Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam trên địa bàn tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ HUYỀN TRANG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


I

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ HUYỀN TRANG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ


VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THẨM DƯƠNG

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


I

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại
bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của
tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được
công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích
dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tp. HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2018
Người thực hiện luận văn

Lê Thị Huyền Trang


II


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, không thể thiếu sự động viên và tận tình giúp
đỡ từ phía nhà trường, cơ quan, gia đình và bạn bè.
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Lê Thẩm Dương, người
đã dành nhiều thời gian quý báu tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực
hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại Học Ngân Hàng TP.
HCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho bản thân tôi
trong quá trình học tập.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo và các anh chị đồng nghiệp
tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam các chi nhánh ở
Bình Dương đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian thu thập
dữ liệu.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè là những
người đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn
tốt nhất song cũng không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của quý Thầy, Cô.
Tp. HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2018
Người thực hiện luận văn

Lê Thị Huyền Trang


III

TÓM TẮT

Mục tiêu của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV trên địa bàn tỉnh Bình Dương trên cở sở

xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay được đề cập trong mô
hình 5C là: uy tín của doanh nghiệp, năng lực của doanh nghiệp, vốn tự có của
doanh nghiệp, tài sản thế chấp của doanh nghiệp, các điều kiện khác của doanh
nghiệp và lý thuyết về ảnh hưởng của chính sách tín dụng đến quyết định cho vay
của ngân hàng. Điều này giúp các ngân hàng có cái nhìn tổng quan hơn về các
yếu tố liên quan của doanh nghiệp, nền kinh tế và nội bộ ngân hàng cần xét đến
khi thẩm định quyết định cho vay.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho
vay không hoàn toàn xuất phát từ các ngân hàng mà còn đến từ phía các doanh
nghiệp. Do đó, để gia tăng khả năng trong việc tiếp cận các khoản vay, các doanh
nghiệp nên chủ động hơn trong việc nâng cao năng lực của chính mình. Trong các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay có những nhân tố quan trọng có ý
nghĩa quyết định hơn là hàm ý để ngân hàng tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện quy
trình tín dụng để gia tăng hiệu quả của công tác quyết định cho vay.


IV

Mục lục
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ..................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài:.............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu: ..................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................... 3
1.3.2 Đối tượng khảo sát: ....................................................................................... 3
1.3.3 Phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu: phương nghiên cứu định tính kết hợp với
phương pháp định lượng ........................................................................................ 4
1.4.1 Nguồn dữ liệu ................................................................................................ 4
1.4.2 Phương pháp thực hiện.................................................................................. 4
1.4.3 Phương pháp xử lý dữ liệu: ........................................................................... 5
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................................ 5
1.6. Kết cấu luận văn ........................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 6
2.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................................... 6


V

2.1.1 Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................... 6
2.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................... 9
2.1.3 Vai trò của các DNNVV .............................................................................. 10
2.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................ 11
2.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng .................................................................... 11
2.2.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .................................... 12
2.2.3 Phân loại tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ........................................... 12
2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ..................................... 14
2.4. Tổng quan về hoạt động cho vay DNNVV của BIDV trên địa bàn tỉnh
Bình Dương ........................................................................................................ 16

2.4.1. Đặc điểm của hệ thống BIDV trên địa bàn tỉnh Bình Dương ..................... 16
2.4.2. Đặc điểm về hoạt động của DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Dương ........... 17
2.4.3. Tổng quan hoạt động cho vay của BIDV đối với DNNVV trên địa bàn
tỉnh Bình Dương ................................................................................................... 18
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng đối với
DNNVV ............................................................................................................... 20
2.5.1. Cơ sở lý thuyết về mô hình 5C: ................................................................... 20
2.5.2. Chính sách tín dụng ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng .... 22
2.5.3. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng
đối với DNNVV ..................................................................................................... 24
2.6. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm và các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định cho vay của ngân hàng đối với DNNVV ........................................ 26
2.6.1. Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................ 26
2.6.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................ 29
2.6.3. Khoảng trống trong các nghiên cứu ........................................................... 31
2.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất: ..................................................................... 32
2.7.1 Phương pháp pháp hồi quy Binary Logistic ............................................... 32


