cảnh …, em
sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào ? Hãy kể một
số trình tự thường gặp mà em biét ? ( HSTLN)
HS:Suy nghĩ, trả lời c nhn.
? Phân tích trình tự sắp xếp các sự viec ở phần
thân bài trong vb, Người thầy đạo cao đức
trọng ?
( Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao
Các sự việc nói về CVA là người đạo đức , được
học trò kính trọng
? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc
vào những yếu tố nào ? Các ý trong phần thân bài
thường được sắp xếp theo trình tự nào ?
(HSTLN)
(Hs đọc ghi nhớ sgk)
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
? Nêu yêu cầu của bài tập 1 ?
- Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp
theo trình tự thời gian , không gian , sự phát
triển của sự việc hay một mạch suy luận , dòng
tình cảm cốt sao cho phù hợp với sự triển khai
chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc
b.kết luận:
Ghi nhớ 3: sgk / 25
II . LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
* Trình bày theo thứ tự không gian :
- Nhìn từ xa – đến gần – đến tận nơi – đi xa
dần b, Trình bày ý theo thứ tự thời gian :
về chiều , lúc hoàng hôn
=> Các ý trong đoạn trích được sắp xếp theo
cách diễn giải , ý sau làm rõ bổ sung cho ý
trước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài học :
- Nắm vững nhiệm vụ từng phần của bố cục,
cách trình bày nội dung trong phần thân bài.
- Làm cc bi tập cịn lại v bi tập trong Sch bi tập.
* Bài soạn :
- Soạn bài mới. “Tức nước vỡ bờ”
E . RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Năm học 2010-2011 20
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
TUẦN 3
TIẾT 9
Ngy soạn :21/8/2010
Ngy dạy :25/8/2010 Văn bản
TỨC NƯỚC VỠ BỜ (T1)
(Trích : Tắt đn)
-Ngơ Tất Tố-
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại .
- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố
- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội cũ, bất nhân dưới chế độ cũ
thấy được sức phản kháng mnh liệt, tiềm tng trong những người nông dân hiền lành và quy luật
của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI DỘ
1. Kiến thức :
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Gía trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt Đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miu tả, kể chuyện v xy dựng nhn
vật.
2. Kỹ năng :
- Tóm tắt văn bản truyện .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích
tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2..............................................
2. Bài cũ: ? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ ?
Năm học 2010-2011 21
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới.Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục
ngữ : Tức nước vở bờ . Trong xh , đó là quy luật : Có áp bức , có đấu tranh . quy luật ấy đã
được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết tắt đèn của Ngô Tất Tố .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung về Tác giả
Tác phẩm, Thể lọai.
? Hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ?
GV : Đọc mẫu một đoạn sau đó gọi 1 vài em đọc
tiếp ( yêu cầu : đọc chính xác , có sắc thái biểu
cảm , nhất là khi đọc ngôn ngữ đối thoại của các
nhân vật )
GV : Giải thích từ khó
? Hãy dựa vào lí thuyết về sự thống nhất chủ đề
trong vb để chứng minh cho sự chính xác của tiêu
đề Tức nước vở bờ ?
+ Chị Dậu bị áp bức cùng quẫn , buộc phải phản
ứng chống lại cai lệ và người nhà lí trưởng -
Thể hiện đúng tư tưởng của vb : Tức nước vỡ bờ
* HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu chung về phần
đọc – hiểu văn bản.
? Từ tn gọi của vb , có thể xác định nhân vật
trung tâm của đoạn trích này ntn? ( Chị Dậu)
? Có thể chia đoạn trích này thành mấy phần ,
nêu nội dung từng phần ? ( 2 phần )
GV : Gọi hs đọc lại đoạn 1
* Chị Dậu chăm sóc chồng
? Chị Dậu chăm sóc anh Dậu trong hoàn cảnh nào
?
- Giữa vụ sưu thuế căng thẳng , nhà nghèo… bị
bắt nữa vì chưa có tiền nộp siêu cho người em.
