Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.78 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÝ CÔNG UẨN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÝ CÔNG UẨN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THANH NGỌC

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Luận văn tốt nghiệp “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn
tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre” với số
liệu nghiên cứu được tổng hợp từ quá trình khảo sát, tập hợp từ bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, giấy phép kinh doanh của 120 doanh
nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có nhu cầu vay vốn tại Bến Tre trong giai đoạn 20132018 nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng
ngân hàng (TDNH) của các DNNVV tại Bến Tre và đo lường mức độ tác động của
các nhân tố. Tác giả nghiên cứu đề tài trên thông qua mô hình hồi quy Logit chạy
bằng phần mềm Eviews với các biến độc lập trong mô hình được xác định bao gồm:
Tuổi của doanh nghiệp (X1), Kinh nghiệm của người điều hành doanh nghiệp (X2),
Vốn điều lệ của doanh nghiệp (X3), Lợi nhuận sau thuế (X4), Nợ ngắn hạn (X5),
Tốc độ tăng trưởng doanh thu (X6), Giá trị tài sản đảm bảo (X7), Giá trị vay (X8).
Kết quả mô hình hồi quy và các kiểm định sau hồi quy xác định có 5 biến có tác
động đến biến phụ thuộc khả năng tiếp cận vốn TDNH của DNNVV (Y) gồm: Tuổi
của doanh nghiệp (X1), Kinh nghiệm của người điều hành doanh nghiệp (X2), Lợi
nhuận sau thuế (X4), Giá trị tài sản đảm bảo (X7) và Giá trị vay (X8). Trong đó,
biến (X1), (X2), (X4) và (X7) tác động cùng chiều đến (Y) và (X8) tác động ngược
chiều đến (Y). Từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm trên, tác giả đề xuất một số kiến
nghị nhằm cải thiện và nâng cao khả năng tiếp cận vốn TDNH của DNNVV trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.



LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Lý Công Uẩn, học viên lớp cao học CH19C1 Trường Đại học
Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2017 - 2019.
Luận văn tốt nghiệp này là công trình do tôi viết ra và chưa từng được
trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường Đại học nào. Kết quả nghiên
cứu của tôi là hoàn toàn trung thực, trong đó không có nội dung đã được công bố
trước đây hoặc nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật và tôi sẽ
chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2019
Người thực hiện

Lý Công Uẩn


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn luận văn
của tôi là TS. Lê Thanh Ngọc, người đã luôn tận tình hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong
suốt thời gian vừa qua. Trong quá trình nghiên cứu để viết bài, tôi đã gặp rất nhiều
khó khăn về kiến thức cũng như kinh nghiệm nghiên cứu, nhưng với sự giúp đỡ
nhiệt tình của Thầy, tôi luôn cảm thấy rất an tâm và luôn có động lực cố gắng hoàn
thành tốt nhất có thể cho bài viết của mình.
Tôi xin cám ơn Khoa Sau đại học, Trường Đại học Ngân hàng Thành Phố
Hồ Chí Minh đã tạo cho tôi những điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học
tại trường cũng như quá trình thực hiện đề tài.

Bên cạnh đó, tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến cha, mẹ, vợ, các anh chị đồng
nghiệp của tôi đã luôn ủng hộ, cho tôi những lời khuyên và những lời động viên
đáng quý khi tôi bắt đầu viết bài luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các quý thầy cô, bạn bè tại các cơ quan, đơn vị,
NHTM trong tỉnh đã hỗ trợ thu thập thông tin, số liệu và góp ý giúp tôi hoàn thiện
những thiếu sót của bài luận văn. Tuy nhiên, do thời gian và kiến thức của bản thân còn
nhiều hạn chế nên bài luận văn của tôi chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.
Mong quý thầy cô và anh chị bạn đọc thông cảm. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Lý Công Uẩn


i

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH..................................................................................... vi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
1. 4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vị nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.5. Phương pháp và số liệu nghiên cứu .................................................................. 3
1. 5.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3

