Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ PHÚ THỌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.13 KB, 44 trang )

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ PHÚ THỌ

Để đảm bảo quyền lợi của các nhà đầu tư, Ban đấu giá bán cổ phần Công ty Cổ phần Đường bộ
Phú Thọ khuyến cáo các nhà đầu tư nên tham khảo Tài liệu này trước khi quyết định đăng ký
tham gia đấu giá.

TỔ CHỨC TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ VIỆT NAM



Địa chỉ: Số 59 – Quang Trung – Quận Hai Bà Trưng – Hà nội
Điện thoại: (84.4) 3944 5888 Fax: (84.4) 3944 6476/3944 5889

Hà Nội, tháng 11/2009


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ PHÚ THỌ
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 1803000355 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp lần đầu ngày
21/12/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 10/06/2008)

BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC
(Bán vốn cổ phần của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh Doanh vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần
Đường bộ Phú Thọ theo Quyết định số742/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty Đầu tư Kinh doanh
Vốn Nhà nước ký ngày 01/12/2009)


Tên cổ phần
Loại cổ phần
Mệnh giá
Giá khởi điểm
Tổng số lượng chào bán
Tổng giá trị chào bán theo mệnh giá

: Cổ phần Công ty Cổ phần Đường bộ
Phú Thọ
: Cổ phần phổ thông
: 10.000 đồng/ cổ phần
: 13.000 đồng/ cổ phiếu
: 155.900 cổ phần
: 1.559.000.000 đồng

TỔ CHỨC TƯ VẤN :
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ VIỆT NAM

Hội sở
 Tel


Web

Chi nhánh tại Tp.HCM


Tel

: Tầng 3, 59 Quang Trung – Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội

: 04 - 3 944 5 888
Fax
: 04 - 3 944 5 889
: www.vise.com.vn
: Số 9, Nguyễn Công Trứ, Phường Bến Thành, Quận 1, TP Hồ Chí
Minh
: 08 - 3 915 2930
Fax
: 08 - 3 915 2931

4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ
Cổ phần bán đấu giá

Cổ phần của Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ

Loại cổ phần chào bán

Cổ phần phổ thông

Mệnh giá một cổ phần

10.000 đồng/cổ phần

Vốn điều lệ


3.347.000.000 đồng Việt Nam (Bằng chữ: Ba tỷ ba trăm bốn mươi
bảy triệu đồng Việt Nam)

Tổng số cổ phần của
Công ty

334.700 cổ phần (Bằng chữ: Ba trăm ba mươi tư nghìn bảy trăm cổ
phần)

Tổng số cổ phần bán đấu
giá

155.900 cổ phần (chiếm 46,58% tổng số cổ phần của Công ty)

Giá khởi điểm đấu giá

13.000 đồng/cổ phần

Hình thức đấu giá

Bán bớt phần vốn Nhà nước thông qua đấu giá cạnh tranh

Giới hạn

- Mỗi nhà đầu tư được phép mua với khối lượng tối thiểu 100 cổ
phần và khối lượng đặt mua tương ứng là bội số của 100.
- Nhà đầu tư trong nước và nước ngoài được mua tối đa bằng tổng
số lượng cổ phần chào bán thông qua đấu giá.

Bước giá


100 đồng Việt Nam.

Mức giá trong đấu giá

Mỗi nhà đầu tư được đăng ký một (01) mức giá, tổng khối lượng
đặt mua của các mức giá đúng bằng số cổ phần đã đăng ký mua và
đặt cọc

Thời gian công bố thông
tin tại các báo Trung
Ương và Địa phương

Ngày 04/12/2009 đến ngày 08/12/2009

Thời gian làm thủ tục
đăng ký và nộp tiền đặt
cọc

Từ 8h00 ngày 09/12/2009 đến 16h00 ngày 16/12/2009

Thời gian bỏ phiếu tham
dự đấu giá

- Bỏ trực tiếp vào thùng phiếu tại Công ty Cổ Phần Chứng khoán
Quốc Tế Việt Nam và Công ty Cổ Phần Đường bộ Phú Thọ chậm
nhất vào 16h00 ngày 21/12/2009.
- Gửi qua bưu điện: Ban tổ chức đấu giá nhận được chậm nhất
4



Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

15h00 ngày 21/12/2009
Địa điểm tổ chức bán
đấu giá

Trụ sở Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ
Số 01 phố Tân An – phường Hùng Vương – Thị xã Phú Thọ- Tỉnh
Phú Thọ

Thời gian tổ chức bán
đấu giá

Vào hồi 14h ngày 23/12/2009

Thời gian hoàn trả tiền
đặt cọc

Từ ngày 24/12/2009

Thời gian thanh toán
tiền mua cổ phần trúng
đấu giá

Từ ngày 24/12/2009 đến 05/01/2010
Bằng tiền mặt
- Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Tế Việt Nam – Tầng 3, 59
Quang Trung, Hà Nội.
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Tế Việt Nam tại

Tp. Hồ Chí Minh - Số 9 Nguyễn Công Trứ, Phường Bến Thành,
Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh.

Phương thức thanh toán

hoặc chuyển khoản vào tài khoản cho Đại lý đấu giá:
- Trụ sở Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Tế Việt Nam: Tài
khoản 1231.0000.186.039 tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Hà Nội
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Tế Việt Nam tại
Tp. HCM: Tài khoản 1301.0000.453638 Tại Sở Giao dịch 2,
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

MỤC LỤC
NỘI DUNG.................................................................................................................................................8
I.CÁC NHÂN TỐ RỦI RO.......................................................................................................................8

1.Rủi ro về kinh tế........................................................................................................................8
2. Rủi ro về luật pháp..................................................................................................................9
3. Rủi ro đặc thù...........................................................................................................................9
4. Rủi ro của đợt bán đấu giá cổ phần......................................................................................9
5. Rủi ro khác................................................................................................................................9
II.NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH.....10

1. Tổ chức bán đấu giá..............................................................................................................10

2. Tổ chức tư vấn........................................................................................................................10
III.CÁC KHÁI NIỆM..............................................................................................................................10
IV.TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH........................................................11

