TUẦN 4
Soạn ngày: 15/9/13
Dạy: Thứ hai, 16/9/13
Tiết 1:
CC - HĐTT:
CHỦ ĐIỂM: AN TỒN GIAO THƠNG
I.Mục tiêu:
- Học sinh có hiểu biết sơ lược về luật giao thông đường bộ của Việt Nam.
- Học sinh biết tham gia giao thông an toàn và đúng luật.
- Củng cố cho học sinh về các việc cần làm của người học sinh chăm ngoan.
- Học sinh nhận biết an toàn trên đường đi học, khi tham gia giao thông trên đường.
II. Chuẩn bị:
- Luật an tồn giao thơng
- Bài hát: Reo vang bình minh.
III. Các hoạt động trên lớp: 15-20'
Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động 1: 5' Ổn định
- Phổ biến nội dung tiết sinh hoạt
- GV tập cho HS hát bài: Reo vang bình
minh.
* Hoạt động 2: 5- 8'
H. Thế nào là học sinh chăm ngoan?
H. Nêu những việc cần làm người học sinh
chăm ngoan?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về ATGT.
GV giới thiệu một số biển báo giao thông
H. Em đi học trên con đường nào? Em đi như
thế nào để được an toàn? Đường từ nhà em đến
trường là đường nào?
Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe
- HS hát ĐT-Tổ- CN
- HS nêu
- HS nêu:
- HS quan sát các biển báo
- HS lắng nghe; Thực hiện
TL: - Đi trên vỉa hè hoặc sát lề đường bên
phải. Không dàn hang ngang trên đường.
- Quan sát kỹ trước khi đi qua đường để
đảm bảo an toàn.
- HS tự liên hệ
- Cho học sinh liên hệ thực tế bản thân khi
tham gia giao thông?
- Cả lớp nhận xét tuyên dương.
* Hoạt động 3: 2-3' Nhận xét, dặn dò: 3'
GV nhận xét, tuyên dương những em thực
hiện tốt An tồn giao thơng.
- HS lắng nghe
-Dặn HS thực hiện tốt An tồn giao thơng.
. Phấn đấu để trở thành người học sinh chăm
ngoan.
- HS lắng nghe
Tiết 2:
Mơn : TẬP ĐỌC (T7)
Bài : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU :
- Đọc đúng câu văn, đoạn văn, trơi chảy tồn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả,
rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tơ Hiến
Thành.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ
Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- GDKNS: GDHS ln biết sống ngay thẳng, chính trực
* HS yếu :Đọc đúng câu văn, đoạn văn, trơi chảy tồn .Nêu lại ND
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy
1. Bài mới: 1’
2. Bài cũ: 4’
- Gọi 2 hs đọc tiếp nối truyện: Người ăn xin.
- 1 em đọc cả bài và nêu nội dung chính.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Luyện đọc: 20’
- Giáo viên đọc mẫu. HD đọc, tóm tắt ND.
- Gọi hs tiếp nối nhau đọc đoạn.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng của hs.
- Gọi học sinh đọc phần chú giải SGK.
- Đọc trong nhóm.
- Học sinh đọc tồn bài.
c. Tìm hiểu bài: 10’
- Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi SGK.
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Gọi hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Nêu ý đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời.
- Nêu ý đoạn 3, giáo viên ghi bảng.
- Đọc tồn bài.
- Nêu nội dung chính.
- GV chốt, ghi bảng
4. Đọc diễn cảm: 7’
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.( đoạn 3)
- Giáo viên đọc mẫu, yêu cầu học sinh luyện
đọc tìm ra cách đọc hay.
5. Củng cố dặn dò: 3’
- Gọi 1 học sinh nêu ND.
- GDKNS: GDHS ln biết sống ngay thẳng,
chính trực
Hoạt động của trò
- 3 em đọc, trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Theo dõi SGK
- 3 hs đọc tiếp nối theo trình tự:
Đ 1: Tơ Hiến Thành...đến Lý Cao Tơng.
Đ 2: Phị tá... đến Tô Hiến Thành được.
Đ 3: Một hôm... Trần Trung Tá.
- 1 HS đọc
- Luyện đọc N3 – Thi đọc nhóm
- 2 học sinh đọc nối tiếp tồn bài.
* ý 1: Thái độ chính trực của Tơ Hiến
Thành trong việc lập ngôi vua.
* ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán
Đường hầu hạ.
* ý 3: Kể chuyện Tơ Hiến Thành tiến cử
người giỏi giúp nước.
- HS nêu
- HS nhắc lại
- Luyện đọc tìm ra cách đọc hay.
- 1 lượt 3 học sinh tham gia thi đọc
Tiết 3:
MƠN :TỐN (T16)
BÀI : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: Cách so sánh hai số tự
nhiên. Xếp thứ tự của các số tự nhiên.
- Rèn KN so sánh và thứ tự các số tự nhiên
- Ham thích học tốn, cẩn thận khi làm bài.
* HS Yếu : Biết cách so sánh hai số tự nhiên. Xếp thứ tự của các số tự nhiên.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
II.CÁC HOẠT ĐỘNG .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định :1’
2. Bài cũ:( 5’ )Kiểm tra 1 số vở của học sinh
3. Bài mới.
a.Giới thiệu bài: 1’
b. HD bài mới: 15’
*. So sánh các số tự nhiên
- GV viết ví dụ lên bảng y/c hs so sánh 2 số
- Hát
- 5 em.
+ 100>89;
89<100
+ 456>231;
231<456
+ 4.578<6.325 ;
6.325>4.578
KL: ( SGK/ 21)
- 100 > 99;
99 < 100
- Nêu cách so sánh 29.869 và 30.005; 25.136 và - 5 đến 6 em nhắc lại.
23.894.
- Học sinh nêu kết quả so sánh
- Yêu cầu hs nêu lại kết luận SGK.
29 869 > 30 005; 25 136 < 23 894
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và tia số. - 3 em đến 5 em nêu phần 1 ở SGK/21.
- YC nêu dãy số tự nhiên.
- Học sinh: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8..
