13.
quản lý tài chính trong các cơ sở đào
tạo đại học
Các trờng Đại học Y Dợc ở nớc ta chủ yếu vẫn là trờng công lập.Vì
vậy, mọi hoạt động chi tiêu và quản lý tài chính Ngân sách đều phải thực hiện các
quy định tại các văn bản pháp quy về quản lý tài chính hành chính - sự nghiệp. Sau
đây là một số văn bản pháp quy về quản lý tài chính hiện đang đợc sử dụng trong
lĩnh vực đào tạo.
A. Các văn bản có liên quan đến quản lý tài chính
- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Thủ tớng Chính phủ "Quy định
chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh u đãi ngời hoạt động
cách mạng, liệt sỹ, thơng binh, ngời hoạt động kháng chiến, ngời có công giúp
đỡ cách mạng".
- Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1998 của Thủ tớng Chính
phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trờng đào tạo
công lập.
- Thông t liên tịch số 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐ-TB&XH ngày
25/8/1998 "Hớng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học
sinh, sinh viên các trờng đào tạo công lập".
- Quyết định số 239/1999/QĐ-TTg ngày 28/12/1999 của Thủ tớng Chính
phủ - Bổ sung, sửa đổi khoản a Điều 1 của Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày
23/12/1998 của Thủ tớng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học
sinh, sinh viên các trờng đào tạo công lập.
- Thông t số 09/2000/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐ-TB&XH ngày 11/4/2000;
Hớng dẫn thực hiện Quyết định số 239/1999/QĐ-TTg ngày 28/12/1999 của Thủ
tớng Chính phủ - Bổ sung, sửa đổi khoản a Điều 1 của Quyết định số
1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1998 của Thủ tớng Chính phủ về học bổng và trợ
cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trờng đào tạo công lập.
-Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31.3.1998 của Thủ tớng Chính phủ
về việc thu và sử dụng quỹ học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân.
- Thông t liên tịch số 54/1998/TTLT.Bộ GD&ĐT-BTC ngày 31.8.1998,
Hớng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo
công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
111
-Thông t liên tịch số 46/2001/TTLT/BTC-GD&ĐT ngày 20.6.2001 "Hớng
dẫn quản lý thu, chi học phí đối với hoạt động đào tạo theo phơng thức không
chính quy trong các trờng và các cơ sở đào tạo".
-Thông t 19/LB-TT ngày 04/6/1994 "Hớng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp lu động, phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong ngành y tế".
-Thông t 17/LB-TT ngày 27/7/1995 "Hớng dẫn chế độ trả lơng dạy thêm
giờ và phụ cấp dạy lớp ghép của ngành giáo dục và đào tạo".
-Thông t 147/1998/TTLT-TCCP-TC-LĐTBXH-GDĐT ngày 05/3/1998
"Hớng dẫn thực hiện quyết định số 973/1997/QĐ-TTg ngày 17/11/1997 của Thủ
tớng Chính phủ về chế độ phụ cấp u đãi đối với giáo viên đang trực tiếp giảng
dạy trong các trờng công lập của Nhà nớc".
- Thông t số 87/2001/TT-BTC ngày 30/10/2001 Hớng dẫn nội dung, mức
chi xây dựng chơng trình khung cho các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung
học chuyên nghiệp và biên soạn chơng trình, giáo trình các môn học.
Ngoài ra nếu cơ sở đào tạo đợc giao nhiệm vụ thực hiện Nghị định
10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng
cho đơn vị sự nghiệp có thu; thì phải thực hiện một số văn bản pháp quy
sau:
- Thông t số 25/2002/TT-BTC ngày 21/3/2002 của Bộ Tài chính hớng dẫn
thực hiện Nghị định 10/2002/NĐ-CP;
- Thông t liên tịch số 21/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT-BNV ngày 24/3/2003
hớng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập hoạt
động có thu;
- Thông t liên tịch số 22/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT-BNV ngày 24/3/2003
hớng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các tổ chức khoa học và công nghệ
công lập hoạt động có thu;
- Thông t số 81/2002/TT-BTC ngày 16/9/2002 của Bộ Tài chính hớng dẫn
kiểm soát chi đối với đơn vị thực hiện Nghị định 10/2002/NĐ-CP.