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.......................................................................11
1.1 Giới thiệu về công ty....................................................................................................11
1.2 Quá trình hình thành và phát triển...............................................................................12
1.3 Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu hiện nay của Công ty................................................12
2. Sơ đồ tổ chức của Công ty....................................................................................................13
3. Cơ cấu bộ máy quản lý..........................................................................................................13
4. Danh sách các cổ đông lớn, Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ, Cơ
cấu cổ đông...........................................................................................................................14
4.1. Danh sách các cổ đông sở hữu trên 5% Vốn điều lệ đến ngày 31/03/2009................14
4.2 Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ................................................15
4.3 Cơ cấu cổ đông tính đến ngày 31/03/2009..................................................................16
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty
mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những
công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành;......17
6. Hoạt động kinh doanh...........................................................................................................17
6.1Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm.........................................................17
6.2 Nguyên vật liệu............................................................................................................18
6.3 Chi phí sản xuất...........................................................................................................19
6.4 Trình độ công nghệ......................................................................................................20
4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

6.5 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.......................................................20
6.6 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ........................................................20

6.7 Hoạt động Marketing...................................................................................................20
6.8 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế...................................................20
6.9Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết.......................................21
7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất.......................21
7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm
gần nhất........................................................................................................................21
7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm
2007 và năm 2008........................................................................................................22
8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành..............................23
8.1 Vị thế của công ty trong ngành....................................................................................23
8.2 Triển vọng phát triển của ngành...................................................................................23
9. Chính sách đối với người lao động......................................................................................23
9.1 Số lượng người lao động trong công ty.......................................................................23
9.2 Chính sách đối với người lao động..............................................................................24
10. Chính sách cổ tức.................................................................................................................25
11. Tình hình tài chính..............................................................................................................25
11.1 Khấu hao tài sản cố định............................................................................................25
11.2 Mức lương bình quân.................................................................................................25
11.3 Thanh toán các khoản nợ đến hạn..............................................................................26
11.4 Tổng dư nợ vay..........................................................................................................26
11.5 Tình hình công nợ......................................................................................................27
11.7 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu....................................................................................27
12. Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán trưởng.............................28
12.1Hội đồng Quản trị.......................................................................................................28
12.2Ban Giám đốc.............................................................................................................33
12.3 Ban kiểm soát.............................................................................................................33
12.4Kế toán trưởng - Bà: LƯƠNG THỊ THANH HIẾU – đã trình bày ở trên..................35
13. Tài sản...................................................................................................................................35
14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo....................................................................37
15. Kế hoạch của công ty trong các năm sau.........................................................................37

16. Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức..........................................................37
16.1 Về kỹ thuật, công nghệ..............................................................................................38
16.2 Về lao động................................................................................................................38
16.3 Tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh.....................................38
16. 4 Huy động vốn............................................................................................................38
17. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức......................................38
17.1 Thuận lợi....................................................................................................................38
4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

17.2 Khó khăn....................................................................................................................39
Dựa trên những thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính do
Doanh nghiệp cung cấp, Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam cho rằng
kế hoạch lợi nhuận cổ tức của doanh nghiệp cũng như phương án thoái vốn Nhà
nước của Công ty thành công nếu không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố rủi ro bất khả
kháng.....................................................................................................................................39
18. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành...............39
19. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng
đến giá cả cổ phiếu chào bán..............................................................................................39
V.CỔ PHIẾU BÁN ĐẤU GIÁ.................................................................................................................39

6. Phương thức phân phối.........................................................................................................40
VI.MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN...................................................................................................................42
VII.KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN......................................42
VIII.CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN.................................................................42
IX.PHỤ LỤC............................................................................................................................................43

4



Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

NỘI DUNG
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1.

Rủi ro về kinh tế

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của lĩnh vực bảo
trì các công trình giao thông và xây dựng cơ bản. Vì vậy việc duy trì tốc độ phát triển của nền
kinh tế Việt Nam có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của các công ty xây dưng, giao thông
nói chung và Công ty Cổ Phần Đường bộ Phú Thọ nói riêng.
Trong giai đoạn 2003-2007, Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định: năm 2003 là
7,23%, năm 2004 đạt 7,7%, năm 2005 là 8,4% và năm 2006 đạt 8,2%, năm 2007 đạt 8.4%1. Tuy
nhiên bước sang năm 2008 nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn do bị ảnh hưởng chung của
suy thoái kinh tế thế giới. Theo Tổng cục Thống kê, mặc dù tốc độ tăng GDP năm 2008 chỉ là
6,23%, thấp hơn 2,25% so với năm 2007 và thấp hơn 0,77% so với kế hoạch điều chỉnh. Ngân
hàng Nhà nước liên tục thực hiện các chính sách nhằm thắt chặt tiền tệ để bình ổn nền kinh tế vĩ
mô đã gây ra những khó khăn trong hoạt động huy động vốn của các doanh nghiệp. Hiện tại
những khó khăn của nền kinh tế đã dần được khắc phục, các doanh nghiệp đã dễ dàng hơn trong
việc huy động vốn để phục vụ đầu tư sản xuất kinh doanh.
Theo báo cáo của Ngân hàng Thế giới (WB) công bố vào ngày 15/04/2009, nhìn nhận về kinh tế
Việt Nam năm 2009, báo cáo của WB cho thấy những rủi ro cũng như điểm yếu của năm 2008
đã được giảm nhẹ, hoặc cải thiện tương đối tốt trong năm 2009.
Do ảnh hưởng của suy thoái toàn cầu và lạm phát của các nền kinh tế lớn trên thế giới, theo dự
báo của WB về tăng trưởng GDP Việt Nam năm 2009 vào khoảng 5,5% (mức thấp hơn so với
các năm trước), điều này có ảnh hưởng nhất định đối với các chủ thể tham gia nền kinh tế, trong
đó có Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ. Chỉ số giá tiêu dùng năm 2009 của Việt Nam sẽ vẫn

duy trì ở mức khá cao, tăng khoảng 8% so với cùng kỳ, cán cân thương mại vẫn nghiêng về nhập
siêu với mức trên 17 tỷ USD (xuất khẩu tăng khoảng 5% so với năm 2008); vốn đầu tư nước

1

: Theo số liệu Tổng cục Thống kê

4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

ngoài (FDI) xét trên góc độ giải ngân duy trì mức; tín dụng nội địa tăng trưởng khoảng 20% so
với năm 2008.2
2.

Rủi ro về luật pháp

Hệ thống pháp luật của Việt Nam đang từng bước hoàn thiện nên còn thiếu tính ổn định. Việc
ban hành hoặc thay đổi chính sách, quy định mới v.v… liên quan đến hoạt động của ngành có thể
ảnh hưởng tới Công ty.
Là doanh nghiệp hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, hoạt động của Công ty cổ phần
Đường bộ Phú Thọ chịu ảnh hưởng từ các văn bản pháp luật về công ty cổ phần, chứng khoán và
thị trường chứng khoán, bao gồm Luật doanh Nghiệp, Luật chứng khoán, Luật xây dựng và các
văn bản dưới Luật trong lĩnh vực này đang trong quá trình hoàn thiện. Sự thay đổi chính sách
luôn có thể xảy ra và ít nhiều sẽ ảnh hưởng đến hoạt động quản trị, kinh doanh của công ty.
3.

