Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ THANH TOÁN BÙ TRỪ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.01 KB, 9 trang )

THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ THANH TOÁN BÙ TRỪ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
I. Một số kết quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
1. Công tác nguồn vốn
Năm 2009 là năm thứ 3 của kế hoạch 5 năm (2007-2011)kế hoạch đổi mới.Đẩy
mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước nhu cầu đòi hỏi đáp ứng đủ vốn
cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.Ngân hàng Agribank đã có những cố gắng không
ngừng trong công tác tạo nguồn vốn cùng với hình thức huy động tiền gửi tiết kiệm
thường xuyên.Ngân hàng Agribank đã huy động kỳ phiếu từ 01/07/2009 đếm
31/12/2009.Số tiền gửi tiết kiệm và kỳ phiếu đạt được 242.667 triệu đồng tăng
2,65%so với cùng kỳ năm 2000.
Cùng với công tác huy động vốn ngân hàng Agribank đã tích cực đảy mạnh thu nợ
ngắn hạn,trung và dài hạn để lấy lại nguồn vốn cho vay đẩy mạnh tốc độ chu
chuyển vốn.
Nhìn chung thì 6 tháng cuối năm 2009 ngân hàng Agribank đã thực hiện tốt nguồn
huy động vốn tại chỗ,điều chỉnh kịp thời lãi xuất,cân đối nguồn phục vụ nhu cầu về
nguồn vốn sản xuất kinh doanh của khác hàng.Nguồn vốn trong thanh toán được
khai thác triệt để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,đảm bảo khả năng thanh toán của
chi nhánh qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng nhà nước.
2. Công tác sử dụng vốn
2009 2010 chênh lệch
St % ST % tuyệt
đối
tương
đối
Tổng nguồn vốn huy
động
708.848 22,2 944.465 23 236.117 33
Tiền gửi tổ chúc kinh
tế
88.543 2,77 171.720 4,1 83.177 94


Huy động dân cư 619.804 19,4 772.744 18,8 152.940 24,6
Tiền gửi tiết kiệm 578.483 18,1 730.243 17,7 151.760 26,2
Tiền gửi không kỳ hạn 14.462 0,45 73.624 1,77 58.562 40,4
Tiền gửi có kỳ hạn 564.020 17,6 657,291 16,0 93.199 16,5
VND 491.710 15,4 584.195 14,2 92.485 18,8
USD 86.773 2,71 146.048 3,55 59.275 68,3
Kỳ phiếu 41.320 1,29 42.501 1,03 1181 2,81
Tổng
Qua bảng trên ta thấy nguồn vốn huy động đến tháng cuối năm 2010 la 944.465
triệu đồng so với 708.848 triệu đồng của 6 tháng cuối năm 2009 là tăng 33% trong
đó tiền của tổ chức kinh tế là 171.720 triệu đồng tăng 94% so với 6 tháng cuối năm
2000 chiếm 4,1% tổng nguồn vốn
Nhưng huy động vốn dân cư lại đạt được mức cao hơn so với tốc độ tăng
24.6%.Từ 619.804 triệu 6 tháng cuối năm 2009 lên 772.744 triệu 6 tháng cuối năm
2010 và tỷ trọng bình quân 18.8% so với tổng nguồn vốn huy động
Bên cạnh đó việc huy động bằng hình thức phát hành kỳ phiếu tăng 1.181triệu so
với 6 tháng cuối năm 2009.Để có kết quả trên là do ngân hàng đã ứng vốn để giảm
thời gian chờ đợi của khách.
Thực hiện chủ trương của Ngân hàng công thương Việt Nam về công tác tín dụng
cho vay ngắn hạn đã phấn đấu để đạt đúng theo phương trâm"Vững chắc trong
tăng cường ,hiệu quả trong kinh doanh"trên cơ sở định hướng đó hiệu quả tín dụng
của ngân hàng Agribank.
3. Công tác kế toán ,thanh toán,thông tin kinh tế:
Trong 6 tháng cuối năm 2009 chi nhánh Agribank đã giải quyết và th được một số
kết quả
Thu chi tài chính được phản ánh đầy đủ,đúng chế độ đảm bảo an toàn kịp
thời,chính xác trong hạch toán phân tích và hạch toán tổng hợp,đã tạo điều kiện
thuận lợi và cung cấp thông tin kịp thời đầy đủ cho công tác chỉ đạo điều
hành,công tác nghiên cứu của các cấp,các ngành có liên quan.Đảm bảo vốn thanh
toán phục vujtoots khách hàng chưa một lần nào để xảy ra thanh toán chậm,đảm