- So sánh 5 và 7
- 5 < 7 hoặc 7 > 5
+ Vậy trên tia số, số tự nhiên đứng trước bao giờ - 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
cũng bé hơn số tự nhiên đứng sau.
- Nhiều em nhắc lại.
*. Xếp thứ tự các số tự nhiên
- Cho các số: 7.698, 7.968, 7.896, 7.869 YC:
+ Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
+ 7.689, 7.869, 7.896, 7.968
+ Số nào lớn nhất, bé nhất trong các số trên?
+ 7.986, 7.896, 7.869, 7.689.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận SGK.
+ số lớn nhất : 7.986. bé nhất: 7.689
4. Luyện tập: 21’
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài
*HS làm bài cá nhân
Bài 1(cột 1):Điền dấu( > < =) vào chỗ chấm
- 1 vài em lên bảng làm.
Bài 2( a,b):Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Lớp nhận xét.
a. 8.136, 8.316, 8.361: b. 63.841, 64.813, - Theo dõi sửa sai
64.831.
Bài 3(a): Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
a. 1984; 1978; 1952; 1942.
5. Cng c, dn dũ: 3
- Em hÃy nêu cách so sánh hai số tự
nhiên.
- Về hoàn chỉnh bài tập vào vë.
- NhËn xÐt tiÕt häc.
Tiết 1:
Chiều thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2015
Môn : ĐẠO ĐỨC (T4)
Bài : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Học bài này HS cần phải: trung thực trong học tập, có ý thức vượt khó trong học tập.
- Biết trung thực trong học tập, đồng tình ủng hộ những hành vi trong trung thực và phê
phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Giáo dục tính trung thực trong học tập, yêu mến noi theo những tấm gương những HS
nghèo vượt khó.
*KNS: Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.Tìm kiếm sự hỗ trợ từ thầy, cơ và bạn bè
khi gặp khó khăn trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra HĐƯD :3’
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
2. HD thực hành: 27’
Hoạt động 1: Làm bài tập 2: (SGK)
- Giáo viên gọi HS đọc BT
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Nhận xét chốt ý đúng
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp bài tập 3: (SGK)
- Gọi học sinh giải thích yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 số em trình bày
- Nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Học sinh giải thích yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 số em trình bày những khó khăn và những
biện pháp khắc phục.
- Ghi tóm tắt ý kiến của học sinh lên bảng.
- Giáo viên kết luận và khuyến khích học sinh thực
hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra
để học tốt.
Kết luận chung: Trong cuộc sống, mỗi người đều có
những khó khăn riêng. Để học tốt, vẫn cố gắng vượt
qua những khó khăn.
3 .HDƯD: 3’
- Nhắc nhở các em thực hiện các nội dung ở mục
“Thực hành” trong SGK.
Tiết 4:
Hoạt động của trò
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- Từng cặp HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe
- Học sinh thảo luận N2.
- 2 - 3 em trình bày
- Cả lớp trao đổi và nhận xét.
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe, thực hiện
*KNS: Kĩ năng lập kế hoạch vượt
khó trong học tập.Tìm kiếm sự hỗ
trợ từ thầy, cô và bạn bè khi gặp
khó khăn trong học tập.
- Chú ý
Mơn : CHÍNH TẢ (T 4) Nhớ – viết:
Bài :TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ -viết đúng 10 dịng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng
các dịng thơ lục bát
- Làm đúng bài tập chính tả, phân biệt r/d/g .
- Chăm chỉ viết và trình bày bài sạch đẹp.
* HSYếu :- Nhớ -viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày
đúng các dịng thơ lục bát
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Viết sẵn bài tập 2a ở bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ụn định. 1’
2. Bài cũ: 4’
- Tìm tên một số con vật bắt đầu bằng âm
ch/tr.
- Tên một số đồ đạc có dấu hỏi, dấu ngã.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1’
b.HD bài mới: 23’
* Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- 2 em lên tìm.
+ Trâu, trăn, trai, cá trê, chim trá, châu
chấu, chèo bẻo, chào mào.
+ Chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, bể cá, chậu
cảnh.
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân
hậu.
+ Khuyên con cháu hãy biết thương yêu,
giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều may
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn mắn, hạnh phúc.
khuyên con cháu điều gì?
Luyện viết từ khú: truyện cổ, sâu xa,
* Hướng dẫn viết từ khó
nghiêng soi, vàng cơn nắng....
- u cầu học sinh tìm các từ khó dễ lẫn. Yêu
cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. - Học sinh nhớ viết bài.
* Viết chính tả
- Giáo viên nhắc nhỏ học sinh cách trình bày - Học sinh soát lỗi và ghi vào lề .
bài thơ lục bát.
- GV yêu cầu học sinh đổi vở nhau soát lỗi.
- Chấm bài, nhận xột
4. Hướng dẫn làm bài tập: 10’
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
Bài 2a) Gọi học sinh đọc yêu cầu
- 2 em lên bảng làm, lớp làm VBT
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 2.
- Gọi học sinh chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng+ gió thổi - gió đưa gió nâng cánh diều
5. Củng cố - dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học
- Về hoàn thành bài tập vào vở.
- Nhắc nhở chuẩn bị bài sau.
Soạn ngày: 17/9/12
Dạy: Thứ ba, 18/9/12
Tiết 1:
Môn : TOÁN (T17)
Bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Viết và so sánh các số TN. Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng viết số, so sánh số tự nhiên.
- GD ý thức học tập.
* HS Yếu : Viết và so sánh các số TN.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ễn định.1’
2. Bài cũ: 5’
- So sánh 2 số tự nhiên
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Hướng dẫn luyện tập: 35’
Bài 1: Viết số bé nhất, lớn nhất ……..
a.Viết số bé nhất cú một chữ số, cú hai chữ số,
cú ba chữ số
b.Viết số lớn nhất cú một chữ số, cú hai chữ số,
cú ba chữ số
Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ơ trống.
- u cầu học sinh điền số vào ô trống.
- Chốt kết quả đỳng: Cỏc số cần điền là:
a. “0”
b. “9”
c. “9”
d. “2”
Bài 4: Giáo viên làm mẫu
- 2 học sinh lờn bảng thực hiện yờu cầu.
