Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN LỊCHSỬ LỚP 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.41 KB, 37 trang )

TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG
TỔ LỊCH SỬ

ĐỀ CƯƠNG
ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN LỊCH
SỬ LỚP 11
(TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ)

NĂM HỌC 2018-2019
1


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP 1 TIẾT (HỆ THỐNG KIẾN THỨC CÁC BÀI TỪ BÀI 15- BÀI 21).
BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ
(1918–1939)
1. Phong trào Ngữ Tứ và sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc
a. Phong trào Ngữ Tứ (4/5/1919)
- Nguyên nhân:
+ Ảnh hưởng của CMT10 Nga 1917.
+ Phản đối âm mưu xâu xé TQ của các nước đế quốc.
- Diễn biến:
+ 3000 HS, SV Bắc Kinh biểu tình ở Thiên An Môn.
+ Từ Bắc Kinh  22 tỉnh, 150 thành phố trong cả nước.
- Ý nghĩa:
+ Mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc, chống phong kiến.
+ GCCN Trung Quốc bước lên vũ đài chính trị như 1 lực lượng cách mạng độc lập.
+ Mở ra 1 giai đoạn mới trong lịch sử Trung Quốc: cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
- Nét mới của phong trào: lan rộng ra khắp cả nước, tính quần chúng rộng lớn, lực lượng công
nhân tham gia với vai trò nòng cốt, mục tiêu chống đế quốc và phong kiến triệt để.
b. Sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Việc truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê Nin ngày càng sâu rộng.


- Nhiều nhóm cộng sản ra đời. Trên cơ sở sự chuyển biến mạnh mẽ của giai cấp công nhân cùng
sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, 7/1921 ĐCSTQ thành lập.
=> ý nghĩa: Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Trung Quốc. Đồng thời
mở ra thời kỳ giai cấp vô sản đã có chính Đảng của mình để từng bước nắm ngọn cờ cách mạng.
2. Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 – 1929
- Nguyên nhân:
+ Gánh nặng của chi phí chiến tranh.
+ Chính sách bóc lột, thống trị thuộc địa của TD Anh => mâu thuẫn xã hội gay gắt.
- Những nét chính:
+ Lãnh đạo: Đảng quốc đại - M.Gan-đi.
+ Phương pháp: hoà bình, không sử dụng bạo lực (biểu tình hoà bình, bãi công).
+ Lực lượng: đông đảo các tầng lớp nông dân, công nhân, thị dân.
+ 12/1925, ĐCS ÂĐ thành lập  góp phần thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của
nhân dân Ấn Độ.
Một số câu hỏi tham khảo tự luận:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

2


Bài 16: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918 – 1939)
1. Khái quát về phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á
- Đầu TKXX, phong trào dân tộc tư sản có bước tiến rõ rệt:
+ Mục tiêu: giành độc lập tự chủ được đề xuất rõ ràng (bên cạnh mục tiêu kinh tế, mục tiêu độc
lập tự chủ cũng được đề ra khá rõ ràng như đòi quyền tự chủ về chính trị, đòi dùng tiếng mẹ đẻ
trong nhà trường.)

+ Một số chính đảng tư sản được thành lập và ảnh hưởng rộng rãi trong xã hội (Đảng dân tộc ở
Inđônêxia, phong trào Tha Kin ở Miến Điện, Đại hội toàn Mã Lai…).
- Từ thập niên 20, xuất hiện xu hướng vô sản: Đảng cộng sản ra đời ở nhiều nước (5/1920: ĐCS
Inđônêxia; 1930: ĐCSĐDương, Mã Lai, Xiêm, Phlippin…)
2. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Lào và CampuChia
- Nguyên nhân: thực dân Pháp tăng cường khai thác và bóc lột thuộc địa, chế độ thuế khóa, lao
dịch nặng nề.
- Diễn biến:
+ Lào:
. 1901, khởi nghĩa Ong Kẹo, Com-ma- đam.
. 1936 – 1937: 3 người con của Com-ma- đam.
. 1918 – 1922: khởi nghĩa Chậu Pa-chay.
=> Nhận xét: Phong trào đấu tranh phát triển mạnh nhưng mang tính tự phát, phân tán, chủ
yếu tập trung ở địa bàn Bắc Lào. Phong trào cách mạng ở Lào liên hệ chặt chẽ với phong trào cách
mạng ở Tây bắc Việt Nam.
+ Campuchia: 1925 – 1926, phong trào chống thuế, chống bắt phu diễn ra mạnh mẽ => chuyển
sang đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.
=> nhận xét: phong trào cũng mang tính tự phát, phân tán và bị thực dân Pháp đàn áp đẫm máu.
- Từ 10/1930, ĐCSĐD ra đời  lãnh đạo phong trào, mở ra 1 thời kỳ phát triển mới của cách
mạng Đông Dương.
- 1936 – 1939, phong trào Mặt trận Dân chủ Đông Dương  kích thích sự phát triển của phong
trào đấu tranh dân chủ ở Lào và Campuchia.
Một số câu hỏi tham khảo tự luận:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

3



BÀI 17: CÁC CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
I. Con đường dẫn đến chiến tranh
1. Các nước phát xít đẩy mạnh xâm lược 1931 – 1937
- Đầu những năm 30, Liên minh phát xít Đức, Iatalia, Nhật thành lập ( khối trục Béc-Rô-Tô),
tăng cường chiến tranh xâm lược.
+ 1931, Nhật chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc 1937, Nhật mở rộng chiến tranh xâm lược
trên toàn lãnh thổ Trung Quốc.
+ 1935, Italia xâm lược Ê-tô-pi-a; cùng với Đức tham chiến ở Tây Ban Nha (1936 – 1939).
+ Đức công khai xóa bỏ hòa ước Véc xai, âm mưu thành lập một nước “Đại Đức” ở châu Âu…
- Liên Xô: chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
- Mĩ, Anh, Pháp: thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít  chỉa mũi nhọn chiến tranh về phía
Liên Xô (vì: muốn giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình. Họ lo sợ sự bành trướng của CNPX
nhưng vẫn thù ghét CNCS).
2. Từ hội nghị Muy – ních đến chiến tranh thế giới
a. Hội nghị Muy - ních:
- Hoàn cảnh:
+ Tháng 3/1938, Đức thôn tính Áo, sau đó Hít Le gây ra vụ Xuy- đet nhằm thôn tính Tiệp Khắc.
+ Liên Xô quyết giúp Tiệp Khắc chống xâm lược.
+ Anh, Pháp tiếp tục thoả hiệp yêu cầu chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức.
 Do đó, ngày 29/9/1938 hội nghị Muy –Ních được triệu tập gồm đại diện 4 nước Anh, Pháp,
Đức, Italia.
- Nội dung: + Các nước Anh, Pháp trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức.
+ Đức cam kết dừng mọi cuộc thôn tính ở châu Âu.
b.Tình hình sau hội nghị:
- 3/1939, Hítle thôn tính toàn bộ Tiệp Khắc và chuẩn bị xâm lược Ba Lan.
+ 23/8/1939, Xô - Đức kí bản “hiệp ước Xô - Đức không xâm lược lẫn nhau”
=> Nguyên nhân CTTGII:
- Nguyên nhân sâu xa của Chiến tranh thế giới thứ hai là tác động của quy luật phát triển không

đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư bản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa. Sự phát triển
không đều đó đã làm cho so sánh lực lượng trong thế giới tư bản thay đổi căn bản hệ thống
Vecxai -Oasinhtơn phân chia quyền lợi không đều giữa các nước.
-Nguyên nhân trực tiếp của Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929
- 1932 làm những mâu thuẫn trên thêm sâu sắc dẫn tới việc lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít
ở một số nước với ý đồ để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng bằng một cuộc chiến tranh.
II. Diễn biến của chiến tranh (1939-1945)
- 9/1939  9/1940:
+ Đức tấn công Ba lan (01/9/1939), Anh-Pháp tuyên chiến Đức (03/9/1939) =>CTTG bùng nổ.
+ Đức chiếm hầu hết các nước tư bản châu Âu.
- 9/1940  6/1941:
+ Đức tấn công Đông và Nam Âu.
+ Hè 1941, phe phát xít thống trị phần lớn châu Âu, chuẩn bị tấn công Liên Xô.
- 6/1941  11/1942:
+ Đức tấn công Liên Xô; Italia tấn công Ai cập; Nhật kéo vào Đông Dương, tấn công Trân Châu
Cảng.
4


+ Mĩ tuyên chiến Nhật, chiến tranh lan rộng thế giới.
+ Đồng minh chống phát xít thành lập (01/01/1942, tại Oasinhtơn 26 nước-đứng đầu là Liên Xô,
Mĩ, Anh).
- 11/1942  8/1945:
+ Quân Đồng minh phản công: Liên Xô tấn công Đức ( tiêu biểu: 11/1942 02/1943, Hồng
quân Liên Xô phản công quân Đức ở Xtalingrat và giành thắng lợi  phe Đồng minh chuyển sang
tấn công trên các mặt trận), Liên quân Mĩ-Anh quét sạch liên quân Đức-Italia ra khỏi châu Phi, Mĩ
phản công Nhật, đánh chiếm các đảo TBD. Liên Xô tấn công Nhật ở Đông bắc Trung Quốc.
+ Italia bị tiêu diệt, Nhật đầu hàng. CTTG kết thúc.
III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai
- Các nước phát xít thất bại hoàn toàn

- Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc trên thế giới chống chủ nghĩa phát xít
- Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát
xít.
- Gây hậu quả và tổn thất nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại: 60 triệu người chết, 90 triệu người
bị thương, thiệt hại lớn về kinh tế ..
- Đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.
.
Một số câu hỏi tham khảo tự luận:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

5


Bài 19: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC
(Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
I. Liên quan Pháp -Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam. Chiến sự ở Đà nẵng năm 1858
1. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỷ XIX, trước khi thực dân Pháp xâm lược
Giữa thế kỷ XIX Việt nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền song chế độ phong kiến đã lâm
vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng:
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp sa sút: Ruộng đất hầu hết nằm trong tay địa chủ, nông dân lưu tán, đê điều không
được chú ý => mất mùa, đói kém thường xuyên diễn ra.
+ Công thương nghiệp bị đình đốn, do: Nhà nước nắm độc quyền về công thương => hạn chế sự
phát triển của sản xuất và thương mại. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của Nhà nước =>khiến
nước ta bị cô lập với bên ngoài.

- Quân sự lạc hậu.
- Chính trị - xã hội: + Chính sách đối ngoại sai lầm - “ Cấm đạo sĩ”, xua đuổi giáo sĩ.
+ Khởi nghĩa nông dân liên tiếp xảy ra (khởi nghĩa Phan Bá Vành – 1821, khởi nghĩa Lê Duy
Lương – 1833, khởi nghĩa Lê Văn Khôi – 1833... )
 nội bộ mâu thuẫn, khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt.
2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam.
- Trong lúc Việt Nam đang suy yếu, khủng hoảng thì chủ nghĩa tư bản – Âu – Mĩ đang đẩy mạnh
xâm lược thuộc địa ở các nơi trên thế giới. Việt Nam và Đông Nam Á là khu vực quan trọng, giàu
tài nguyên. Chế độ phong kiến đang khủng hoảng, vì vậy tất yếu Việt Nam trở thành đối tượng
xâm lược của thực dân phương Tây.
- Từ thế kỉ XVI  XVIII, các nước tư bản phương Tây đã nhòm ngó nước ta.
- Năm 1787, hiệp ước Vécxai được kí kết giữa Bá Đa Lộc và Nguyễn Ánh  tạo điều kiện thuận
lợi cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam.
- Giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết xâm lược Việt Nam:
+ 1857, Napôlêông III lập Hội đồng Nam Kì
+ Cho sứ thần tới Huế
+ Tăng viện cho hạm đội Pháp ở Thái Bình Dương
 Việt Nam đứng trước nguy cơ bị thực dân Pháp xâm lược.
3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858
- Đà Nẵng nằm trên trục giao thông Bắc – Nam,cách Huế 100 Km, nếu lấy được Đà Nẵng sẽ đánh
thốc lên Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng  lấy Việt Nam rất nhanh chóng. Đà Nẵng có cửa biển
rộng và sâu, tàu chiến của chúng có thể ra vào dễ dàng, hậu phương Quảng Nam giàu có và đông
dân, có thể giúp chúng thực hiện khẩu hiệu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. Đồng thời thực dân
Pháp cũng trông chờ vào sự ủng hộ của giáo dân vùng này mà theo như bọn gián điệp đội lốt giáo
sĩ hoạt động trong đất liền đã báo cáo là khá mạnh => Vì vậy, Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu
cho cuộc tấn công xâm lược Việt Nam.
- Chiều 31/8/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng
- Sáng 01/9/1858, địch gửi tối hậu thư cho trấn thủ thành Đà Nẵng  địch nổ súng, đổ bộ lên bán
đảo Sơn Trà  mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam.
- Quân dân ta chống trả quyết liệt, gây cho địch nhiều khó khăn  suốt 5 tháng xâm lược, Pháp

vẫn không chiếm được Đà Nẵng  Âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp bước đầu thất
bại.
6


- Tháng 2/1959 quay mũi tấn công vào Gia Định để thực hiện âm mưu mới “ Chinh phục từng gói
nhỏ”.
II. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kỳ từ năm 1859
đến năm 1862
1. Kháng chiến ở Gia Định
- Lý do Pháp quyết định đánh Gia định: Gia Định và Nam Kì là vựa lúa của Việt Nam; có vị trí
chiến lược quan trọng; hệ thống giao thông đường thuỷ rất thuận lợi; từ Gia Định có thể sang
CamPuChia 1 cách dễ dàng; chiếm được Gia Định, Pháp sẽ cắt đứt được con đường tiếp tế lương
thực từ Nam ra Bắc của triều đình, có thể dùng áp lực đó buộc triều đình đầu hàncg; ó thể làm chủ
khu vực MêKông.
- 17/2/1859, Pháp nổ súng tấn công thành Gia Định. Quân đội triều đình nhanh chóng tan rã. Các
đội dân binh chiến dịch anh dũng  Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh”  “chinh phục
từng gói nhỏ”.
- Từ 1860, Pháp sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và Italia  quân Pháp ở Gia Định rất
ít (khoảng 1000 tên rải trên chiến tuyến dài 10 km). Quân triều đình (do Nguyễn Tri Phương chỉ
huy) "thủ hiểm" trong phòng tuyến Chí Hoà. Nhân dân chủ động đánh địch – đánh đồn Chợ Rẫy
(7/1860)  Pháp không mở rộng đánh chiếm được Gia Định, ở vào thế tiến thoái lưỡng nan, triều
đình phân hoá: chủ chiến – chủ hoà.
2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước 5/6/1862
- 23/ 2/1861, Pháp tấn công đại đồn Chí Hoà. Quân triều đình kháng cự quyết liệt nhưng thất bại,
đại đồn Chí Hòa rơi vào tay giặc. Thừa thắng, Pháp đánh chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì: Định
Tường (12/4/1961), Biên Hoà (18/12/1861), Vĩnh Long (23/3/1862).
- Phong trào kháng chiến của nhân dân ngày 1 dâng cao, đặc biệt nghĩa quân Nguyễn Trung Trực
đã đánh chìm tàu địch trên sông Vàm Cỏ Đông (10/12/1861).
- Giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ngày 1 dâng cao, khiến quân giặc vô cùng bối rối