? Cách chị Dậu chăm sóc người chồng ốm yếu
diễn ra như thế nào ?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Sgk
2. Tác phẩm : Tắt đèn l tc phẩm tiu biểu nhất của
Ngô Tất Tố
- Vị trí đoạn trích : nằm trong chương XVIII của
tác phẩm
3. Thể lọai: tiểu thuyết
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khĩ. / SGK
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục: Gồm hai phần
- Phần 1 từ đầu đến ... ngon miệng hay không
=> Cảnh chị Dậu chăm sóc chồng
- Phần 2đoạn còn lại => Chị Dậu đương đầu với
bọn cai lệ và người nhà Lý trưởng.
b.Phân tích:
b1.Chị Dậu chăm sóc chồng
- Cháo chín , chị Dậu bắc mang …Rồi chị quạt
cho chóng nguội
- Chị Dậu rón rén bưng một bát …. Ngon miệng
không.
=> Chị Dậu là một phụ nữ đảm đang , hết lòng
yêu thương chồng con , tính tình hiền lành
E . RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Năm học 2010-2011 22
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
TUẦN 3
TIẾT 10
Ngy soạn :21/8/2010
Ngy dạy :25/8/2010 Văn bản
TỨC NƯỚC VỠ BỜ (T2)
(Trích : Tắt đèn)
-Ngô Tất Tố-
A. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại .
- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố
- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội cũ, bất nhn dưới chế độ cũ thấy
được sức phản kháng mnh liệt, tiềm tng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của
cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.
B. TRỌNG TM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Gía trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt Đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miu tả, kể chuyện v xy dựng nhn
vật.
2. Kỹ năng :
- Tóm tắt văn bản truyện .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích
tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PH ƯƠNG PHÁP :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2..............................................
2. Bài cũ:
3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới. Nhắc lại nội dung bi học ở tiết 1.V chuyển ý.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS NỘI DUNG BI DẠY
Gọi hs đọc phần 2 b2 .Chị Dậu đương đầu với bọn cai lệ và người
Năm học 2010-2011 23
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
* Chị Dậu đương đầu với bọn cai lệ và người
nhà lí trưởng
? Trong phần hai của vb xuất hiện nhân vật nào
đối lập với chị Dậu ? ( cai lệ )
? Từ chú thích của sgk , em hiểu gì về nhân vật
này ?
HS: Dựa vo sgk trả lời.
? Gia đình chị Dậu buộc phải đóng suất thuế
sưu cho người em chồng đã chết từ năm ngoái .
Điều đó cho thấy thực trạng xh thời đó ntn? ( tàn
nhẫn , bất công , không có luật lệ )
? Theo dõi nhân vật cai lệ . Ngòi bút hiện thực
Ngô Tất Tố đã khắc hoạ hình ảnh cai lệ bằng
những chi tiết điển hình nào ?
GV : Gợi ý.
HS: Dựa vo sgk trả lời
+ Cháo chín , chị Dậu chị Dậu bắc mang ra giữa
nhà , ngả mâm bát múc …
? Hình dung của em về con người chị Dậu từ
những lời nói và cử chỉ đó ?
HS: Dựa vo sgk trả lời.
? Việc chị Dậu chỉ có bát gạo hàng xóm để chăm
sóc anh Dậu ốm yếu bị hành hạ giữa vụ sưu thuế
gợi cho em những cảm nghĩ gì về tính cảnh của
người nông dân nghèo trong xã hội cũ và phẩm
chất tốt đẹp của họ?
HS: Thảo luận nhĩm 2p - trả lời.
( cực kì nghèo khổ , trong cuộc sống không có lối
thoát . sức chịu đựng dẻo dai , không gục ngã
trước hoàn cảnh khốn khó , giàu tình nghĩa )
? Khi kể về sự việc chị Dậu chăm sóc chồng giữa
vụ sưu thuế , tác giả đã dùng biện pháp tương
phản . Hãy chỉ ra phép tương phản này và tác dụng
của biện pháp đó ?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Qua đó nhận xét nghệ thuật khắc họa nhân vật
của tác giả ?