Rủi ro đặc thù


- Rủi ro về biến động giá cả nguyên vật liệu đầu vào
Là doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực bảo trì đường bộ và xây dựng cơ bản, các yếu
tố đầu vào là các nguyên vật liệu như đá, nhựa đường,... chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi
phí, do vậy biến động giá cả của các mặt hàng này tác động lớn đến chi phí cũng như lợi nhuận
của Công ty.
- Rủi ro về chi phí lãi vay
Do quy mô Công ty còn nhỏ, vốn điều lệ chỉ đạt 3,347 tỷ đồng, hệ số nợ cao nên để đáp ứng nhu
cầu hoạt động, Công ty phải vay nợ. Công ty có thể chịu rủi ro chi phí tài chính cao khi lãi suất
vay biến động tăng.
4.

Rủi ro của đợt bán đấu giá cổ phần

Đợt bán cổ phần có thể gặp rủi ro do số cổ phần bán đấu giá không được bán hết. Để đảm bảo
cho khả năng thành công của đợt bán bớt cổ phần vốn nhà nước, Công ty sẽ kết hợp với đơn vị
tư vấn thăm dò nhu cầu của các nhà đầu tư, tích cực tìm kiếm các nhà đầu tư chiến lược phù hợp
với định hướng của công ty.
5.

Rủi ro khác

Những rủi ro đó có thể xuất phát từ phía thiên nhiên như; (động đất, lũ lụt, hạn hán…), rủi ro, tai
nạn (cháy, nổ,…). Đây là các rủi ro do biến cố bất ngờ, bất khả kháng, ngoài tầm kiểm soát của
tổ chức phát hành, ảnh hưởng mang tính khu vực, ngành nghề và bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
có thể gặp phải. Song các rủi ro này rất hiếm khi xảy ra.

2

Theo tin tại trang ngày 20/04/2009.


4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO
BẠCH
1.

Tổ chức bán đấu giá
Ông

: Nguyễn Đức Thắng

Chức vụ: Chủ tịch HĐQT, Giám đốc



: Lương Thị Thanh Hiếu

Chức vụ: Kế toán trưởng

Ông

: Hoàng Trung Hảo

Chức vụ: Trưởng ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản Công bố thông tin này là phù hợp với
thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2.

Tổ chức tư vấn

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ VIỆT NAM
Hội sở
 Tel
 Web

: Tầng 3, 59 Quang Trung - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
: 04 - 3 944 5 888
Fax
: 04 - 3 944 5 889
: www.vise.com.vn

Chi nhánh tại Tp.HCM : Số 9, Nguyễn Công Trứ, Phường Bến Thành, Quận 1, TP. Hồ Chí
Minh
 Tel
: 08 - 3 9302 320
Fax
: 08 - 3 9302 321
Đại diện
: Ông Phạm Linh
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Bản Công bố thông tin này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán do Công ty Cổ phần Chứng
khoán Quốc tế Việt Nam tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn với Tổng công ty Đầu tư và
kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) về việc bán bớt phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần
Đường bộ Phú Thọ.
Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản Công bố thông tin
này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do và

Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ cung cấp.

III.CÁC KHÁI NIỆM
Một số từ hoặc nhóm từ sử dụng trong Bản Công bố thông tin được hiểu như sau:
 “Công ty”, “ Công ty Đường bộ Phú Thọ”: Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ được
thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1803000355; đăng ký lần đầu
ngày 21/12/2005 sửa đổi lần thứ 3 ngày 10/06/2008 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Thọ
cấp.
 “ Đại diện phần vốn nhà nước ”:

Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước.
4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

 “ Tổ chức bán đấu giá”:

Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ

 “ Tổ chức tư vấn” :

Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Tế Việt Nam

Các từ hoặc nhóm từ viết tắt trong Bản Công bố thông tin có nội dung như sau:
 HĐQT

: Hội Đồng Quản Trị

 BKS


: Ban kiểm soát

 CP

: Cổ phần

 TSCĐ

: Tài sản cố định

 SX

: Sản xuất

 UV HĐQT

: Ủy viên Hội Đồng Quản Trị

 EPS

: Earning Per Share (thu nhập trên một cổ phiếu)

 CTCP

: Công ty cổ phần

 SCIC

: Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước.


IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1.

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

1.1

Giới thiệu về công ty
Tên công ty

: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ PHÚ THỌ

Tên tiếng Anh

: Phu Tho Road Joint Stock Company

Trụ sở chính
Tỉnh Phú Thọ.

: Số 01 phố Tân An – phường Hùng Vương – Thị xã Phú Thọ-

Số điện thọai

: 0210.3820.032

Số Fax

: 0210.3823.564


Vốn điều lệ
: 3.347.000.000 đồng Việt Nam (Bằng chữ: Ba tỷ ba trăm bốn
mươi bảy triệu đồng Việt Nam)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1803000355; đăng ký lần đầu ngày 21/12/2005
đăng ký thay đổi lần 3 ngày 10/06/2008 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp.
Ngành nghề kinh doanh:
-

Bảo trì các công trình giao thông;

-

Đảm bảo giao thông vượt sông;
4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

-

Thi công các công trình giao thông, thủy lợi, công nghiệp, công trình điện đến 35 KV,
công trình dân dụng;

-

Sản xuất vât liệu xây dựng;

-

Chuyển bị mặt bằng xây dựng;


-

Đào tạo lái xe mô tô hạng A1;

-

Kinh doanh dịch vụ ăn uống giải khát khách sạn nhà hàng;

-

Thiết kế công trình giao thông đường bộ, tư vấn giám sát các công trình xây dựng;

Công ty có trụ sở chính tại Số 01 phố Tân An – phường Hùng Vương – Thị xã Phú Thọ- Tỉnh
Phú Thọ. Tại thời điểm, phần vốn Nhà nước do Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà
nước làm đại diện chiếm 46,58% vốn điều lệ Công ty. Tính đến ngày 31/03/2009, tổng tài sản
của Công ty đạt 10,793 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt 3,744 tỷ đồng. Doanh thu trong năm 2008
đạt 20,221 triệu đồng, vượt 26,3% kế hoạch đề ra và tăng so với năm 2007 là 4.712 triệu đồng
bằng 30,3%.
1.2