thì triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862) với nội dung:
+ Triều đình nhượng hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hoà)
và đảo Côn Lôn.
+ Bồi thường 20 triệu quan (= 280 v lạng bạc).
+ Triều đình mở 3 cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp và TBN vào tự
do buôn bán.
+ Thành Vĩnh Long sẽ được trả lại cho triều đình Huế khi nào triều đình chấm dứt được các hoạt
động chống Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.
III. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau hiệp ước 1862
1. Nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước 1862
- Nhân dân: phong trào chống Pháp vẫn tiếp diễn như phong trào “tị địa”, tiêu biểu là khởi nghĩa
của Trương Định
- Sau 1862, Pháp dừng các cuộc thôn tính để bình định miền Tây. Triều đình ra lệnh giải tán các
đội nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định, Biên Hoà, Định Tường.
- Nhân dân tiếp tục kháng chiến vừa chống Pháp vừa chống phong kiến đầu hàng như phong trào
“tị địa”, tiêu biểu là khởi nghĩa của Trương Định tiếp tục giành thắng lợi, gây cho Pháp nhiều khó
khăn. Sau hiệp ước 1862, nghĩa quân xây dựng căn cứ Gò Công, rèn đúc vũ khí, đầy mạnh đánh
địch ở nhiều nơi giải phóng nhiều vùng thuộc Gia Định, Định Tường. 20/8/1864 Trương Định hy
sinh, nghĩa quân thất bại.
2. Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì
7


- Pháp kiếm cớ triều đình vi phạm Hiệp ước 1862  yêu cầu triều đình giao 3 tỉnh miền Tây Nam

- 20/6/1867, Pháp dàn quân trước thành Vĩnh Long, ép Phan Thanh Giản nộp thành.
- 20 24/6/1867, Pháp chiếm gọn tỉnh miền Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) không
tốn 1 viên đạn
3. Nhân dân 3 tỉnh miền Tây chống Pháp
- Phong trào kháng chiến của nhân dân tiếp tục dâng cao. 1 số văn thân, sĩ phu yêu nước tìm cách

ra Bình Thuận xây dựng căn cứ chống Pháp. 1 số khác tiếp tục bám đất, bám dân kháng chiến:
Trương Quyền liên kết với PuCômPô; Phan Tôn, Phan Liêm; Nguyễn Trung Trực; Nguyễn Hữu
Huân ....
- Tuy thất bại nhưng đã thể hiện được lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất chống ngoại xâm
của nhân dân ta.
Một số câu hỏi tham khảo tự luận:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
...

8


Bài 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN

TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG.
I. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873). Kháng chiến lan rộng ra Bắc Kì.
1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất.
- Kinh tế : ngày càng kiệt quệ.
- Xã hội : Mâu thuẫn xã hội gay gắt nhân dân đấu tranh ngày càng nhiều.
- Chính trị: + nhà Nguyễn tiếp tục chính sách bảo thủ “bế quan toả cảng”.
+ Đàn áp đẫm máu khởi nghĩa nông dân, cầu cứu nhà Thanh.
+ Khước từ mọi đề nghị cải cách của các quan lại có tư tưởng tiến bộ và không nghĩ gì đến việc
giành lại vùng đất đã mất.
2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873).
- Nguyên nhân:
+ CNTB Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa  nhu cầu về nguyên liệu, thị trường,
nhân công tăng.
+ Sau chiến tranh Pháp – Phổ (1870-1871), Pháp bị mất 2 tỉnh giàu tài nguyên là Loren và Andat
vào tay Đức.
 Nhu cầu về nguyên liệu trở nên bức thiết.
+ Bắc Kìn Việt Nam là vùng đất giàu tài nguyên, khoáng sản.
=> Vì vậy, Pháp đẩy mạnh xâm lược Bắc kì.
- Thủ đoạn của Pháp:
+ Cho người do thám, tung ra Bắc bọn gián điệp đội lốt thầy tu để điều tra tình hình về bố phòng
của ta.
+ Lôi kéo tín đồ Công giáo lầm đường làm nội ứng.
+ Bắt liên lạc với lái buôn Đuy – puy để tạo cớ xâm lược Bắc Kì.
- Quá trình xâm lược Bắc kì lần thứ nhất của Pháp:
+ Lấy cớ triều đình nhà Nguyễn nhờ giải quyết "vụ Đuy-puy", Pháp đưa quân ra Bắc Kì.
+ Ngày 5/11/1873 đội tàu chuyến của Gác–ni-ê đã tới Hà Nội, sau khi hội quân với Đuy-puy dỡ
trò khiêu khích ta.
+ Sáng 19/11/1973 Pháp gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội Nguyễn Tri Phương yêu cầu
giải tán quân đội, nộp khí giới.
+ Sáng 20/11/1873 Pháp đánh chiếm thành Hà Nội, rồi mở rộng đánh chiếm các tỉnh đồng bằng

Bắc Kì: Hưng Yên (23/11), Phủ Lý (26/11), Hải Dương (3/12), Ninh Bình (5/12), Nam Định
(12/12/1873).
3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 - 1874
- Kháng chiến ở Hà Nội:
+ Giặc đặt chân đến Hà Nội, nhân dân chủ động kháng chiến, bất hợp tác với giặc.
+ Pháp đánh chiếm thành Hà Nội, 100 binh lính đã chiến đấu và hy sinh anh dũng tại Ô Quan
Chưởng.
+ Trong thành, tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm, tử thủ cùng
thành.
+ Thành mất, nhân dân Hà Nội vẫn tiếp tục chiến đấu. Các văn thân, sĩ phu yêu nước đã lập
Nghĩa hội, bí mật tổ chức chống Pháp.
- Các tỉnh khác: Hưng Yên, Ninh Bình, Nam Định... cuộc kháng chiến của nhân dân diễn ra rất
sôi nổi.
9


- 21/12/1873 quân ta dưới sự chỉ huy của Hoàng Tá Viêm, Lưu Vĩnh Phúc giành thắng lợi ở Cầu
Giấy  khiến nhân dân ta vô cùng phấn khích, ngược lại làm cho thực dân Pháp hoang mang lo
sợ, chúng tìm cách thương lượng với triều đình Huế. Tình hình đó mở ra một cơ hội để quân ta tấn
công tiêu diệt địch buộc chúng rút khỏi Bắc Kì.
- Nhưng 15/3/1874, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất với nội dung:
+ Quân Pháp rút khỏi Hà Nội và Bắc Kì.
+ Nhà Nguyễn chính thức công nhận Nam Kì lục tỉnh là đất thuộc Pháp.
+ Công nhận quyền đi lại buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình Việt Nam của Pháp.
 Việc kí Hiệp ước của triều đình đã vấp phải những phản ứng quyết liệt từ nhân dân và các sĩ
phu đương thời. Phong trào đấu tranh phản đối Hiệp ước dâng cao trong cả nước, tiêu biểu: khởi
nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai ở Nghệ Tĩnh.
II. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kì và Trung Kì
trong những năm 1882 – 1884.
1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882 – 1883).

