Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.03 KB, 25 trang )

TiÓu luËn LÞch sö ®¶ng

mục lục
Đặt vấn đề........................................................................................................................1
Nội dung...........................................................................................................................2
I. Vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.....................................................2
1. Vị trí và vai trò của công nghiệp...............................................................................2
2. Cơ cấu ngành công nghiệp........................................................................................3
II. Quan điểm của Đảng ta về vấn đề công nghiệp qua các kỳ đại hội............................4
III. Thực trạng công nghiệp Việt Nam trong những năm qua.........................................7
1. Thực trạng công nghiệp Việt Nam trong những năm qua........................................7
2. Những nguyên nhân chủ yếu gây nên hạn chế về phát triển công nghiệp Việt Nam
..................................................................................................................................................9
IV. Phương hướng và giải pháp phát huy vai trò công nghiệp Việt Nam trong sự
nghiệp CNH - HĐH đất nước.............................................................................................11
1. Phương hướng phát huy vai trò công nghiệp trong quá trình CNH - HĐH
đất nước ...............................................................................................................................11
2. Phương hướng phát triển công nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay...........14
3. Các giải pháp chủ yếu để phát triển công nghiệp trong thời kỳ CNH - HĐH đất
nước........................................................................................................................................19
V. Dự báo sự phát triển công nghiệp Việt Nam trong những năm tới..........................20
Kết luận...........................................................................................................................22
Tài liệu tham khảo.........................................................................................................23
Tiểu luận Lịch sử đảng

t vn
Trong cỏc ngnh sn xut vt cht ca nn kinh t quc dõn thỡ cụng nghip l mt
ngnh sn xut vt cht rt quan trng. Cụng nghip tr thnh mt ngnh sn xut vt
cht to ln v c lp. ú l kt qu ca s phỏt trin lc lng sn xut v phõn cụng lao
ng xó hi.
Trong nn kinh t hng hoỏ nc ta hin nay cú nhiu thnh phn kinh t cựng nhau


tham gia hot ng an xen nhau theo c ch th trng cú s qun lý ca Nh nc thỡ
vn cụng nghip hoỏ-hin i húa nc ta l mt tt yu khỏch quan ca lch s nc
nh. Quỏ trỡnh ny din ra trong iu kin nc ta l mt nc cú nn kinh t nụng nghip
lc hu, kộm phỏt trin, tt hu khỏ xa so vi cỏc nc phỏt trin, thua kộm nhiu i vi
cỏc nc trong khu vc v trỡnh , khú khn v vn vn, th trng tiờu th, kinh
nghim vn hnh theo nn kinh t th trng v qun lý sn xut kinh doanh theo c ch
mi. Trong iu kin nh vy cn nghiờn cu vn cụng nghip ca nc ta theo hng
cụng nghip hoỏ, hin i húa l rt cn thit. Liu Vit Nam cú th i lờn thnh mt nc
phỏt trin nh con ng cụng nghip hoỏ, hin i húa da trờn c s phỏt trin nghnh
cụng nghip c hay khụng ú l vn m chỳng ta ang cn nghiờn cu.
Thc t ó chng minh, quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i húa nn sn xut l iu
kin tiờn quyt i vi hu ht cỏc nc ang phỏt trin mun vn lờn hng cỏc quc gia
cú thu nhp bỡnh quõn u ngi cao. Tuy nhiờn õy khụng phi l mt quỏ trỡnh n gin,
nú khụng n thun l s chuyn tip kinh t, c cu ngnh sn xut theo hng tng t l
cụng nghip trờn nụng nghip trong phm vi ton quc, m l mt quỏ trỡnh phc tp, lõu
di. õy l mt quỏ trỡnh chuyn i tng th, bao quỏt nhiu vn quan trng ca nn
kinh t v mụ m s thnh cụng hay khụng ca quỏ trỡnh ny cú tớnh quyt nh n mc
tiờu CNH-HH nn kinh t quc dõn.
nc ta, t i hi ng ln th I (9/1960) ó ra ch trng cụng nghip húa
tin lờn ch ngha xó hi v qua mt thi gian di trờn ba mi nm qua ch trng ú ca
ng vn c quỏn trit v thc hin trit .
Hng ch yu thc hin CNH-HH Vit Nam l phỏt trin cụng nghip - l
ngnh cú vai trũ rt quan trng trong nn kinh t quc dõn v nú cng cú vai trũ to ln
trong quỏ trỡnh CNH-HH t nc. Khụng th no CNH-HH nu khụng cú s phỏt
trin cụng nghip vỡ CNH-HH khụng th c thc hin khi m nn kinh t lc hu kộm
phỏt trin. ng thi quỏ trỡnh CNH-HH li to iu kin cho cụng nghip ngy cng
phỏt trin mnh m. Vỡ vy vic nghiờn cu s phỏt trin cụng nghip trong quỏ trỡnh
CNH-HH l rt quan trng v cn thit.
TiÓu luËn LÞch sö ®¶ng