Quá trình hình thành và phát triển

Công ty được thành lập từ năm 1961 với tên gọi là Đoạn quản lý đường bộ Phú Thọ. Đến tháng
07/2004, thi hành quyết định số 1414 ngày 07/05/2004 và quyết định bổ sung số 1844 ngày
18/06/2004 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc chia tách Đoạn quản lý đường bộ Phú Thọ thành 2
công ty mới, Công ty Quản lý, Sửa chữa và Xây dựng đường bộ I Phú Thọ ra đời. Từ ngày
01/01/2006 công ty chuyển đổi hình thức sở hữu từ doanh nghiệp công ích sang loại hình công ty
cổ phần, theo quyết định số 2956/QĐ-UBND tỉnh Phú Thọ ngày 27/10/2005. Côg ty cổ phần
đường bộ Phú Thọ hoat động theo giấy chứng nhận kinh doanh số 1803000355; đăng ký lần đầu

ngày 21/12/2005 đăng ký sửa đổi lần thứ 3 ngày 10/06/2008 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Thọ
cấp. Vốn điều lệ hiện nay của công ty là 3,347 tỷ đồng.
1.3

Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu hiện nay của Công ty

Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là:
- Bảo trì các công trình giao thông;
- Đảm bảo giao thông vượt sông;
- Thi công các công trình giao thông, thủy lợi, công nghiệp, công trình điện đến 35 KV,
công trình dân dụng;
- Sản xuất vât liệu xây dựng;
- Chuyển bị mặt bằng xây dựng;

4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

- Ngoài ra, Công ty còn đào tạo lái xe mô tô hạng A1, kinh doanh dịch vụ ăn uống giải
khát khách sạn nhà hàng, và thiết kế công trình giao thông đường bộ, tư vấn giám sát các
công trình xây dựng….
2.

Sơ đồ tổ chức của Công ty

Sơ đồ tổ chức của Công ty như sau:

Chủ
Chủ tịch

tịch HĐQT
HĐQT ––
Giám
Giám Đốc
Đốc
PGĐ
PGĐ thường
thường trực
trực

P.
P. Kế
Kế hoạch
hoạch
Thiết
Thiết kế
kế

Đội
Đội đường
đường
bộ
bộ 11 đến
đến 66
3.


Phòng
Phòng Tài
Tài vụ

vụ

Bến
Bến phà
phà Ấm
Ấm
Thượng
Thượng

Bến
Bến phà
phà
Ngọc
Ngọc Tháp
Tháp

P.
P. Tổ
Tổ chức
chức
Hành
Hành chính
chính

Bến
Bến phà
phà
Tình
Tình Cương
Cương


P.
P. Đào
Đào tạo
tạo lx
lx

mô tô
tô hạng
hạng A1
A1

Đội
Đội xe
xe máy
máy
&
& XDCB1
XDCB1

Cơ cấu bộ máy quản lý
Đại hội Cổ đông

Đại hội Cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ
của Công ty gồm:
- Đai hội cổ đông thành lập.
- Đại hội cổ đông thường niên.
- Đại hội cổ đông bất thường.
Đại hội Đồng Cổ đông có trách nhiệm đưa ra những chính sách dài hạn và ngắn hạn về việc phát
triển của Công ty, bầu ra Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát của Công ty.



Hội đồng Quản trị

Hội đồng Quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi và hoạt động của Công ty trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội Đồng Cổ đông mà không được ủy quyền. Hội đồng Quản trị của Công
ty hiện nay gồm 03 thành viên có trách nhiệm xây dựng các kế hoạch kinh doanh, đưa ra các
biện pháp, các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu do Đại hội Cổ đông đề ra.
4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ



Ban Kiểm soát

Ban Kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội Đồng Cổ đông, do Đại hội Đồng Cổ đông bầu ra.
Ban kiểm soát của Công ty hiện nay gồm 03 thành viên có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý và hợp
pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty.


Ban Giám đốc

Ban Giám đốc là cơ quan điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Giám đốc Công ty là
người chịu trách nhiệm cao nhất trước Đại hội Đồng Cổ đông, Hội đồng Quản trị, và pháp luật
về toàn bộ việc tổ chức kinh doanh, thực hiện các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu phát
triển của Công ty. Nhiệm kỳ của Giám đốc là 03 năm trừ khi Hội đồng Quản trị có quy định
khác.Ban Giám đốc của Công ty hiện nay gồm 03 thành viên.



Phòng Tài vụ

Phòng tài vụ có chức năng tổ chức công tác kế toán, thống kê, tính toán, ghi chép, cập nhật các
nghiệp vụ phát sinh, xác định kết quả sản xuất kinh doanh và phân tích kết quả sản xuất kinh
doanh trong định kỳ, phát hiện lãng phí thiệt hại xảy ra và khắc phục; lập dự thảo kế hoạch tài
chính, tín dụng, kế hoạch tiền mặt, thống nhất hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo
định kỳ; xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện quy chế tài chính.


Phòng Kế hoạch- Thiết kế

Phòng KH – KT - VT là một trong những phòng ban quan trọng trong Công ty với nhiệm vụ chịu
trách nhiệm các vấn đề liên quan đến kỹ thuật và hoạt động sản xuất. khảo sát công trình, tư vấn,
thiết kế, giám sát... các công việc khác liên quan đến hoạt động thi công xây lắp của Công ty.


Phòng Hành chính

Là phòng hỗ trợ cho Ban Giám Đốc trong việc điều hành sản xuất, kinh doanh của Công ty, trong
đó phụ trách trực tiếp hoạt động hành chính, nhân sự.


Các đội quản lý đường, bến phà và Đào tạo xe máy hạng A1

Công ty có 06 đội quản lý đường bộ và quản lý 03 bến phà cùng trung tâm đào tạo xe máy hạng
A1. Các đội tự quản này trực thuộc này do Giám đốc trực tiếp quản lý.
4.


Danh sách các cổ đông lớn, Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ,
Cơ cấu cổ đông

4.1.