- 1882 Pháp vu cáo truyền hình Huế vi phạm hiệp ước 1874  kéo quân ra Bắc.
- 3/4/1882, quân Pháp do Rivie chỉ huy bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội.
- 25/4/1882 Pháp gửi tối hậu thư, nổ súng chiếm thành Hà Nội.
- 3/1883 Pháp chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định.
2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì kháng chiến.
- Ngay từ đầu, quân Pháp đã vấp phải sự kháng cự quyết liệt của quân và dân ta:
+ Nhân dân Hà Nội tự tay đốt các dãy phố, tạo thành hàng rào lửa cản giặc.
+ 25/4/1882, Pháp tấn công thành, Hoàng Diệu chỉ huy quân sĩ chiến đấu anh dũng bảo vệ thành
Hà Nội  thành mất.
+ Hoàng Tá Viêm, Trương Quang Đản chốt giữ ở Sơn Tây, Bắc Bình hình thành 2 gọng kìm áp
sát địch ở Hà Nội.
+ Nhân dân không bán lương thực cho Pháp.
+ Các đội nghĩa dũng được thành lập ở các tỉnh, rào làng chiến đấu.
- 19/5/1883, quân ta chiến thắng trận Cầu Giấy lần 2  thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân
dân ta.
III. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Thuận An. Hiệp ước 1883 và hiệp ước 1884.
1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An.
- Hoàn cảnh:
+ Pháp lấy cớ “trả thù” cho Rivie.
+ Tự Đức qua đời (17/7/1883), triều đình lục đục, rối ren.
 Pháp quyết định đánh Huế.
- 18/8/1883, Pháp tiến vào Thuận An  4h chiều, Pháp bắt đầu nổ súng.
- 20/8/1883, Pháp đổ bộ lên bờ  chiều tối, Thuận An mất.
2. Hai bản hiệp ước 1883 và 1884. Nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng
* Hiệp ước 1883:
- Hoàn cảnh:
+ Nghe tin Pháp tấn công Thuận An triều đình Huế vội xin đình chiến.
+ Lợi dụng sự hèn yếu của triều đình Cao ủy thác Hác – măng tranh thủ đi ngay lên Huế đặt
điều kiện cho một hiệp ước mới.
+ 25/8/1883 triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hác – măng.

10


- Nội dung Hiệp ước:
+ Thừa nhận sự “bảo hộ” của Pháp trên toàn cõi Việt Nam.
. Nam Kì là đất thuộc địa (Côsanhsin, kéo dài tới Bình Thuận).
. Bắc Kì là đất bảo hộ.(Tôngcanh, kéo dài tới đèo Ngang).
. Trung Kì triều đình quản lí (An Nam, phần đất còn lại).
. Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển các công việc ở Trung Kì.
+ Ngoại giao của Việt Nam do Pháp nắm giữ.
+ Quân sự: Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì và toàn quyền xử trí quân Cờ đen, triều đình
phải nhận các huấn luyện và sĩ quan chỉ huy của Pháp, phải triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về kinh
đô (Huế).
+ Về kinh tế : Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.
 Việt Nam trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.
* Hiệp ước 1884:
- Hoàn cảnh:
+ Sau hiệp ước Hác-măng, mặc dù triều đình ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến của nhân
dân, nhưng các hoạt động chống Pháp ở các tỉnh Bắc kì vẫn không chấm dứt. Nhiều trung tâm
kháng chiến hình thành  gây cho Pháp nhiều thiệt hại.
+ Nhằm xóa dịu dư luận và mua chuộc bọn phong kiến, ngày 6/6/1884 Pháp ký tiếp với triều đình
Huế bản hiệp ước Patơnốt.
- Nội dung: Pháp trả lại cho triều đình Huế 3 tỉnh là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh ở phía Bắc,
tỉnh Bình Thuận ở phía Nam và cho triều đình Huế quyền có đội quân riêng.
=> Với hiệp ước Patơnốt, triều đình phong kiến Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp,
Việt Nam trở thành nước thuộc địa, thực dân Pháp chính thức đặt nền bảo hộ trên toàn bộ đất nước
ta.
Một số câu hỏi tham khảo tự luận:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

11


Bài 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX
I. Phong trào Cần Vương bùng nổ
1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế và sự bùng nổ phong
trào Cần Vương
* Hoàn cảnh (nguyên nhân) :
- Sau hiệp ước Hácmăng - Patơnốt, thực dân Pháp bắt đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kỳ và
Trung Kì.
- Phong trào phản đối 2 hiệp ước của nhân dân diễn ra sôi nổi.
- Phe chủ chiến trong triều đình (Tôn Thất Thuyết đứng đầu) hoạt động mạnh.
 Pháp tìm cách siết chặt bộ máy kìm kẹp và loại phái chủ chiến  Tôn Thất Thuyết quyết
định ra tay trước
* Diễn biến cuộc tấn công quân Pháp:
- Đêm 4 rạng 5/7/1885 Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho quân triều đình tấn công Pháp ở đồn Mang
Cá và toà Khâm sứ. Cuộc chiến đấu rất ác liệt
- Sáng 6/7/1885 quân Pháp phản công Tôn Thất Thuyết đưa Hàm Nghi ra Sơn phòng Tân Sở
(Quảng Trị).
- Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết đã lấy danh nghĩa Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương
=>nhanh chóng thổi bùng lên một phong trào vũ trang chống Pháp – phong trào Cần Vương
2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương
a) Từ năm 1885 đến năm 1888:
- Lãnh đạo : Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, các văn thân, sĩ phu yêu nước.

- Lực lượng : Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
- Địa bàn : Bắc kì và Trung kì.
- Căn cứ: miền tây Quảng Bình, Hà Tĩnh
- Quy mô : Các cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ khắp nơi với hàng hàng trăm cuộc lớn nhỏ.
Tiêu biểu có khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng (Bình Định); Lê Trung Đình, Nguyễn Tự Tân
(Quảng Ngãi), khởi nghĩa Hương Khê (Hà Tĩnh), khởi nghĩa Ba Đình (Thanh Hoá), ...
- Kết quả, ý nghĩa: nhất thời gây cho địch thiệt hại, nhưng sau đó thực dân Pháp đã phối hợp với
tay sai mở cuộc đàn áp  các cuộc khởi nghĩa thất bại, các lãnh tụ bị bắt hoặc hi sinh, 1 số sang
Trung Quốc cầu viện (Tôn Thất Thuyết)
- Cuối 1888 Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt và đày sang Angiêri.
=> Đặc điểm giai đoạn 1:
+ Diễn ra sôi nổi, rầm rộ trên 1 địa bàn rộng
+ Do vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết lãnh đạo
b) Từ năm 1888 đến năm 1896
- Lãnh đạo : Các sĩ phu, văn thân yêu nước tiếp tục lãnh đạo
- Địa bàn : Thu hẹp dần, qui tụ thành trung tâm lớn, trọng tâm chuyển lên vùng núi và trung du
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: khởi nghĩa Hùng Lĩnh (Tống Duy Tân, Cao Điển), Hương Khê
(Phan Đình Phùng, Cao Thắng)
- Kết quả : Năm 1896 phong trào chấm dứt
=> Đặc điểm giai đoạn 2:
+ Phong trào không còn sự chỉ đạo của triều đình.
+ phong trào chuyển hoạt động lên vùng trung du, miền núi.
12


+ chỉ còn những cuộc khởi nghĩa lớn, đi vào chiều sâu.
II. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương và phong trào đấu tranh
tự vệ cuối thế kỉ XIX.
1. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892)
- Căn cứ: Bãi Sậy (Hưng Yên  căn cứ chính), Hai Sông (Hải Dương – Đốc Tít lãnh đạo)