1.5.2. Số liệu nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.6. Kết quả nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 4
1.8. Đóng góp của đề tài ........................................................................................ 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................................................................... 7


ii

2.1. Tìm hiểu về doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................. 7
2.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................... 7
2.1.2. Đặc điểm củadoanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................... 9
2.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinhtế ................................. 11
2.2. Tín dụng của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........... 13
2.2.1. Các loại hình cấp tín dụng của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ................................................................................................................ 13
2.2.2. Vai trò của vốn tín dụng ngân hàng đối với hoạt động của doanh nghiệp nhỏ
và vừa ....................................................................................................................... 16
2.3. Khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa ....... 18
2.3.1. Khái niệm ....................................................................................................... 18
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mức độ tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp
nhỏ và vừa ................................................................................................................ 19
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của
doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................................... 21
2.4.1. Nhóm các nhân tố thuộc về doanh nghiệp nhỏ và vừa……………………...21
2.4.2. Nhóm các nhân tố thuộc về ngân hàng thương mại……………………........25
2.4.3. Nhóm các nhân tố khác……………………...................................................27
2.5. Tổng quan các nghiên cứu trước………………………………………………29

2.5.1. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................................ 30
2.5.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................ 32
2.5.3. Kết luận .......................................................................................................... 35
2.5.4. Điểm khác biệt của luận văn so với các nghiên cứu trước ............................ 36
Kết luận Chương 2 ................................................................................................ 37
Chương 3:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 38


iii

3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 38
3.2. Mô hình nghiên cứu và các biến nghiên cứu .................................................... 39
3.2.1.Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 39
3.2.2. Các biến nghiên cứu ....................................................................................... 40
3.3. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 43
3.4. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................... 44
3.5. Các kiểm định ................................................................................................... 45
3.5.1.Kiểm định Wald .............................................................................................. 45
3.5.2. Kiểm định tính định dạng đúng của mô hình ................................................. 45
3.5.3. Kiểm khả năng dự báo của mô hình............................................................... 46
Kết luận Chương 3 ................................................................................................ 46
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 47
4.1. Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh
Bến Tre ..................................................................................................................... 47
4.1. 1. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa thực tế hoạt động tại tỉnh Bến Tre.......... 47
4.1.2. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới, tạm ngừng hoạt động, phá
sản, giải thể tại tỉnh Bến Tre .................................................................................... 49
4.1.3. Dư nợ tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... 51
4.1.4. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa được tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng ...... 54
4.1.5. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa được tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng ........ 55

4.2. Kết quả thống kê mô tả ..................................................................................... 55
4. 3. Kết quả mô hình hồi quy và các kết quả kiểm định ........................................ 57
4.3.1.Kết quả mô hình hồi quy ................................................................................. 57
4.3.2. Các kiểm định ................................................................................................ 59


iv

4.3.2.1. Kiểm định Wald- Kiểm tra sự có mặt của biến không cần thiết ................. 59
4.3.2.2. Kiểm định tính định dạng đúng của mô hình .............................................. 62
4.3.2.3. Kiểm định khả năng dự báo của mô hình ................................................... 63
4.3.3. Mô hình hồi quy sau khi loại bỏ các biến không cần thiết ............................ 65
4.4. Thảo luận kết quả .............................................................................................. 66
Kết luận chương 4 ................................................................................................. 68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 69
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 69
5.2. Kiến nghị đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn ............................... 70
5.3. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... 72
5.4. Kiến nghị đối với các cơ quan có thẩm quyền .................................................. 76
5.4.1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ..................................................................... 76
5.4.2. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................... 76
5.4.3. Đối với tỉnh Bến Tre ...................................................................................... 77
5.5. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 78
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 80


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Từ viết tắt

Giải nghĩa

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

TDNH

Tín dụng ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMCP

Thương mại cổ phần

PGD


Phòng giao dịch

GTLN

Giá trị lớn nhất

GTNN

Giá trị nhỏ nhất


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Phân loại DNNVV ...................................................................................... 8
Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến đề tài ......................................... 32
Bảng 3.1:Mô tả các biến đo lường sử dụng trong nghiên cứu ..................................38
Bảng 4.1: Số lượng DNNVV tại tỉnh Bến Tre .......................................................... 48
Bảng 4.2: Phân loại DNNVV tại tỉnh Bến Tre cuối năm 2018................................. 49
Bảng 4.3: Số lượng DNNVV thành lập mới, phá sản, giải thể tại tỉnh Bến Tre ...... 51
Bảng 4.4: Dư nợ tín dụng của DNNVV tại tỉnh Bến Tre ......................................... 52
Bảng 4.5: Dư nợ tín dụng, nợ xấu của DNNVV tại tỉnh Bến Tre phân theo ngành
kinh tế và thị phần các ngân hàng ............................................................................. 53
Bảng 4.6: Số lượng DNNVV được tiếp cận vốn TDNH .......................................... 54
Bảng 4.7: Thống kê mô tả các biến ...........................................................................57
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy.........................................................................................58
Bảng 4.9: Kiểm định Wald với biến Vốn điều lệ của doanh nghiệp ........................60
Bảng 4.10: Kiểm định Wald với biến Nợ ngắn hạn ..................................................61
Bảng 4.11: Kiểm định Wald với biến Tốc độ tăng trưởng doanh thu.......................62