VI

2.7.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................................ 34
2.7.3 Giải thích các biến trong mô hình và giả thuyết nghiên cứu........................ 35
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 42
3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 42
3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 44
3.3. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................. 44
3.4. Kích thước mẫu .......................................................................................... 45
3.5. Phương pháp thu nhập dữ liệu .................................................................. 45
3.6. Thang đo...................................................................................................... 46

3.7. Thang đo hiệu chỉnh ................................................................................... 49
3.8. Đánh giá độ tin cậy thang đo ..................................................................... 51
3.9. Kiểm định giá trị thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố EFA. 52
3.10.Kiểm định giả thuyết .................................................................................. 53
3.11.Tóm tắt: ...................................................................................................... 54
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................ 55
4.1 Mô tả mẫu ................................................................................................... 55
4.2 Kết quả Cronbach alpha ............................................................................ 55
4.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................... 57
4.4 Kết quả kiểm định hồi quy nhị phân ......................................................... 58
4.5 Kết luận chương 4....................................................................................... 61
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................... 68
5.1 Kết luận ....................................................................................................... 68
5.2 Khuyến nghị ................................................................................................ 69
5.2.1 Đối với các ban ngành có liên quan ........................................................... 72
5.2.2 Đối với hệ thống BIDV ............................................................................... 73
5.2.3 Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................... 76
5.3 Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................. 78
5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................... 79


VII

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBTD


Cán bộ tín dụng

CKH

Có kỳ hạn

CTCP

Công ty cổ phần

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

GSO

General Statistics Office: Tổng cục thống kê

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

MPI

Ministry of Planning and Investment: Bộ kế hoạch và đầu tư

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

OECD

Organization for Economic Cooperation Development

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

SME

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

WB


World Bank


VIII

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực trên thế giới ………6
Bảng 2. 2: Phân loại Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam……………………….8
Bảng 2.3: Tổng hợp các biến nghiên cứu trong mô hình ………………….............40
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các công trình nghiên cứu có sử dụng thang đo liên
quan...............................................................................................................................47
Bảng 3.2: Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay sau điều chỉnh
……………………………………………………………………….………..……..50
Bảng 4.1: Thống kê mẫu nghiên cứu ……………………………..…………..…….55
Bảng 4.2: Kết quả Cronbach alpha ………………………………………….……...56
Bảng 4.3 Kết quả phân tích EFA …………………………………………………...57
Bảng 4.4 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến …………………………………58
Bảng 4.5: Kết quả hồi quy ………………………………………………………….59
Bảng 4.6: Kết quả dự đoán …………………………………………………….…...60
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Wald …………………………………………………60


IX

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Quy trình quyết định cho vay của ngân hàng ………………………..…….16
Hình 2.2: Biểu đồ dư nợ cho vay DNNVV của BIDV ………………………….……20
Hình 2.3 : Mô hình nghiên cứu đề xuất …………………………………… ……..….39
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu …………………………………………..…………..43

Hình 4.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay DNNVV………….……..67
Hình 5.1: Các khuyến nghị……………………………………………………………71