- Địa bàn hoạt động: Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Quảng Yên
- Hoạt động: nghĩa quân đào hào, đắp luỹ, đặt chông, bẫy. Nghĩa quân toả ra hoạt động ở vùng
đồng bằng khống chế các tuyến giao thông đường bộ, đường thuỷ trên sông Thái Bình, sông
Hồng, sông Đuống
- Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật, ngoài ra còn có Đốc Tít, Nguyễn Thiện Kế...
- Tổ chức, trang bị: nghĩa quân chia thành nhóm nhỏ (20 25 người) trà trộn vào dân. Vũ khí
chủ yếu là tự tạo
- Diễn biến:
+ 1883 – 1885: Đinh Gia Quế lãnh đạo, hoạt động ở địa bàn Bãi Sậy
+ Từ 1885 trở đi: Nguyễn Thiện Thuật lãnh đạo
. 1885 – 1887: bẻ gãy nhiều cuộc càn của địch ở các vùng Văn Giang, Khoái Châu, căn cứ Hai
Sông
. 1888 – 1889: nghĩa quân bước vào giai đoạn chiến đấu quyết liệt. Năm 1889, Pháp bao vây căn
cứ nghĩa quân bị tổn thất
+ 1892: phong trào tan rã
- Kết quả - ý nghĩa:
+ Khởi nghĩa tồn tại từ 1883 – 1892, gây cho Pháp và tay sai nhiều thiệt hại
+ Kế tục truyền thống yêu nước, bất khuất của cha ông ta, cổ vũ nhân dân tiếp tục đấu tranh
+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý: tác chiến ở vùng đồng bằng và công tác binh vận (nét
độc đáo)
2. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887)
- Căn cứ: Ba Đình (Nga Sơn, Thanh Hoá), Mã Cao
- Lãnh đạo: Phạm Bành, Đinh Công Tráng
- Lực lượng: khoảng 300 người thuộc các dân tộc Kinh, Mường, Nùng, Thái, có phụ nữ tham gia
Vũ khí: giáo mác, cung nỏ và 1 vài khẩu thần công nhỏ
- Hoạt động: chặn đánh các đoàn xe vận tải của địch và tập kích các toán lính trên đường hành
quân
- Diễn biến:
+ 12/1886, Pháp mở cuộc tấn công vào Ba Đình  thất bại
+ 6/1/1887, quân Pháp với sự yểm trợ của pháo binh đã bao vây căn cứ  cuộc chiến đấu diễn

ra ác liệt  nghĩa quân rút lên Mã Cao
+ Hè 1887, khởi nghĩa chấm dứt
- Kết quả - ý nghĩa:
+ Khởi nghĩa thất bại nhưng gây cho Pháp nhiều tổn thất
+ Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896)
- Địa bàn hoạt động: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
- Căn cứ chính: vùng rừng núi hiểm trở thuộc 2 huyện Hương Khê – Hương Sơn (Hà Tĩnh), Đại
bản doanh đóng ở núi Vụ Quang
13


- Lực lượng: Đông đảo nhân dân 4 tỉnh
- Thủ lĩnh: Phan Đình Phùng, Cao Thắng
- Diễn biến:
+ 1885 1888: xây dựng lực lượng, huấn luyện binh sĩ, xây dựng căn cứ, chuẩn bị vũ khí, tích
trữ lương thảo
+ 1888 1895: chiến đấu quyết liệt, liên tục mở các cuộc tập kích, đẩy lùi các cuộc hành quân
càn quét của địch, chủ động tấn công đánh thắng nhiều trận nổi tiếng ( Tấn công đồn Trường Lưu
(5/1890), tập kích thị xã Hà Tĩnh, giải phóng 700 tù chính trị (8/1892), đánh đồn Nu (1893 –
Thanh Chương (Nghệ An), 17/10/1894, nghĩa quân đã thắng lợi trong trận phục kích ở núi Vụ
Quang).
+ 1896 khởi nghĩa kết thúc
- Kết quả - ý nghĩa:
+ Khởi nghĩa thất bại
+ Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)
- Nguyên nhân: Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì, chúng đưa quân bình định vùng Yên Thế 
nông dân Yên Thế đứng lên đấu tranh để tự vệ.
- Lãnh tụ: Hoàng Hoa Thám

- Trung tâm khởi nghĩa: Yên Thế (Bắc Giang)
- Diễn biến: 4 giai đoạn
+ 1884 – 1892: Đề Nắm chỉ huy, nghĩa quân hoạt động riêng rẽ, đẩy lùi nhiều cuộc hành quân
của địch. 3/1892, Pháp tấn công vào căn cứ  Đề Nắm bị sát hại (4/1892)
+ 1892 – 1897: Đề Thám chỉ huy, giảng hoà với Pháp lần 1 (10/1894  10/1895). Pháp bội ước,
tấn công vào căn cứ (11/1893)  12/1897, xin giảng hoà lần 2, chuẩn bị lực lượng để chống Pháp
+ 1898 – 1908: nghĩa quân vừa sản xuất, vừa luyện tập quân sự  căn cứ trở thành nơi hội tụ
nhiều sĩ phu yêu nước
+ 1909 – 1913: Pháp tấn công trở lại, nghĩa quân bị hao mòn. 2/ 1913, Đề Thám bị sát hại,
phong trào kết thúc
- Kết quả - Ý nghĩa:
+ Phong trào thất bại
+ Thể hiện được tinh thần quả cảm của nông dân
+ Phong trào đấu tranh lớn nhất của nông dân cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
=> Điểm khác nhau căn bản giữa phong trào nông dân Yên Thế và phong trào Cần Vương là:
Phong trào Cần Vương gồm những cuộc khởi nghĩa hưởng ứng chiếu cần Vương với mục đích
“giúp vua cứu nước”, đánh đuổi ngoại xâm, khôi phục chế độ cũ. Còn phong trào nông dân Yên
Thế nhằm mục đích chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân Pháp, bảo vệ
những quyền lợi thiết thân trước mắt: giữ đất, giữ làng, giữ bản
họ tự mình đứng lên để bảo vệ cuộc sống của mình, đó là phong trào mang tính tự phát (tính chất
tự vệ của nông dân. Vì vậy không thể xếp phong trào nông dân Yên Thế vào phong trào Cần
Vương.

14


Một số câu hỏi tham khảo tự luận:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
...

15


Bài 22: XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ
NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP
1. Những chuyển biến về kinh tế.
- 1897, thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần 1 ở nước ta.
- Mục đích: Vơ vét sức người, sức của nhân dân Đông Dương đến tối đa.
- Các chính sách:
+ Nông nghiệp: đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất để thành lập các đồn điền.
+ Công nghiệp: . Tập trung vào khai thác mỏ.
. Công nghiệp phục vụ đời sống (điện, nước...) được triển khai.
+ Thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế (chúng đánh thuế rất nặng:
thuế muối, thuế rượu, thuế thuốc phiện).

+ Giao thông vận tải: Xây dựng hệ thống giao thông đường bộ, thuỷ, sắt, cầu cảng  phục vụ
công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
=> Tác động: Bước đầu làm cho cơ cấu kinh tế thay đổi, phát triển theo hướng TBCN, chuyển
nền từ kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp. Tuy nhiên, về cơ bản vẫn là nền kinh tế
nông nghiệp lạc hậu, què quặt và lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
2. Những chuyển biến xã hội.
- Giai cấp cũ:
+ Giai cấp địa chủ phong kiến: 1 bộ phận nhỏ là đại địa chủ giàu có lên nhờ dựa vào Pháp nên
chặt quyền lợi vào Pháp và là chỗ dựa vững chắc của chính quyền thực dân. 1 bộ phận địa chủ vừa
và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần chống Pháp.
+ Giai cấp nông dân: bộ phận đông đảo nhất, bị thực dân và phong kiến bóc lột thậm tệ, bị mất
ruộng đất nên bị bần cùng hoá, 1số đã ra thành thị, công trường, hầm mỏ, đồn điền trở thành công
nhân  là lực lượng to lớn và tích cực trong đấu tranh chống thực dân – phong kiến.
- Giai cấp mới:
+ Công nhân : xuất thân từ nông dân, họ làm việc trong đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp, bị
giới chủ bóc lột sức lao động tàn bạo. Số lượng ngày càng đông có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ
chống bọn chủ để cải thiện điều kiện làm việc và đời sống
+ Tầng lớp tư sản : Là những người trung gian làm thầu khoán, đại lí tiêu thụ, cung cấp nguyên
vật liệu, 1 số sĩ phu yêu nước đứng ra tổ chức kinh doanh... Bị chính quyền thực dân kìm hãm,
chèn ép nặng nề, nên phát triển chậm về mọi mặt.
+ Tiều tư sản thành thị: tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, nhà giáo, học sinh, sinh viên...cũng bị
chèn ép về nhiều mặt  có tinh thần yêu nước và sớm gắn bó với GCCN trong quá trình đấu tranh
giành độc lập.
Một số câu hỏi tham khảo tự luận:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