Bảng 4.12: Kiểm định tính định dạng đúng của mô hình ........................................63
Bảng 4.13: Kiểm định khả năng dự báo của mô hình ...............................................64
Bảng 4.14: Mô hình hồi quy sau khi loại các biến không cần thiết ..........................65
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu của luận văn..................................................38
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu ..................................................................................40
Hình 4.1: Biểu đồ tỷ lệ DNNVV được tiếp cận vốn TDNH .....................................55


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
DNNVV là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong cộng đồng
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay (trên 90%). Loại hình doanh nghiệp này hoạt động
trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế từ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng
đến thương mại, dịch vụ…đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú của người
tiêu dùng, đồng thời có nhiều đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế đất nước,
góp phần giải quyết việc làm và huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển.
Cùng song hành với cộng đồng doanh nghiệp trên cả nước, DNNVV trên địa bàn tỉnh
Bến Tre cũng đã có những bước phát triển cả về số lượng, quy mô lẫn chất lượng
hoạt động, số doanh nghiệp thành lập mới liên tục tăng qua các năm. Lũy kế đến
31/12/2018, toàn tỉnh có 3.810 DNNVV đăng ký hoạt động với số vốn 2.462,5 tỷ
đồng (trong đó có 2.972 doanh nghiệp đang hoạt động) chiếm 84% tổng số doanh
nghiệp trên địa bàn. DNNVV bình quân giải quyết việc làm cho hơn 79.000 lao động
trong tỉnh.
Chính vì vai trò và những đóng góp to lớn đó, trong những năm qua, Đảng
và Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh của DNNVV như: Luật hỗ trợ DNNVV số 04/2017/QH14 năm 2017, Nghị
định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết một số

điều của Luật hỗ trợ DNNVV, Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính
phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020,… Tại Bến Tre, công tác hỗ
trợ và phát triển doanh nghiệp luôn được đặc biệt quan tâm, nhất là qua Chương
trình số 10-CTr/TU ngày 28/4/2016 của Tỉnh ủy về Đồng Khởi khởi nghiệp và Phát
triển doanh nghiệp. Bước đầu đã hình thành Hệ sinh thái khởi nghiệp tương đối
hoàn chỉnh với đầy đủ các thành tố; hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng
lực cho người khởi nghiệp, DNNVV và người hỗ trợ khởi nghiệp triển khai có hiệu
quả; đã xây dựng và ban hành được chính sách khuyến khích khởi nghiệp trên địa
bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp; công tác cải


2

cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh được quan tâm, tạo nhiều
thuận lợi cho phát triển sản xuất kinh doanh; các hoạt động tư vấn, hỗ trợ khởi
nghiệp, hỗ trợ DNNVV được triển khai rộng khắp, hiệu quả thông qua nhiều hình
thức…
Tuy nhận được nhiều chính sách hỗ trợ nhưng trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế ngày càng sâu rộng và xuất phát từ những đặc điểm vốn có, hoạt động của các
DNNVV cả nước nói chung và Bến Tre nói riêng hiện đang phải đối mặt với rất
nhiều khó khăn, trong đó có việc khó tiếp cận các nguồn vốn tài trợ cho hoạt động
sản xuất - kinh doanh, nhất là nguồn vốn TDNH. Trong số hơn 2.700 DNNVV đang
hoạt động chỉ có trên dưới 1.000 doanh nghiệp tiếp cận được vốn TDNH. Do đó, việc
xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn TDNH của DNNVV tại
Bến Tre là vấn đề nóng có ý nghĩa thực tiễn trong giai đoạn hiện nay được nhiều cơ
quan quản lý nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp của tỉnh đặc biệt quan tâm. Đó là
lý do tác giả chọn thực hiện luận văn với đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn tỉnh Bến Tre”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định đâu là các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn TDNH của
DNNVV trên địa bàn tỉnh Bến Tre, qua đó đề xuất các giải pháp để nâng cao khả
năng tiếp cận vốn TDNH của các DNNVV.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng tiếp cận nguồn vốn TDNH của các
DNNVV trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn
TDNH của DNNVV trên địa bàn tỉnh Bến Tre.


