Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Lớp 4 - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.42 KB, 18 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 4
Cách ngôn: Lá lành đùm lá rách
Thứ 2/ 13/9/2010
TẬP ĐỌC : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị
quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ Sgk.
- Bảng phụ ghi câu : " Còn Gián nghị … được "; Đoạn : “ Đoạn 3 ”
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
1. ỔN ĐỊNH : Hát – giới thiệu.
2. BÀI CŨ : KT bài: Người ăn xin
3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
* Gviên cho Hsinh xem tranh và giới thiệu nội
dung
* Gọi 1 Hsinh đọc toàn bài.
* Gọi 3 Hsinh đọc nối tiếp lần 1.
* Gviên rút từ : Chính trực, di chiếu, Tham tri
chính sự, Gián nghị đại phu.
- Luyện đọc câu : " Còn Gián nghị … được ".
* Gọi 3 Hsinh đọc nối tiếp lần 2 - Đọc chú giải.
* Gọi 3 Hsinh đọc nối tiếp lần 3
* Hsinh luyện đọc nhóm đôi.
* Gviên nhận xét - luyện đọc các từ còn sai
* Gviên đọc diễn cảm toàn bài. (Sgv tr 96 )
- Hsinh hát.
- Hsinh lắng nghe.


- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh lắng nghe - quan sát
- Hsinh đọc.
Đ1 : Từ đầu Lý Cao Tông.
Đ2 : Tiếp theo THT được
Đ3 : Còn lại.
T
h

M
ô
n
T
ê
n

b
à
i

d

y

(

B
u

i


s
á
n
g
)
M
ô
n
T
ê
n

b
à
i

d

y
(

B
u

i

c
h
i


u
)
H
C
h
à
o

c

T

p

đ

c
T
o
á
n
Đ
Đ
M

t

n
g

ư

i

c
h
í
n
h

t
r

c
S
o

s
á
n
h


c
á
c

Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
* Lớp đọc thầm đoạn 1 - trả lời.
* Gviên hỏi : - Đoạn này kể chuyện gì ?

- Trong việc lập ngôi vua, sự chính
trực của THT thể hiện như thế nào ?
* Gviên rút từ chốt : " Di chiếu " ( Lệnh của vua
truyền lại trước khi mất ).
* Lớp + Gviên nhận xét - nhắc lại.
* Ý chính : Thái độ chính trực của THT trong việc
lập ngôi vua.
* Lớp đọc thầm đoạn 2 - trả lời.
* Gviên hỏi : - Khi THT ốm nặng ai thường xuyên
chăm sóc ông ?
* Lớp + Gviên nhận xét - nhắc lại.
* Gviên rút từ chốt : " Hầu hạ ".
* Ý chính : THT lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu
hạ.
* Lớp đọc thầm đoạn 3 - trả lời.
* Gviên hỏi : - THT tiến cử ai thay ông ?
- Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của
ông THT thể hiện như thế nào ?
- Vì sao nhân dân ca ngợi sự chính trực của ông
THT ?
* Lớp + Gviên nhận xét - nhắc lại.
* Gviên rút từ chốt : " Tiến cử " ( Giới thiệu người
có tài có đức để cấp trên chọn lựa ).
* Ý chính : THT tiến cử người giỏi giúp nước.
* Gviên hỏi : - Qua bài cho chúng ta thấy được điều
gì ?
* Gviên kết luận - ghi bảng : ND bài: Ca ngợi sự
chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước
của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng cương trực
thời xưa.

Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm.
* Gọi 3 Hsinh đọc nối tiếp toàn bài.
* Cho Hsinh nêu cách đọc từng đoạn - gắn bảng
đoạn 3.
* Gviên Hdẫn Hsinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
* Gviên đọc diễn cảm :
Một hôm, Đõ thái hậu và vua tới thăm ông, hỏi :
- Nếu chẳng may ông mất thì ai sẽ thay ông ?
Tô Hiến Thành không do dự đáp :
- Là Gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
Thái hậu ngạc nhiên / nói :
- Vũ Tán Đường hết lòng vì ông, sao ông không tiến
cử ?
Tô Hiến Thành tâu :
- Nếu thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi / thì thần xin
cử Vũ Tán Đường, còn hỏi người tài ba giúp nước
thần xin cử Trần Trung Tá.
* Các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
* Lớp + Gviên nhận xét - Tuyên dương
- Hsinh đọc thầm và trả lời.
+ Sự chính trực của THT.
+ Không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh theo dõi - nhắc lại
- Hsinh đọc thầm và trả lời.
+ Quan Tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày
đêm hầu hạ ông.
- Hsinh theo dõi - nhắc lại
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh đọc thầm và trả lời.

+ Quan Gián nghi TrầnT.Tá.
+ Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người
ngày đêm hầu hạ mình.
+ những người chính trực biết đặt lợi ích của đất
nước lên trên lợi ích riêng.
- Hsinh theo dõi - nhắc lại
+ Ca ngợi sự chính trực của THT và tấm lòng vì
dân vì nước của ông
- Hsinh theo dõi - nhắc lại.
- Hsinh đọc - Lớp lắng nghe.
- Hsinh nêu cách đọc.
- Hsinh lắng nghe.
- Các nhóm thi đọc.
- Tuyên dương.
- Hsinh lắng nghe.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
* Gviên nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị bài : “ Tre Việt Nam ”.
TOÁN : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU : Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự
các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ; - Kẻ sẵn bảng tia số Sgk tr 21
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
1. ỔN ĐỊNH : Hát - giới thiệu.
2. BÀI CŨ : KT bài: Viết số TN
3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề.
HOẠT ĐỘNG 1 : Nhận biết cách so sánh 2 số tự
nhiên.
* Gviên ghi 2 số : 100 và 99