Danh sách các cổ đông sở hữu trên 5% Vốn điều lệ đến ngày 31/03/2009

4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

STT

1

HỌ VÀ TÊN
Tổng Công ty Đầu tư và KD
vốn Nhà nước
Đại diện phần vốn NN:

ĐỊA CHỈ

15A, Trần Khánh Dư, Hoàn
Kiếm, Hà Nội

SỐ CỔ PHẦN
(cổ phần)

155.900


Tỷ lệ so với
vốn điều lệ
(%)

46,58%

Nguyễn Thị Thu Hương
Tổng cộng

155.900
( Nguồn: Báo cáo của CTCP Đường bộ Phú Thọ )

4.2

Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ

Theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 1803000355 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp lần đầu ngày
21/12/2005 thay đổi lần thứ 3 ngày 10/06/2008, danh sách cổ đông sáng lập của Công ty như sau:

STT

1

HỌ VÀ TÊN
Tổng Công ty Đầu tư và KD
vốn Nhà nước
Đại diện phần vốn NN:

ĐỊA CHỈ


SỐ CỔ PHẦN
(cổ phần)

Tỷ lệ so với
vốn điều lệ
(%)

15A, Trần Khánh Dư, Hoàn
Kiếm, Hà Nội

155.900

46,58%

Nguyễn Thị Thu Hương
2

Nguyễn Anh Tuấn

Phường Hùng Vương, thị xã
Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ

2.700

0,8%

3

Nguyễn Thị Minh


Phường Âu Cơ, thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ

2.700

0,8%

4

Đoàn Thị Kiểu

Phường Hùng Vương, thị xã
Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ

3.000

0,9%

5

Nguyễn Đức Thắng

Phường Hùng Vương, thị xã
Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ

30.407

9,1%


6

Lê Xuân Soát

Phường Âu Cơ, thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ

19.383

5,8%

7

Nguyễn Văn Thành

Xã Kim Đức, huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ

10.450

3,1%

8

Nguyễn Công Bằng

Xã Văn Lung, thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ

4.700


1,4%

9

Tô Quang Lịch

Thị trấn Thanh Ba, huyện
Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ

9.617

2,9%

4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

STT

HỌ VÀ TÊN

ĐỊA CHỈ

SỐ CỔ PHẦN
(cổ phần)

Tỷ lệ so với
vốn điều lệ

(%)

10

Nguyễn Thanh Sơn

Phường Hùng Vương, thị xã
Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ

12.250

3,7%

11

Hà Như Ý

Phường Phong Châu, thị xã
Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ

2.450

0,7%

12

Lâm Đình Mục

Xã Văn Lung, thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ


8.433

2,5%

13

Nguyễn Trung Lượng

Xã Văn Lung, thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ

11.710

3,5%

14

Hoàng Trung Hảo

Phường Âu Cơ, thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ

14.667

4.4%

15

Nguyễn Đức Trường


Phường Âu Cơ, thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ

17.700

5,3%

16

Nguyễn Hồng Thái

Xã Tình Cương, huyện Cẩm
Khê, tỉnh Phú Thọ

18.433

5,5%

17

Hoàng Văn Hanh

Phường Hùng Vương, thị xã
Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ

10.200

3%


334.700

100%

Tổng cộng

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Đường bộ Phú Thọ)

4.3

Cơ cấu cổ đông tính đến ngày 31/03/2009

STT

THÀNH PHẦN

SỐ CỔ PHẦN NẮM GIỮ
(Cổ phần)

TỶ LỆ % SO VỚI VỐN
ĐIỀU LỆ

Phân theo cơ cấu trong nội bộ
1

Nhà nước

155.900

46,58%


2

Cá nhân không thuộc vốn
Nhà nước

178.800

53.42%

Tổng

334.700

100%

Phân theo địa bàn
1

Cổ đông trong nước

334.700

100%

2

Cổ đông nước ngoài

0


0%

4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

Tổng

334.700

100%

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Đường bộ Phú Thọ)

5.

Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty
mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những
công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành;

-

Công ty mẹ: Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước - SCIC

6.

Hoạt động kinh doanh


Công ty tiến hành kinh doanh các hoạt động chính sau:
 Hoạt động duy tu bảo trì đường bộ
Đây là hoạt động kinh doanh chính mang lại doanh thu lớn nhất trong cơ cấu doanh thu
của doanh nghiệp. Hàng năm Công ty tiến hành ký kết với các nhà đầu tư cũng như Sở
giao thông vận tải Phú Thọ tiến hành bảo trì các đoạn đường bộ xuống cấp, hư hỏng do
ảnh hưởng của mua lũ, ... nhằm đảm bảo giao thông toàn tuyến được thông suốt. Trong
năm 2009 Công ty dự kiến tiến hành công tác duy tu bảo trì 437,5km đường trong đó có
360,5 km đường tỉnh và 77 km đường Quốc lộ 32C.
Với nhiều năm kinh nghiệm, Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ đã từng bước khẳng
định năng lực của mình trong ngành duy tu bảo trì đường bộ, đảm bảo giao thông đường
bộ của tỉnh Phú Thọ. Trong những năm gần đây mặc dù tình hình kinh tế nói chung khó
khăn ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp tuy nhiên Công ty vẫn tập trung phát
triển mảng hoạt động chính, điều này thể hiện doanh thu từ hoạt động này tăng đều qua
các năm.
 Hoạt động chuyên chở phà
Hiện tại Công ty có 03 phà tại bến phà Ngọc Tháp, Tình Cương, Ấm Thượng. Mặc dù
mảng hoạt động này không mang lại nhiều doanh thu cho doanh nghiệp nhưng có ý nghĩa
quan trọng trong việc đảm bảo lưu thông bằng đường thủy cho nhân dân trong tỉnh và tạo
ra công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên.
 Hoạt động cung cấp dịch vụ: Bên cạnh các hoạt động liên quan đến xây lắp, duy tu, bảo
dưỡng đường bộ, Công ty cung cấp dịch vụ đào tạo cấp bằng lái xe hạng A1 nhằm nâng
cao doanh thu và tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
6.1

Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm
Cơ cấu doanh thu các mảng hoạt động
Đơn vị tính: triệu đồng
4



Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

Năm 2007

Năm 2008

QI/2009

Sản phẩm
Giá trị

Hoạt động duy tu SCTX,
DTTT, ĐBGT đường bộ
Hoạt động xây dựng cơ
bản
Hoạt động khác
Tổng cộng

Giá trị

%

Giá trị

%

7.567

15.597


77,1

1.659

25,4

6.283

2.151

10,6

4.426

67,9

1.659

2.472

12,2

436

6,7

15.509

20.220


100

6.521

100

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Đường bộ Phú Thọ )