3

Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị để nâng cao khả năng tiếp
cận vốn TDNH của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nghiên cứu này cần trả lời được
những câu hỏi như sau:
- Các nhân tố nào có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn TDNH của
DNNVV?
- Các nhân tố đó có chiều tác động và mức độ tác động đến khả năng tiếp cận
vốn TDNH của DNNVV tại Bến tre như thế nào?
- Cần phải thực hiện những giải pháp, khuyến nghị nào để nâng cao khả năng
tiếp cận vốn TDNH của DNNVV tại Bến Tre?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn TDNH của DNNVV tại
Bến Tre.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu khả năng tiếp cận vốn

TDNH của DNNVV có nhu cầu vay vốn tại Bến Tre.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2018.
1.5. Phương pháp và số liệu nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh
hưởng đến khả năng tiếp cận vốn TDNH của DNNVV.


4

- Phương pháp thống kê mô tả từ các số liệu thu nhập được nhằm đánh giá
thực trạng và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn TDNH của
DNNVV.
- Phương pháp định lượng từ mô hình hồi quy và các kiểm định nhằm đưa ra
các nhân tố phù hợp, chiều tác động, mức độ tác động đến khả năng tiếp cận vốn
TDNH của DNNVV.
1.5.2. Số liệu nghiên cứu
Số liệu nghiên cứu được tổng hợp từ quá trình khảo sát, tập hợp từ bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, giấy phép kinh doanh của 120
DNNVV có nhu cầu vay vốn ở địa bàn tỉnh Bến Tre (thu thập từ một số NHTM lớn
trên địa bàn) từ năm 2013 đến cuối năm 2018.
1.6. Kết quả nghiên cứu
- Hệ thống cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn
TDNH của DNNVV.
- Phân tích thực trạng tiếp cận vốn TDNH của DNNVV tại Bến Tre.
- Cung cấp bằng chứng về các nhân tố ảnh hưởng, chiều ảnh hưởng và mức
độ ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn TDNH của DNNVV.
- Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn
TDNH của DNNVV.
1.7. Kết cấu của luận văn

Ngoài chương 1 giới thiệu chung về luận văn nhằm đưa ra một bức tranh
tổng quát về nội dung của đề tài thì luận văn còn 4 chương khác (từ chương 2 đến
chương 5) được kết cấu cụ thể như sau:
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA


5

Chương này nhằm tổng hợp các nghiên cứu trước đây để từ đó tìm ra các vấn
đề chưa được nghiên cứu hoặc các kết luận, nghiên cứu không còn phù hợp với thực
trạng hiện nay, qua đó hình thành giả thuyết và phương hướng nghiên cứu cho đề
tài. Chương 2 là cơ sở để hình thành giả thuyết, trả lời câu hỏi nghiên cứu và
phương hướng xác định phương pháp và số liệu nghiên cứu.
Các nội dung của chương 2 gồm: (1) Tổng quan về lý thuyết liên quan đến
doanh nghiệp nhỏ và vừa, tín dụng ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa và khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
(2) Sơ lược các công trình nghiên cứu trước đây và các kết luận.
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương này mô tả phương pháp và số liệu nghiên cứu của đề tài, là cơ sở để
đưa ra kết luận về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn TDNH.
Chương này mô tả các bước nghiên cứu, trình bày mô hình nghiên cứu và các biến
nghiên cứu, số liệu nghiên cứu.
Các nội dung của chương 3 gồm: (1) Quy trình nghiên cứu (2) Giả thuyết
nghiên cứu (3) Giới thiệu về mô hình nghiên cứu, (4) Giới thiệu về các biến nghiên
cứu, (5) Kỳ vọng các biến sử dụng trong mô hình, (5) Số liệu sử dụng trong nghiên
cứu và (6) Thống kê mô tả các biến trong mô hình.
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này khái quát thực trạng tình hình cấp tín dụng đối với DNNVV tại

Bến Tre và tổng hợp kết quả từ mô hình nghiên cứu cùng các kiểm định sau nghiên
cứu để đưa ra các kết luận sơ lược về quá trình chạy mô hình nghiên cứu, trả lời các
câu hỏi nghiên cứu. Chương 4 dựa trên các kết quả thu được từ mô hình nghiên cứu
làm cơ sở để đưa ra các khuyến nghị, giải pháp thực tiễn cho các DNNVV.
Chương 4 gồm các nội dung: (1) Giới thiệu tổng quan về tình hình hoạt động
của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bến Tre (1) Thực trạng về tín dụng đối với doanh