- Kết hợp các chi tiết điển hình về bộ dạng , lời nói
, hành động để khắc hoạ nhân vật
? Trước sự tàn bạo , hống hách , không còn nhân
tính của tên cai lệ như thế thì chị Dậu đối phó với
bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào ?
? Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi
quật ngã 2 tên tay sai như vậy ?
? Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ?
( Tương phản )
GV : Gợi ý.
HS: Dựa vo sgk trả lời
? Từ đó , những đặc điểm nổi bật nào trong tính
cách chị Dậu được bộc lộ ?
? Học qua vb này em hiều gì về số phận và phẩm
nhà lí trưởng
+ Cai lệ : Hống hách , thô bạo , không nhân tính,
đại diện cho giai cấp thống trị,bộ mặt tàn ác,bất
nhân của xhội thực dn nửa phong kiến. Đồng thời
tố cáo xh đầy rẫy bất công , tàn ác , một xh có thể
gieo hoạ xuống đầu người dân lương thiện .
+ Chị Dậu :
- Lúc đầu cố van xin tha thiết nhưng tên cai lệ
không thèm trả lời mà nó vẫn cố ép chị Dậu vào
bước đường cùng .
“Liều mạng cự lại” cư lại" bằng lí lẽ - quyết ra
tay đấu lực với chúng.
- Sau đó chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cử … túm
tĩc lẳng cho một cái , ngã nhào ra thềm
- Sức mạnh của lịng căm hờn - đó cũng là sức
mạnh của lịng yu thương.
=> Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha, sống
khiêm nhường, biết nhẫn nhục chịu đựng, nhưng
vẫn có một sức sống mạnh mẽ, một tinh thần
phản khng tiềm tng; một thái độ bất khuất.
=> Sự thấu hiểu v cảm thơng su sắc của tc giả với
tình cảnh cơ cực, bế tắc của người nông dân.
* Tương phản : Thể hiện sự dịu dàng mà cứng
cõi trong ứng xử , giàu tình yêu thương , tiềm
tàng tinh thần phản kháng áp bức.
* Về nhan đề của đoạn trích : Tức nước vỡ bờ
''Tức nước vỡ bờ'' là sức mạnh to lớn khôn lường
của sự ''vỡ bờ'',cảnh ''Tức nước vỡ bờ'' trong đoạn
trích đã dự báo cơn bão quần chúng nông dân nổi
dậy sau ny. Nh văn Nguyễn Tuân đ nĩi rằng Ngơ
Tất Tố, với Tắt đèn đ ''xui người nông dân nổi
loạn'' quả không sai.
3, Tổng kết
Ghi nhơ /Sgk /33
* Nghệ thuật
- Tạo tình huống truyện cĩ tính kịch Tức nước v
bờ.
-Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực, sinh động
(ngoại hình ngơn ngữ, hnh động, tâm lí….)
* Ý nghĩa văn bản
Với cảm nhận nhạy bén, nhà văn Ngô Tất Tố đ
phản nh hiện thực về sức phản khng mnh liệt
chống lại p bức của những người nông dân hiền
lành, chất phác.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
- Tóm tắc đoạn trích ( khoảng 10 dịng theo ngơi
kể của nhn vật chị Dậu)
- Đọc diễn cảm đoạn trích và học phần ghi nhớ.
- Nắm vững nội dung, nghệ thuật của đoạn trích
- Quan đoạn trích tác giả Ngô Tất Tố phê phán, ca
Năm học 2010-2011 24
Giáo án ngữ văn 8 GV: Phạm Thị Hịa
chất của người phụ nữ nông dân trong xh
cũ , bản chất của chế độ xh đó ; chân lí được
khẳng định ? ( HS tìm ý trong phần ghi nhớ để trả
lời )
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Từ đó , có thể nhận ra thái độ nào của nhà văn
đối với thực trạng xh và đối với phẩm chất của
người nông dân trong xh cũ ? (HSTLN)
* HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học
ngợi điều gì ?
* Bài soạn :
- Soạn bài mới. “Xây dựng đoạn văn trong văn
bản”
E . RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Năm học 2010-2011 25