Nội dung
I/ Vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
1. Ví trí và vai trò của công nghiệp.
Công nghiệp là ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế quốc dân bao gồm
tất cả các ngành công nghiệp chuyên môn hóa, các xí nghiệp công nghiệp thực hiện chức
năng khai thác, chế biến, sửa chữa. Sản phẩm của công nghiệp là toàn bộ công cụ lao động
phần lớn đối tượng lao động và vật phẩm tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và
sản xuất của xã hội .
Công nghiệp trở thành một ngành sản xuất vật chất to lớn và độc lập. Đó chính là kết
quả của sự phát triển lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội.
Trong nền kinh tế hàng hóa phát triển, sản xuất công nghiệp hoạt động theo nhu cầu
của các quan hệ sản xuất hàng hóa như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh
tranh,...
Công nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vât chất cơ bản của nền kinh tế quốc
dân, trình độ phát triển của công nghiệp là một trong những tiêu chuẩn đanh giá trình độ
phát triển kinh tế của một quốc gia.
Trong những năm qua, công nghiệp nước ta đã trải qua một quá trình lịch sử đầy thử
thách gay go, ác liệt để tồn tại và phát triển. Công nghiệp nước ta đã bước đầu xây dựng
được một số cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Trong quá trình phát triển, công
nghiệp được vận động theo một trình tự nhất định như sau:
Công nghiệp với tư cách là một loại lao động sản xuất nằm trong nông nghiệp do
người nông dân sử dụng thời gian nông nhàn để sản xuất ra các sản phẩm thủ công nghiệp
có tính chất tự cấp tự túc phụ thuộc nền kinh tế nông nghiêp. Như C. Mác đã chỉ ra đó là
sự phụ thuộc có tính chất nguyên thủy của công nghiệp đối với nông nghiệp .
Công nghiệp tách khỏi nông nghiệp dưới hình thức nghề thủ công nghiệp độc lập.
Nền sản xuất đó là nền sản xuất hàng hóa nhỏ. Quá trình phát triển công nghiệp từ nền sản
xuất hàng hóa nhỏ lên nền đại công nghiệp cơ khí qua 3 giai đoạn đó là: hợp tác giản đơn,
công trường thủ công và đại công nghiệp cơ khí. Quá trình phát triển của công nghiệp vừa
thể hiện sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội vừa thể hiện trình độ phát triển của nền sản
xuất hàng hóa trong sản xuất công nghiệp cũng như ảnh hưởng của sự phát triển sản xuất

công nghiệp đến trình độ phát triển sản xuất hàng hóa nói chung của nền kinh tế quốc dân .
Nghiên cứu lịch sử phát triển công nghiệp cho thấy: “Công nghiệp không chỉ tái sản
xuất cơ sở vật chất cho xã hội mà còn tái sản xuất ra các quan hệ sản xuất khác nhau trên
bước đường phát triển của mình. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, quan hệ sản xuất xã
hội chủ nghĩa.
Tóm lại, công nghiệp là một phạm trù kinh tế với nhiều hình thức phát triển ở mức độ
khác nhau như: công nghiệp gia đình, thủ công nghiệp, tiểu công nghiệp, công nghiệp hiện
đại, công nghiệp tư bản chủ nghĩa, công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
Nhưng đặc điểm chủ yếu của công nghiệp được biểu hiện trong việc áp dụng rộng rãi
các hình thức phân công có tính chất kỹ thuật, trong sản xuất, sản phẩm có sự tồn tại của
hệ thống máy móc, tính liên tục của quá trình sản xuất. Sản xuất công nghiệp có tính
chuyên môn hóa.
Tiểu luận Lịch sử đảng

Quỏ trỡnh phỏt trin sn xut cụng nghip c v c s vt cht k thut cng nh kinh
t xó hi ó khng nh vai trũ ch o v tng bc phỏt huy vai trũ ch o ca cụng
nghip trong nn kinh t quc dõn .
Thc cht vai trũ ch o ca cụng nghip l s nh hng quyt nh ca cụng
nghip n vic phỏt trin lc lng sn xut ca cỏc ngnh kinh t quc dõn ng thi
cụng nghip cú kh nng to ra nhng hỡnh mu cỏc ngnh kinh t khỏc phỏt trin theo
hng sn xut hng húa xó hi ch ngha. Vỡ cụng nghip cú lc lng sn xut tiờn tin
v quan h sn xut tiờn tin hn cỏc ngnh kinh t quc dõn khỏc. Trong sn xut cụng
nghip con ngi s dng cỏc cụng c lao ng ch yu l mỏy múc thit b cũn nh nụng
nghip ch s dng cụng c lao ng thụ s. Vai trũ ch o ca cụng nghip c bt
ngun t ch nú tp hp v khụng ngng phỏt trin giai cp cụng nhõn i quõn tiờn
phong trong cụng cuc i mi qun lý kinh t, i mi xó hi. Do ú m cụng nghip cú
quan h sn xut luụn c cng c v hon thin cho phự hp vi trỡnh phỏt trin ca
lc lng sn xut. Cụng nhõn trong ngnh cụng nghip cú trỡnh cao hn trong sn xut
nụng nghip. i tng lao ng ca cụng nghip rt phong phỳ v a dng (c t nhiờn
v nhõn to ).