6

nghiệp nhỏ và vừa (2) Kết quả mô hình hồi qui từ số liệu thống kê, (3) Các kiểm
định sau hồi quy và (4) Kết luận từ mô hình hồi quy.
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Chương này nhằm đưa ra các kết luận cũng như các khuyến nghị dựa trên kết
quả rút ra được từ mô hình nghiên cứu. Các kết luận và khuyến nghị này nhằm thực
hiện được mục tiêu nghiên cứu và là cầu nối để áp dụng kết quả từ nghiên cứu vào
thực tiễn doanh nghiệp và thị trường tín dụng hiện nay cũng như góp phần tạo thuận
lợi hơn cho việc tiếp cận vốn TDNH của DNNVV.
Chương 5 gồm các nội dung: (1) Các giải pháp khuyến nghị, (2) Hạn chế của
luận văn và (3) Gợi ý nghiên cứu.
1.8. Đóng góp của đề tài
- Về mặt học thuật: Hệ thống cở sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu,
cung cấp các thông tin, các kết quả nghiên cứu được kì vọng góp phần làm giàu tri
thức trong lĩnh vực nghiên cứu.
- Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu góp phần giúp các NHTM và các DNNVV
có thêm cơ sở trong việc thực hiện mở rộng quan hệ tín dụng tại địa bàn. Thông qua
mô hình xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng giúp các
NHTM có định hướng để gia tăng việc cấp tín dụng cho DNNVV, ngược lại các
DNNVV sẽ có những điều chỉnh linh hoạt phù hợp hơn khi muốn tiếp cận nguồn
vốn tín dụng từ ngân hàng. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng nhằm giúp các cơ quan

quản lý nhà nước có được cái nhìn toàn diện, khách quan về tình hình cấp tín dụng
đối với DNNVV, từ đó có giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả kết nối ngân
hàng - doanh nghiệp, hỗ trợ hoạt động DNNVV góp phần phục vụ phát triển kinh tế
địa phương.


7

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1. Tìm hiểu về doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Trần Quốc Hoàn (2018), căn cứ theo quy mô của doanh nghiệp, thì
doanh nghiệp được phân thành các nhóm: Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp
nhỏ, doanh nghiệp vừa, và doanh nghiệp lớn. Tiêu chí để xác định ranh giới giữa
các nhóm doanh nghiệp này ở các quốc gia, các tổ chức, các ngành kinh tế lại khác
nhau, và trong mỗi quốc gia thì tùy từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội nhất
định lại phân loại doanh nghiệp theo các tiêu chí khác nhau. Các quốc gia sử dụng
phổ biến nhất hiện nay 3 tiêu chí là số lao động, doanh thu và tổng tài sản để phân
loại DNNVV. Ở Việt Nam, DNNVV được xác định là những doanh nghiệp có số
lao động ít và quy mô vốn nhỏ hoặc doanh thu ở mức hạn chế.
Tóm lại, DNNVV là tổ chức sản xuất kinh doanh có quy mô giới hạn theo
những tiêu chí nhất định, gắn với từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của mỗi
quốc gia.
Ở Việt Nam, khái niệm DNNVV lần đầu tiên được Chính Phủ quy định tại
Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2011 về trợ giúp phát triển DNNVV, theo
đó: “DNNVV là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo
pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung
bình hàng năm không quá 300 người. Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể

của ngành, địa phương, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ
giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một
trong hai chỉ tiêu nói trên”.
Tiếp sau đó, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ
thay thế Nghị định số 90/2001/NĐ-CP đã quy định chi tiết “DNNVV là cơ sở kinh
doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu


8

nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm (trong
đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”, cụ thể theo bảng 2.1 bên dưới:
Bảng 2.1: Phân loại DNNVV
Quy mô
Khu vực

Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Số lao
động

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn vốn

Số lao
động

I. Nông, lâm 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10

nghiệp và thủy trở xuống
trở xuống
người đến
sản
200 người
II.
Công 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10
nghiệp và xây trở xuống
trở xuống
người đến
dựng
200 người
III.
Thương 10 người 10 tỷ đồng từ trên 10
mại và dịch vụ trở xuống
trở xuống
người đến
50 người

Doanh nghiệp vừa
Tổng
nguồn
vốn
từ trên 20
tỷ
đồng
đến 100 tỷ
đồng
từ trên 20
tỷ

đồng
đến 100 tỷ
đồng
từ trên 10
tỷ
đồng
đến 50 tỷ
đồng

Số lao
động
từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 50
người đến
100 người

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ
về trợ giúp phát triển DNNVV
Hiện nay theo Điều 6 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của
Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật hỗ trợ DNNVV quy định DNNVV được
phân theo quy mô bao gồm:
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình
quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng
hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.

Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu
của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.


9

2. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và
lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân
năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc
tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm
không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không
phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và
lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân
năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc
tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp nhỏ,
doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của
năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng
không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại Khoản 1,
2 Điều này.
2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Trần Quốc Hoàn (2018), ngoài những đặc trưng vốn có của một doanh
nghiệp hoạt động trong nền kinh tế, DNNVV còn có những đặc điểm riêng biệt xuất
phát từ tính chất hoạt động như sau:

Thứ nhất, DNNVV có quy mô vốn hạn chế, đa phần là vốn tự có và khả năng
tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng thấp.
Để bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, DNNVV chỉ cần một lượng vốn
đầu tư ban đầu không lớn, diện tích mặt bằng nhỏ hoặc có thể tận dụng chính nhà


10

cửa của chủ sở hữu,… Điều này tạo cho DNNVV lợi thế hơn so với doanh nghiệp
lớn như thành lập và gia nhập thị trường dễ dàng, vốn đầu tư được thu hồi nhanh do
lĩnh vực DNNVV tham gia có chu kỳ sản xuất ngắn, không đỏi hỏi đầu tư trang
thiết bị công nghệ nhiều,…
Nhưng do hạn chế về quy mô vốn nên DNNVV có những bất lợi trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và trong việc tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng. Với số vốn
đầu tư ban đầu hạn chế, trong khi nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, yêu cầu đổi
mới nâng cấp thiết bị, đầu tư công nghệ mới ngày càng tăng dẫn đến việc DNNVV dễ
lâm vào tình trạng thiếu vốn, trong khi đó việc tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng
thường gặp phải rất nhiều khó khăn do DNNVV không đủ tài sản thế chấp khi vay
vốn, trong khi đó khả năng lập hồ sơ vay vốn, kế hoạch sản xuất kinh doanh của
DNNVV lại hạn chế,…
Thứ hai, DNNVV có lĩnh vực đầu tư sản xuất kinh doanh đa dạng.
Những lợi thế của DNNVV như quy mô, tiềm lực tài chính nhỏ, linh hoạt
trong kinh doanh, dễ thành lập, dễ ra nhập thị trường, khả năng thu hồi vốn
nhanh,… đã tạo điều kiện cho các DNNVV hoạt động dưới nhiều loại hình doanh
nghiệp, trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Nhờ quy mô vốn đầu tư nhỏ,
khai thác tốt nguồn lao động và nguyên vật liệu sẵn có tại địa phương, nắm bắt và
đáp ứng nhanh chóng được những thay đổi của thị trường nên DNNVV ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong ổn định đời sống xã hội, thúc đẩy và phát triển kinh tế
của địa phương và đất nước.
Thứ ba, DNNVV có số lượng lao động hạn chế, lao động có trình độ và tay

nghề cao không nhiều.
DNNVV sử dụng số lao động hạn chế, lao động thường có trình độ tay nghề
không cao, chủ yếu là lao động phổ thông. Do hạn chế về nguồn tài chính, môi
trường làm việc cũng như chế độ đãi ngộ nên DNNVV khó tuyển dụng được lao
động có trình độ và tay nghề cao. Người lao động được đào tạo ở DNNVV chiếm
một tỷ lệ không lớn. Ngoài ra, cơ hội thăng tiến cũng như tín ổn định và chế độ


