Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần bọc ống dầu khí việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN BÌNH MINH

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 10/2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN BÌNH MINH

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THẾ BÍNH



TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 10/2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Trần Bình Minh
Ngày, tháng, năm sinh: 30/08/1989; Nơi sinh: Thái Bình
Nguyên quán: Xã Tây Phong, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình; Dân tộc: Kinh
Đơn vị công tác: Phòng Tài chính – Kế toán , Công ty Cổ phần Bọc ống Dầu khí
Việt Nam, Đường 2B – Khu công nghiệp Phú Mỹ 1 – Thị trấn Phú Mỹ - Huyện Tân
Thành – Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Chỗ ở hiện tại: 176/15/7/2 Trương Công Định, Phường 3, Thành phố Vũng Tàu.
Là học viên cao học khoá XVI của trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh,
chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng (Mã số: 60.34.02.01), với đề tài luận văn thạc sỹ
kinh tế: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BỌC ỐNG DẦU
KHÍ VIỆT NAM.
Người hướng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Thế Bính.
Tôi xin cam đoan: Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ
tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi,
kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan danh dự của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2016
Học viên cao học

Trần Bình Minh



ii

LỜI CÁM ƠN
Luận văn tốt nghiệp cao học được hoàn thành tại Đại học Ngân hàng – TP. Hồ
Chí Minh. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới trường Đại học
Ngân hàng – TP. Hồ Chí Minh, phòng Đào tạo sau đại học, đặc biệt là TS. Nguyễn Thế
Bính – người đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa
học quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài: "Hiệu quả
sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam". Xin chân thành cảm ơn các thầy
cô giáo đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức chuyên ngành Tài chính –
Ngân hàng cho bản thân tác giả trong suốt thời gian được đào tạo tại trường.
Tác giả cũng xin gởi tới CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam lời cảm ơn sâu sắc vì
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tác giả thu thập số liệu cũng như những tài liệu
nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài. Xin cảm ơn các chuyên gia đã bớt chút thời
gian tham gia vào khảo sát để cung cấp dữ liệu cho đề tài.
Có thể khẳng định sự thành công của luận văn này, trước hết thuộc về công lao
của tập thể, của nhà trường, cơ quan và xã hội, sự quan tâm động viên khuyến khích
cũng như sự thông cảm sâu sắc của gia đình.
Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của quý thầy cô để đề tài
được hoàn thiện hơn cả về mặt nội dung và hình thức.
Xin chân thành cảm ơn!


iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTCP

:


Công ty cổ phần

VCĐ

:

Vốn cố định

VLĐ

:

Vốn lưu động

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSLĐ

:

Tài sản lưu động

CBCNV

:


Cán bộ công nhân viên

ROI

:

Tỷ suất hoàn vốn đầu tư

ROE

:

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

ROA

:

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

EBIT

:

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

ROS

:


Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần


iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam .............. 34
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam ...................... 36
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn lưu động CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam ............................ 43
Bảng 2.4: Cơ cấu vốn cố định CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam ............................... 44
Bảng 2.5: Khả năng thanh toán của CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam ...................... 46
Bảng 2.6: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................... 47
Bảng 2.7: Các nhân tố tác động đến ROA .................................................................... 50
Bảng 2.8: Các nhân tố tác động đến ROE..................................................................... 51
Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam ........... 53
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng vốn cố định CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam ............ 55
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát – cơ cấu quản trị tài chính tác động tích cực đến hiệu quả
sử dụng vốn ................................................................................................................... 57
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát – cơ cấu quản trị tài chính tác động làm giảm hiệu quả sử
dụng vốn ........................................................................................................................ 58
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát – công tác kế hoạch huy động, sử dụng vốn ................... 59
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát – công tác sử dụng vốn ................................................... 60
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát – công tác quản lý vốn .................................................... 61
Bảng 2.16: Kết quả khảo sát – yếu tố sản xuất kinh doanh của công ty ....................... 62
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát – yếu tố kinh tế thị trường .............................................. 63
Bảng 2.18: Tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận 2013 - 2015 ............................... 65
Bảng 2.19: Vốn chủ sở hữu 2013 - 2015 ...................................................................... 65
Bảng 2.20: Tốc độ tăng hiệu quả sử dụng vốn và cải thiện chỉ số thanh toán .............. 66
Bảng 2.21: Đánh giá khả năng thu hồi công nợ 2013 - 2015 ....................................... 67

Bảng 2.22: Chi tiết hàng tồn kho 2013 - 2015 .............................................................. 67
Bảng 2.23: Kết quả sản xuất kinh doanh của PetroVietnam 2013 - 2015 .................... 69


v

Bảng 2.23: Giá tham khảo một số nguyên vật liệu bọc ống chính ............................... 70


vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam .............. 34
Hình 2.2: Tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu năm 2013 ....................................... 38
Hình 2.3: Tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu năm 2014 ....................................... 38
Hình 2.4: Tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu năm 2015 ....................................... 39
Hình 2.5: Diễn biến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh................................................. 46
Hình 2.6: Diễn biến ROA (2013 – 2015) ...................................................................... 47
Hình 2.7: Diễn biến ROE (2013 – 2015) ...................................................................... 48