* Cho Hsinh tìm số lớn và số bé.
Gviên hỏi : - Số chữ số 2 số có gì khác nhau ?
- Vậy chúng ta có kết luận gì ?
* Gviên kết luận ghi bảng : Số nào có số chữ số
nhiều hơn sẽ lớn hơn và ngược lại.
* Gviên ghi 2 số : 4.783 và 4.792
* Cho Hsinh so sánh 2 số
Gviên hỏi : Căn cứ vào đâu em biết được điều đó ?
* Gviên kết luận ghi bảng : Nếu 2 số có số chữ số
bằng nhau thì so sánh từng cặp số ở từng hàng.
* Gviên ghi 2 số : 4.972 và 4.972
* Cho Hsinh so sánh 2 số
Gviên hỏi : Em có nhận xét gì về 2 số em vừa đọc ?
* Gviên kết luận ghi bảng : Nếu 2 số có các cặp số ở
từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau.
Gviên hỏi : Như vậy với 2 số tự nhiên bất kì ta luôn
xác định được điều gì ? ( so sánh )
* Gviên kết luận ghi bảng : Bao giờ cũng so sánh
được 2 số tự nhiên là số này bé hơn, hoặc lớn hơn,
hoặc bằng số kia.
HOẠT ĐỘNG 2 : Xếp thứ tự các số tự nhiên.
* Gviên ghi các số : 7.698 , 7.968 , 7. 896 , 7.869
* Cho Hsinh thảo luận nhóm đôi : Xếp thứ tự các số
theo yêu cầu ( nhỏ đến lớn - lớn đến nhỏ ).
* Đại diện các nhóm trình bày
* Gviên kết luận ghi bảng : Ta có thể so sánh và xếp
thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược
lại.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập
Bài 1 :

* Gviên gắn bảng phụ ghi sẵn bài 1
* Gviên gọi Hsinh đọc và nêu yêu cầu bài 1.
* Cho Hsinh trình bày miệng từng bài (nêu cách so
sánh)
* Lớp + Gviên nhận xét - sửa bài :
- 1.234 > 999 ,
- Hsinh hát.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh đọc số và so sánh :
+ 100 > 99 , 99 < 100
+ số 100 có 3 chữ số
số 99 có 2 chữ số.
- Hsinh trả lời.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh đọc số và so sánh :
+ 4.783 < 4.792 , 4.792 > 4.783
+ So sánh cặp số ở từng hàng.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh đọc số và so sánh :
+ 4.972 = 4.972
+ Số ở từng hàng bằng nhau.
Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
+ So sánh sự bé hơn, lớn hơn, hoặc bằng giữa 2 số
tự nhiên.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh đọc.
- Hsinh thảo luận và xếp thứ tự.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.

- Hsinh đọc
- Hsinh thực hiện.
- Lớp nhận xét bài làm.
- Hsinh theo dõi - đọc lại.
- 8.754 < 87.540 ,
- 39.680 = 39.000 + 680
Bài 2(a,c) :
* Gviên yêu cầu Hsinh đọc bài.
* Gọi 3 Hsinh làm bảng - lớp làm vở số 2.
* Gviên nhận xét - sửa bài : ( Thứ tự bé đến lớn )
a / 8.136 < 8.316 < 8.361.
c / 63.841 < 64.813 < 64.831
Bài 3(a) :
* Gviên yêu cầu Hsinh đọc bài.
* Gviên nhận xét - sửa bài : ( Thứ tự lớn đến bé )
a / 1.984 > 1.978 > 1.952 > 1.942.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
* Cho Hsinh nhắc lại trình tự so sánh và xếp thứ tự
số.
* Gviên nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị bài : “ Luyện tập ”
- Hsinh đọc.
- Hsinh làm bài vào vở
- Hsinh theo dõi
- Hsinh đọc.
- Hsinh làm bài
- Hsinh theo dõi
- Hsinh nêu
- Hsinh lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP

I. MỤC TIÊU :
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sgk, mẫu chuyện theo chủ đề vượt khó; - Bảng kẻ sẵn bài 4 Sgk .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
1. ỔN ĐỊNH : Hát - giới thiệu.
2. BÀI CŨ : Gviên kiểm tra 2 Hsinh.
- Đọc thuộc ghi nhớ Sgk.
* Gviên nhận xét.
3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề.
HOẠT ĐỘNG 1 : Thực hành.
Bài 2 :
* Gviên gọi 2 Hsinh lần lượt đọc bài 2.
* Cho Hsinh thảo luận nhóm.
* Gviên nhận xét - tuyên dương : Những bạn có ý
thức giúp bạn vượt qua khó khăn.
Bài 3 :
* Gviên tiếp tục cho Hsinh thảo luận câu 3 Sgk.
( Trao đổi với bạn những việc mình đã làm )
* - Gviên ghi tóm tắt.
* Gviên nhận xét từng trường hợp – tuyên dương.
Bài 4 :
* Gviên treo bảng phụ - Hsinh đọc yêu cầu.
* Hsinh nêu khó khăn và biện pháp khắc phục.
* Gviên ghi tóm tắt lên bảng.
* Gviên lưu ý cách khắc phục của Hsinh và nhắc nhở
Hsinh cố gắng thực hiện.
Gviên nhắc nhở : Trong cuộc sống, mọi người đều
có những khó khăn riêng, để học tập tốt, ta cần

phải cố gắng vượt qua những khó khăn đó.
HOẠT ĐỘNG 2 : Kể chuyện vượt khó.
* Gviên cho Hsinh kể những mẫu chuyện đã chuẩn
bị.
* Lớp lắng nghe và hỏi nội dung, ý nghĩa câu chuyện
và các nhân vật ?
- Hsinh hát.
- Hsinh trình bày
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh đọc.
- Hsinh thảo luận nhóm 4.
* Đại diện các nhóm trình bày.
- Hsinh trao đổi.
- Hsinh trình bày.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh suy nghĩ, chọn cách trả lời và lí do chọn.
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh nhắc lại.
- Hsinh kể chuyện.
- Hsinh trao đổi.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh nhắc lại.
* Gviên nhận xét - rút ý nghĩa câu chuyện.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
* Cho Hsinh đọc lại ghi nhớ Sgk.
* Gviên nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị bài : “ Biết bày tỏ ý kiến ”.
Thứ 3/14/9/2010

TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp Hsinh.
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng : x < 5 , 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ; - Sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
1. ỔN ĐỊNH : Hát - giới thiệu.
2. BÀI CŨ : Gviên kiểm tra 2 Hsinh.
Nêu cách so sánh các số tự nhiên - cho ví dụ.
* Gviên nhận xét - ghi điểm.
3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề.
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện tập.
Bài 1 :
* Cho Hsinh đọc yêu cầu của bài.
* Lớp + Gviên nhận xét - sửa bài :
a / Số bé nhất có : - 1 chữ số là 0
- 2 chữ số là 10
- 3 chữ số là 100
b / Số lớn nhất có : - 1 chữ số là 9
- 2 chữ số là 99
- 3 chữ số là 999
Bài 3 : * Gviên 1 Hsinh đọc yêu cầu của bài.
* Lớp + Gviên nhận xét - sửa bài :
a. 859067 < 859.167 b. 492.037 > 482.037
c. 609.608 < 609.609 d. 264.309 = 264.309

Bài 4 :
* Gviên 1 Hsinh đọc yêu cầu của bài.
* Gviên Hdẫn Hsinh đọc :

a. X nhỏ hơn 5.
b. X lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5.
* Lớp + Gviên nhận xét - sửa bài :
a / X là các số : 0 , 1 , 2 , 3 , 4.
b / X là các số : 3 , 4.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
* Gviên nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị bài : “ Yến, tạ, tấn ”.
- Hsinh hát.
- Hsinh trả lời.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh đọc yêu cầu.
- Hsinh viết bảng con.
- Hsinh theo dõi - sửa bài.
- Hsinh đọc.
- Hsinh làm bài.
- Hsinh theo dõi - đổi vở chấm.
- Hsinh đọc.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh làm bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU : Giúp Hsinh
- Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức là : Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau( từ ghép )
phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm và vần ) giống nhau ( từ láy )
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản . Tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng ghi ví dụ Sgk tr 38, 39.
- Bảng phụ ghi bài 1 phần luyện tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH

1. ỔN ĐỊNH : Hát - giới thiệu.
2. BÀI CŨ : KT bài: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề.
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu bài.
* Gviên gắn bảng ghi ví dụ Sgk tr 38.
* Gọi Hsinh đọc bài phần nhận xét ghi trên bảng.
* Hsinh thảo luận nhóm đôi ( Bài 1 nhận xét ).
* Đại diện các nhóm trình bày ( bảng ).
* Gviên nhận xét - sửa bài :
Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành :
Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im.
Từ phức do những tiếng có âm và vần lặp lại :
Thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
* Gviên chốt ý - ghi bảng ( Hình thành ghi nhớ )
* Cho 3 Hsinh đọc phần ghi nhớ Sgk tr 39.
HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 : * Gviên gọi 1 Hsinh đọc bài 1 Sgk.
* Gọi 1 Hsinh đọc các từ in nghiêng, in đậm trong
bài
* Gviên chia bảng thành 2 cột : Từ ghép và từ láy
* Gọi 1 Hsinh làm bảng - lớp làm vở.
* Lớp + Gviên nhận xét - sửa bài :
- Từ ghép : a. Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng
nhớ.
b. Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
- Từ láy : a. Nô nức.
b. Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
Bài 2 :
* Gviên gọi 1 Hsinh đọc bài 2 Sgk. Tr 40
* Gviên gợi ý Hsinh làm bài.

* Cho Hsinh thảo luận nhóm - tìm từ.
* Lớp + Gviên nhận xét - chốt từ đúng :
Từ ghép a. Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng,
ngay đơ
b. Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đứng, thẳng
tay
c. Chân thật, thành thật, thật lòng, thật tình.
Từ láy : a. Ngay ngắn.
b. Thẳng thắn, thẳng thớm.
c. Thật thà.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
* Hsinh nêu lại ghi nhớ Sgk tr 39.
* Gviên nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị bài : “ Luyện tập về từ ghép và từ láy ”.
- Hsinh hát.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh theo dõi
- Hsinh đọc thành tiếng.
- Hsinh thảo luận theo nhóm.
- Hsinh trình bày - lớp góp ý.
- Hsinh theo dõi - sửa bài.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh đọc.
- Hsinh đọc bài.
- Hsinh theo dõi.
- Hsinh làm bài
- Hsinh đọc.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Hsinh trình bày.

- Hsinh lắng nghe - sửa bài.
- Hsinh đọc.
- Hsinh lắng nghe.
CHÍNH TẢ : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU :
- Nhớ, viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài CT sạch sẽ .
- Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 2b. - Sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
1. ỔN ĐỊNH : Hát - giới thiệu.
2. BÀI CŨ : Gviên kiểm tra 5 Hsinh.
- Viết tên 5 đồ vật trong nhà có dấu hỏi, ngã.
* Gviên nhận xét chữ viết, lỗi chính tả - ghi điểm.
3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề.
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu nội dung bài viết.
* Gviên cho 3 Hsinh đọc 10 dòng đầu bài thơ Sgk tr
19.
* Gviên cho Hsinh đọc và trả lời câu 1 và 2 Sgk tr
20.
( Bài tập đọc : “ Truyện cổ nước mình ” ).
* Gviên gọi 1 Hsinh đọc thuộc toàn bài - lớp đọc
thầm.
* Gviên cho Hsinh nêu cách trình bày bài thơ lục
bát :
* Cho hsinh nêu các từ viết hoa có trong bài.
* Cho Hsinh nêu các từ khó dễ sai - Gviên ghi bảng
* Gviên nhắc Hsinh chú ý cách trình bày thơ lục bát
HOẠT ĐỘNG 2 : Hsinh viết bài.
* Cho Hsinh nhớ lại đoạn viết - tự viết.