11

phúc lợi thấp khi làm việc ở DNNVV đã không đủ sức thu hút đối với những lao
động có trình độ chuyên môn, năng lực và tay nghề cao. Thực tế này dẫn đến tình
trạng DNNVV gặp nhiều khó khăn, đặc biệt trong quản trị tài chính và xây dựng,
quản lý, thực hiện các dự án đầu tư/phương án sản xuất kinh doanh.
Thứ tư, đội ngũ lãnh đạo doanh nghiệp năng động nhưng năng lực quản trị
chưa cao. Bộ máy quản lý điều hành doanh nghiệp khá tinh gọn.
DNNVV có đặc điểm là số lượng lao động hạn chế, công tác quản lý thường
do chủ doanh nghiệp trực tiếp thực hiện, xử lý công việc hầu như được chuyển
thẳng từ chủ doanh nghiệp đến từng nhân viên mà không cần qua nhiều cấp quản lý
trung gian. Điều này làm hiệu quả quản trị điều hành của DNNVV tăng lên, tiết
kiệm được chi phí quản lý, nhanh chóng. Tuy nhiên, việc phân công công việc trong
DNNVV thường có hiện tượng đa nhiệm, mức độ chuyên môn hóa không cao,
người lao động phải đảm nhận nhiều công việc chuyên môn khác nhau.
Thứ năm, DNNVV có khả năng tiếp cận thị trường thấp, gặp nhiều khó khăn
khi hội nhập kinh tế quốc tế.
DNNVV thường không dành kinh phí lớn cho hoạt động marketing nên việc
xây dựng và định vị thương hiệu trên thị trường còn nhiều hạn chế, khó vươn ra thị
trường quốc tế. Thị phần của DNNVV không lớn, khả năng chi phối thị trường
không cao. Thị trường thường phản ứng ít quyết liệt, thậm chí không có phản ứng
trước những thay đổi chiến lược kinh doanh của DNNVV.

2.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
Cũng theo Trần Quốc Hoàn (2018), Vai trò của DNNVV được thể hiện qua
các nội dung sau:
Thứ nhất, DNNVV giải quyết tốt vấn đề việc làm và thu thập cho người lao
động, đặc biệt là lao động địa phương.
Với số lượng đông đảo, hoạt động trên nhiều địa bàn, sử dụng nhiều lao động
nên các DNNVV đã góp phần giải quyết ngay nhu cầu việc làm của địa phương,


12

góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp, đặc biệt là ở các vùng kinh tế xã hội còn nhiều khó
khăn, trình độ dân trí chưa cao. Với khả năng tạo ra nhiều công ăn việc làm, tăng
thu nhập cho người lao động, DNNVV luôn được xem là động lực kinh tế quan
trọng để thu hẹp khoảng cách về chênh lệch thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, qua
đó góp phần giải quyết tốt các vấn đề xã hội, mang lại lợi ích cho cộng đồng dân cư,
góp phần thực hiện các mục tiêu quốc gia về phát triển bền vững.
Thứ hai, DNNVV có đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế xã hội của
địa phương và đất nước.
Số lượng DNNVV chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế và có mặt ở hầu hết
các ngành sản xuất kinh doanh, trong tất cả các lĩnh vực và địa phương, do đó
DNNVV đóng vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc gia, góp phần tăng thu
ngân sách nhà nước, góp phần thực hiện tốt công tác xã hội và các chương trình
phát triển kinh tế quốc gia. Đồng thời, DNNVV còn là đối tác quan trọng của các
doanh nghiệp lớn dựa trên mối quan hệ hợp tác, cạnh tranh và phát triển.
Thứ ba, DNNVV giúp khai thác tối đa và có hiệu quả các nguồn lực sẵn có
của địa phương, đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
DNNVV với quy mô vốn đầu tư nhỏ, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, dễ khởi
nghiệp, các DNNVV đã góp phần khai thác hiệu quả các tiềm năng và lợi thế về
nhân lực, vật lực và tài lực của địa phương, đặc biệt là ở những nơi có điều kiện tự

nhiên không thuận lợi hoặc cơ sở hạ tầng chưa phát triển, giúp phát triển cân bằng
giữa các vùng miền, cải thiện mối quan hệ kinh tế giữa các lĩnh vực khác nhau, tận
dụng hết nguồn tài nguyên quốc gia, tăng hiệu quả hoạt động của nền kinh tế.
Việc lớn mạnh của các DNNVV sẽ góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển
dịch cơ cấu của toàn bộ nền kinh tế theo định hướng quốc gia. Việc phát triển của
các DNNVV sẽ dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo các khía cạnh: vùng
kinh tế, ngành kinh tế và thành phần kinh tế. Trước tiên, đó là sự thay đổi cơ cấu
kinh tế vùng nhờ vào sự phát triển của khu vực nông thôn thông qua phát triển các
ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Các DNNVV được phân bố


