Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tham khảo Lý 11 HK I_5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.94 KB, 4 trang )

ξ
b
,
r
b
C
1
C
2
C
3
http://ductam_tp.violet.vn/
I. PHẦN CHUNG ( tất cả học sinh đều phải làm phần này) (8đ)
Câu 1(1đ): Phát biểu định luật Faraday về điện phân. Viết biểu thức tổng quát và nêu ý nghĩa các đại lượng?
Câu 2(1đ): Nêu các loại hạt tải điện trong kim loại, trong chất điện phân, trong chân không và trong chất khí?
Câu 3(1đ): Hai điện tích điểm q
1
= 2.10
-2
(µC) và q
2
= - 2.10
-2
(µ C) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một
đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Tính lực điện tác dụng lên điện tích q
0
= 2.10
-9
(C) đặt tại điểm M là trung
điểm của AB.
Câu 4(1đ): Hai điện tích q


1
= 2.10
-9
(C), q
2
= - 8.10
-9
(C) đặt tại hai điểm A, B cách nhau a=10 (cm) trong chân
không. Tìm điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng không?
Câu 5(1đ): Một electron được thả không vận tốc đầu ở sát bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại
phẳng tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000V/m, khoảng cách giữa hai bản là 1cm.
Tính động năng của electron khi nó đập vào bản dương. ( m
e
= 9,1.10
-31
Kg, q
e
= -1,6.10
-19
C)
Câu 6(1đ): Cho mạch điện gồm ba điện trở R
1
= 1Ω, R
2
= 2Ω, R
3
= 4Ω mắc song song với nhau. Tính điện trở
tương đương của đoạn mạch.
Câu 7(1đ): Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ=6V, điện trở trong r=2 Ω, mạch ngoài
gồm 3 điện trở R

1
=5Ω, R
2
=10Ω, R
3
=3Ω mắc nối tiếp. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R
1
.
Câu 8(1đ): Cho mạch điện như hình vẽ . Mỗi pin có suất điện động ξ = 1,5 (V), điện trở trong r=
1Ω. Điện trở mạch ngoài R = 3,5 Ω . Tính cường độ dòng điện ở mạch ngoài.
II. PHẦN RIÊNG (Dành cho học sinh học chương trình chuẩn). (2đ)
Câu 9(1đ): Chiều dày của lớp niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05mm sau khi điện phân 30phút. Diện
tích mặt phủ tấm kim loại là 30cm
2
. Tìm cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Cho biết niken có khối
lượng riêng ρ = 8,9.10
3
kg/m
3
, A = 58g/mol và n = 2.
Câu 10(1đ): Một ấm điện có hai dây dẫn R
1
và R
2
để đun nước. Nếu dùng dây R
1
thì nước trong ấm sẽ sôi sau
thời gian t
1
= 10 (phút). Còn nếu dùng dây R

2
thì nước sẽ sôi sau thời gian t
2
= 40 (phút). Hỏi nếu dùng cả hai
dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian bao lâu (bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh và giả
sử điện trở của các dây dẫn không thay đổi theo nhiệt độ).
III. PHẦN RIÊNG (Dành cho học sinh học chương trình nâng cao). (2đ)
Câu 9(1đ): Cho 3 tụ điện mắc như hình vẽ. C
1
= 3µ F, C
2
= C
3
= 4µ F. Nối hai
điểm M, N với nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Tính điện dung và điện tích
của bộ tụ điện
Câu 10(1đ): Cho mạch điện như hình vẽ :
ξ
b
=12V , r
b
=1Ω, R
1
=1Ω, R
2
=2Ω. R
3
thay đổi được.
Tìm R
3

để công suất tiêu thụ trên R
3
là lớn nhất.
----------- HẾT ----------
GHI CHÚ: Học sinh làm cả hai phần riêng ( II và III) sẽ không được chấm điểm phần này.
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Vật lý. Lớp 11.
Thời gian 45 phút
( Không kể thời gian phát đề)
B
A
R
BA
A BM
q
1
q
0
q
2
10
F

0
F

20
F

Đáp án

I. PHẦN BẮT BUỘC
Câu 1:
-Phát biểu đúng 2 định luật Faraday...............................................................................................................0,5đ
-Ghi đúng biểu thức tổng quát .....................................................................................................................0,25đ
-Giải thích đúng các đại lượng và đơn vị của các đại lượng.......................................................................0,25đ
Câu 2:
Hạt tải điện trong các môi trường:
- Kim loại: electron tự do ( electron hóa trị).................................................................................................0,25đ
- Chất điện phân: ion dương và ion âm........................................................................................................0,25đ
- Chân không: electron phát xạ nhiệt ( electron đưa vào)............................................................................0,25đ
- Chất khí: : electron, ion dương và ion âm..................................................................................................0,25đ
Câu 3:
-
20100
FFF

+=
+ - - ................................0,25đ
-
N
r
qq
kF
6
2
1
01
10
10.16


==
............................................................................................................................0,25đ
-
N
r
qq
kF
6
2
2
02
20
10.16

==
.........................................................................................................................0,25đ
- Vì:
2010
FF

↑↑
nên
NFFF
6
20100
10.32

=+=
........................................................................................0,25đ
Câu 4: Gọi M là một điểm bất kỳ trong không gian