Mt khỏc, sn xut cụng nghip l sn xut chuyờn mụn húa phõn cụng lao ng v
hp tỏc lao ng cht ch. Hỡnh thc s hu l hỡnh thc ton dõn cũn phõn phi theo hỡnh
thc tin lng: õy l hỡnh thc phõn phi ti u nht v hỡnh thc t chc qun lý trỡnh
cao nờn hỡnh thnh cỏc nh mỏy, cỏc xớ nghip cụng nghip.
Trong cỏch mng quan h sn xut: cụng nghip quyt nh s phỏt trin ca cỏc
ngnh kinh t quc dõn ch yu lờn sn xut ln, sn xut hng húa. Cụng nghip l ngnh
duy nht trang b cụng c lao ng cho tt c cỏc ngnh kinh t quc dõn khỏc.Vỡ vy, tc
v s phỏt trin ca cụng nghip quyt nh n trỡnh phỏt trin ca lc lng sn
xut, nng sut lao ng v hiu qu sn xut. ng thi quỏ trỡnh ú cng tỏc ng ti
quỏ trỡnh phõn cụng lao ng. Cụng nghip thụng qua vic trang b k thut cho cỏc ngnh
kinh t (nht l nụng nghip). Nh vy, sc mnh ca cụng nghiờp khụng ch cú tỏc dng
cng c v hon thin quan h sn xut xó hi ch ngha trong bn thõn cụng nghip m
cũn cú tỏc dng to ln n ton b nn kinh t quc dõn .
Trong cỏch mng khoa hc k thut: "Cụng nghip gi vai trũ vụ cựng to ln .Vai trũ
ú th hin ch yu vic em cỏc thnh qu ca cụng ngh ỏp dng vo cỏc ngnh kinh
t quc dõn bng cỏch trang b k thut cho nú lm cho cỏc ngnh ú cú nhng bc tin
mi v c s vt cht k thut y mnh quỏ trỡnh cỏch mng khoa hc k thut ca mỡnh
Trong lnh vc t tng vn húa: Cụng nghip l tin vt cht thay i tn gc
cỏc t tng v vn húa c, xõy dng t tng v vn hoỏ mi, nõnbg cao i sng vt
cht v vn húa ca nhõn dõn gúp phn bo m s phỏt trin v tin b ng u gia cỏc
vựng: vựng min nỳi - ng bng, thnh th - nụng thụn, lao ng trớ úc - lao ng chõn
tay,... to s nht trớ v chớnh tr v tinh thn trong nhõn dõn.
Ngoi ra trong cỏc lnh vc khỏc: cụng nghip cng úng vai trũ quan trng trong quỏ
trỡnh phỏt trin ca lnh vc ú.
2. C cu ngnh cụng nghip.
Xut phỏt t vai trũ ch o ca cụng nghip ta xem xột n c cu kinh t ca cụng
nghip. C cu ngnh cụng nghip l s lng ngnh cụng nghip chuyờn mụn húa v mi
liờn h kinh t sn xut gia cỏc ngnh ú biu hin quan h t l v mt lng trong lnh
vc sn xut gia cỏc ngnh ú vi nhau. C cu ngnh cụng nghip biu hin trỡnh
Tiểu luận Lịch sử đảng


phỏt trin cụng nghip ca t nc, trỡnh trang b k thut, trỡnh t ch ca nn
kinh t cng nh trỡnh tng nng sut lao ng xó hi v mc hiu qu ca sn xut.
C cu ngnh cụng nghip cú vai trũ quan trng trong vic phỏt huy v trớ ch o ca
cụng nghip. Do ú, k hach c cu ngnh cụng nghip l mt b phn trng yu trong
k hoch húa cụng nghip . Vỡ vy k hoch húa kinh t ngnh cụng nghip cn phi cú
s nhn thc y v cỏc nhõn t nh hng n c cu ngnh cụng nghip.
Cỏc nhõn t nh hng n c cu ngnh cụng nghip ú l:
- Nhõn t nh hng quyt nh l tin b KHKT. Nhõn t ny lm xut hin
cỏc ngnh sn xut cụng c lao ng mi, lm xut hin nhiu ngnh hin i nh: ch to
cụng c, sn xut phng tin t ng húa , sn xut mỏy vụ tuyn, sn xut vt liu cao
cp.
- Trỡnh v tớnh cht phỏt trin ca cụng nghip th hin mi quan h gn
bú lõu i gia hai ngnh sn xut vt cht quan trng trong nn kinh t. Nụng nghip
cung cp lng thc, thc phm, lao ng, nguyờn liu cho cụng nghip v l th trng
tiờu th sn phm cho cụng nghip.
- C cu ngnh cụng nghip ph thuc vo tỡnh hỡnh ti nguyờn thiờn nhiờn ca
t nc. Nhõn t ny to iu kin tiờn quyt hay hn ch vic hỡnh thnh cỏc ngnh cụng
nghip - Trờn c s ú xõy dng mt c cu cụng nghip phong phỳ v cng th hin
c tớnh riờng bit, tớnh mi nhn ca cụng nghip mt nc.
- iu kin lch s kinh t xó hi s li nhng c im riờng v c cu cụng
nghip mi nc, ng thi cng to ra nhng thay i c cu cụng nghip trong thi k.
Phong tc, tp quỏn, truyn thng sn xut cụng nghip mi nc cng c th hiờn rừ
nột trong c cu. Nhõn t ny tỏc ng giỏn tip qua nhu cu v l nhu cu cú kh nng
thanh toỏn ca dõn c.
- Trỡnh phõn cụng lao ng quc t , tớnh a dng ca nhu cu, s khỏc nhau
v diu kin thun li trong sn xut cỏc nc ũi hi bt k nn kinh t no cng cn cú
s trao i kt qu hot ng lao ng, Chớnh vỡ vy cn phi m rng .
- Mi liờn h kinh t gia cỏc nc, m rng th trng th gii.
Cỏc nhõn t trờn to thnh mt h thng phc tp cú quan h mt thit vi nhau