* Hsinh tự kiểm tra bài viết.
* Gviên chấm chữa bài.
* Gviên nhận xét - sửa lỗi chính tả.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập. ( bài 2b )
* Gviên nêu yêu cầu khi làm bài 2b Sgk - Hsinh đọc
lại.
* Gviên treo bảng phụ - Hsinh đọc bài.
* Gviên gọi 1 Hsinh làm bảng - Lớp dùng bút chì
điền vần ân / âng thích hợp vào chỗ trống ở Sgk tr
38
* Gviên gọi lần lượt từng Hsinh làm từng câu.
* Lớp góp ý - bổ sung.
* Gviên nhận xét - sửa bài :
Bài 2b : Vua Hùng một sáng đi săn
Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này
Dân dâng một quả xôi đầy
Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi.
Nơi ấy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trên sân
Nơi cả nhà tiễn chân
Anh tôi đi bộ đội
Bao niềm vui nỗi đợi
Nắng nửa thêm nghiêng nghiêng.
* Hsinh đọc toàn bài đã làm.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
* Gviên nhận xét tiết học.
* Về nhà làm bài 2a Sgk tr 38.
* Chuẩn bị bài : “ Những hạt thóc giống ”.

- Hsinh hát.
- Hsinh viết bảng.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh nêu
- Hsinh trả lời.
- Hsinh đoc.
- Hsinh viết bài
- Hsinh đọc.
- Hsinh đọc bài.
- Hsinh làm bài.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh theo dõi - tự sửa bài.
- Hsinh đọc.
- Hsinh lắng nghe.
Luyện toán:
DÃY SỐ TỰ NHIÊN. SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
- Củng cố cho HS nắm vững dãy số TN
- Nhận biết dãy số tự nhiên
- So sánh và xếp các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
- Biết viết số tự nhiên trong hệ thập phân
- Phân tích số
KỂ CHUYỆN : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC TIÊU :
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện Một nhà thơ chân chính.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không
chịu khuất phục cường quyền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
1. ỔN ĐỊNH : Hát – giới thiệu.
2. BÀI CŨ : Gviên kiểm tra 2 Hsinh.
- 2 HS kể một câu chuỵện đã nghe hoặc đã đọc về
lòng nhân hậu.và nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Gviên nhận xét - ghi điểm.
3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề.
HOẠT ĐỘNG 1 : Gviên kể chuyện.
* Gviên kể lần 1 : Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn
giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà
vua, nổi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà
thơ dũng cảm không chịu khuất phục sự bạo tàn.
Đoạn cuối kể với nhịp nhanh, giọng hào hùng
- Giải nghĩa các từ : “ Tấu ”, “ Giàn hoả thiêu ”
* Gviên kể lần 2 : ( Gviên kết hợp chỉ tranh minh
hoạ )
* Gviên kể lần 3 :
HOẠT ĐỘNG 2 : Hdẫn Hsinh kể câu chuyện và
trao đổi ý nghĩa.
* Gviên cho Hsinh nhìn tranh nhớ lại nội dung câu
chuyện - Thảo luận nhóm 4 câu 1 Sgk.
* Các nhóm lần lượt trả lời từng câu.
* Cho lớp nhận xét – góp ý.
* Gviên nhận xét - chốt ý :
Câu a : Dân chúng phản ứng bằng cách truyền nhau
hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của
nhà vua và phơi bày nổi thống khổ của nhân dân.
Câu b : Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác
bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác
giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các

nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
Câu c : Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất
phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ
có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
Câu d : Nhà vua thay đổi thái độ vì thật sự khâm
phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của
nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu
nói sai sự thật.
- Hsinh hát.
- Hsinh kể chuyện.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh thảo luận nhóm.
- Hsinh nghe câu hỏi trả lời.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
* Gviên nêu yêu cầu kể đúng cốt truyện, kể xong
trao đổi về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
* Hsinh kể chuyện theo nhóm 4.
* Lớp nhận xét - góp ý.
* Gviên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
* Gviên cho Hsinh kể diễn cảm trước lớp
* Lớp nhận xét - góp ý.
* Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất.
* Gviên nhận xét – ghi điểm.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :

* Gviên nhận xét tiết học - Tuyên dương.
* Yêu cầu Hsinh về nhà kể cho người thân nghe.
- Hsinh kể theo nhóm
- Hsinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Hsinh kể.
- Hsinh bình chọn.
- Hsinh lắng nghe.
Luyện Tiếng Việt:
VIẾT THƯ
- HS nắm mục đích của viết thư
-Tác dụng phần đầu và phần cuối của một lá thư
-Luyện tập viết thư cho bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của mình hiện nay
- HS thực hành viết thư
- Nhiều em đọc bài trước lớp
- GV chấm, chữa bài, nhận xét
Thứ 4/15/9/2010
TẬP ĐỌC : TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu được nội dung của bài thơ : Qua hình tượng tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam, giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ Sgk - tranh cây tre.; - Bảng phụ ghi đoạn thơ luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
1. ỔN ĐỊNH : Hát – giới thiệu.
2. BÀI CŨ : Gviên kiểm tra 3 Hsinh.
- Gọi lần lượt từng Hsinh đọc bài : " Một người
chính trực " và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 Sgk tr 37.
* Gviên nhận xét - ghi điểm.
3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề.