Doanh thu của Công ty chủ yếu từ hoạt động duy tu SCTX, DTTT, ĐBGT đường bộ . Năm 2008,
hoạt động này chiếm 77,1% tổng doanh thu. Trong năm 2008, hoạt động xây dựng cơ bản chiếm
10,6% tổng doanh thu. Doanh thu năm 2008 tăng 30,4% so với năm trước do sự tăng trưởng tốt
của hoạt động duy tu SCTX, DTTT, ĐBGT đường bộ (năm 2008, doanh thu từ hoạt động duy tu
SCTX, DTTT, ĐBGT đường bộ tăng 185% so với năm 2007) mặc dù năm 2008 được đánh giá là

năm khó khăn do suy giảm kinh tế.
Tính đến hết Q1/2009 doanh thu từ hoạt động duy tu sửa chữa, bảo dưỡng đường bộ đạt hơn 1,6
tỷ đồng chiếm 25%, tuy nhiên do hoạt động trong ngành xây lắp và tu sửa đường bộ nên doanh
thu của Doanh nghiệp thường tập trung vào Q3 và Q4, là thời điểm thường xẩy ra bão lũ ảnh
hưởng đến đường bộ cũng như việc thanh quyết toán thường thực hiện vào thời điểm cuối năm.
6.2

Nguyên vật liệu
a. Nguồn nguyên vật liệu
Hoạt động chính trong ngành duy tu bảo trì đường bộ, xây dựng cơ bản nên nguyên vật
liệu chiếm một tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu sản phẩm của Công ty. Việc tìm kiếm nguồn
cung cấp nguyên vật liệu ổn định có tác động lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty. Đối với các nguyên vật liệu như sắt, thép, xi măng,... đều được Công ty sử dụng
sản phẩm của các nhà cung cấp có uy tín trong và ngoài nước. Với mối quan hệ làm ăn
lâu dài với các nhà sản xuất và phân phối vật liệu xây dựng uy tín trong tỉnh và trong cả
nước, Công ty luôn đảm bảo được đủ nguồn cung đầu vào với mức giá hợp lý.

b. Sự ổn định của các nguồn cung cấp này

4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

Đặc thù của ngành sản xuất kinh doanh nên việc ổn định nguồn cung của nguyên vật liệu
là điều rất quan trong, do vậy Công ty lựa chọn một số công ty uy tín để ký kết hợp đồng
cung cấp nguyên vât liệu hoặc đấu thầu cung cấp nguyên vật liệu theo công trình.
c. Ảnh hưởng của nguồn nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chiếm phần lớn trong cơ cấu giá vốn do đó sự biến động của nguồn
nguyên vật liệu ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện tại
nguồn cung cấp nguyên vật liệu tương đối ổn định, tuy nhiên xu hướng giá cả có nhiều
biến động tác động trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp.
6.3

Chi phí sản xuất
Đơn vị: triệu đồng
Chi phí

Giá vốn hàng
bán

Năm 2006
Giá trị

Năm 2007

%


2008

QI/2009

Giá trị

%

Giá trị

%

Giá trị

%

7.563

84,49%

12.894

87,35%

17.349

86,98%

6.175


94,82%

Chi phí Quản lý
doanh nghiệp

560

6,26%

1.011

6,85%

1.460

7,32%

243

3,73%

Chi phí tài
chính

828

9,25%

856


5,80%

1.009

5,06%

94

1,44%

Chi phí bán
hàng

-

-

-

-

129

0,65%

-

-


Tổng cộng

8.951

100%

14.761

100%

19.947

100%

6.512

100%

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Đường bộ Phú Thọ )
Hoạt động duy tu SCTX, DTTT, ĐBGT đường bộ là hoạt động chính của doanh nghiệp trong suốt thời
gian qua. Giá vốn hàng bán bình quân hàng năm trên 80% trong tổng cơ cấu phí. Năm 2008 giá
vốn hàng bán đạt mức 86,98% thấp hơn so với mức 87,35% của năm 2007. Quý I/2009 giá vốn
hàng bán đạt 94,82%, tuy nhiên do đặc thù hoạt động xây lắp các hợp đồng thường tập trung vào
Q3 và Q4 nên thời điểm hiện tại chưa phản ánh được chính xác cơ cấu giá vốn của cả năm 2009.
Chi phí Quản lý doanh nghiệp chiếm khoảng 7% trên tổng chi phí, mức chi phí quản lý doanh
nghiệp năm 2008 tăng là do doanh tiến hành điều chỉnh tăng lương nhằm giảm bớt khó khăn cho
đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty.
Chi phí tài chính chiếm một phần trong cơ cấu doanh thu, do vốn lưu động công ty nhỏ nên vốn
vay là một trong những nguồn tài trợ vốn lưu động có hiệu quả, tuy nhiên trong năm 2008 do
biến động lãi suất tăng cao nên chi phí tài chính của doanh nghiệp cũng tăng lên đáng kể về mặt

4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

giá trị. Quý 1 năm 2009 chi phí tài chính chỉ chiếm 1,44% trong cơ cấu chi phí của doanh
nghiệp, với dự báo tình hình lãi suất ổn định như hiện nay, chi phí tài chính của doanh nghiệp sẽ
không có biến động mạnh đến cuối năm.
6.4

Trình độ công nghệ

Các máy móc của Công ty được nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc. Một số máy móc của Công
ty đã lạc hậu. Trong thời gian tới, Công ty sẽ chú trọng vào đầu tư công nghệ nhằm nâng cao
chất lượng, tiết kiệm chi phí.
6.5

Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Hiện tại Công ty đang tập trung hoạt động duy tu sửa chữa đường bộ, chuyên chở bằng phà, đào
tạo lái xe nên công tác phát triển sản phẩm đang được công ty nghiên cứu và phát triển trong thời
gian tới.
Trong năm 2009 và những năm tới Công ty tiến hành nghiên cứu các ứng dụng trong xây dựng
nhằm giảm chi phí nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng doanh thu.
6.6

Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ

Khảo sát và kiểm tra chất lượng là hai bước rất quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, đặc biệt là các lĩnh vực duy tu, bảo dưỡng đường bộ như Công

ty Đường bộ Phú Thọ. Trước khi thực hiện dự án Công ty luôn tiến hành khảo sát nghiên cứu kỹ,
trong quá trình thi công luôn theo dõi giám sát chặt chẽ nhằm giảm thiểu sai sót rủi ro, khi kết
thúc dự án luôn có bước thăm dò kiểm tra chất lượng. Với đội ngũ tư vấn, giám sát dày dặn kinh
nghiệm, Công ty luôn coi chất lượng là ưu tiên hàng đầu.
Đối với hoạt động không phải là hoạt động kinh doanh chính, Công ty áp dụng các chính sách
kiểm tra chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ngành phù hợp với đặc tính của từng loại sản phẩm
dịch vụ do công ty cung cấp.
6.7