v ng thi phỏt huy tỏc dng nh hng i vi c cu ngnh cụng nghip. Quỏ trỡnh
xõy dng v phỏt trin cụng nghip nc ta cng l quỏ trỡnh ci tin c cu cụng nghip
núi chung v c cu ngnh cụng nghip núi riờng.
ii/ quan Im ca ng ta v vn cụng nghip qua cỏc k i hi.
Thc tin lch s ó ch rừ rng th tiờu tỡnh trng nghốo nn, lc hu, khai thỏc
ti u cỏc ngun lc v cỏc li th, bo m nhp tng trng nhanh v n nh, gii
quyt c bn cỏc vn kinh t - xó hi cp bỏch,... Con ng t c nhanh nht l
cụng nghip húa (CNH). S nghip CNH nc ta c bt u t nm l960, t i hi
ng ton quc ln th III (9/1960). ng ó khng nh: nhim v trung tõm ca c thi
k quỏ min Bc nc ta l CNH XHCN m mu cht l phỏt trin nn cụng nghip
nng
(1)
v ch trng CNH l Xõy dng mt nn kinh t XHCN cõn i v hin i, kt
hp cụng nghip vi nụng nghip, ly nụng nghip lm nn tng, u tiờn phỏt trin cụng
nghip nng mt cỏch hp lý ng thi ra sc phỏt trin cụng nghip v cụng nghip
nh
(2)
. Chin lc ny c cng c v b sung qua cỏc thi k i hi IV (12/1976)
(1)
ng Lao ng Vit Nam . Ngh quyt i hi i biu to n qu c ln III, 1960.
(2)
ng Lao ng Vit Nam . Ngh quyt i hi i biu to n qu c ln III, 1960.
Tiểu luận Lịch sử đảng

V(1981) v cỏc hi ngh trung ng, i hi ng. thc hin chin lc ny, chỳng ta
ó tp trung mi ngun lc trong nc v nc ngoi, chỳng ta ó tp trung mi ngun lc
trong nc v nc ngoi, tranh th s vin tr v giỳp ca cỏc nc bn XHCN... chỳ
trng mt khong thi gian chỳng ta ó hỡnh thnh c mt nn kinh t a ngnh, cú cỏc
ngnh quan trng nh c khớ, luyn kim, in nng, khai thỏc than...
i hi ng ton quc ln th IV (12/1976) ra ng li: xõy dng kinh t