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài:
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế.
Trong những năm qua, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã có những bước tiến đáng
kể, đóng góp to lớn vào sự phát triển kinh tế. Đây là khu vực giữ vai trò quan
trọng trong giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực
vào phát triển kinh tế xã hội. Đặc biệt dòng vốn vay rất quan trọng với cả
DNNVV và ngân hàng giúp cả hai có đủ nguồn lực để cùng đồng hành phát triển.
Cơ sở lí luận về những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng
với DNNVV đã được nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước thực hiện. Đối với
những địa phương và ngân hàng khác nhau thì có những yếu tố đặc thù riêng;
hiện nay chưa có nghiên cứu thực nghiệm nào ứng dụng các cơ sở lí luận về
những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng với DNNVV
ứng dụng với hệ thống BIDV trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Ngày 11/03/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 39/2018/NĐ-CP về
“Quy định chi tiết một số điều của luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa”. Theo
đó vai trò của các ban ngành, ngân hàng trong việc hỗ trợ DNNVV sẽ lớn hơn;
đặc biệt đối với ngân hàng là việc hoàn thành quy trình quyết định cho vay
DNNVV. Tỉnh Bình Dương là tỉnh thành có tốc độ tăng trưởng kinh tế thuộc
nhóm nhanh nhất cả nước. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn đầu tư
nước ngoài và vốn đầu tư tư nhân là rất lớn. Đây là những nguồn lực lớn tạo điều
kiện để việc cho vay của ngân hàng đối với DNNVV phát triển. Khi đánh gía toàn
diện được những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng sẽ
giúp ngân hàng đưa ra những định hướng cụ thể hỗ trợ DNNVV trong việc vay

vốn. Cụ thể như: chính sách tín dụng về việc tiếp cận, cung cấp thông tin, hỗ trợ
tư vấn, quy định về chính sách tài sản bảo đảm, nguồn vốn tự có, sản phẩm đặc
thù, đánh giá uy tín, lịch sử giao dịch, phân tích dòng tiền, hiệu qủa phương
án,…. Phù hợp với chủ trương của Chính phủ, NHNN thì hệ thống BIDV xác


2

định DNNVV là đối tượng khách hàng ưu tiên và đang tiếp tục hoàn thiện chính
sách, quy trình cho vay áp dụng riêng với DNNVV. Thực tế cho thấy các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định cho vay đối với DNNVV rất quan trọng và cấp thiết
đóng vai trờ quyết định đến việc đáp ứng nhu cầu vay vốn ngày càng tăng lên của
DNNVV. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và
phát triển Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Dương” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại BIDV trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ đó đánh giá mô hình nghiên cứu
đề xuất; kiểm định cơ sở lý thuyết tại BIDV trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trên
cơ sở đó đưa ra được một số khuyến nghị đối với BIDV, các ban ngành và
DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong việc quyết định cho vay đối với các
DNNVV.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của DNNVV
tại BIDV trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Xác định được chiều hướng và mức độ tác động của các nhân tố quyết định
cho vay của DNNVV tại BIDV trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Đề xuất được một số khuyến nghị đối với BIDV trên địa bàn tỉnh Bình
Dương để nâng cao hiệu quả việc quyết định cho vay DNNVV.

1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu:
Nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại


3

Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam trên địa bàn tỉnh
Bình Dương ?
Chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Dương như thế nào?
Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả việc quyết định cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam trên
địa bàn tỉnh Bình Dương?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
BIDV trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Thông qua đánh giá những người làm công
tác quyết định cho vay. Tập trung chủ yếu vào những cán bộ chuyên trách về tín
dụng để có thể đưa ra nhận xét chính xác và sát với thực tế nhất.
1.3.2 Đối tượng khảo sát:
Cả bộ phận khách hàng doanh nghiệp và các bộ phận khác nhận diện được
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1.3.3 Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về nội dung: các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Phạm vi về không gian: do hạn chế về mặt địa lý nên đề tài chỉ nghiên cứu
tại BIDV trên địa bàn tỉnh Bình Dương.