..
16


Bài 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM
TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚi THỨ NHẤT (1914)
1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động
* Tiểu sử:
- PBC (1867 - 1940), hiệu là Sào Nam.
- Quê: Nam Đàn - Nghệ An.
- Xuất thân: gia đình nhà nho giàu yêu nước.
- 1900, bắt đầu hoạt động cách mạng.
- Chủ trương: dùng bạo lực để giành độc lâp.
* Hoạt động:
- 5/1904, ông cùng các đồng chí lập Hội Duy Tân, mục tiêu:
+ Đánh đuổi giặc pháp, giành độc lập.
+ Thiết lập 1 chính thể quân chủ lập hiến.
=> tổ chức phong trào Đông Du.
- 8/ 1908, chính phủ Nhật cấu kết với thực dân Pháp trục xuất du HS Việt Nam và Phan Bội Châu
 phong trào Đông Du tan rã.
- Đầu 6/1912, tại Quảng Châu (TQ), ông tập hợp những người yêu nước thành lập Việt Nam
Quang Phục Hội.
+ Mục tiêu:
. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam.
. Thành lập nước Cộng hoà Dân quốc Việt Nam.
+ Hoạt động: Hội đã cử người về trừ khử những tên trùm sỏ thực dân, khuấy động phong trào
trong nước  Thực dân Pháp khủng bố, nhiều người bị bắt và bị giết.
- 24/12/1913, Phan Bội Châu bị bọn quân phiệt Trung Quốc bắt giam ở nhà tù Quảng Đông.
2. Phan Châu trinh và xu hướng cải cách
* Tiểu sử:

- PCT (1872 - 1926), hiệu là Tây Hồ.
- Quê: Tam Kì - Quảng Nam.
- Xuất thân: gia đình trung lưu, cha làm chức võ quan nhỏ.
- Chủ trương cứu nước bằng biện pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp
để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, xem đó như là điều kiện tiên quyết để giành độc
lập.
* Hoạt động:
- 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam mở cuộc vận động Duy Tân ở
Trung Kì, mục tiêu:
+ Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
+ Mở trường dạy học theo lối mới.
+ Vận động cải cách trang phục và lối sống.
 là phong trào yêu nước mang tính chất cải cách xã hội, cổ vũ ý thức tự cường dân tộc.
- Tư tưởng Duy tân khi đi vào quần chúng đã vượt ra khuôn khổ ôn hòa, biến thành cuộc đấu
tranh quyết liệt, tiêu biểu: phong trào chống thuế ở Trung kì (1908).
- 1908, Phan Châu Trinh bị bắt và bị đày ra Côn Đảo  1911, ông bị đưa sang Pháp.
3. Đông Kinh nghĩa thục.
- 3/1907, Lương Văn Can, Nguyễn Quyền ... mở trường Đông Kinh Nghĩa Thục tại Hà Nội
- Nội dung hoạt động phong phú:
17


+ Giảng dạy: nội dung học gồm các môn địa lí, lịch sử, cách trí, vệ sinh...
+ Tổ chức biên soạn, dịch thuật các sách báo duy tân và yêu nước.
+ Tổ chức các buổi diễn thuyết, bình văn...
 phong trào yêu nước theo con đường dân chủ tư sản trong lĩnh vực văn hoá – giáo dục.
- 11/1907, trường bị đóng cửa.
Một số câu hỏi tham khảo tự luận:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

18


Bài 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚi
THỨ NHẤT (1914 – 1918)
I. Tình hình kinh tế - xã hội
1. Những biến động về kinh tế
- Ý đồ của Pháp với thuộc địa về kinh tế: vơ vét của cải để gánh đỡ cho những tổn thất và thiếu
hụt của Pháp trong chiến tranh.
- Chính sách, biện pháp thực hiện của Pháp :
+ Tăng các sưu thuế
+ Bắt nhân dân mua công trái
+ Tăng cường vơ vét lúa gạo, kim loại đưa về nước Pháp

+ Bắt nông dân chuyển từ trồng lúa sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
- Những biến động kinh tế:
+ Công nghiệp: Hoạt động khai thác mỏ được đẩy mạnh đầu tư thêm vốn, xuất hiện 1 số công ty
than mới như công ty than Tuyên Quang (1915), Đông Triều (1917). Các kim loại cần thiết được
đẩy mạnh khai thác.
+ Thương nghiệp: Hoạt động kinh doanh của tư bản người Việt được mở rộng: công ty của
Nguyễn Hữu Thu, Bạch Thái Bưởi. Nhiều xí nghiệp mới xuất hiện.
 Công nghiệp và GTVT ở Việt Nam có sự phát triển hơn trước, biến đổi so với trước.
+ Nông nghiệp: Từ độc canh cây lúa  trồng các loại cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
Trồng lúa gặp nhiều khó khăn, thủy lợi không được quan tâm  nông dân bị bần cùng hóa.
=> Chính sách kinh tế của Pháp trong chiến tranh 1 mặt đã làm tổn hại tới nền nông nghiệp
trồng lúa của Việt Nam, bần cùng hoá nông dân Việt Nam; mặt khác lại kích thích sự phát triển
của công nghiệp, GTVT của Việt Nam.
2. Tình hình phân hóa xã hội .
- Xã hội Việt Nam phân hoá sâu sắc hơn:
+ Nông dân bị bần cùng hoá, bị bắt đi lính làm bia đỡ đạn cho thực dân Pháp ở châu Âu.
+ Giai cấp công nhân tăng lên về số lượng.
+ Tư sản: phát triển về số lượng và thế lực kinh tế.
+ Tiểu tư sản thành thị: đông đảo hơn.
=> trong chiến tranh, tư sảnViệt Nam và tiểu tư sản có về số lượng, song chưa trở thành giai
cấp, họ bắt đầu lên tiếng đấu tranh bênh vực quyền lợi cho người trong nước. Lực lượng chính của
cách mạng lúc này vẫn là công – nông.
II. Phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh.
Phong trào
Địa bàn
Hình thức Thành phần
Kết quả
đấu tranh
chủ yếu
- Việt

Nam - Dọc theo đường - Vũ trang - Công nhân, - 1916, thực dân Pháp
Quang phục hội biên giới Việt viên
chức tiến hành khủng bố 
Trung và một số
hỏa xa.
VNQPH tan rã.
nơi ở Trung kì.
- Cuộc vận động - Trung Kỳ
- Vũ trang - Nhân dân, - Thất bại.
khởi nghĩa của
binh lính, có
Thái Phiên và
sự tham gia
Trần Cao Vân
của vua Duy
(1916)
Tân.
19


Khởi nghĩa của - Thái Nguyên
binh lính Thái
Nguyên (1917)

- Vũ trang

- Phong trào Hội - Nam Kì
kín ở Nam Kì.