XHCN, xõy dng c s vt cht - k thut ca CNXH, a nn kinh t t sn xut nh lờn
sn xut ln; u tiờn phỏt trin cụng nghip nng mt cỏch hp lý, xõy dng cụng nghip
vi nụng nghip c nc thnh c cu kinh t cụng-nụng nghip
(3)
.
Sau nm 1975 thng nht t nc do vy ũi hi phi cú chin lc CNH thớch hp
hn. Nhng thc t, ng li CNH do ng ra vn gi nguyờn. Do ch trng nụn
núng ch quan duy ý chớ v vi sai lm trong cụng tỏc ch o, trong c ch v chớnh sỏch
nn thi k u 1974-1980 nn kinh t lõm vo tỡnh trng suy thoỏi, khng hong, c cu
kinh t ngy cng tr nờn bt hp lý v mt cõn i nghiờm trng. Nụng nghip kộm phỏt
trin khụng ỏp ng c nhu cu trong nc, cụng nghip nng khụng phỏt huy c tỏc
dng. Thi k 1976-1980 tng sn phm xó hi ch tng 1,4%; thu nhp quc dõn ch tng
0,6%. Trong khi ú dõn s tng 2,24%/nm, sn xut cụng nghip bỡnh quõn ch tng
0,6%, trong ú cụng nghip quc doanh gim 2,6%; sn xut nụng nghip tng bỡnh quõn
1,9%. Quỏ trỡnh CNH din ra cú nhiu khú khn v chm chp vỡ thiu nhng tin kinh
t c bn. Hiu qu kinh t rt thp so vi ngun vn v cụng sc b ra. Ngun lc b lóng
phớ nhiu, cha cú tớch ly ni b.
Núng vi trong ci to XHCN, hn ch s phỏt trin ca cỏc thnh phn kinh t t
nhõn v cỏ th vỡ vy khụng huy ng c cỏc ngun lc trong nc tham gia vo CNH
t nc. Trc tỡnh hỡnh ú i hi ng ton quc ln th V (3/1982) ó xỏc nh: Ni
dung chớnh ca CNH XHCN trong nhng nm ti l tp trung s phỏt trin mnh nụng
nghip, coi nụng nghip l mt trn hng u a nụng nghip lờn sn xut ln XHCN, ra
sc y mnh hng tiờu dựng, tip tc xõy dng mt s ngnh cụng nghip nng quan
trng
(4)
. S thay i ú bc u ó cú tỏc dng n phỏt trin kinh t - xó hi v CNH.
Bỡnh quõn hng nm sn xut cụng nghip tng 0,5%; TNQD tng t 20,5% nm 1980 lờn
30% nm 1985. Ti i hi i biu ton quc gia nhim k khúa V ca ng cng sn
Vit Nam ó coi Cụng nghip húa khụng ch n gin l tng thờm tc v t trng ca
cụng nghip trong nn kinh t m l quỏ trỡnh chuyn dch c cu gn vi i mi cn bn

v cụng ngh, to nn tng cho s tng nhanh hiu qu cao v lõu bn ca ton b nn
kinh t quc dõn" (KTQD) v cho n i hi i biu ton quc ln th VI ng ta ó
quỏn trit t tng CNH: "y mnh cụng nghip húa vi nhp tng trng cao, bn
vng v cú hiu qu"
(5)
v i hi ng VI ó khng nh : "Tip tc nm vng hai chin
lc: xõy dng ch ngha xó hi v bo v t quc, y mnh cụng nghip húa - hin i
húa".
K t nm 1986, õy l thi k i mi ton din v ng b c v nhn
thc quan im v t chc ch o thc hin i hi ln th VI (12/1986) ó
xỏc nh rừ quan im v ch trng, phng hng i mi kinh t - xó hi
nc ta trong chng ng u tiờn ca thi k quỏ lờn CNXH, i hi
(3)
Trang151 - Giỏo trỡnh Lch s ng.
(4)
Vn kin i hi i biu to n qu c ln th V.
(5)
Trang 33- Vn kin i hi ng VI.
Tiểu luận Lịch sử đảng

khng nh: Tip tc xõy dng nhng tin cn thit cho vic y mnh
cụng nghip húa XHCN trong chng ng tip theo
(6)
v Trc mt l k
hoch 5 nm 1986-1990, phi tht s tp trung sc ngi, sc ca vo vic
thc hin cho c 3 chng trỡnh mc tiờu v lng thc, thc phm, hng
tiờu dựng v hng xut khu
(7)
. T quan im v ch trng mi trờn ng
v Nh nc ta ó c th húa bng c ch v bng cỏc chớnh sỏch bin phỏp

thc hin c th l: chớnh sỏch kinh t nhiu thnh phn, chớnh sỏch kinh t
i ngoi v thu hỳt vn u t nc ngoi, chớnh sỏch ti chớnh tin t kim
ch lm phỏt, chuyn c ch k hoch húa tp trung quan liờu bao cp sang c
ch th trng cú s qun lý ca Nh nc. Nh vy nn kinh t ó vt qua
trng thỏi suy gim lm phỏt ỏng k, iu chnh c cu kinh t hp lý hn,
tip tc cụng nghip húa. Lm phỏt t mc 3 con s nm 1986: 5887,2%; nm
1987:417,6% ; nm 1988: 410,9%; gim xung cũn hai con s nm 1989: 30%;
nm 1990: 52,8%. Tc tng bỡnh quõn hng nm ca tng sn phm xó hi
l 4,8%. Thu nhp quc dõn: 3,9%; giỏ tr tng sn lng cụng nghip 5,2%,
giỏ tr tng sn lng nụng nghip 3,5%; giỏ tr xut khu 28%; giỏ tr nhp
khu 8%. Mt s mt hng xut khu c bn c hỡnh thnh nh du m,
than ỏ, lõm hi sn, go. Tc tng trng kinh t trong tt c cỏc lnh vc
tng nhanh. Thu nhp quc dõn nm 1991 tng 2,4% so vi nm 1990, nm
1992 tng 5,4% so vi 1991. Sn lng cụng nghip tng 5,3% (1991) v
15,5% (1992). C cu cụng nghip bc u cú s chuyn dch theo hng
thớch hp v cú hiu qu hn. Nm 1986 c cu tng sn lng cụng nghip,
ngnh in lc chim 3,66%; c khớ 9,65%; húa cht phõn bún cao su 8,26%
thỡ nm 1990 t trng tng ng cỏc ngnh ú l 5,1% - 15,9% - 9,4%. Gia
cỏc ngnh cụng nghip nhúm A v cụng nghip nhúm B ó bc u cú s
iu chnh trong s phỏt trin theo hng chỳ trng thớch ỏng hn n cỏc
ngnh cụng nghip nhúm B ỏp ng yờu cu xut khu v tiờu dựng trong
nc v s dng tt hn cỏc ngun lc vi k thut truyn thng lao ng.
Cụng nghip ngoi quc doanh ó c phỏt trin chim 31,4% (1976) v
43% (1989) cũn cụng nghip quc doanh nm 1989 chim 57%.
tip tc nhng quan im, ch trng chớnh sỏch i mi, i hi ng ln th
VII (6/1991) ó ch rừ: thc hin mc tiờu dõn giu nc mnh theo con ng
XHCN iu quan trng nht l phi ci tin cn bn tỡnh trng kinh t - xó hi kộm phỏt
trin, phỏt trin lc lng sn xut CNH theo hng hin i gn lin vi vic phỏt trin
mt nn nụng nghip ton din l nhim v trung tõm nhm tng bc xõy dng c s vt
cht k thut ca XHCN khụng ngng nõng cao nng sut lao ng xó hi v ci thin i