4

Phạm vi về thời gian: các số liệu thống kê và khảo sát được thực hiện từ
tháng 8 đến tháng 10 năm 2018.
1.4. Phương pháp nghiên cứu: phương nghiên cứu định tính kết hợp với
phương pháp định lượng
1.4.1 Nguồn dữ liệu
Số liệu thứ cấp: thu thập và phân tích các nghiên cứu đã xuất bản trong và
ngoài nước. Nguồn thông tin chính này bao gồm các nghiên cứu đã xuất bản trong
các tạp chí khoa học chuyên ngành như Emerald Management, sách điện tử
eBrary, CSDL ProQuest, Journal of Marketing Education, Journal of
Management Education.
Số liệu sơ cấp: Điều tra khảo sát bằng 500 bảng câu hỏi được phát trực
tiếp cho nhân viên các chi nhánh BIDV trên địa bàn tỉnh Bình Dương để kiểm
định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.4.2 Phương pháp thực hiện
Trong luận văn này tác giả sử dụng phương nghiên cứu định tính kết hợp
với phương pháp định lượng để có thể xác định được chính xác các mục tiêu
nghiên cứu, cụ thể như sau:
Phương pháp nghiên cứu định tính: thông qua kỹ thuật thảo luận với người
hướng dẫn khoa học, thảo luận nhóm tập trung với các cán bộ nhân viên tại các
chi nhánh BIDV ở Bình Dương, được thực hiện để tìm hiểu sơ bộ về sự hiểu biết
về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, thực
hiện điều chỉnh bổ sung thang đo các khái niệm nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: thông qua gửi phiếu khảo sát để thu
thập thông tin từ nhân viên đang làm việc các chi nhánh BIDV trên địa bàn tỉnh


5


Bình Dương.
1.4.3 Phương pháp xử lý dữ liệu:
Kiểm định sơ bộ thang đo: kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích
nhân tố EFA và phân tích hồi quy nhị phân để xác định mối quan hệ. Đo lường
mức độ tác động của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc. Thảo luận kết quả.
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học: nghiên cứu kiểm tra thực nghiệm các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV trên địa bàn
tỉnh Bình Dương
Ý nghĩa lý thuyết: góp phần làm sáng tỏ lý thuyết về các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu cung cấp tài liệu tham khảo cho các nhà quản trị
trong ngành ngân hàng cũng như cung cấp tiền đề cho các nghiên cứu sâu hơn về
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.6. Kết cấu luận văn
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1 Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa

Hiện nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về DNNVV, các định chế
tài chính quốc tế, các quốc gia lại có định nghĩa khác nhau về loại hình doanh
nghiệp này, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này là do tiêu chí dùng để
phân loại quy mô doanh nghiệp, nhưng nhìn chung các tiêu chí cũng dựa vào một
số tiêu chuẩn định lượng về quy mô doanh nghiệp như doanh thu, tổng tài sản và
số lượng lao động.
Theo quan niệm của Ngân hàng Thế giới (WB), DNNVV là những doanh
nghiệp có quy mô nhỏ về vốn, lao động hay doanh thu. DNNVV có thể được chia
thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là: doanh nghiệp siêu nhỏ với số lượng
lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới
50 người và doanh nghiệp vừa có từ 50 đến dưới 300 lao động.
Theo một số quốc gia trên thế giới:
Bảng 2.1: Phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực trên thế giới
Quốc gia

Số lượng lao động (người)

Các tiêu chí khác

USA
Hammer et al.