- Thông t số 50/2003/TT-BTC ngày 22/5/2003 của Bộ Tài chính hớng dẫn
xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.
- Thông t số 121/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính hớng
dẫn chế độ kế toán đơn vị sự nghiệp có thu.
112
B. Hớng dẫn thực hiện và đề xuất
I. Một số vấn đề cơ bản về công tác quản lý kế hoạch - tài chính
trong các cơ sở đào tạo
- Xây dựng dự toán thu, chi hàng quý và năm.
- Quản lý, sử dụng các nguồn thu, chi.
- Quản lý, kiểm soát chi tiêu các nguồn kinh phí và quyết toán kinh phí quý,
năm theo chế độ tài chính hiện hành.
1. Các khoản thu sự nghiệp của các cơ sở đào tạo:
1.1. Các loại phí, lệ phí hiện hành theo quy định:
- Thu học phí của ngời học: Gồm học phí của học sinh chính quy, học sinh
không chính quy (hệ cấp bằng). Mức thu học phí thực hiện theo quy định của chế
độ thu học phí hiện hành (thông t liên tịch số 54/TTLT và thông t liên tịch số
46/TTLT của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục & Đào tạo).
- Thu lệ phí tuyển sinh (lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí thi): Mức thu thực hiện
theo quy định hiện hành của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Thu phí đào tạo dịch vụ (đối với các đối tợng thuộc hệ cấp chứng chỉ):
Mức thu do thủ trởng đơn vị quyết định, nhng phải đảm bảo đủ bù đắp chi phí và
phù hợp với khả năng đóng góp của ngời học.
1.2. Các khoản thu gắn với hoạt động của cơ sở đào tạo
- Thu từ các dự án liên kết đào tạo với các tổ chức trong và ngoài nớc.
- Thu từ hoạt động sản xuất, bán sản phẩm thực hành tại các xởng trờng,
sản phẩm thí nghiệm..., từ các hoạt động cung ứng dịch vụ gắn với hoạt động của
đơn vị, nh khám, chữa bệnh của các cơ sở thực hành,...
- Thu từ các hợp đồng nghiên cứu khoa học và công nghệ với các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nớc (trừ các chơng trình, đề tài NCKH do Bộ Y tế cấp
phải tính trong kinh phí hoạt động không thờng xuyên).
- Thu do cán bộ, giáo viên, giảng viên của đơn vị tham gia hoạt động dịch vụ
với bên ngoài hoặc theo cơ chế khoán nộp về đơn vị.
- Các khoản thu hợp pháp khác đợc để lại sử dụng theo quy định của Nhà
nớc.
Mức thu của các khoản thu trên do Thủ trởng đơn vị thoả thuận trong hợp
đồng theo nguyên tắc đảm bảo đủ bù đắp chi phí và có tích luỹ (nếu là đơn vị sự
nghiệp có thu và thực hiện Nghị định10)
113
1.3. Các khoản thu khác: theo quy định của pháp luật, nh: lãi tiền gửi ngân
hàng,...
2. Nội dung chi thờng xuyên phục vụ đào tạo:
Các đơn vị đào tạo đợc sử dụng kinh phí chi thờng xuyên và nguồn thu sự
nghiệp đợc giao để chi cho các hoạt động thờng xuyên của đơn vị theo những
nội dung sau:
2.1. Chi tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền thởng, phúc lợi tập thể,
các khoản trích nộp BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn đối với công chức, viên chức
và lao động hợp đồng theo quy định hiện hành của Nhà nớc; Mức đóng BHXH,
BHYT, kinh phí công đoàn của ngời lao động trong đơn vị thực hiện theo quy định
hiện hành.