-
MMM
EEE
21

+=
..........................................................................................................................................0,25đ
-
MM
EE
1
0

⇒=
cùng phương ngược chiều
M
E
2

........................................................................................0,25đ
- Do q
1.
q
2
<0 và
21
qq
<
nên M nằm ngoài đoạn AB về phía q
1

..............................................................0,25đ
- Độ lớn E
1
=E
2
=>
MM
r
q
r
q
2
2
2
1
2
1
=

10
12
=−
MM
rr
=>
cmrcmr
MM
20,10
21
==

..........................................0,25đ
Câu 5:
- Áp dụng định lý động năng ta có:
∆Wđ = A.......................................................................................................................................................0,25đ
Suy ra: Wđ

= A ( vì vận tốc ban đầu bằng 0).............................................................................................0,25đ
-Wđ
qEd
=
...................................................................................................................................................0,25đ
-Wđ
J
18
10.6,1

=
.........................................................................................................................................0,25đ
Câu 6:
- Vì R
1
//R
2
//R
3
nên:
321123
1111
RRRR
++=

.....................................................................................................0,5đ
-
Ω=
7
4
123
R
....................................................................................................................................................0,5đ
Câu 7:
-R
123
= R
1
+ R
2
+ R
3
=18Ω...........................................................................................................................0,25đ
- Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
A
Rr
I 3,0
123
=
+
=
ξ
...................................................................0,25đ
- Vì R
1

nt R
2
nt R
3
nên: I
1
= I
2
= I
3
= I = 0,3A.............................................................................................0,25đ
- U
1
= R
1
I
1
= 1,5V.........................................................................................................................................0,25đ
Câu 8:
-
V
b
5,75
==
ξξ
..........................................................................................................................................0,25đ
-
Ω==
44rr
b

..............................................................................................................................................0,25đ
- Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
Rr
I
b
b
+
=
ξ
................................................................................0,25đ
-
AI 1
=
........................................................................................................................................................0,25đ
II. PHẦN TỰ CHỌN (Dành cho học sinh học chương trình chuẩn).
Câu 9:Áp dụng công thức Faraday
It
n
A
F
m
1
=
..........................................................................................0,25đ
=>
At
mFn
I
=
..................................................................................................................................................0,25đ

Mặt khác m=ρV=ρ.S.d................................................................................................................................0,25đ
At
SdFn
I
ρ
=
=2,47A.......................................................................................................................................0,25đ
Câu 10: Do bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh nên nhiệt lượng cần cung cấp cho nước sôi trong
các trường hợp là như nhau: Q
1
= Q
2
= Q
3
.................................................................................................0,25đ
- Dùng dây R
1
:
1
1
2
1
t
R
U
Q
=
(1)
-Dùng dây R
2

:
2
2
2
2
t
R
U
Q
=
(2)
- Từ (1), (2) suy ra:
12
4RR
=
.......................................................................................................................0,25đ
- Dùng dây R
1
//R
2
:
3
21
21
2
3
t
RR
RR
U

Q








=
(3)................................................................................................0,25đ
- Từ ( 1), ( 3) suy ra: t
3
= 0,8t
1
= 8 (phút).....................................................................................................0,25đ
III. PHẦN TỰ CHỌN (Dành cho học sinh học chương trình nâng cao).
Câu 9: Sơ đồ mạch: C
1
// (C
2
nt C
3
)..............................................................................................................0,25đ
-
F
CC
CC
CC
b

µ
5
32
32
1
=+=
................................................................................................................................0,5đ
-
CUCQ
bb
µ
50
==
......................................................................................................................................0,25đ
Câu 10: Đặt R
3
= x>0
-
( )
3
12
123
+
+
=
x
x
R
53
)1(24

R
AB
+
+
==
x
x
IU
AB
................................................................................................................................0,25đ
-
53
24
13213
+
=⇒==
x
IUUU
AB
vì R
1
nt R
3
=> I
3
=
53
24
+
x

...............................................................................................................................0,25đ
Công suất tiêu thụ trên R
3

xx
x
RIP
30259
576
.
2
3
2
33
++
==
(*)
vì x khác O, nên từ (*) ta suy ra
30
25
9
576
.
3
2
33
++
==
x
x

RIP
.......................................................................0,25đ
Áp dụng bất đẳng thức côsi ta tìm được x=

3
5
..........................................................................................0,25đ
Hết

Sở GDĐT Thừa Thiên Huế MA TRẬN ĐỀ THI
Trường THPT Phan Đăng Lưu Môn Vật lý 11
Tổ Vật Lý - CN
Câu Nội dung kiến thức Số điểm Biết Hiểu Vận dụng
1 Định Luật Faraday 1 x
2 Bản chất dòng điện trong các
môi trường
1 x
3 Định luật Coulomb 1 x
4 Điện trường 1 x
5 Công của lực điện trường 1 x
6 Định luật Ohm cho đoạn mạch
chứa điện trở thuần
1 x
7 Định luật Ohm cho mạch điện
kín
1 x
8 Mắc nguồn điện thành bộ 1 x
Chuẩn
9 Định luật Faraday 1 x
10 Định Luật Jun - Lenz 1 x

Nâng
cao
11 Ghép tụ điện 1 x
12 Công suất dòng điện 1 x
Phú Vang, Ngày 14 tháng 12 năm 2008

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×