* Làm bài cỏ nhõn
- 1 hs lên bảng. Lớp làm bài vào vở.
a. 0, 10, 100
b. 9, 99, 999
- Làm bài rồi chữa bài
- HS theo dừi, sau đú làm bài rồi chữa
bài
- Theo dừi sửa sai
- Giáo viên chữa bài và chốt kết quả đỳng.
b) 2
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4.
Vậy x là 3, 4.
4. Củng cố -dặn dò: 3’
- Một số em nêu lại cách so sánh số tự nhiên.
- Các em về hoàn thành bài tập
- Nhận xét tiết học
Tiết 2:
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T7)
Bài : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU .
- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép),
phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vẫn) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy( BT1), tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản,
( BT2) tập đặt câu với các từ đó.
- Có ý thức dùng từ đúng khi nói và viết.
-HS Yếu :Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết hai từ làm mẫu để so sánh hai kiểu từ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG .
Hoạt động dạy
1.ễn định .1’
2.Bài cũ: 5’
- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy
ví dụ.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 16’
- Gọi học sinh đọc ví dụ và gợi ý
- Yêu cầu hs suy nghĩ, thảo luận cặp đôi.
+ Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành?
- Từ “truyện cổ” có nghĩa là gì?
- Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần
lặp lại nhau tạo thành.
Hoạt động học
- 2 học sinh thực hiện.
- Từ đơn là từ có 1 tiếng: ăn, uống....
- Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng: xe
đạp, ăn cỗ.
+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau,
lặng im. Do các tiếng: truyện + cổ, ông +
cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này
đều có nghĩa.
- Truyện cổ: sáng tác văn học từ thời cổ.
- Thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
+ Thầm thì: lặp lại âm đầu.
+ Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu, vần.
+ Cheo leo: lặp lại vần eo.
+ Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e (vần)
- Kết luận: Những từ do các tiếng có nghĩa
ghép lại với nhau gọi là từ ghép. Những từ có
tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay
phần vần giống nhau gọi là từ láy.
- 3 đến 5 em nêu ghi nhớ SGK/39.
Ghi nhớ
4. Luyện tập: 20’
- 1 em nhắc lại những chữ in nghiêng đậm.
Bài 1:
- Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa.
H: từ “bờ bãi” xếp vào từ ghép. Vì sao?
- 1 HS đọc, lớp theo dừi
Bài 2: Hoạt động nhóm 3
- Học sinh tiếp nối trả lời.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài.
- Yờu cầu HS suy nghĩ tim từ và nờu
- HS trả lời
5. Củng cố- dặn dị: 3’
- Từ ghép là gì? Từ láy là gì? Cho ví dụ. Về - Chỳ ý
nhà các em học thuộc từ ngữ vừa tìm.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Môn : KHOA HỌC (T7)
Bài : TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.Biết được để có sức khỏe cần ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn, thường xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên thức ăn cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhớm chứa nhiều
vitamin và chất khoáng; ăn vừa phải thức ăn có nhiều chất đam; ăn có mức độ T/ăn cxó
nhiều chất béo, ăn ít đường và ăn hạn chế ăn muối.
*KNS: GD cần ăn đủ chất.Biết phối hợp lựa chọn thực phẩm để phục vụ sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tháp dinh dưỡng cân đối
III. CÁC HOẠT ĐỘNG .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ễn định .1’
2. Bài cũ: 3’
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: 1’
b. Dạy bài mới: 28’
Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món.
- Nhận xột, kết luận
Hoạt động 2: Làm việc với SGK, tìm hiểu tháp
dinh dưỡng cân đối
- GV treo tranh “tháp dinh dưỡng cân đối”
- Yờu cầu HS QS và nờu TLCH ở SGK/ 17
- Giáo viên kết luận: các thức ăn chứa nhiều
chất bột đường, vitamin, chất khoáng và chất xơ
cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều
chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các
thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn ở mức độ.
Không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn
muối.
Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ
- Giới thiệu TC: các em hãy thi xem ai là người
đầu bếp giỏi biết chế biến những món ăn tốt cho
cơ thể. Hãy lên thực đơn cho 1 ngày ăn hợp lý
và giải thích tại sao chọn những thức ăn này.
+ Gọi các nhóm trình bày - học sinh khác bổ
sung - giáo viên tổng kết
4. Củng cố- dặn dò: 3’
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
- Về học thuộc mục bạn cần biết và nên ăn uống
đủ chất dinh dưỡng.
- Về sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá.
- Nhận xét tiết học
Tiết 3:
- 2 em trình bày bài cũ.
- HS tự trả lời theo ý của mỗi em.
- Lắng nghe
- QS và trả lời
- Lắng nghe
- Học sinh lắng nghe.
- Hồn thành thực đơn.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày về
những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình
lựa chọn cho từng bữa.
- 4,5 HS đọc
KNS: GD cần ăn đủ chất.Biết phối hợp
lựa chọn thực phẩm để phục vụ sức khỏe.
Môn : KỂ CHUYỆN (T4)
Bài : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC TIÊU .
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn
bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà
chết chứ khơng chịu khuất phục cường quyền.
- Ham thích nghe chuyện, kể chuyện.
HS Yếu :Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ễn định .1’
2.Bài cũ: 4’
Gọi 2 em kể lại câu chuyện đã nghe,đã đọc về
lịng nhân hậu, tình cảm u thương...
3. Bài mới: 34’
a. Giới thiệu bài:
b. Giáo viên kể chuyện
- GV kẻ lần 1
- Giải nghĩa một số từ khó (sau truyện)
- Dùng tranh minh hoạ và kể lần 2.
c. HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng
phản ứng bằng cách nào?
- Học sinh lắng nghe.
- Theo dừi tranh và lắng nghe
* HS kể từng đoạn cõu chuyện
- Dân chúng truyền nhau hát một bài hát lên
án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
- Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác
bài ca phản loạn ấy. Vì khơng thể tìm được
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh
tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân
tụng bài ca lên án mình?
hát rong.
- Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất
phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua.
- Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi Chỉ có một nhà thơ, trước sau vẫn im lặng.