Hoạt động 1 : Luyện đọc.
* Gọi 1 Hsinh đọc toàn bài.
* Gọi 4 Hsinh đọc nối tiếp lần 1.
- Luyện đọc từ : Luỹ thành, mong manh, bão
bùng, nắng nỏ, khuất mình
- Luyện đọc đoạn 3 : “ từ đầu … tre ơi ” .
( Lưu ý : Đọc nghỉ hơi nhanh, tránh đọc nhát gừng )
* Gọi 4 Hsinh đọc nối tiếp lần 2 - Đọc chú giải.
* Gviên giải nghĩa từ : "Tự" (từ), “Áo cộc” (áo
ngắn)
* Gọi 4 Hsinh đọc nối tiếp lần 3
* Hsinh luyện đọc nhóm đôi.
* Gviên đọc diễn cảm toàn bài (Sgv tr 105, 106 )
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
* Gọi 1 Hsinh đọc đoạn 1 - trả lời.
- Hsinh hát.
- Hsinh trả lời.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh đọc.
Đ1 : Từ đầu tre ơi.
Đ2 : Tiếp theo lá cành.
Đ3 : Tiếp theo cho măng
Đ4 : Còn lại.
- Hsinh luyện đọc.
- Hsinh đọc.
- Lớp đọc thầm và trả lời.
* Gviên hỏi : Tìm câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời
của cây tre đối với người Việt Nam ?
* Lớp + Gviên nhận xét - nhắc lại.
* Lớp đọc nối tiếp đoạn 2 và 3 - trả lời.

* Gviên hỏi : Những hình ảnh nào tượng trưng cho
tính cần cù, đoàn kết, ngay thẳng của người dân
VN ?
* Lớp + Gviên nhận xét - nhắc lại.
* Hsinh đọc đoạn 4 - trả lời.
* Gviên hỏi : - Đoạn thơ cuối có ý nghĩa gì ?
- Bài thơ “ Tre Việt Nam ” ca ngợi điều
gì ?
- Em thích những hình ảnh nào về cây tre và
búp măng non ? Vì sao ?
* Lớp + Gviên nhận xét - nhắc lại.
* Gviên rút kết luận: ( ND bài )
Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua
hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm
chất cao đẹp của con người Việt Nam, giàu tình
thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm.
* Gọi 4 Hsinh đọc nối tiếp toàn bài.
* Gọi 1 Hsinh đọc toàn bài.
* Gviên đọc diễn cảm đoạn :
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông / lạ thường
Lưng trần phơi nắng / phơi sương
Có manh áo cộc, tre nhường cho con.
Măng non là búp măng non
Đã mang dáng thẳng / thân tròn của tre.
Năm qua đi, tháng qua đi
Tre già măng mọc / có gì lạ đâu.
Mai sau,
Mai sau,

Mai sau,
Đất xanh / tre mãi xanh màu tre xanh.
* Cho Hsinh luyện đọc theo nhóm 3.
* Các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
* Lớp + Gviên nhận xét - Tuyên dương
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
* Gviên nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị bài : “ Những hạt thóc giống ”
+ Tre xanh, xanh … đã có bờ tre xanh.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh đọc và trả lời.
+ Cần cù : Ở đâu … bạc màu.
Rể siêng … cần cù. Đoàn kết : Bão
bùng…hỡi người
Ngay thẳng : Chẳng…lạ thường.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh đọc lại.
+ Thể hiện sự kế tục của các thế hệ
- Hsinh trả lời
- Hsinh trả lời.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh đọc.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh luyện đọc
- Các nhóm thi đọc.
- Tuyên dương.
- Hsinh lắng nghe.
TOÁN : YẾN, TẠ, TẤN
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn ; mối quan hệ của tạ, tấn với kilôgam.

- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và kilôgam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn cột yến, tạ, tấn, kg III. HOẠT
ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
1. ỔN ĐỊNH : Hát - giới thiệu.
2. BÀI CŨ : KT bài: Luyện tập
3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - đề bài.
HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu đơn vị đo khối
lượng yến, tạ, tấn.
* Gviên hỏi : Các em đã được học các đơn vị đo
khối lượng nào ?
* Gviên Gthiệu : Để đo khối lượng các vật nặng
hàng chục kilôgam người ta còn dùng đơn vị yến.
* Gviên viết bảng : 1 yến = 10kg
10kg = 1 yến
* Gviên Gthiệu : Đơn vị tạ, tấn ( Tương tự )
- Hình thành bài học theo Sgk.
- Hsinh nhớ đơn vị này gấp 10 lần đơn vị nhỏ liền
kề.
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập
Bài 1 :
-Chữa bài
a. Con bò cân nặng 2 tạ
b. Con gà cân nặng 2 kg
c. Con voi cân nặng 2 tấn
Bài 2 : HS nêu yêu cầu
* Lớp + Gviên nhận xét - sửa bài :
a. 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg
10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kg

Bài 3 : * Gviên nêu yêu cầu của bài
* Lớp + Gviên nhận xét - sửa bài :
18 yến + 26 yến = 44 yến 135 tạ x 4 = 540 tạ
* Cho Hsinh đọc lại các đơn vị đo đã học.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
* Gviên nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị bài : “ Bảng đơn vị đo khối lượng ”.
- Hsinh hát.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh đọc
- Hsinh đọc bài.
- Hsinh điền.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại
- Hsinh làm vở
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh làm bài
TẬP LÀM VĂN : CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU : Giúp Hsinh.
- Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc - Bước đầu
biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại câu chuyện đó
- Giáo dục các em tình yêu thương đoàn kết với anh em trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
1. ỔN ĐỊNH : Hát - giới thiệu.
2. BÀI CŨ : Kiểm tra 2 Hsinh về viết thư ( ghi nhớ )
* Gviên nhận xét - ghi điểm.
3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề.
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu bài.
* Gviên gọi Hsinh đọc yêu cầu bài 1 ( nhận xét ).