Hoạt động Marketing

Từ khi chuyển sang hoạt động theo mô hình cổ phần, Ban lãnh đạo của Công ty luôn cập nhật
thông tin về khách hàng tiềm năng, các dự án sắp triển khai trong lĩnh vực kinh doanh chính là
thi công xây lắp để từ đó có cách tiếp cận và tham gia đấu thầu kịp thời. Một trong những cách
Marketing quan trọng mà Công ty cũng rất quan tâm là giữ chữ tín với khách hàng trong các hợp
đồng đã ký kết nhằm tạo lòng tin và duy trì mối quan hệ lâu dài.
6.8

Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế
Đăng ký phát minh sáng chế, bản quyền: Chưa có

4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

6.9

Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết.
Các hợp đồng lớn đã và đang thực hiện năm 2008 – 2009 (Giá trị trên 500 triệu)


Năm 2008
Khắc phục hậu quả cơn bão số 4 đường tỉnh lộ bước 1: 2 552 triệu đồng
Khắc phục hậu quả cơn bão số 4 đường quốc lộ bước 1: 1 059 triệu đồng
Khắc phục hậu quả cơn bão số 4 sửa chữa 2 cống bản đường 314: 811 triệu đồng
Sửa chữa nền, mặt đường nhựa quốc lộ 32C Km 42+ … : 935 triệu đồng
Sửa chữa nền, mặt đường nhựa quốc lộ 32C Km 31+ … : 2 621 triệu đồng
Sửa chữa nền, mặt đường nhựa đường tỉnh 324 và 324B : 840 triệu đồng
Đường vào khu tái định cư Hà Thạch: 5 234 triệu đồng
Năm 2009
Khắc phục hậu quả cơn bão số 2 bước 2 quốc lộ 32C: 5 199 triệu đồng
Khắc phục hậu quả cơn bão số 2 bước 2 tỉnh lộ 324: 2 9000 triệu đồng
Sửa chữa nền, mặt đường nhựa đường tỉnh 323C : 3 475 triệu đồng
7.

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất

7.1

Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần
nhất
Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: triệu đồng
2006
Chỉ tiêu

Giá trị

Tổng giá trị tài sản


2007
Giá trị

2008

% tăng giảm

Giá trị

QI/2009

% tăng
giảm

Giá trị

13.000

13.648

28,06%

17.933

31,40%

10.793

Doanh thu thuần


8.787

15.509

76,50%

20.220

30,38%

6.520

LN từ hoạt động
kinh KD

(163)

748

-

279

-62,7%

8

(73)

733


-

447

-39,02%

8

(73)

733

-

389

-46,93%

8

Lợi nhuận
thuế

trước

Lợi nhuận sau thuế

4



Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

Tỷ lệ lợi nhuận trả
cổ tức

-

5%

-

7%

40%

-

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Đường bộ Phú Thọ )
Tổng tài sản của Công ty năm 2008 tăng 31,40% so với năm 2007. Điều này chủ yếu do tăng
hàng tồn kho từ 114 triệu đồng lên tới 3.199 triệu đồng và tăng tiền và các khoản tương đương
tiền từ 158 triệu đồng lên 2.054 triệu đồng. Trong cơ cấu tài sản, tài sản lưu động chiếm tới 7278% tổng tài sản. Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty chiếm một tỷ trọng khá lớn (47,6%)
trong tài sản lưu động, chủ yếu là phải thu của khách hàng.
Tổng tài sản tại 31/03/2009 đạt 10.793 triệu đồng, giảm so với năm 2008 (39,8%) trong đó cơ
cấu tài sản không thay đổi nhiều.
Năm 2008, Công ty đạt lợi nhuận sau thuế 389 triệu đồng, giảm 46,93 % so với năm 2007.
Doanh thu của Công ty tăng đều qua các năm. Năm 2008, doanh thu tăng 30,38% so với năm
2007, lợi nhuận trước thuế giảm 39,02%, trong đó các nguồn thu chiếm đa số gồm: xây lắp cơ
bản, duy tu bảo trì đường bộ từ nguồn ngân sách của Sở giao thông Phú Thọ. Trong năm 2007 và
2008, chi phí từ hoạt động tài chính cao chủ yếu là do lãi vay ngân hàng, nhưng trong năm 2008,

lợi nhuận từ hoạt động tài chính từ (-15) triệu đồng đã tăng lên 168 triệu đồng.
Riêng Quý 1/2009, doanh thu thuần là 6.520 triệu đồng nhưng lợi nhuận sau thuế của Công ty
chỉ đạt 8 triệu đồng là do đặc thù hoạt động duy tu bảo trì, bảo dưỡng đường bộ doanh thu và lợi
nhuận thường rơi vào Quý 3 và Quý 4 hàng năm.
Dự kiến tỷ lệ trả cổ tức của năm 2009 là từ 8 – 10%, đây là tỷ lệ tương đối cao so với những năm
trước, đánh dấu nỗ lực của ban quản trị doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
7.2

Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
năm 2007 và năm 2008
a. Thuận lợi
 Công ty Cổ phần Đường bô Phú Thọ tiền thân là công ty Nhà nước được thành lập từ
năm 1961 chuyên hoạt động về lĩnh vực bảo trì đường bộ và xây dựng các công trình
giao thông, cho nên đọi ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề cao, có nhiều
kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh và đã nhiều năm gắn bó với nghề. Có tính
đoàn kết nội bộ cùng nhau vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành nhiêm vụ.
 Công ty đã xây dựng được Điều lê tổ chức hoạt động của Công ty Cổ phần, có quy
chế dân chủ và các quy chế làm việc cu thể giữa các cấp ủy đảng, chính quyền và các
đoàn thể.
 Công ty hoạt động theo mô hình của Công ty Cổ phần năm thứ ba cho nên đã đi vào
nề nếp, ý thức tổ chức kỷ luật của cán bô công nhân viên được nâng cao, tinh thần
trách nhiệm của các cổ đông đối với công ty được phát huy.
4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

b. Khó khăn
 Công ty bảo trì đường bộ nguồn vốn Tỉnh và Trung ương cấp chỉ đáp ứng được 40 –
50% theo định ngạch sửa chữa đường bộ.