- Vì thực sự khâm phục, kính trọng lịng
người như thế nào?
trung thành thực và khí phách của nhà thơ,
thà bị thiêu cháy chứ khơng nói sai sự thật.
- Từng cặp các em kể và nêu ý nghĩa của
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
truyện
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
- 2 em nối tiếp kể
- Gọi học sinh thi kể cả cõu chuyện.
- Cả lớp nhận xét bình chọn.
4. Củng cố -dặn dị: 3’
- Nhận xét chung tiết học, khen những em kể
tốt. - Về kể cho người thân nghe.
Tiết 5:
Môn : ĐỊA LÝ (T4)
Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU :
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về HĐ SX của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh ảnh để nhận biết một số HJĐSX của người dân .
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi
* HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của
con người.
- Có ý thức trong học tập, tìm hiểu kiến thức địa lí.
- GDMT: GDHS ý thức bảo vệ môi trường sống, …
II. CÁC HOẠT ĐỘNG .
Hoạt động của thầy
1. Ổn định : 1’
2. Bài cũ: 3’
- Nêu lên 1số dân tộc ít người ở Hồng LS.
- Trang phục, lễ hội của một số dân tộc ít người
Hoàng Liên Sơn?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1’
b. HD bài mới: 28’
Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc
- Dựa vào mục I SGK, cho biết người dân ở
+Hồng Liên Sơn thường trồng những cây gì?
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
Giáo viên kết luận kết thức trên bằng sơ đồ.
Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống
- Yêu cầu HS QS hình 2, đọc SGK/ 77 và trả
lời câu hỏi
Hoạt động của trò
- 2 em lên trả lời, học sinh khác nhận xét.
- HS đọc SGK, trả lời
+Trồng lúa, ngô, chè, sắn trên ruộng bậc
thang, nương rẫy.
+ ở sườn núi.
+ Giữ nước và chống xói mịn.
- Thực hiện yêu cầu
+ Nghề thủ công dệt (thổ cẩm), may, thêu,
đan (gùi, sọt)... Rèn đúc (rìu, cuốc...)
Trang phục có màu sắc sặc sỡ. Thổ cẩm
dùng làm thảm khăn, mũ , túi.
Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản
Y/ C Quan sát H3, đọc mục 3 SGK và trả lời
+ ở Hoàng Liên Sơn nay có khống sản nào - Apatit
được khai thác nhiều nhất ?
- Quá trình SX lân: khai thác Apatit từ mỏ,
+ Nêu q trình SX lân
sau đó được làm giàu quặng. Quặng nào
được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa
vào nhà máy để SX ra phân lân.
Ghi nhớ: gọi học sinh đọc bài học
- 3,4 HS đọc
4. Củng cố- dặn dị: 3’
-GDMT:GDHS ý thức bảo vệ mơi trường
- HS trả lời
sống, …
- Cho HS trả lời cõu hỏi ở cuối bài( SGK / 79)
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Soạn ngày: 18/9/12
Dạy: Thứ tư, 19/9/12
Tiết 1:
Môn : TẬP ĐỌC (T8)
Bài : TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng, lưu loát toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung cảm xúc (ca ngợi cây tre
Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ
lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu nội dung: . Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
người Việt Nam: giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực.
- Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ
- GDMT: GDHS bảo vệ cây xanh, bảo vệ rừng, giữ gìn mơi trường sống trong sạch.
* HS yếu: Đọc được đúng các câu thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ễn định : 1’
2.Bài cũ: 5’
- 3 em lên bảng.
- Đọc bài: “Một người chính trực”. Trả lời câu
hỏi SGK.
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
- Theo dừi SGK
b. Hướng dẫn luyện đọc: 20’
- 4 em học sinh đọc. (1:....nên luỹ... tre ơi);
- GV đọc mẫu, túm tắt ND, HD cỏch đọc
(2: ....hát ru lá cành.); (3: ...truyền đời
- Đọc tiếp nối từng đoạn thơ (đọc 3 lượt)
cho ... măng.); (4: còn lại)
- Hướng dẫn phát âm.
- 1 HS đọc.
- Đọc từ chú giải.
- Luyờn đọc và thi đọc nhúm 2
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS khỏ đọc
- Gọi HS đọc cả bài
c) Tìm hiểu bài: 10,
- 1 em đọc, học sinh khác đọc thầm.
- HD đọc thầm lướt qua và tìm hiểu
- Lần lượt trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Kết luận nêu nội dung của bài thơ.
4) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL: 7’
- GV treo bảng phụ
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn
- Lắng nghe
“Nũi tre đâu chịu.. Xanh màu tre xanh”
- Theo dừi
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc diễn cảm theo cặp.
- Luyện đọc diễn cảm
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- HS xung phong đọc
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
- HS thực hiện yêu cầu
- Yờu cầu HS nhẩm đọc thuộc lũng
- GDMT: GDHS bảo vệ cõy xanh, bảo vệ
- GV nhận xột, tuyên dương
rừng, giữ gỡn mụi trường sống trong
5. Củng cố- dặn dò:3’
sạch.
- Nhận xét tiết học, liờn hệ giỏo dục
- Lắng nghe
- Giao bài tập về nhà.
Tiết 2:
Môn : TOÁN (T18)
Bài: YẾN - TẠ - TẤN
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Mối quan hệ của yến, tạ, tấn với kg.
- Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
- Thực hành làm tính với các số đo tạ, tấn.
- Có ý thức ham học tốn, cẩn thận khi làm bài.
*HS Yếu:Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Mối quan hệ của yến, tạ, tấn với kg
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ễn đinh :1’
2. Bài cũ: 5’
- 1 số em trình bày.
- Kiểm tra 1 số vở bài tập về nhà.
- Nhận xét và sửa sai.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
b. HD bài mới
* Giới thiệu yến, tạ, tấn
- Gam, kg.
- Kể tờn cỏc đơn vị đo khối lượng đã học.
- Lắng nghe, nhắc lại
- GV nờu: +. Những vật nặng hàng chục kg,
người ta còn dùng đơn vị yến, 1 yến = 10 kg.
- 5 yến = 50 kg.
- H/ Nếu có 5 yến cam thì có bao nhiêu kg?