* Gviên hỏi : Bài yêu cầu ta điều gì ?
* Gviên cho Hsinh đọc lại 2 bài tập đọc
- Hsinh hát.
- Hsinh trả lời.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh đọc.
- Ghi sự việc chính truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu ”
- Hsinh đọc.
* Gviên giao việc - Hsinh thảo luận nhóm 4.
Sự việc 1 : Dế Mèn gặp chị Nhà Trò đang gục đầu
khóc bên tảng đá
Sự việc 2 : Dế Mèn gặn hỏi : Nhà trò kể lại tình cảnh
khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt.
Sự việc 3 : Dế Mèn phẫn nộ cùng nhà trò đi đến chỗ
mai phục của bọn nhện
Sự việc 4 : Gặp lại bọn nhện. Dế Mèn ra oai lên án
sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm
Nhà Trò.
Sự việc 5 : Bọn nhện sợ hãi nghe theo. Nhà Trò
được tự do.
* Các nhóm lần lượt trình bày các sự việc
* Gviên ghi bảng - nhận xét.
Bài 2 : * Gviên hỏi : Chuỗi sự việc trên được gọi là
cốt truyện. Vậy theo em cốt truyện là gì ?
Bài 3 : * Hsinh đọc yêu cầu bài tập 3 Sgk.
* Hsinh nêu các phần và tác dụng của từng phần theo
thứ tự.
* Gviên nhận xét - kết luận - ghi bảng :

* Mở đầu : Sự việc khởi nguồn cho các sự việc khác
.
* Diến biến : Các sự việc chính kế tiếp theo nhau
nói lên tính cách nhân vật.Ý nghĩa của truyện
* Kết thúc : Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu
và phần chính
* Gviên gọi 2 Hsinh đọc phần ghi nhớ Sgk 42.
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập.
Bài 1 : ( Nhóm đôi )
* Gviên gọi 2 Hsinh đọc bài 1 Sgk tr 43.
* GV giải thích yêu cầu bài tập
* Yêu cầu HS đọc thầm các sự việc và làm việc theo
cặp
* Gviên chốt ý : Gắn băng giấy từng sự việc theo thứ
tự
b , d , a , c , e , g.
* Cho Hsinh đọc lại theo thứ tự cốt truyện “Cây
khế”.
Bài 2 : * Gviên cho Hsinh đọc yêu cầu bài 2 Sgk 43.
* HS dựa vào 6 sự việc đã sắp xếp theo thứ tự để kể
lại theo 2 mức : Hsinh khá, giỏi : Kể theo thứ tự câu
chuyện
Hsinh TB, yếu : Kể theo sự việc sắp
xếp.
* Lớp + Gviên nhận xét - tuyên dương
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
* Cho 2 Hsinh đọc lại ghi nhớ Sgk tr 32.
* Gviên nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị bài : “ Luyện tập xây dựng cốt truyện
”.

- Thảo luận nhóm.
- Lớp nhận xét - góp ý.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại
- Cốt truyện là chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn
biến của truyện.
- Hsinh đọc.
- Hsinh nêu, lớp nhận xét
- Hsinh theo dõi - nhắc lại.
- Hsinh đọc lại.
- Hsinh đọc.
- Hsinh thảo luận
* Đại diện các nhóm trình bày.
- Hsinh đọc và thảo luận nhóm
- Hsinh trình bày.
- Hsinh kể
- Hsinh đọc.


Ngoài giờ lên lớp:
PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA NHÀ TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
-HS biết truyền thống tốt đẹp của nhà trường: HS chăm ngoan, học giỏi
-Biết trường mang tên vị anh hùng lực lượng vũ trang.
II.ND và hình thức:
1. Nội dung: HS biết truyền thống tốt đẹp của nhà trường
2.Hình thức : HS tham gia văn nghệ
III.Chuẩn bị cho hoạt động:
-Tiểu sử anh hùng Đỗ Văn Quả
-Một số bài hát ca ngợi về trường
IV.Tiến hành hoạt động

-GV nêu tiểu sử đồng chí Đỗ Văn Quả
-Cả lớp tham gia văn nghệ hát về truyền thống của trường
V.Nhận xét, đánh giá:
-Nhận xét chung
-Rút kinh nghiệm
Thứ 5/16/9/2010
TOÁN : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đềcagam , héctôgam , quan hệ giữa đềcagam, héctôgam và
gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng
-Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Kẻ bảng phụ các dòng, cột như Sgk.
- 1 số quả cân 1g, 10g, 100g, 1 kg
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
1. ỔN ĐỊNH : Hát - giới thiệu.
2. BÀI CŨ : KT bài: Yến, tạ, tấn
3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề.
HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu đềcagam và
héctôgam.
* Gviên cho Hsinh nêu các đơn vị đo đã học.
* Gviên Gthiệu : Để đo khối lượng các vật nặng
hàng chục gam, người ta dùng đơn vị đềcagam.
Đềcagam viết tắt là : dag ( 1 dag = 10g )
* Cho hsinh đọc nối tiếp : 1 dag = 10g và ngược lại.
* Gviên Gthiệu : Để đo khối lượng các vật hàng
trăm gam, người ta còn dùng đơn vị héctôgam.
Héctôgam viết tắt là : hg
( 1 hg = 10 dag , 1 hg = 100g )

* Cho hsinh đọc nối tiếp : 1 hg = 10 dag , 1 hg =
100g và ngược lại.
* Gviên cho hsinh cầm các quả cân và nhận xét độ
nặng nhẹ của các quả cân.
* Gviên hình thành cho hsinh : 1 dag = 10 g
1 hg = 10 dag = 100
g.
HOẠT ĐỘNG 2 : Gthiệu bảng đơn vị đo khối
lượng.
* Gviên cho Hsinh nêu các đơn vị đo đã học.
* Gviên hỏi : - Đơn vị chính để đo khối lượng là gì ?
- Các đơn vị đo khối lượng lớn hơn kilôgam ?
- Các đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kilôgam ?
- Hsinh hát.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh nhắc lại.
- Hsinh lắng nghe - ghi nhớ.
- Hsinh đọc.
- Hsinh lắng nghe - ghi nhớ.
- Hsinh đọc.
- Hsinh nêu.
- kg.
- tấn, tạ, yến.
- hg, dag, g.
- tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
* Gviên treo bảng phụ kẻ khung sẵn.
* Cho hsinh xếp các đơn vị đo vào khung theo thứ tự
từ lớn đến nhỏ.
* Gviên Hdẫn Hsinh tìm kết quả theo bảng Sgk.
* Gviên điền vào bảng phụ kẻ sẵn hình thành bảng