2.2. Chi cho học sinh, sinh viên (đối với các cơ sở đào tạo), gồm:
- Chi học bổng, trợ cấp xã hội, tiền thởng.
- Chi cho các hoạt động văn hoá, thể dục, thể thao của học sinh, sinh viên.
2.3. Chi quản lý hành chính: Chi tiền điện, nớc, vệ sinh môi trờng, nhiện liệu,
vật t văn phòng, dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc, tuyên truyền, công tác phí,
hội nghị phí, quần áo bảo hộ cho ngời lao động, ...
2.4. Chi nghiệp vụ chuyên môn của các đơn vị đào tạo
- Chi mua sách, báo, tạp chí, tài liệu, giáo trình, thiết bị, vật t, súc vật thí
nghiệm, chi phí thực tập, giáo dục an ninh quốc phòng.
- Chi thuê chuyên gia và giảng viên trong và ngoài nớc (tiền biên soạn giáo
trình và giảng bài), chi trả tiền dạy vợt giờ cho giáo viên, giảng viên trong định
biên của đơn vị đào tạo.
- Chi đào tạo, bồi dỡng cho giáo viên.
- Chi phục vụ công tác tuyển sinh, thi tốt nghiệp,...
2.5. Chi thuê phơng tiện, cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và học tập (nếu
có),
2.6. Chi nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, chi đào tạo, tập huấn cho công chức,
viên chức trong đơn vị (không kể chi đào tạo lại theo chỉ tiêu của Nhà nớc).
2.7. Chi thực hiện các hợp đồng đào tạo, liên kết đào tạo, thực hành tại xởng
trờng và phòng thí nghiệm (gồm cả chi tiền l
ơng, tiền công, nguyên vật liệu, khấu
hao TSCĐ, nộp thuế theo quy định...)
114
2.8. Chi sửa chữa thờng xuyên tài sản cố định: Chi mua sắm dụng cụ thay thế,
sửa chữa thờng xuyên tài sản cố định, duy tu, bảo dỡng các công trình cơ sở hạ
tầng.
2.9. Chi đoàn ra, đoàn vào.
2.10. Chi khác: Đóng các khoản phí, lệ phí,
2.11. Chi sửa chữa lớn Tài sản cố định phục vụ chuyên môn và các công trình cơ
sở hạ tầng.
2.12. Chi mua sắm Tài sản cố định dùng cho công tác chuyên môn.
II. Công tác lập dự toán thu-chi
Các đơn vị đào tạo cần bám sát chế độ, định mức chi quy định của Nhà
nớc và đặc điểm, tình hình thực tế của đơn vị để lập dự toán thu - chi theo mục
của Mục lục ngân sách Nhà nớc gửi cơ quan chủ quản cấp trên, cụ thể:
1. Lập dự toán thu:
1.1. Dự toán thu từ nguồn ngân sách Nhà nớc
a)Ngân sách nhà nớc cấp cho chi thờng xuyên:
= x
Kinh phí
cấp của NN:
Số học sinh bình
quân trong năm(*)
Định mức chi của
Nhà nớc
(*)Số học sinh Số học sinh 1/4 số học sinh 1/4 số học sinh
bình quân = có mặt đầu - ra trờng trong + nhập học trong
năm năm năm năm
b) Ngân sách cấp cho chi đào tạo lại:
Mức chi đào tạo lại thực hiện theo quy định của Thông t số 105/2001/TT-
BTC ngày 27/12/2001 của Bộ Tài chính; hiện tại NSNN chi cho đào tạo lại là
360.000đ/ngời/tháng X 10 tháng/năm (loại 14 khoản 11).
c) Ngân sách cấp chi các chơng trình mục tiêu: Mục tiêu nâng cấp cơ sở vật chất
các trờng đại học (Loại 14 khoản 21), dự án th viện điện tử, dự án công nghệ
thông tin,....
115