+ .Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến - Nhắc lại
người ta còn dùng đơn vị tạ để đo.10 yến = 1 tạ. - 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
-H/ 10 yến =1 tạ, 1yến =10 kg. Vậy 1tạ = ?kg.
- Lắng nghe, nhắc lại
- Để đo khối lượng các con vật nặng hàng chục tạ
người ta còn dùng đơn vị là tấn: 1 tấn = 10 tạ; 1
tấn = 100 yến.
1 tấn = 1.000 kg.
4. Luyện tập
- Học sinh 1 em lên bảng làm . Lớp làm
Bài 1: GV ghi bảng. Cả lớp suy nghĩ để làm bài vào vở rồi chữa bài
Nhận xột, chốt kết quả đỳng:
a) 2 tạ;
b) 2 kg;
c) 2 tấn.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Chỳ ý
- Giáo viên HD : 5 yến = 50 kg ( 5 x 10).
- Nờu cỏch làm
- Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7 kg = - Làm bài vào vở rồi chữa bài
17 kg.
- Cho học sinh làm phần còn lại.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
Bài 3: Tính.
- Lấy 18 + 26 = 44 sau đó viết tên đơn vị
Yêu cầu học sinh giải thích cách tính của mình. vào kết quả...
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
18 yến + 26 yến = 44 yến
5. Củng cố -dặn dò: 3’
- HS làm bài cỏ nhõn, sau đú chữa bài
- Tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 4:
Môn : TẬP LÀM VĂN (T7)
Bài : CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được thế nào là cốt truyện Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản: mở
đầu, diễn biến, kết thúc.( Ghi nhớ)
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập
kể lại truyện đó( BT – III)
- Có ý thức ham thích mơn học.
*HS Yếu :- Hiểu được thế nào là cốt truyện Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ
bản: mở đầu, diễn biến, kết thúc.( Ghi nhớ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ễn định : 1’
2. Bài cũ: 5’
- 1 em trả lời
- Một bức thư thường gồm những phần nào?
Nêu nội dung của mỗi phần?
- 2 em.
- HS đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn?
Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1’
b.Phần nhận xột: 17’
Bài 1: - Y/C đọc truyện: Dế Mốn bênh vực - Thực hiện theo yờu cầu của GV
kẻ yếu, thảo luận nhóm đơi theo y/c
- Đại diện nhóm lần lượt trình bày.
- GV nhận xột, chốt ý đúng:
- Lắng nghe
1: Dế Mèn gặp Nhà Trị đang gục đầu khóc
bên tảng đá.
2: Dế Mèn gạn hỏi Nhà Trị kể lại tình cảnh
khốn khó khi bọn Nhện ức hiếp, đòi ăn thịt.
3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đê đến chỗ
mai phục của bọn Nhện.
- Gặp bọn Nhện: Dế Mèn ra oai, lên án sự
nhẫn tâm của nheọn.
- Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò
được tự do.
Bài tập 2, 3:
- Yêu cầu - suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng
- Giáo viên chốt lại ý đúng.
cốt cho diễn biến của truyện.
Ghi nhớ: gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Một số HS đọc
4. Luyện tập: 20’
Bài 1; 2:- GV treo bảng phụ, HD gợi ý
- Chú ý
- Y/C hoạt động nhóm đơi.
- Thực hiện bài tập và trình bày.
5. Củng cố -dặn dị: 2’
- Thế nào gọi là cốt truyện ?
- Trả lời
- Về kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
Tiết 5:
Môn : KỸ THUẬT + HĐNG(T4)
Bài : KHÂU THƯỜNG ( T.2 )
THỰC HIỆN VỆ SINH RĂNG MIỆNG
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, kim lên, kim xuống khi khâu. Biết cách khâu và khâu
được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều, đường khâu có thể bị dúm.
- Rèn kĩ năng khâu thường
* HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều, đường khâu ít
bị dúm.
- Giáo dục ý thức thực hiện giử vệ sinh răng miệng hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ kĩ thuật cắt, khâu, thêu
- Một số sản phẩm may, thêu, khâu...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ễn định :1’
2. Bài cũ: 3’
- 2 em nhắc lại phần ghi nhớ.
- Gọi học sinh nhắc lại kỹ thuật khâu thường (ghi - 2 em lên thực hiện khâu.
nhớ) và thực hiện khâu mũi khâu thường.
Nhận xét thao tác của học sinh.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1’
- Học sinh lắng nghe.
b. Thực hành khâu thường: 22’
- Treo tranh qui trình để nhắc lại kỹ thuật khâu mũi Bước 1: vạch dấu đường khâu.
thường theo các bước.
Bước 2: khâu các mũi khâu thường theo
- Giáo viên nhắt lại cách kết thúc đường khâu đánh dấu.
(khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu, nút chỉ ở mặt - 2 em nhắc lại và thực hiện thao tác lại
trái đường khâu.
mũi.
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành
- Học sinh thực hành khâu mũi thường
- QS và uốn nắn, chỉ thêm cho hs lúng túng.
trên bảng.
c. Đánh giá kết quả học tập: 5’
- Tổ chức trưng bày sản phẩm
- Các tổ nhóm nộp sản phẩm.
- Giáo viên nêu tiêu chuẩn đánh giá:
- HS tự đánh giá theo nhóm
+ Đường vạch dấu thẳng.
+ Mũi khâu tương đối đền và thẳng theo đường
dấu, không bị dúm lại.
+ Hoàn thành đúng thời gian qui định.
+ Thành lập BGK nhận xét theo tiêu chuẩn trên.
- 3 em đại diện.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập
và kết quả thực hành của học sinh.
*HĐNG: GD Hs biết đánh răng sau bửa ăn, - HS chú ý nghe.
trước và khi ngủ.
4. Cũng cố-Dặn dò: 2’
- Hướng dẫn học sinh về nhà đọc trước bài mới và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK.