< 500

(2010, pp. 1-3)
EU
OECD (2005)
Trung Quốc
Wang (2008, p. 2)
Malaysia


< 250

Doanh thu < 50 triệu Euro hoặc tổng
tài sản < 43 triệu Euro

Từ ít hơn 200 đến 3000 lao Tổng tài sản < 400 triệu RMB hoặc
động tùy từng ngành

doanh thu < 300 triệu RMB

Ngành sản xuất và các Doanh số bán hàng <= 5 triệu RM


7

SME Master Plan

ngành dịch vụ liên quan,

2012 – 2020, p.127 nông

nghiệp

<=150

Dịch vụ, Nông nghiệp ưu
tiên, công nghệ thông tin
và truyền thông <=50
Thái Lan

OECD, 2012, p.
147

Sản xuất và dịch vụ: <=200 Tổng tài sản cố định: < 200 triệu THB
Bán sỉ: <= 50

Tổng tài sản cố định: < 100 triệu THB

Bán lẻ: <= 30

Tổng tài sản cố định: < 60 triệu THB

Singapore
Spring Singapore,
Performance

<= 200

Indicators

Taiwan

Sản xuất, xây dựng và

The Definition of

công nghiệp khai thác <

SMEs”, Small and


200 lao động thường xuyên

Doanh số bán hàng hàng năm <= 100
triệu SGD

Vốn góp <= 2,42 triệu USD

Medium sized
Enterprie

Các ngành khác (Nông,

Administration,

lâm nghiệp và thủy sản) <

Ministry of

100 lao động thường xuyên

Vốn góp <= 3,03 triệu USD

Economic Affairs
Philippines
SMEs
Development Plan

< 200

Tổng tài sản < 100 triệu Peso


2004 – 2010”, p. 2
Bảng 2.1 cho thấy đa phần các quốc gia đều lấy tiêu chí số lao động bình
quân làm cơ sở để phân loại quy mô doanh nghiệp vì tiêu chí này thường ổn định


8

lâu dài về mặt thời gian, thể hiện được phần nào tính chất, đặc thù của ngành, lĩnh
vực doanh nghiệp đang tham gia. Còn các tiêu chí doanh thu, vốn…là các chỉ tiêu
có thể lượng hóa được bằng giá trị tiền tệ nhưng thiếu ổn định do thường xuyên
chịu tác động bởi các biến đổi của thị trường, sự phát triển của nền kinh tế, lạm
phát…
Tại Việt Nam, hiện tại DNNVV được xác định theo nghị định số
39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 dựa theo các tiêu chí: Quy mô vốn, quy mô lao
động theo từng khu vực
Bảng 2.2: Phân loại Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam
Doanh nghiệp siêu nhỏ

Quy mô

Khu vực

Số

lao

động

Tổng


doanh

thu hoặc tổng
nguồn vốn

Doanh nghiệp nhỏ
Số

lao

động

Tổng

doanh

thu hoặc tổng
nguồn vốn

Doanh nghiệp vừa
Số

lao

động

Tổng doanh thu
hoặc


tổng

nguồn vốn

Nông
nghiệp,
lâm
nghiệp,
thủy


<

10

sản người

DT < 3 tỷ đồng
hoặc NV < 3 tỷ
đồng

công

<

100

người

DT < 50 tỷ

đồng hoặc NV
< 20 tỷ đồng

<

200

người

DT < 200 tỷ
đồng hoặc NV
< 100 tỷ đồng

nghiệp,
xây dựng
Thương
mại,
vụ

dịch

<
người

10

DT < 10 tỷ
đồng hoặc NV
< 3 tỷ đồng


<
người

50

DT < 100 tỷ
đồng hoặc NV
< 50 tỷ đồng

<

100

người

DT < 300 tỷ
đồng hoặc NV
< 100 tỷ đồng

(Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018)
Cách phân loại phân chia DNNVV theo 3 nhóm ngành chính là thương


9

mại và dịch vụ, công nghiệp và xây dựng, nông – lâm – nghiệp và thủy sản; quy
mô doanh nghiệp cũng được phân loại chi tiết hơn là vừa, nhỏ, và siêu nhỏ nhằm
mục đích giúp Chính phủ thực hiện các biện pháp hỗ trợ phù hợp, sát sao hơn đối
với các doanh nghiệp.
Đối tượng doanh nghiệp được đề cập ở đây bao gồm các loại hình doanh

nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần, công ty hợp
doanh và doanh nghiệp tư nhân.
2.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Từ cách phân loại của các định chế tài chính quốc tế và các quốc gia khác
nhau trên thế giới, nhìn chung DNNVV có những đặc trưng riêng để phân biệt với
các doanh nghiệp quy mô lớn như sau:
Đặc điểm về vốn: DNNVV thường hoạt động kinh doanh với số vốn không
lớn do có nhu cầu về nhà xưởng, thiết bị, máy móc, vốn lưu động thấp. Khi cần
đầu tư mở rộng sản xuất hoặc bổ sung vốn lưu động thường phải sử dụng vốn tự
có hoặc các nguồn tín dụng phi chính thức do gặp khó khăn trong tiếp cận nguồn
vốn ngân hàng.
Đặc điểm về quản lý: DNNVV thường có cơ cấu tổ chức gọn nhẹ. Quyền
quyết định, điều hành thường tập trung chủ yếu ở chủ doanh nghiệp. Chính về thế
mà nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý trong các DNNVV còn rất thấp so với yêu
cầu.
Đặc điểm về lao động: DNNVV sử dụng lao động có trình độ không cao,
không đồng đều và số lượng lao động hạn chế.
Đặc điểm về phạm vi hoạt động: DNNVV có quy mô sản xuất kinh doanh
nhỏ, không đủ nguồn lực để có thông tin đầu vào và tiêu thụ sản phẩm, thường
chỉ phục vụ những phân khúc khách hàng cụ thể trong địa phương, thiếu năng lực