đơn vị đo khối lượng.
* Gviên hỏi : 2 đơn vị liền kề hơn kém nhau bao
nhiêu ?
* Cho Hsinh đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập.
Bài 1 :
* Gviên cho Hsinh nêu yêu cầu của bài.
* Lớp + Gviên nhận xét - nhắc lại.
Bài 2 :
Gviên cho Hsinh nêu yêu cầu của bài.
* Lớp + Gviên nhận xét - sửa bài : 575 g , 1.356
hg
654 dag , 128
hg
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
* Gviên nhận xét tiết học.
* Học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự.
* Chuẩn bị bài : “Giây, Thế kỉ ”
- Hsinh lần lượt trả lời.
- Hsinh theo dõi.
- Hơn kém nhau 10 lần.
- Hsinh đọc.
- Hsinh đọc.
- Thảo luận nhóm đôi
- Hsinh đọc.
- Hsinh làm bài.
- Hsinh lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU :
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)

- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)
- Giáo dục các em có ý thức sử dụng đúng nghĩa của từ ghép, từ láy trong giao tiếp tiếng
Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ. - Từ điển tiếng Việt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
1. ỔN ĐỊNH : Hát – giới thiệu.
2. BÀI CŨ : KT bài: Từ ghép, từ láy
3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề.
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1 : ( Cá nhân )
* Gviên gọi 1 Hsinh đọc bài 1 Sgk.
* Gviên cho Hsinh trả lời câu hỏi.
* Lớp + Gviên nhận xét - chốt ý :
- Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
- Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
Bài 2 :
Gviên treo bảng phụ ghi bài 2.
* Gviên gọi 1 Hsinh đọc bài 2 Sgk
* Cho Hsinh thảo luận nhóm
* Gviên nhận xét - sửa bài :
a / Phân loại : Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray,
máy bay.
b / Tổng hợp : Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò
đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
Bài 3 :
* Gviên treo bảng phụ ghi bài 3.
- Hsinh hát.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh đọc.

- Hsinh trả lời.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh đọc
-Thảo luận - làm vở
- Hsinh trình bày.
* Gviên cho 1 Hsinh đọc yêu cầu của bài.
* Cho Hsinh thảo luận nhóm - làm vở
* Gviên nhận xét - sửa bài :
a) Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu là :
- nhút nhát
b) Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần là :
- lạt xạt, lao
xao
c) Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm và vần là :
- rào rào.
* Gviên cho Hsinh nhắc lại.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
* Gviên nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị bài : “ Mở rộng vốn từ :
Trung thực - Tự trọng ”.
- Hsính đọc.
- Thảo luận nhóm đôi - làm vở
- Hsinh trình bày.
- Hsinh nhắc lại
- Hsinh lắng nghe.
Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP
-Nắm được cấu tạo của từ láy, từ ghép
-Phân biệt được từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp
-Từ láy giống âm đầu

-Từ láy giống vần
-Từ láy giống âm đầu và vần
Thứ 6/17/9/2010
TOÁN : GIÂY , THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU : Giúp Hsinh :
- Biết đơn vị giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và, thế kỷ và năm
-Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
1. ỔN ĐỊNH : Hát - giới thiệu.
2. BÀI CŨ : KT bài: Bảng đơn vị đo khối lượng
3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề.
HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu đơn vị giây và thế
kỉ.
* Gviên Cho Hsinh xem đồng hồ và chỉ các kim giờ,
phút và giây.
* Gviên cho Hsinh quan sát các kim chuyển động
* Gviên hỏi : - Khi kim giờ di chuyển từ số này đến
số kế tiếp liền nó là bao nhiêu giờ ?
- Khi kim phút đi từ 1 vạch đến vạch kế tiếp là bao
nhiêu phút ?
- Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
* Gviên chỉ chiếc kim còn lại gthiệu đây là kim giây,
các em hãy quan sát cà cho biết khi kim đi từ vạch
này sang vạch kia là bao nhiêu giây ?
* Gviên cho Hsinh quan sát khi kim phút đi được 1
phút thì kim giây đi được bao nhiêu giây ?
* Gviên nhận xét - ghi bảng : 1 phút = 60 giây

* Gviên Gthiệu : Để tính khoảng thời gian dài hàng
- Hsinh hát.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh quan sát và chỉ
- Là 1 giờ.
- Là 1 phút
- 1giờ = 60 phút.
- Là 1 giây.
- kim phút đi được 1 phút thì kim giây đi được 1
vòng là 60 giây
- Hsinh nhắc lại.
- Hsinh nhắc lại.
trăm năm người ta dùng đơn vị đo thời gian là Thế
kỉ.
* Gviên ghi bảng : 1 thế kỉ = 100 năm
* Gviên Gthiệu :
- Từ năm 1 đến năm 100 : Thế kỉ một ( I )
- Từ năm 101 đến năm 200 : Thế kỉ hai ( II )
- Từ năm 201 đến năm 300 : Thế kỉ ba ( III )
- Từ năm 1901 đến năm 2000 : Thế kỉ hai mươi (XX
)
- Từ năm 2001 đến năm 2100: Tkỉ hai mươi
mốt(XXI)
* Ngoài ra để ghi đơn vị thế kỉ người ta còn dùng
chữ số La Mã để ghi.
HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hành.
Bài 1 :
* Gviên gọi 1 Hsinh đọc yêu cầu của bài.
* Lớp + Gviên nhận xét - sửa bài :
a. 1 phút = 60 giây , 2 phút = 120 giây , 1/3 phút