Soạn ngày: 19/9/12
Dạy: Thứ năm, 20/9/12
Tiết 1:
Mơn: TỐN (T19)
Bài : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của dag, hg, quan hệ của dag , hg và gam với nhau. Biết
chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- Ren kĩ năngchuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
- Cẩn thận khi làm bài
* HSYếu :Nhận biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của dag, hg, quan hệ của dag,hg và gam .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK, chưa viết chữ và số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ễn định :1’
2.Bài cũ: 5’
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
b. HD bài mới: 15’
* Giới thiệu đề - ca – gam,héc-tô-gam
+ Nêu đơn vị đo: ( SGK)
- Đề - ca - gam viết tắt: dag; 1 dag = 10 g
- Héc - tô - gam viết tắt là hg
1hg = 10 dag
1hg = = 100g.
2. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng
- Hệ thống hoá các đơn vị đo khối lượng thành
bảng đơn vị đo khối lượng.
- QS bảng đơn vị đo khối lượng vừa thành lập
và nêu mối quan hệ
4. Luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi HS nờu yờu cầu BT, nờu cỏch làm
- GV nhận xột và HD lại cỏh làm
- Yờu cầu HS làm bài vàchữa bài
- Nhận xột chốt kết quả đỳng
- 3 đến 5 em đọc.
- Nờu tờn cỏc đơn vị đo khối lượng
- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần
đơn vị bé hơn liền nó
- HS nờu
- Lắng nghe
- Làm bài cỏ nhõn rồi chữa bài
- 1 tấn = 1000 kg
1 tạ = 100kg
1 kg = 1000g
Bài 2: Tính
- Yờu cầu HS thực hiện cỏc phộp tớnh và - Làm bài cỏ nhõn rồi chữa bài
viết tên đơn vị sau kết quả tính
Chẳng hạn: 380g + 195 g = 575 g.
5. Củng cố -dặn dò: 3’
- Nêu tên các đơn vị đo khối lượng
- Về hoàn thành bài tập vào vở (những em
chưa xong)
- Học thuộc bảng đo khối lượng
Tiết 5:
Môn: KHOA HỌC (T 8)
Bài : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐAM THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU :
- Biết được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp
đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá.
- Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động dạy
1. Ôn định : 1’
2. Bài cũ: 3’
- Gọi HS trả lời câu hỏi bài trước
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1’
b. HD bài mới: 28’
*Hoạt động 1
“Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”
- 2 đội nối tiếp nhau lên ghi tên các món ăn có
chứa nhiều chất đạm.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
Hoạt động học
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Tên các món ăn: gà rán, cá kho, đậu sốt,
thịt luộc, thịt kho, đậu kho thịt, gà luộc,
tôm hấp, canh tôm nấu bóng, mực xào,
đậu Hà Lan, vừng, lạc, canh hến, cháo
thịt, chim quay, nem rán, ếch xào...
- HS trả lời
- HS khỏc nhận xột
H/ Cõu hỏi SGK/ 18
- Lắng nghe
- Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải,
- GV kết luận( mục bạn cần biết)
- Yờu cầu HS: Tìm hiểu những món ăn vừa tơm nấu bóng, canh cua...
cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực
- HS kể
vật.
*Hoạt động 2: Tỡm hiểu lợi ớch của việc ăn cỏ - HS trả lời
- Nhắc lại
H/ Kể tờn một số mún ăn từ cỏ ?
H/ Tại sao ta nờn ăn cỏ trong cỏc bữa ăn?
- GV kết luận: Đạm của cỏ dễ tiờu hơn đạm của - 4,5 HS đọc
gia sỳc, gia cầm
- HS trả lời
- Gọi HS đọc mục bạn cần biột
4. Củng cố- dặn dò: 2’
- Tại sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thực vật?
- Nờu lợi ớch của việc ăn cỏ
- Về học thuộc: mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học
Tiết 4:
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU(T8)
Bài : LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU .
- Bước đầu nắm được hai lọai từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)- BT1, 2
- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy ( giống nhau ởâm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3.
- Có ý thức sử dụng từ đúng khi nói và viết.
* HSYếu :- Bước đầu nắm được hai lọai từ ghép
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu khổ to, bút dạ.
- Viết sẵn 2 bảng phân loại của bài tập 2, 3 để học sinh các nhóm làm bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG .
Hoạt động của thầy
1. ễn định .
2. Bài cũ: 5’
- Thế nào là từ ghép? cho ví dụ
- Thế nào là từ láy? cho ví dụ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 36’
Bài 1: Học sinh đọc nội dung bài tập
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
Bài 2: Học sinh đọc nội dung bài tập 2 (đọc cả
bảng phân loại từ ghép và M)
- Giáo viên: muốn làm được bài tập này phải biết
từ ghép có 2 loại:
+ Từ ghép có nghĩa là phân loại.
+Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
- Giáo viên phát phiếu cho từng cặp.
Hoạt động của trò
- 2 em lên bảng trả lời.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh lẵng nghe.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ
và trả lời.
- 2 em nhắc lại.
- 2 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe
- Từng cặp trao đổi và làm bài – Trình
bày
- Lắng nghe, chữa bài
- Nhận xột, chốt kết quả đúng:
a. Từ ghép có nghĩa phân loại
Xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay.
b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gị đống, bãi
bờ, hình dạng, màu sắc.
Bài 3: Học sinh đọc nội dung bài tập 3
- Học sinh tự làm bài vào VBT- nêu kết
Giáo viên: muốn làm được bài tập này cần xác quả
định các từ lỏy
+ Từ láy âm đầu: nhút nhát.
+ Láy vần: lạt xạt, lao xao.
4. Củng cố - dặn dò: 3’
+ Lấy âm và vần: rào rào.
- Từ ghép có mấy loại?
- Về nhà làm bài tập 2 và 3
- Nhận xét tiết học.
Tiết 1:
Mơn : TỐN (T 20)
Soạn ngày: 20/9/12
Bài : GIÂY- THẾ KỈ
Dạy: Thứ sáu, 21/9/12
I. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian giây, thế kỷ. Biết mối quan hệ giữa giây
và phút, giữa thế kỷ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Ham thích học toán
* HSYếu :Làm quen với đơn vị đo thời gian giây, thế kỷ. Biết mối quan hệ giữa giây và phút,
giữa thế kỷ và năm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồng hồ thật có 3 kim chỉ: giờ - phút - giây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ễn định : 1’
2. Bài cũ: 5’
- 2 em lên bảng.