 Các công trình XDCB từ năm 2003 trở về trước chủ đầu tư còn nợ đã kéo dài nhiều
năm đến nay chưa được thanh toán. Trong khi đó Công ty phải đi vay lãi ngân hàng
với lãi suất cao để trả lãi nên hoạt động sản xuất kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn.
 Công tác chuyên trở phà đảm bảo giao thông lấy thu gắn chi do giá nhiên liệu tăng
đột biến, thu không đủ chi, đời sống cán bộ công nhân viên gặp nhiều khó khăn.
 Do ảnh hưởng suy thoái kinh tế Thế giới tới Việt Nam nên giá cả thị trường nguyên
vật liệu, nhiên liệu tăng cao, kể cả giá cả tiêu dùng, đã ảnh hưởng đến sản xuất kinh
doanh và đời sống cán bộ công nhân viên.
8.
8.1

Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
Vị thế của công ty trong ngành

Với số vốn điều lệ là 3.347 triệu đồng, Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ là một công ty có
quy mô trung bình hoạt động trong lĩnh vực bảo trì đường bộ, đảm bảo giao thông vượt sông và
xây dựng cơ bản hiện tại so với các doanh nghiệp hoạt động trong tỉnh. Nhưng với những kết quả
đã đạt được trong các năm vừa qua, Công ty đang dần khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực
Duy tu bảo trì đường bộ cũng như trong công tác vận chuyển bằng đường phà. Công ty đang
ngày càng nỗ lực nâng cao chất lượng hoạt động, nâng cao kết quả kinh doanh.
8.2

Triển vọng phát triển của ngành

Ngành xây dựng đang trong giai đoạn phát triển đoạn phát triển do nhu cầu hoàn thiện và phát
triển cơ sở hạ tầng nhằm góp phần thúc đẩy kinh tế trong nước. Đối với lĩnh vực duy tu bảo trì
của Công ty, trong những năm gần đây do diễn biến của thời tiết thất thường, lưu lượng giao
thông lớn qua các đường quốc lộ, tỉnh lộ đã làm cho hệ thống đường trong tỉnh Phú Thọ xuống
cấp và hỏng hóc nhiều. Do vậy, trong thời gian tới lĩnh vực duy tu, bảo trì, bảo dưỡng đường bộ
vẫn là một trong những ngành được ưu tiên và có triển vọng phát triển.

9.
9.1

Chính sách đối với người lao động
Số lượng người lao động trong công ty
Tổng số CB - CNV:

187 người

Trong đó:
Phân theo trình độ
Đại học:

21 người

Cao đẳng:

04 người
4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

Trung cấp:

34 người

Công nhân kỹ thuật:

128 người


Phân theo độ tuổi
Từ 18 tuổi ÷ 35 tuổi

110 người

Từ 36 tuổi ÷ 45 tuổi

42 người

Trên 45 tuổi

35 người
( Nguồn: Báo cáo của CTCP Đường bộ Phú Thọ )

9.2

Chính sách đối với người lao động
 Chế độ làm việc: Công ty tổ chức làm việc 8h/ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần.
Trường hợp Công ty yêu cầu người lao động làm việc thêm giờ, Công ty có chính
sách thêm giờ và phụ cấp cho người lao động.
 Nghỉ phép, lễ, tết: Người lao động trong Công ty được nghỉ ngày lễ tết theo quy định
của Bộ Lao động và được hưởng nguyên lương. Những nhân viên làm việc từ 12
tháng trở lên được nghỉ 12 ngày phép trong năm. Người lao động có thể nghỉ một lần
hoặc trải dài theo năm tuy nhiên cần báo trước cho phòng Tổ chức hành chính để
không ảnh hưởng đến công việc được giao.
 Nghỉ ốm, thai sản: Công ty thực hiện đúng quy định về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y
tế và các quy định hiện hành khác của Nhà nước.
 Điều kiện làm việc: Văn phòng làm việc khang trang thoáng mát, công ty trang bị đầy
đủ các thiết bị phương tiện bảo hộ lao động, thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu công

việc. Công ty cam kết xây dựng cho tất cả CBCNV môi trường làm việc chuyên
nghiệp thân thiện để người lao động phát huy tối đa năng lực làm việc.
 Chế độ lương, thưởng: Công ty thực hiện nghiêm túc chế độ lương thưởng theo đúng
quy chế đã quy định theo văn bản ban hành toàn Công ty. Với chính sách công bằng,
các cán bộ quản lý coi đây là một trong những công cụ hiệu quả để khuyến khích khả
năng làm việc của người lao động.
 Chính sách đào tạo nguồn nhân lực:
Với phương châm nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất tạo nên thành công cho công
ty. Công ty luôn chú trọng đến việc phát triển nguồn nhân lực với các chính sách đào
tạo, tuyển dụng người tài nhằm chọn được những cá nhân tốt nhất cũng như xây dựng
được một tập thể vững mạnh.

4


Công bố Thông tin CTCP Đường bộ Phú Thọ

 Tuyển dụng: Việc tuyển dụng và trả lương thực hiện theo chế độ hợp đồng lao động
giữa Giám đốc và người lao động phù hợp với quy định của pháp luật và Bộ luật lao
động.
 Chính sách đào tạo: Công ty tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên học tập nâng cao
tay nghề.
10.

Chính sách cổ tức
Năm

Tỉ lệ cổ tức

2007


5%

2008

7%

2009 (Dự kiến)

8 – 10%

(Nguồn: Báo cáo của CTCP Đường bộ Phú Thọ)
11.
11.1

Tình hình tài chính
Khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước
tínhvới hướng dẫn tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính. Số năm khấu hao tài sản cố định như sau:
LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

SỐ NĂM KHẤU HAO

Nhà cửa, vật kiến trúc

25-30

Máy móc và thiết bị


3-12

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

6-10

Thiết bị, dụng cụ quản lý

3-5

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Đường bộ Phú Thọ )
11.2

Mức lương bình quân
Đơn vị: VND
TIÊU CHÍ

Mức lương bình
(VND/người/tháng)

quân

Tổng thu nhập bình quân/năm

trên

tháng

2008


2009 (Dự kiến)

1.750.000

1.800.000

21.000.000

21.600.000

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Đương bộ Phú Thọ )
Mức lương bình quân của doanh nghiệp năm 2008 là 1,75 triệu đồng/người/tháng dự kiến trong
năm 2009 mức lương tăng lên 1,80 triệu đồng/tháng. Mức thu nhập tăng qua các năm thể hiện
4


×