10

tiếp cận thị trường nên khó tiêu thụ sản phẩm trên cả nước và hội nhập thị trường
các nước.
2.1.3 Vai trò của các DNNVV
 Đóng góp phần lớn vào tổng sản phẩm quốc nội và tăng trưởng kinh tế
Giống như bất kỳ nước nào khác trong khu vực Đông Nam Á, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế ở Việt Nam. Số liệu do

Tổng cục Thống kê (GSO, 2017) cung cấp cho thấy các DNNVV chiếm 98%
tổng số doanh nghiệp tại Việt Nam. Các DNNVV đóng góp đáng kể vào tăng
trưởng của tổng sản phẩm trong nước (GDP), đóng góp 48% vào GDP quốc gia
(MPI, 2017).
Ngoài ra, các DNNVV cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc đóng
góp doanh thu của chính phủ. So với khu vực kinh doanh nói chung, các DNNVV
có tỷ lệ tăng trưởng cao về thuế và các khoản phải trả khác. Với tầm quan trọng
của DNNVV đối với nền kinh tế và phát triển xã hội, chắc chắn rằng DNNVV
cần được khuyến khích và phát huy.
 Tạo được nhiều việc làm, góp phần đào tạo lực lượng lao động
Trong điều kiện ở các nước đang phát triển như Việt Nam hiện nay, vấn đề
lao động và việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội cấp bách, tác động trực tiếp đến tốc
độ tăng trưởng kinh tế và an sinh xã hội. Với khoảng 77% tổng số lao động Việt
Nam làm việc trong các DNNVV và là nguồn tạo việc làm chính với nửa triệu
việc làm mới mỗi năm (MPI, 2017), các doanh nghiệp góp phần xóa đói giảm
nghèo, góp phần vào công việc đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động và
phát triển nguồn nhân lực.
 Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động làm
cho nền kinh tế năng động hơn


11

Trong quá trình phát triển của mình DNNVV đã thu hút phần lớn lao động
tại nông thôn, lao động bắt đầu tham gia vào thị trường việc làm, lực lượng lao
động này chủ yếu tập trung vào các ngành phi nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động địa phương, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế chung của quốc gia.
Cạnh đó, với quy mô nhỏ và chủ yếu thuộc thành phần kinh tế tư nhân tự
chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh của mình nên DNNVV có tính linh hoạt

cao: có thể tạo lập dễ dàng, phát triển rộng rãi ở mọi vùng lãnh thổ; dễcải tiến sản
phẩm, mẫu mã, chuyển hướng sản xuất, đổi mới công nghệ …để thích nghi với sự
thay đổi của thị trường. Chính sự linh hoạt này của DNNVV đã giúp nền kinh tế
năng động hơn, phù hợp với yêu cầu hội nhập của nền kinh tế toàn cầu hiện nay.
2.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Cho vay là là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng, theo đó bên cho vay giao
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.
Theo luật các tổ chức tín dụng (2010): Tín dụng ngân hàng là một giao
dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó các ngân hàng, các tổ
chức tín dụng vừa là bên đi vay, vừa là bên cho vay. Bên cho vay chuyển giao


12

tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong thời gian thỏa thuận, bên đi
vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho bên cho vay khi
đến hạn thanh toán.
2.2.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
Quan hệ tín dụng giữa DNNVV với các ngân hàng thương mại có những
đặc điểm sau:
Thứ nhất, về đảm bảo tín dụng thì hầu hết các DNNVV phải có tài sản đảm
bảo khi vay vốn các ngân hàng thương mại.