- Nêu bảng đơn vị đo khối lượng? Cho ví dụ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 15’
a. Giơớ thiệu bài .
- Học sinh quan sát và lắng nghe
b. Dạy bài mới :
-QS sự chuyển động của kim giờ-phút-giây và nêu:
+Kim giờ đi từ1số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ.
+ Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền hết 1
phút. Vậy 1 giờ =? phút
+ 1 giờ = 60 phút
- Học sinh quan sát sự chuyển động của kim giây - Học sinh quan sát, trả lời
+ Khoảng thời giây kim giây đi từ 1 vạch đến vạch
tiếp theo là 1 giây.
+ Khoảng thời gian kim giây đo hết 1 vòng (trên
mặt đồng hồ) là mấy phỳt ?
- là 1 phút.
+ Vậy 1 phút = ? giây
+ 1 phỳt = 60 giõy
c. Giới thiệu về thế kỷ
- Giáo viên vừa nói vừa viết lên bảng. Đơn vị đo
thời gian lớn hơn năm gọi là thế kỷ.
1 thế kỷ = 100 năm.
- Học sinh nhắc lại.
+ Vậy 100 năm bằng mấy thế kỷ?
- 1 thế kỷ
500 năm bẳng mấy thế kỷ?
- 5 thế kỷ
- Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ một.
- Học sinh nhắc lại.
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ mấy?
- Học sinh trả lời
- Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
- Thế kỷ XX.
- Giáo viên ghi bảng như SGK.
- GV nờu: Người ta dùng số La Mã để ghi tên thế
kỷ, chẳng hạn thế kỷ 20 (XX).
4. Luyện tập: 22’
* Làm bài cỏ nhõn vào vở rồi chữa bài
HS tự làm các bài 1, 2a,b ( SGK) sau đó chữa bài.
5. Củng cố- dặn dò: 3’
- Vài em nhắc lại mối quan hệ giữa giây và phút, - về học bài và xem lại 3 tập trên.
thế kỷ và năm
Tiết 3:
Môn : TẬP LÀM VĂN (T8)
Bài : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU :
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK) xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng
tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
- Rèn học xậy dựng câu chuyện
- Có ý thức ham thích học, thích kể chuyện.
* HSYếu : Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK) xây dựng được cốt truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Viết sẵn đề bài lên bảng lớp để giáo viên phân tích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động dạy
1.ễn định .
2. Bài cũ: 5’
+ 1 em đọc phần ghi nhớ của tiết 7
+ 1 em kể lại truyện Cây khế
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện: 6’
* Xác định yêu cầu đề bài
- Giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện
có ba nhân vật.
- XD cốt truyện với những điều kiện đã cho (có 3
nhân vật), em phải tưởng tượng để hình dung điều
gì sẽ xảy ra diễn biến của câu chuyện.
* Lựa chọn chủ đề của câu chuyện
4. Thực hành xây dựng cốt truyện: 26’
- Gọi HS đọc gợi ý SGK:
- Người mẹ ốm như thế nào?
- Người con chăm sóc mẹ ra sao?
- Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó
khăn gì?
- Bà tiên cảm động trước lịng hiếu thảo của người
con nhưng muốn thử thách lòng trung thành thực
của người con bằng cách nào?
- Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế
nào?
- Cho HS làm bài
- Cho HS kể lại vắn tắt cõu chuyện
5. Củng cố - dặn dò: 3’
- Dặn học sinh về nhà tập kể câu chuyện tưởng
tượng của mình cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ về đối
tượng em sẽ viết thư đề làm tốt bài kiểm tra tiết 9.
Tiết 4:
Hoạt động học
- 1 em đọc
- 1 em kể lại
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe
+ kể về câu chuyện nói lên sự trung thực,
.... lòng hiếu thảo.
- 2 HS nối tiếp đọc
- 1 hs giỏi làm mẫu, trả lời các câu hỏi
ví dụ về cách tưởng tượng của hs.
- Cả lớp làm VBT
- Một vài HS kể
Môn : LỊCH SỬ (T4)
Bài : NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đàcủa nhân dân
Âu Lạc: Triệu Đà nhièu lần kéo quân sang xâm lược nước Âu Lạc. Thời kì đầu do đồn kết,
có vũ khí lợi hại nên giành thắng lợi; nhưng về sau do ADV chủ quan nên cuộc kháng chiến
thất bại.
* HS khá, giỏi: Biết những điển giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.So sánh
được sự khác nhau về đông đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. Biết sự phát triển về
quân sự của nước Âu Lạc.
- Ham thích tìm hiểu lịch sử đất nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .- Lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung bộ ngày nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ễn định :
- 3 hs lên thực hiện yêu cầu, học sinh cả
2. Bài cũ: 3’
lớp theo dõi.
- Gọi 3 hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Dạy bài mới .
Hoạt động 1: Cuộc sống của người Lạc Việt và + Sống cùng trên 1 địa bàn
người Âu Việt
+ Đều biết chế tạo đồ đồng
- Điền dấu x vào sau những điểm giống nhau về + Đều biết rèn sắt
cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt + Đều trồng lúa và chăn ni
vào VBT.
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
* Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc.
- Thực hiện yêu cầu và trình bày trước
- Cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
lớp
-Kết luận: Người Âu Việt và người Lạc Việt
sống gần nhau, lại có nhiều điểm tương đồng.
Cuối thế kỉ thứ III TCN, trước y/c chống giặc
ngoại xâm họ đã liên kết với nhau. Dưới sự lãnh
đạo của Thục Phán, họ đã chiến thắng quân xâm
lược Tần và lập ra một nước chung là nước Âu
Lạc.
- Treo Lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung bộ
- HS theo dừi
Hoạt động 3: Những thành tựu của người dân + Người Âu Lạc sử dụng rộng rãi các
Âu Lạc.
lưỡi cày đồng, biết kỹ thuật rèn sắt.
- Đọc SGK quan sát hình minh hoạ và cho biết + Vũ khí: Người Âu Lạc chế tạo được
người Âu Lạc đã đạt những thành tựu gì trong nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên.
cuộc sống.