sng nhõn dõn
(8)
. i hi ng VII cng xỏc nh mc tiờu kinh t ca k hoch 5 nm
(1991-1995): y lựi v kim soỏt c lm phỏt, n nh phỏt trin v nõng cao hiu
qu nn sn xut xó hi, n nh v tng bc ci thin i sng nhõn dõn v bt u cú
tớch ly t ni b nn kinh t
(9)
.
(6)
Vn kin i hi i biu to n qu c ln th VI.
(7)
Vn kin i hi i biu to n qu c ln th VI.
(8)
Cng lnh xõy dng t nc trong thi k quỏ lờn CNXH.
(9)
Vn kin i hi i biu to n qu c ln th VII.
Tiểu luận Lịch sử đảng

Quỏ trỡnh i mi ó to nờn c nhng thnh tu phỏt trin kinh t - xó hi, thnh
tu CNH trong nhng nm 1991,1992,1993 cao hn, cú cht lng hn, i vo thc t hn
so vi nhiu nm trc õy - lm phỏt c kim ch, tc tng giỏ tr xut khu ln
hn tng sn phm xó hi. Cỏn cõn thanh toỏn chuyn t thiu ht 9% GDP gia nm
1980 sang thng d 2%GDP. Tng sn phm trong nc 1991 tng 6,1% so vi nm 1990.
Trong ú giỏ tr tng sn lng cụng nghip tng 10,4%; nụng nghip tng 1,9%; xut
khu tng 13,2%.S phỏt trin cụng nghip trong nhng nm i mi khụng ch th hin
tc tng trng m quan trng hn l s chỳ trng i mi cụng ngh, tng kh nng
cnh tranh ca sn phm cụng nghip, v s chuyn dch c cu theo hng sn xut
gn vi th trng trong v ngoi nc, phỏt trin nhanh cỏc ngnh cú li th so sỏnh, cỏc
ngnh cú tỏc ng n s phỏt trin chung ca nn KTQD v a dng húa cỏc loi hỡnh t
chc kinh doanh.

Ti i hi i biu ton quc gia nhim k khúa VII ca ng cng sn Vit Nam
ó coi Cụng nghip húa khụng ch n gin l tng thờm tc v t trng ca cụng
nghip trong nn kinh t m l quỏ trỡnh chuyn dch c cu gn vi i mi cn bn v
cụng ngh, to nn tng cho s tng nhanh hiu qu cao v lõu bn ca ton b nn kinh t
quc dõn".
n i hi i biu ton quc ln th VIII (7/1996) ng ta ó quỏn trit t tng
CNH: "y mnh cụng nghip húa vi nhp tng trng cao, bn vng v cú hiu qu"
(10)
v hi VIII xỏc nh mc tiờu ca cỏch mng Vit Nam n nm 2020 v nm 2000
l: Tip tc nm vng hai nhim v chin lc xõy dng CNXH v bo v t quc, y
mnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ. Mc tiờu ca cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ l xõy
dng nc ta thnh mt nc cụng nghip cú c s vt cht- k thut hin i, c cu kinh
t hp lớ, quan h sn xut tin b, phự hp vi trỡnh phỏt trin ca lc lng sn xut,
i sng vt cht v tinh thn cao, quc phong, an ninh vng chc, dõn giu nc mnh,
xó hi cụng bng, vn minh. T nay n nm 2020, ra sc a nc ta c bn tr thnh
mt nc cụng nghip
(11)
. i hi xỏc nh: Giai on t nay n nm 2000 l bc
rt quan trng ca thi kỡ phỏt trin- y mnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc.
i hi i biu ton quc ln th IX (4/2001) ca ng ó xỏc nh: y mnh
cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ, xõy dng nn kinh t c lp t ch, a nc ta tr thnh
mt nc cụng nghip; u tiờn phỏt trin sn xut, ng thi xõy dng quan h sn xut
phự hp theo nh hng XHCN
(12)
. thc hin ng li v chin lc kinh t, n
nm 2010, i hi ra ch trng, giI phỏp sau:
- Phỏt trin kinh t, cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ l nhim v trung tõm.
- Phỏt trin kinh t nhiu thnh phn (3 hỡnh thc s hu c bn v 6 thnh
phn kinh t)
- Tip tc lp ng b cỏc yu t th trng; i mi v nõng cao hiu lc qun