Thứ hai, về quy mô tín dụng là rất thấp nếu tính bình quân trên một
DNNVV.
Thứ ba, về thời hạn tín dụng thì chủ yếu là cho vay ngắn hạn.
Thứ tư, về mục đích sử dụng vốn vay của các DNNVV là bổ sung vốn lưu
động.
Thứ năm, về lãi suất cho vay thì các DNNVV ít được ưu đãi lãi suất, lãi
suất theo sự ấn định của các NHTM do các DNNVV chưa có sự tín nhiệm cao từ
các NHTM.
Thứ sáu, về khả năng hoàn trả nợ vay thì các DNNVV dễ gặp khó khăn
trong việc trả nợ vay khi có sự biến động trên thị trường tài chính, tiền tệ như:
lạm phát, khủng hoảng kinh tế, tài chính …
2.2.3 Phân loại tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa
trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền
đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi


13

ro tín dụng. Có thể dựa trên những tiêu chí khác nhau để phân loại tín dụng.
 Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Cho vay ngắn hạn: loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp. Đây là loại hình
tín dụng phổ biến trên thị trường đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động phục vụ
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp: vay phục vụ cho
hoạt động xuất nhập khẩu, vay mua nguyên liệu sản xuất, vay mua hàng hóa nhập
kho …. Với hình thức này, một số sản phẩm cho vay được các ngân hàng thương
mại áp dụng: Cho vay sản xuất kinh doanh, Bao thanh toán nội địa, Cho vay sản
xuất kinh doanh trả góp, Tài trợ thương mại trong nước, Cho vay ứng trước tiền
bán hàng dành cho khách hàng thu hộ .

Cho vay trung hạn: theo quy định hiện nay của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, cho vay trung hạn có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm để đầu tư mua sắm
TSCĐ, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đầu
tư cho TSCĐ, cho vay trung hạn cũng là nguồn hình thành vốn lưu động thường
xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập.
Cho vay dài hạn: loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có
thể lên đến 20-30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm. Loại tín
dụng này được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như: xây dựng nhà
xưởng, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp
mới.


Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:

Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như: thế
chấp, cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba.


14

Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp , cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín hoạt động
của bản thân doanh nghiệp.
2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
Nguồn vốn tín dụng ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng đối với các
DNNVV trong việc thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế này và thông qua đó tác
động trở lại thúc đẩy hệ thống ngân hàng đổi mới chính sách tiền tệ, hoàn thiện các
cơ chế chính sách về tín dụng, thanh toán ngoại hối.
Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho DNNVV.

Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy tài chính để các DNNVV xây dụng được
một cấu trúc vốn với một mức sử dụng nợ vay và vốn chủ sở hữu phù hợp nhằm tối
đa hóa hiệu quả sử dụng vốn, từ đó giúp tối đa hóa hiệu quả hoạt động doanh
nghiệp.
Tín dụng ngân hàng góp phần tăng nguồn vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh
trên thị trường của các DNNVV. Xu hướng hiện nay của các DNNVV là tăng
cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ
thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh với các doanh nghiệp có quy mô lớn trong
nước và nước ngoài. Tuy nhiên, để có một nguồn vốn đủ lớn để đầu tư cho sự phát
triển trong khi nguồn vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích lũy thấp thì phải mất
nhiều năm mới thực hiện được, và khi đó thì cơ hội đầu tư phát triển đã không còn
nữa. Do vậy, các DNNVV chỉ có thể tìm đến nguồn vốn tín dụng ngân hàng để đáp
ứng kịp thời nhu cầu và thực hiện được mục đích mở rộng sản xuất kinh doanh, mở
rộng thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Tín dụng ngân hàng giúp cho nhu cầu vốn DNNVV được đáp ứng liên tục.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên
xảy ra ở các doanh nghiệp, đặc biệt là các DNNVV. Việc cấp tín dụng giúp điều


×