= 20 giây
60 giây = 1 phút , 7 phút = 420 giây , 1phút
8giây = 68 giây
b. 1 thế kỷ =100 năm , 5 thế kỷ = 500 năm , 1/2 thế
kỷ = 50 năm
100 năm = 1 thế kỉ , 9 thế kỉ = 900 năm , 1/5 thế
kỷ = 20 năm
Bài 2 :
* Gviên gọi 1 Hsinh đọc yêu cầu bài 2 Sgk.
* Gviên lưu ý : Dựa vào ghi nhớ Sgk để làm bài
* Gọi từng Hsinh trả lời.
* Lớp + Gviên nhận xét - sửa bài :
a/ Bác Hồ sinh vào thế kỷ 19 ( XIX ).
Bác đi tìm đường cứu nước năm 1911. Thế kỷ 20
(XX)
b/ CM tháng 8 thành công năm 1945. Thế kỷ 20
(XX)
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
* Gviên nhận xét tiết học.
* Học thuộc ghi nhớ Sgk 25.
* Chuẩn bị bài : “ Luyện tập ” ( 26 ).
- Hsinh đọc lại.
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
- Hsinh đọc.
- Hsinh làm bài.
- Hsinh đọc.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh trả lời
- Hsinh lắng nghe - nhắc lại.
TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN

I. MỤC TIÊU : Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng
tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của
người con khi mẹ ốm.
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
1. ỔN ĐỊNH : Hát - giới thiệu.
2. BÀI CŨ : * Kiểm tra 2 Hsinh :
- 1 Hsinh đọc phần ghi nhớ về cốt
truyện.
- 1 Hsinh kể tóm tắt cốt truyện “Cây
- Hsinh hát.
- Hsinh trả lời.
khế”.
* Gviên nhận xét - ghi điểm.
3. BÀI MỚI : - Gviên giới thiệu bài - ghi đề.
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn xây dựng cốt
truyện.
* Gviên gọi 1 Hsinh đọc yêu cầu của đề bài.
* Gviên Hdẫn Hsinh phân tích đề - gạch chân các
từ : Tưởng tưọng, kể lại vắn tắt, ba nhân vật, bà mẹ
ốm, người con và bà tiên.
* Gviên gợi ý : Để xây dựng cốt truyện với những
điều kiện đã cho ( có 3 nhân vật : bà mẹ ốm, người
con, bà tiên ) em phải tưởng tượng để hình dung điều
gì sẽ xảy ra và diễn biến câu chuyện.
* Yêu cầu 2 Hsinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 1 và 2
Sgk.
* Cho Hsinh nêu chủ đề câu chuyện mà mình lựa

chọn.
* Gviên kết hợp cho Hsinh đọc gợi ý Sgk.
* Gviên gợi ý : Muốn có cốt truyện theo chủ đề đã
chọn, các em lần lượt trả lời các câu hỏi gợi ý thuộc
chủ đề sẽ có trình tự các sự việc xảy ra đó chính là
cốt truyện.
HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hành
* Gviên cho Hsinh hình thành các nhóm 4 có cùng
chung 1 chủ đề, giúp nhau trả lời câu hỏi gợi ý để
hình thành cốt truyện :
+ Người mẹ ốm như thế nào ?
+ Người con chăm sóc mẹ như thế nào
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, ngưòi con gặp khó
khăn gì ?
+ Bà tiên giúp đỡ hai mẹ con như thế nào ?
+ Bà tiên cảm động trước tình cảm hiếu thảo của
người con nhưng muốn thử thách lòng trung thực
của người con như thế nào ?
+ Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào ?
* Gviên gợi ý cho lớp nhận xét - bổ sung
* Gviên nhận xét - Tuyên dương.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
* Hsinh về nhà hoàn chỉnh cốt truyện.
* Gviên nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị giấy viết thư + phong bì + tem để viết
thư.
- Hsinh lắng nghe.
- Hsinh lắng nghe nhắc lại.
- Hsinh đọc.
- Nêu từ trọng tâm.

- Hsinh lắng nghe - ghi nhớ.
- Hsinh thảo luận nhóm.
- Hsinh trả lời :
- Ốm rất nặng
- Người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày
đêm.
- Phải tìm 1 loại thuốc rất hiếm
( hoặc phải tìm bà tiên sống trên ngọn núi rất cao,
đường đi lắm gian truân )
- Bà tiên cảm động về tính yêu thương, lòng hiếu
thảo của người con đã hiện ra giúp.
- Người con vừa đi vừa lo không đủ tiền mua thuốc
cho mẹ thì thấy bên lề đường có vật gì như chiếc
tay nải ai bỏ quên.
- Bà cụ quay lại mỉm cười nói với người con : con rất
trung thực, thật thà ta muốn thử lòng con vờ quên
chiếc tay nải. Nó là phần thưởng ta tặng con để con
mua thuốc chữa bệnh cho mẹ.
- Các nhóm trình bày.
- Hsinh trao đổi - góp ý.
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I.Đánh giá các hoạt động trong tuần:
1. Tổ trưởng đánh giá những ưu, khuyết điểm của tổ tuần qua
2.GV đánh giá chung
*Ưu điểm:
.Các em đi học chuyên cần
.Trực nhật lớp sạch sẽ
.Tác phong đến lớp gọn gàng
.Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ

.Tuyệt đối không ăn quà vặt trong trường
.Thực hiện tốt nội qui HS
*Tồn tại: Một số em chữ viết chưa đẹp, bảo quản vở chưa tốt
II. Kế hoạch đến:
.Duy trì nề nếp các mặt
.Tiếp tục học thuộc nội qui HS
.Rèn chữ viết, bảo quản vở

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×