lý kinh t nh nc, gii quyt tt cỏc vn xó hi.
Cỏc quan Im ca ng v vn cụng nghip qua cỏc k i hi ó v ang xuyờn
sut s phỏt trin ca cụng nghip Vit Nam.
Iii/ Thc trng cụng nghip Vit Nam trong nhng nm qua
(10)
Trang 33- Vn kin i hi ng VIII.
(11)
Trang 174 Giỏo trỡnh Lch s ng.
(12)
Trang 182 Giỏo trỡnh Lch s ng.
TiÓu luËn LÞch sö ®¶ng

1. Thực trạng công nghiệp Việt Nam trong những năm qua.
Trong những năm gần đây, nhất là trong quá trình đổi mới, khu vực công nghiệp phải
đương đầu với những khó khăn khá gay gắt. Do những khuyết điểm, sai lầm trong quá khứ
về chính sách cơ cấu và chính sách đầu tư, đến nay công nghiệp nước ta có trên 4584 xí
nghiệp nhưng trình độ công nghệ chỉ đạt từ 60%-70% mức trung bình của thế giới. Thậm
chí có loại chỉ bằng 15-20%. Nhiều loại thiết bị sử dụng đã làm cho mức hao phí nguyên
liệu gấp 2 đến 3 lần mức trung bình của thế giới. Nét nổi bật là thiết bị cũ, thiếu phụ tùng
thay thế, thiếu bảo dưỡng và sửa chữa nên thiết bị ngày càng xuống cấp nghiêm trọng.
Phần lớn các xí nghiệp chỉ mới hoạt động 50%-60% công suất máy. Trình độ sử dụng tài
sản thấp phổ biến là làm việc 1 ca (36%).
Do chưa ý thức đầy đủ về giá thành và chất lượng, nhất là chưa có quan điểm rõ ràng
việc nâng cao đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và quy trình sản xuất nên giá thành sản
phẩm sản xuất thường cao, chất lượng kém, mẫu mã xấu, vì thế sản phẩm khó tiêu thụ trên
thị trường. Nhiều xí nghiệp đòi hỏi được HĐH nhưng lại gặp phải khó khăn về nguồn vốn
đầu tư.
Sự phát triển quá lớn về lượng của các xí nghiệp công nghiệp địa phương càng làm
gay gắt thêm tình trạng mất cân đối của nền kinh tế và gây lãng phí lớn trong sử dụng vốn
đầu tư, tài nguyên, nguyên vật liệu. Hiện nay bình quân mỗi tỉnh, thành phố có 60%-70%

xí nghiệp công nghiệp, quá khả năng cho phép của một địa phương.
Tuy nhiên cùng với chính sách chuyển dịch cơ cấu, chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế
theo đường lối Đại hội lần thứ V của Đảng đề ra, nhiều cơ sở kinh tế, nhất là các xí nghiệp
quốc doanh trung ương đang thích ứng dần với môi trường kinh doanh mới, bước đầu duy
trì, ổn định và phát triển sản xuất. Điểm nổi bật là hầu hết các xí nghiệp dần dần gắn sản
xuất với thị trường, chú ý đầu tư chiều sâu, đổi mới mặt hàng, quan tâm đến chi phí giá
thành. Một số xí nghiệp bắt đầu làm ăn có lãi thực sự và tăng nhanh khoản nộp cho ngân
sách Nhà nước (như liên hiệp xí nghiệp xi măng năm 1990 nộp ngân sách gấp 19 lần năm
1991). Đây là những chuyển biến bước đầu trong công nghiệp và có thể xem xét đánh giá
thực trạng cơ cấu công nghiệp Việt Nam trong thời gian qua:
Thời gian năm 1955-1975.
Đây là thời kỳ phát triển sôi động nhất của nền công nghiệp nước ta. Sau hòa bình lập
lại ở miền Bắc chúng ta đã nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh. Cho đến nay hầu
hết nhà máy lớn còn tồn tại và phát huy tác dụng đều được xây dựng trong thời kỳ này
như: cơ khí Hà Nội, cơ khí Trần Hưng Đạo, cơ khí Trung tâm (Cẩm Phả), Khu Gang thép
Thái Nguyên, phân đạm Hà Bắc, phân lân Văn Điển, Apatít Lào Cai... Hàng loạt nhà máy
điện được xây dựng mới: điện Vinh, Lao Cai, Uông Bí, Ninh Bình, Quảng Ninh,... được
khôi phục cải tạo và phát triển. Trong công nghiệp nhẹ, chúng ta đã xây dựng một số cơ sở
tương đối lớn như khôi phục và mở rộng nhà máy liên hiệp dệt Nam Định, xây dựng nhà
máy dệt kim 8/3…. Do những nỗ lực trên giá trị tổng sản lượng công nghiệp đã tăng lên
với nhịp điệu nhanh. Đó là thời kỳ công nghiệp phát triển công nghiệp theo chiều rộng với
số vốn đầu tư khá lớn và cũng nhanh chóng phát huy tác dụng, mức huy động công suất
TiÓu luËn LÞch sö ®¶ng