13

rộng khắp ở vùng nông thôn, đô thị, miền núi, đồng bằng,… sẽ kéo theo sự thay đổi
của cơ cấu ngành kinh tế thông qua sự đa dạng hóa các ngành nghề và lấy hiệu quả
kinh tế làm thước đo. Việc phát triển của các DNNVV còn có tác dụng duy trì và
thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề truyền thống và sản xuất ra các sản phẩm
mang bản sắc văn hóa dân tộc, khai thác thế mạnh của đất nước và của từng địa
phương. Hơn nữa, do tính năng động và linh hoạt, khi các DNNVV phát triển sẽ tạo
điều kiện phát huy lợi thế mỗi vùng, phát triển các ngành nghề, các khu công
nghiệp, tạo điều kiện giảm bớt khoảng cách phát triển kinh kế giữa các vùng trên
toàn quốc, xóa bỏ mức chênh lệch về thu nhập giữa các vùng dân cư.
Thứ tư, DNNVV góp phần tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
Với lực lượng đông đảo, các DNNVV tạo ra môi trường cạnh tranh bình
đẳng giữa các doanh nghiệp, phá vỡ thế độc quyền của các doanh nghiệp quy mô
lớn và đưa thị trường trở lại với xu thế cân bằng thông qua việc tham gia rộng rãi
vào cả hai lực lượng cung và cầu của thị trường. Các DNNVV đã buộc tất cả các
doanh nghiệp phải chấp nhận cạnh tranh, phải liên tục đổi mới sản xuất sản phẩm,
cung ứng dịch vụ với chất lượng tốt hơn, giá cả rẻ hơn, phương thức phục vụ văn
minh, tiện lợi hơn cho người tiêu dùng.Các DNNVV luôn duy trì được một động

lực năng động cho nền kinh tế, đồng thời cho phép loại bỏ các doanh nghiệp không
còn hiệu quả, góp phần duy trì cân bằng các lực lượng cung và cầu hàng hóa, dịch
vụ trên thị trường một cách liên tục, bền vững. Chính sự phát triển đó của các
DNNVV làm tăng tính cạnh tranh, tính linh hoạt và giảm bớt mức độ rủi ro trong
nền kinh tế.
2.2. Tín dụng ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.2.1. Các loại hình cấp tín dụng của ngân hàng thương mại đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp là một trong các thị trường tín dụng chủ yếu của NHTM. Ở
hầu hết các ngân hàng dư nợ cho vay doanh nghiệp thường chiếm một tỷ trọng rất
đáng kể. Hiện nay các sản phẩm, phương thức tài trợ vốn của NHTM dành cho


14

doanh nghiệp cũng hết sức đa dạng, phong phú, tuy nhiên có thể khái quát thành các
loại hình cấp tín dụng chủ yếu như sau:
Cho vay từng lần
Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà
nước quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đối với khách hàng thì cho vay từng lần là 01 trong 08 phương thức cho
vay mà TCTD có thể cung ứng cho khách hàng. Trong phương thức này mỗi lần
vay vốn khách hàng và ngân hàng làm thủ tục cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay từng lần là phương pháp cho vay giản đơn có thể được áp dụng cho nhiều
chủ thể vay khác nhau, là phương thức cho vay được ngân hàng tài trợ theo từng
phương án kinh doanh, từng thương vụ, từng giao dịch... riêng biệt và cụ thể.
Trong thực tế phương thức cho vay từng lần được áp dụng trong một số
sản phẩm sau đây: Tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng, cho
vay dự trữ hàng tồn kho/tài trợ hàng tồn kho, cho vay bù đắp thiếu hụt tài chính
tạm thời, cho vay bắc cầu, cho vay hỗ trợ triển khai các đề tài nghiên cứu khoa

học, công nghệ... đây là những sản phẩm tài trợ cho các nhu cầu không thường
xuyên, đôi khi ngoài dự kiến kế hoạch của khách hàng. Do vậy, các sản phẩm
này thường áp dụng kỹ thuật cho vay từng lần.
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Theo Bùi Thị Diệu Anh (2009): “Cho vay theo hạn mức tín dụng là một
phương thức cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung sự thiếu hụt vốn lưu động thời vụ
trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp. Trong kỳ, khách hàng có thể thực
hiện vay - trả nhiều lần song dư nợ không được vượt quá hạn mức tín dụng”.
Cho vay theo hạn mức tín dụng là một phương thức cho vay rất phổ biến trên
thực tế, do tính chất của nó phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp Việt Nam
hiện nay. Một số sản phẩm trong thực tế sử dụng kỹ thuật cho vay theo hạn mức:
Cho vay bổ sung vốn lưu động, tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng…


×