+ Xây dựng được kinh thành Cổ Loa
HĐ4:Nước Âu Lạc và cuộc x/ lược của Triệu Đà với kiến trúc ba vịng hình ốc đặc biệt.
- Dựa vào SGK kể lại cuộc kháng chiến chống
quân x/lược Triệu Đà của ND Âu Lạc
4. Củng cố -dặn dò: 3’
- Yêu cầu đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- HS đọc SGK và kể tóm tắt
- Nhận xét tiết học, liờn hệ và GD
- 3 HS đọc
Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017
SINH HOẠT TUẦN 4
NHẬN XÉT TUẦN 4 KẾ HOẠCH TUÂN 5
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được tình hình học tập, hoạt động của lớp tuần qua.
- Nhận biết được ưu, khuyết điểm từ đó có hướng khắc phục.
- Giáo dục học sinh thực hiện tốt nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị:
GV: +Tổng hợp thi đua giữa các tổ trong tuần.
+ Nội dung kế hoạch tuần 5.
III. Tiến hành sinh hoạt:
1. Nhận xét tuần qua.
- Lớp trưởng nhận xét thi đua của các tổ trong tuần.
- HS ý kiến bổ sung
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung.
a. Ưu điểm:
- Đi học khá đầy đủ, đúng giờ.
- Vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ.
- Nề nếp lớp đã ổn định
- Đa số các em đã học bài và làm bài đầy đủ.
b. Tồn tại:
- Một số em vắng học khơng có phép: ...
- Nề nếp lớp học chưa tốt, .... cịn nói chuyện riêng trong lớp.
- Một số em chưa học bài, chưa thuộc bản cửu chương.
2. Kế hoạch tuần tới
- Khắc phục những tồn tại trong tuần qua, phát huy những mặt đã đạt được để đạt
thành tích cao hơn.
- Đi học đầy đủ đúng giờ.
- Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT trước khi đến lớp.
- Học chương trình tuần 5.
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Thực hiện tốt nội quy trường lớp; năm điều Bác Hồ dạy.
- Thi đua học tập tốt.
- Tham gia tốt phong trào VSCĐ, Đôi bạn cùng tiến.
- Thực hiện tốt an tồn giao thơng
Sáng: Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
Tiết 1
Môn : GDTC (T7)
Bài : ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI.
TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU
I. MỤC TIÊU:
- Ơn đi đều vịng phải, vịng trái, đứng lại đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.
- Trị chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. Học sinh biết cách chơi,chơi đúng luật, hào hứng,
nhiệt tình trong khi chơi.
II. ĐIẠ ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN.
- Sân tập, 1 còi, kẻ, vẽ sân chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP .
NỘI DUNG
TG
PHƯƠNG PHÁP
A. Phần HĐ cơ bản:
7’
- Phổ biến nội dung, y/c bài học, chấn
chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện
GV
- Chơi trò chơi: “Lắng nghe”
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
G
1) Đội hình đội ngũ.
22’
V
- Ơn dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm,
* Tập theo tổ
đứng nghỉ, quay phải, quay trái (2 - 3
- 3 tổ
phút)
- Sau đó giáo viên cho ôn tổng hợp đội
- Học sinh tập 3 - 4 lần.
hình đội ngũ
2) Trị chơi vận động
- Nêu tên trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay
- Học sinh lắng nghe.
nhau”
- Giải thích trị chơi, luật chơi.
- QS, nhận xét biểu dương tổ thắng cuộc.
- Cả lớp cùng chơi
B. Phần ỨNG DỤNG:
6’
- Tập hợp 3 hàng dọc, quay thành hàng
- Thực hiện theo yêu cầu
ngang làm động tác thả lòng.
- Hệ thống bài. đánh giá giờ học
- Về ôn lại động tác ĐHĐN vừa nêu.
- Nhận xét tiết học
Mơn : MĨ THUẬT(T4)
Bài : VẼ TRANG TRÍ – CHÉP HỌA TIẾT DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của họa tiết trang trí dân tộc.
- Học sinh biết cách chép và chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc.
- Học sinh u q, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hố dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - sưu tầm mẫu họa tiết trang trí dân tộc ở đình chùa, đồ gốm hay
trang phục.Hình gợi ý cách chép:
- Cũng sưu tầm như giáo viên. Vở thực hành, bút chì, tẩy, màu..
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ơn định : 1’
2.Bài cũ: 3’
- KT, nhận xét, đánh gía một số bài vẽ của HS ở tiết 3
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:1’
b. HD bài mới : 28’
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu hình ảnh về họa tiết dân tộc ở H 1 - Lắng nghe
SGK. 11
+ Hình hoa, lá, các con vật đã được đơn giản và cách điệu. - Học sinh quan sát trả lời.
Đường nét hài hoà, cách sắp xếp cân đối, chặt chẽ. ở đình, - Chú ý nghe
chùa, lăng tẩm bia đá, đồ gốm, khăn, áo vải....Đều có các
hoạ tiết hoa văn.
Hoạt động 2: Cách chép
- Chọn mẫu H2: gợi ý các bước chép một họa tiết trang trí
dân tộc (bơng hoa)
- Giáo viên vẽ mẫu lên bảng
- Theo dõi trên bảng
- Vẽ phác họa hình dáng chung của họa tiết.
- Vẽ đường trục dọc, ngang để tìm vị trí phần nhỏ của hoạ
tiết.
- Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét
thẳng.
- QS, S2, điều chỉnh hình vẽ cho giống mẫu.
- Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3:Thực hành
- HS thực hành vẽ
- Yêu cầu học sinh chọn hình SGK.
- Quan sát kỹ hình họa tiết trước khi vẽ.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Trưng bày bài vẽ của mình
- Chọn một số bài có nhiều ưu điểm, nhược điểm rõ nét để - Tự nhận xét bài của mình và
nhận xét về:
của bạn
+ Vẽ giống mẫu hay chưa?
+ Nét vẽ mềm mại và sinh động chưa.
+ Vẽ màu có tươi sáng và hài hồ khơng?
+ Học sinh xếp loại bài đã nhận xét.
4.Củngcố - dặn dò: 2’
- Chuẩn bị tranh ảnh về phong cảnh.