máy móc, thiết bị khá cao. Với cơ cấu công nghiệp như vậy góp phần vào việc phát triển
các ngành kinh tế khác, trước hết là nông nghiệp có tác động trực tiếp vào nâng cao mức
sống toàn dân. Với chủ trương xây dựng kinh tế địa phương làm hậu cần tại chỗ nên công
nghiệp địa phương thời kỳ phát triển mạnh nhất là ngành cơ khí địa phương.
Tính đến năm 1975 miền Bắc có 1337 xí nghiệp quốc doanh và công tư hợp doanh
với 35,5 vạn lao động, khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp 309 hợp tác xã cùng hàng

vạn tổ sản xuất với 60,4 vạn lao động. Giá trị tổng sản lượng đạt 4 tỷ đồng chiếm 24%
trong tổng thu nhập quốc dân (miền Bắc bằng 53,6% tổng sản lượng công nông nghiệp).
Thời kỳ 1976 – 1985.
Sau khi thống nhất đất nước, công nghiệp đã có thay đổi nhất định. Đây là thời kỳ cả
nước có nhiều biến động. Vừa qua khỏi cuộc chiến tranh kéo dài mấy thập kỷ lại bước vào
cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc và phía Tây Nam của Tổ quốc. Nền kinh tế bị bao vây,
Trung Quốc cắt viện trợ, các nước phương Tây tẩy chay chúng ta chỉ còn lại Liên Xô là
đang giúp đỡ. Trong thời kỳ này nhiều dự án đầu tư với số vốn lớn đã không thực hiện
được. Nhiều máy móc thiết bị toàn bộ nhập về không lắp ráp được hoặc xây dựng xong
phải đóng cửa vì thiếu nguyên vật liệu v.v...
Thành quả lớn nhất của thời kỳ này là đã cố gắng duy trì năng lực sản xuất của công
nghiệp nhẹ và thực phẩm đồng thời xây dựng một số cơ sở như giấy Bãi Bằng, điện Phả
Lại, điện Hòa Bình, Trị An, xi măng Bỉm Sơn và Hoàng Thạch v.v... Kết quả đã làm cho
tài sản cố định tăng 2,5 lần số lượng xí nghiệp quốc doanh tăng 1,4 lần. Số lượng công
nhân tăng 1,3 lần, khối lượng sản phẩm tăng gấp 2 lần so với trước năm 1975.
Nguyên nhân chủ yếu là cơ sở sản xuất nhiều, lực lượng lao động đông đặc, song mất
cân đối (thiếu điện, nguyên liệu, phụ tùng thay thế v.v...) nên không huy động được công
suất vốn có, chậm đưa cơ sở mới đầu tư vào hoạt động. Sản phẩm thiếu thị trường tiêu thụ.
Thời kỳ từ 1986 cho đến nay.
Nét nổi bật là hầu hết các cơ sở công nghiệp cấp huyện và một số cấp tỉnh, thành quản
lý đều đứng bên bờ vực của phá sản. Đối với ngành cơ khí chế tạo máy móc thiết bị cũ kĩ,
lạc hậu, mặt hàng không thích hợp với yêu cầu của người tiêu dùng. Các cơ sở sửa chữa cơ
khí hầu hết đều không có việc làm, rơi vào tình trạng bế tắc. Một số ít cơ sở công nghiệp
tìm đường ra bằng cách đa dạng hóa sản phẩm, chuyển mạnh sang sản xuất theo đơn đặt
hàng của các ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, xây dựng, giao thông vận
tải v.v…
Ngành luyện kim cả kim loại màu và kim loại đen cũng gặp không ít khó khăn, sản
xuất cầm chừng.
Ngành dệt và may còn duy trì và phát triển được do nhập nguyên liệu từ nước ngoài.
Nhiều cơ sở đã mạnh dạn đầu tư đổi mới thiết bị như dệt khổ rộng, nâng cấp sản phẩm, tạo

nguyên liệu cho ngành may có điều kiện sản xuất những loại quần áo đáp ứng nhu cầu thị
hiếu nước ngoài.

×