- Vũ trang


- Binh lính, - Thất bại.(Đánh một
tù chính trị đòn mạnh vào chính
người Việt.
sách “dùng người Việt
trị người Việt” của TD.
Pháp).
- Nông dân
- Thất bại ( Biểu lộ
tinh thần quật khởi của
nông dân Miền Nam).
- Nhân dân - Thất bại.
các dân tộc ( Góp phần vào cuộc
thiểu số
đấu tranh chung của
dân tộc).

- Những cuộc - Tây Bắc, Đông - Vũ trang
Khởi nghĩa vũ Bắc, Tây Nguyên
trang của đồng
bào các dân tộc
thiểu số.
III. Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới
1. Phong trào công nhân
- Bước vào thời kì chiến tranh phong trào công nhân vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi.
+ 22/2/1916 nữ công nhân nhà máy Kế Bầu nghỉ việc.
+ 1916 công nhân mỏ than Hà Tu đánh trả lính khố xanh.
+ 6-7/1916 có 22 công nhân mỏ Bôxít Cao Bằng bỏ trốn, 47 công nhân Thái Bình mới đến cũng
bỏ trốn.
+ 31/8/1917 nhiều công nhân ở mỏ than Phấn Mễ và Na Dương tham gia khởi nghĩa Thái

Nguyên.
+ 1917 công nhân mỏ Hà Tu biểu tình.
+ 1918, 700 công nhân mỏ Hà Tu đốt nhà một viên cai thầu vì tội ngược đãi công nhân.
- Hình thức: đấu tranh kinh tế kết hợp vũ trang.
- Mục tiêu: Chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế.
 phong trào đấu tranh mang tính chất tự phát.
2. Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 – 1918)
- Hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước:
+ Nguyễn Ái Quốc tên thật là Nguyễn Sinh Cung sinh ngày 19/5/1980 trong một gia đình trí thức
yêu nước.
+ Quê Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An - Một vùng quê có truyền thống đấu tranh
 Người sớm có tinh thần yêu nước và ý chí cứu nước.
+ Trước cảnh nước mất nhà tan, các cuộc đấu tranh của nhân dân ta đều thất bại, bế tắc, người đã
quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
+ Ngày 5/6/1911 Nguyễn Ái Quốc rời cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước.
- Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc:
+ 1911 – 1917 Người bôn ba qua nhiều nước làm nhiều nghề để sống, tiếp xúc với nhiều người
 hiểu rõ ở đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo, độc ác, ở đâu lao động cũng bị áp ức, bóc lột dã man
(Người nhận rõ bạn – thù).
+ 1917 Nguyễn Ái Quốc trở lại Pháp, Người tích cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp và tuyên
truyền cho cách mạng Việt Nam, tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng
cách mạng tháng mười Nga  tư tưởng của Người dần dần biến đổi.
20


=> Mục đích của những hoạt động trên là nhằm: đòi quyền tự do, dân chủ và quyền bình đẳng
của dân tộc Việt Nam  cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho
dân tộc.
Như vậy: Những hoạt động cứu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành trong những năm 19111918 được xem là quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
Việt Nam.

Một số câu hỏi tham khảo tự luận:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

21


MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM THAM KHẢO
BÀI 15:
C1: M.Ganđi đã kêu gọi nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân Anh bằng phương pháp nào trong những năm
1918-1922?

A. Bạo lực.
C. Hòa bình, không sử dụng bạo lực.
B. Hòa bình kết hợp bạo lực.
D. Đấu tranh chính trị đòi các quyền dân chủ.
C2: Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong những năm sau CTTG1 đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Cộng sản.
B. Đảng Dân chủ.
C. Đảng Xã hội.
D. Đảng Quốc đại.
C3: Phong trào Ngũ tứ (1919) đã đánh dấu bước chuyển quan trọng nào của cách mạng Trung Quốc?
A. Chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Bước chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Chuyển sang cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
C4: Sự kiện đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách
mạng dân chủ tư sản kiểu mới là
A. cuộc vận động Duy tân của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
B. phong trào Nghĩa Hòa đoàn.
C. cách mạng Tân Hợi.
D. phong trào Ngũ Tứ.
C5: Ý nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)?
A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918).
C. học sinh, sinh viên Trung Quốc bị phân biệt đối xử.
D. chính phủ Trung Quốc làm tay sai cho các nước đế quốc.
C6: Mục đích của phong trào Ngũ tứ là
A. lật đổ chính quyền phong kiến Mãn Thanh.
B. phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
C. đánh đuổi các nước đế quốc.
D. cải cách đất nước Trung Quốc.

C7: Điểm mới của phong trào Ngũ tứ là
A. thu hút đông đảo quần chúng tham gia.
B. xác định đúng kẻ thù dân tộc: đế quốc và phong kiến.
C. làm suy yếu chính quyền Mãn Thanh.
D. do học sinh, sinh viên lãnh đạo.
C8: Mở đầu phong trào Ngũ tứ là cuộc đấu tranh của lực lượng nào?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Học sinh, sinh viên.
D. Binh lính.
C9: Đặc biệt, phong trào Ngũ tứ đã lôi cuốn được giai cấp nào tham gia?
A. Công nhân.
B. Nông dân. C. Địa chủ.
D. Trí thức, tiểu tư sản.
C10: Sau phong trào Ngũ tứ, tư tưởng nào được truyền bá sâu rộng ở Trung Quốc?
A. Tư tưởng cải cách ở Nhật Bản.
B. Tư tưởng dân chủ tư sản phương Tây.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Tư tưởng phục thù của chủ nghĩa phát xít.
C11: Trong phong trào Ngũ tứ, giai cấp nào lần đầu tiên xuất hiện trên vũ đài chính trị như một cách mạng độc
lập?
A. Tư sản.
B. Nông dân. C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản
C12: Từ sau phong trào Ngũ tứ, với sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, tổ chức chính trị nào đã ra đời và lãnh đạo
phong trào cách mạng Trung Quốc?
A. Đảng Cộng sản.
B. Đảng Lập hiến.
C. Quốc dân Đảng.
D. Trung Quốc Đồng minh hội.

C13: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc là
A. giai cấp công nhân xuất hiện trên vũ đài chính trị.
B. chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Trung Quốc.
22


C. phong trào Ngũ tứ.
D. Đảng Cộng sản ra đời.
C14: Cho các dữ kiện sau:
1. Mở đầu vai trò cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc;
2. Phong trào Ngũ tứ lôi cuốn đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia;
3. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng.
Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo đúng lôgích.
A. 2, 3, 1.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 2, 1.
D. 2, 1, 3.
C15: Lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1918 đến năm 1939 là lực lượng nào?
A. Công hội.
B. Tổ chức công đoàn.
C. Đảng Quốc đại.
D. Tướng lĩnh trong quân đội.
C16: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ phát triển?
A. Thực dân Anh đẩy nhân dân Ấn Độ vào cuộc sống cùng cực, tăng cường bóc lột, ban hành những đạo
luật phản động.
B. Thực dân Anh tiến hành xâm lược Ấn Độ.
C. Mâu thuẫn tôn giáo sâu sắc.
D. Phương pháp đấu tranh ôn hòa không còn tác dụng.
C17: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đảng Quốc đại lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống
thực dân Anh với phương pháp đấu tranh chủ yếu nào?

A. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị.
B. Dùng biện pháp hòa bình, không sử dụng bạo lực, bất hợp tác với thực dân Anh.
C. Dùng bạo lực cách mạng.
D. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang.
C18: Những chính sách cai trị và việc chính quyền thực dân Anh tăng cường bóc lột đối với nhân dân Ấn Độ đã
dẫn đến hậu quả gì?
A. Các hình thức đấu tranh phong phú.
B. Phong trào tiêu biểu dâng cao.
C. Phong trào bất bạo động ngày càng lan rộng.
D. Mâu thuẫn xã hội ngày càng căng thẳng.
C19: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ tháng 12 – 1925 có ý nghĩa gì?
A. Góp phần thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ.
B. Làm bùng lên làn song đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ.
C. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
D. Một làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh bùng nổ khắp Ấn Độ.
C20: Để chống lại chiến dịch bất hợp tác của Đảng quốc đại, thực dân Anh đã thực hiện biện pháp nào để chia rẽ
hàng ngũ cách mạng?
A. Chia để trị.
B. Mua chuộc.
C. Khủng bố.
D. Nhượng bộ.
BÀI 16
Câu hỏi và đáp án:
C1: Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) là gì?
A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc, sự trưởng thành của giai cấp vô sản.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Ngoài đấu tranh chống đế quốc còn đấu tranh chống phong kiến đầu hàng.
D. Từ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế chuyển hẳn sang đấu tranh chính trị.
C2: Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ phong trào đấu tranh chống Pháp ở các nước Đông Dương những năm ngay
sau CTTGI là gì?

A. Do chính sách khai thác tàn bạo và thuế khóa lao dịch nặng nề của thực dân Pháp.
B. Do chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp.
C. Do thực dân Pháp thay đổi chính sách thống trị bóp nghẹt quyền tự do dân chủ.
D. Do lực lượng cách mạng đã lớn mạnh trong những năm CTTGI.
C3: Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến
tranh thế giới thứ nhất?
A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). B. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919).
23


C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Sự phục hồi của CNTB sau chiến tranh.
C4: Sau CTTGI, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á diễn ra sôi nổi ở đâu?
A. Inđônêxia, Việt Nam.
B. Việt Nam.
C. Các nước trên bán đảo Đông Dương.
D. Hầu hết các nước Đông Nam Á.
C5: Đảng Cộng sản được thành lập sớm nhất ở nước nào trong khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ
nhất?
A. Inđônêxia.
B. Việt Nam.
C. Mã Lai.
D. Philíppin.
C6: Bước tiến mới của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á thế giới thứ nhất là gì?
A. Đòi tự do kinh doanh.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C. Đòi tự chủ về chính trị.
D. Đòi tự do xuất bản báo chí.
C7: Nét mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. có sự liên minh giữa giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.

B. có sự liên minh giữa tư sản và vô sản.
C. sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc.
D. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến.
C8: Ý nào không phản ánh đúng nét mới trong phong trào dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất?
A. Phong trào dân tộc tư sản có bước tiến rõ rệt.
B. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh.
C. Giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị.
D. Xuất hiện khuynh hướng cách mạng mới – khuynh hướng cách mạng vô sản.
C9: Ý nào không phản ánh đúng nét mới trong phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất?
A. Mục tiêu giành độc lập được đặt ra rõ ràng.
B. Có sự liên kết với các phong trào khác trong cả nước.
C. Một số chính đảng tư sản được thành lập và có ảnh hưởng rộng rãi.
D. Diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú.
C10: Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á là gì?
A. Đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị, đòi dung tiếng mẹ đẻ trong nhà trường.
B. Đòi quyền tự do, dân sinh dân chủ.
C. Đánh đuổi đế quốc, đánh đổ phong kiến.
D. Đánh đổ phong kiến, đánh đuổi đế quốc.
C11: Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, phong trào dân tộc ở các nước Đông Nam Á diễn ra như thế nào?
A. Dưới hình thức bất hợp tác.
B. Sôi nổi, quyết liệt.
C. Bí mật.
D. Hợp pháp.
C12: Vì sao sau Chiến tranh thế giơi thứ nhất, phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp dâng cao ở Lào và
Campuchia ?
A. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “ngu dân”.
B. Thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa và thực hiện chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề.
C. Thực dân Pháp tăng cường các chính sách thuế khóa, lao dịch.

D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách bóc lột nặng nề đối với giai cấp công nhân ở các nước Đông Nam Á.
C13: Cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào, kéo dài suốt hơn 30 năm đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Ong Kẹo.
B. khởi nghĩa Commađam.
C. khởi nghĩa Ong Kẹo và Commađam.
D. khởi nghĩa Chậu Pachay.
C14: Cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu ở Campuchia đầu thế kỉ XX mà chính quyền thực dân đã tiến hành đàn
áp đẫm máu với hơn 400 người chết là
A. phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Prâyveng.
B. phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Côngpông Chàm.
C. phong trào chống bắt phu, bắt lính đấu tranh vũ trang chống Pháp ở tỉnh Côngpông Chơnăng.
D. cuộc khỏi nghĩa chống Pháp của Phacađuốc.
C15: Sự kiện có tính bước ngoặt, mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng ở Đông Dương đầu thập niên 30 của
thế kỉ XX là
A. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 – 1931) ở Việt Nam.
24


B. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (sau là Đảng Cộng sản Đông Dương).
C. phong trào cách mạng dâng cao thành làn sóng mạnh mẽ ở cả ba nước Đông Dương do ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933).
D. quốc tế Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng ở Đông Dương là một bộ phận của
cách mạng thế giới.
C16: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với cuộc đấu tranh của nhân dân
Lào và Campuchia?
A. Thúc đẩy phong trào công nhân ở Lào, Campuchia phát triển.
B. Đã đòi được các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân hai nước.
C. Kích thích sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ.
D. Giải phóng được nhân dân hai nước khỏi ách thống trị thực dân.
C17: Để cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít, trong các năm 1936 – 1939, ở ba nước Đông Dương đã thành lập

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Dân tộc Đông Dương.
C. Mặt trận Giải phóng Đông Dương.
D. Mặt trận Đoàn kết Đông Dương.
BÀI 17
C1: Sự kiện tạo nên bước ngoặt làm xoay chuyển cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai với ưu thế thuộc về phe
Đồng minh là
A. trận Cuốcxcơ (Liên Xô).
B. trận El Alamen (Ai Cập).
C. trận Trân Châu Cảng.
D. trận Xtalingrát. (Liên Xô).
C2: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc Chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do
A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh về vấn đề thuộc địa.
B. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.
C. âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.
D. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.
C3: Thái độ nhượng bộ phát xít của Chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ trong những năm 30 của TKXX là do
A. sợ các nước phát xít và muốn liên minh với phe phát xít.
B. lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô.
C. lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng lại thù ghét chế độ cộng sản nên muốn đẩy chiến
tranh về phía Liên Xô.
D. cần thời gian để chuẩn bị chống cả chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa cộng sản.
C4: Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít trong Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Do uy tín của Liên Xô.
B. Hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại.
C. Quân Anh, Mĩ thua nhiều trận trước sức mạnh của phe phát xít.
D. Đức, Italia, Nhật Bản kí kết hiệp ước liên kết với nhau hình thành phe Trục.
C5: Liên minh chống phát xít (hình thành năm 1942) được gọi là
A. phe Trục.

B. phe Liên minh.
C. phe Hiệp ước.
D. phe Đồng minh.
C6: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Hình thành hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.
B. Hình thành trật tự "hai cực" Ianta.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa suy yếu.
C7: Sự kiện đánh dấu chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ là
A. Anh, Pháp kí với Đức hiệp ước Muyních.
B. Đức tràn vào chiếm đóng Tiệp Khắc.
C. Nhật Bản đánh chiếm Trân Châu Cảng.
D. Đức tấn công Ba Lan, Anh – Pháp tuyên chiến với Đức.
C8: Đỉnh cao của chính sách thỏa hiệp của các nước Anh, Pháp đối với phát xít Đức là
A. Hiệp định đình chiến 22/6/1940 Pháp kí với Đức.
B. yêu cầu chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức,
C. kí Hiệp ước Muyních với Đức: trao trả vùng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi lấy việc Hítle chấm
dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu.
25


×