bảo tuyệt đối an toàn cho quỹ.
Không để xảy ra hiện tượng tiêu cực,lãng phí,tham ô trong hoạt động tài chính kế
toán và huy động vốn,thực hiện tốt chính sách chi tiêu tài chính.Công tác kiểm tra
kiểm soát được coi trongjmootj cách thương xuyên liên tục và kịp thời,phát hiện
những thiếu sót trong công tác hạch toán.
II. Thực trạng công tác thanh toán bù trừ tại chi nhánh Agribank:
Chi nhánh ngân hàng Agribank có tham gia thanh toán bù trừ với các ngân hàng
thành viên khác ở trong và ngoài nước.Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán
bù trừ dưới sự tổng hợp kết quả thanh toán bù trừ của ngân hàng nhà nước chủ
trì.Tất cả các ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ phải mở một tài
khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng chủ trì.
Sau hki đã tổng hơp được tình hình thu hộ ,chi hộ giữa các ngân hàng thành viên ở
mỗi phiên thanh toán Ngân hàng chủ trì chủ động trích thanh toán tiền gửi này để
thanh toán cho các ngân hàng thành viên số thu hộ và chi hộ.
Số hiệu tiền gửi tại ngân hàng nhà nuocs là 2013
Kết cấu tài khoản 2013
Nợ:thể hiện số tiền ngân hàng thành viên gửi vào
Có:thể hiện số tiền ngân hàng thành viên rút ra
Số dư nợ:số tiền gửi hiện có của ngân hàng thành viên tại Ngân hàng Nhà nước
đồng thời ngân hàng thành viên cũng mở một tài khoản chi tiết 2612 để phản ánh
toàn bộ các tài khoản thanh toán bù trừ với các Ngân hàng thành viên khác
Kết cấu TK 2612
Nợ:các khoản ngân hàng thành viên phải thu số chênh lệch phải trả trong thanh
toán bù trừ
Có:phản ánh các khoản ngân hàng thành viên phải trả số chênh lệch phải thu trong
thanh toán bù trừ
Dư nợ:Số tiền còn phải thu trong thanh toán bù trừ
Dư có:Số tiền còn phải trả trong thanh toán bù trừ
Sau khi quyết toán cuối ngày sẽ hết số dư
1. Kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ

Khi ngân hàng Agribank nhận được chứng từ này thanh toán theo liên hàng hay
theo đường bù trừ.Nếu là chứng từ thanh toán bù trừ thì kế toán phải kiểm tra tính
hợp pháp,hợp lệ của chứng từ và sắp xếp chứng từ (chứng từ vế nợ riêng,vế có
riêng)rồi lập bảng kê mẫu cho 12 Ngân hàng thành viên kết thúc nghiệp vụ này.
Đối với bảng kê chứng từ ngân hang hạch toán.
Nợ:TK khách hàng thíc hợp:số tiền(căn cứ chứng từ gốc_
Có:TK thanh toán bù trừ ngân hàng
Ngân hàng Agribank phải kiểm soát tính hợp pháp,hợp lệ rồi mới thanh toán
Nếu là chứng từ vế có thi hạch toán:
Nợ:TK 2612 (căn cứ vào bảng kê mẫu 12)
Có:TK khách hàng thích hợp( chứng từ gốc)
Khi nhận được 1 biên bản ở bản kê mẫu 15 do ngân hàng chủ trì giao nhận thì
Ngân hàng phải xác định lại số chênh lệch thanh toán của đơn vị mình sau phiên
bù trừ
Nếu là số chênh lệch phải thu thì hạch toán:
Còn
nếu
là số chênh lệch thì phải hạch toán:
Nợ:TK 2612
Có:TK tiền gửi tại ngân hàng chủ trì 2013
Số tiền phải trả
2. Doanh số thanh toán chung của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn qua 6 tháng cuối năm 2009 và 6 tháng cuối năm 2010
Đơn vị:triệu đồng
6 tháng cuối năm
2009
6 tháng cuối năm
2010
Doanh số % Doanh số %
1.Thanh toán bằng tiền mặt 44.512 23,2 277.546 10,4

Nợ:TK tiền gửi tại ngân hàng chủ trì 2013
Có :TK 2612
Số tiền là số chênh lệch
phải th

×