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... v
MỤC LỤC .................................................................................................................. vi

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 3
5. Quy trình nghiên cứu............................................................................................... 4
6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 6
7. Đóng góp của đề tài................................................................................................. 7
8. Tổng quan về đề tài nghiên cứu .............................................................................. 7
9. Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 12
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................... 13
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP .. 13
1.1.1. Khái niệm về vốn và các đặc trưng cơ bản của vốn .................................. 13
1.1.2. Phân loại vốn ............................................................................................. 15
1.1.2.1. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn........................................... 15
1.1.2.2. Căn cứ vào nguồn hình thành ........................................................ 16
1.1.2.3. Căn cứ vào phạm vi huy động ........................................................ 16
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ................................... 17


viii

1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn .......................................................... 17
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ................ 18
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ................. 18
1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn ................................ 18
1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ......................... 20
1.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định............................ 21
1.2.3.4. Một số chỉ tiêu khác ....................................................................... 22

1.2.3.5. Mối quan hệ giữa hiệu quả sử dụng vốn và các chỉ tiêu tài chính 24
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ...... 26
1.2.4.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp .......................................... 26
1.2.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ......................................... 28
1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÁC QUỐC GIA ..................................................................................... 29
1.3.1. Kinh nghiệm tại Trung Quốc ..................................................................... 29
1.3.2. Kinh nghiệm tại Singapore ........................................................................ 30
1.3.3. Bài học rút ra cho Việt Nam ...................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP BỌC
ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM .................................................................................. 33
2.1. TỔNG QUAN VỀ CTCP BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM ......................... 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam ..... 33
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 - 2015 ........ 33
2.2. TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN TẠI CTCP BỌC ỐNG
DẦU KHÍ VIỆT NAM.............................................................................................. 35
2.2.1. Tổng nguồn vốn kinh doanh ...................................................................... 35
2.2.2. Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả ................................................................... 38
2.2.3. Các hình thức huy động vốn ...................................................................... 41


ix

2.2.4. Cơ cấu nguồn vốn ...................................................................................... 41
2.2.5. Khả năng thanh toán .................................................................................. 45
2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP BỌC ỐNG DẦU KHÍ
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2013 -2015 ...................................................................... 46
2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn ......................................................... 46
2.3.1.1. Hiệu quả sử dụng vốn..................................................................... 47

2.3.1.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ........................................ 48
2.3.1.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................... 49
2.3.1.4. Phân tích Dupont ........................................................................... 50
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................. 52
2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................................... 54
2.4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT - CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TẠI CTCP BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM.................................. 56
2.4.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp ..................................................... 56
2.4.1.1. Nhân tố con người, công tác quản trị tài chính ............................. 56
2.4.1.2. Các yếu tố sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ........................ 61
2.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ..................................................... 62
2.4.2.1. Bối cảnh khách quan của nền kinh tế............................................. 62
2.4.2.2. Các nhân tố khách quan khác ........................................................ 63
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP BỌC ỐNG DẦU
KHÍ VIỆT NAM ....................................................................................................... 64
2.5.1. Những mặt đạt được .................................................................................. 64
2.5.2. Những hạn chế tồn tại ................................................................................ 66
2.5.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 68
2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................... 68
2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................... 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 72


x

CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM .. 73
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CTCP
BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM (2016-2020)...................................................... 73
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng hoạt động của công ty ................ 73

3.1.2. Những yêu cầu đặt ra với công tác quản lý và sử dụng vốn...................... 74
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP BỌC
ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM .................................................................................... 75
3.2.1. Nhóm giải pháp chung ............................................................................... 75
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................... 80
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................... 82
3.3. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 83
3.3.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................... 83
3.3.2. Đối với ngân hàng và các tổ chức tín dụng. ............................................. 85
3.3.3. Đối với tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam – Tổng công ty Khí Việt Nam
(đơn vị chủ quản của công ty) ............................................................................. 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 87
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 90
PHỤ LỤC .................................................................................................................. III


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho bất kỳ doanh nghiệp,
thuộc bất kỳ ngành nghề nào trong nền kinh tế. Để tiến hành hoạt động kinh doanh
được, doanh nghiệp cần phải nắm giữ một lượng vốn nhất định nào đó. Số vốn này thể
hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt động kinh
doanh. Tuỳ theo nguồn của vốn kinh doanh, cũng như phương thức huy động vốn mà
doanh nghiệp được phân thành các loại hình: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh....Bên
cạnh đó, vốn kinh doanh là một trong số những tiêu thức để phân loại qui mô của
doanh nghiệp, xếp loại doanh nghiệp vào loại lớn, vừa, nhỏ hay siêu nhỏ. Nhìn chung,

cho dù hình thành và tồn tại dưới hình thức nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, mỗi doanh nghiệp đều phải có nguồn vốn nhất định, ổn định và bền vững, phù
hợp với ngành nghề kinh doanh. Vốn cũng là một trong những yếu tố quan trọng,
không thể thiếu đối với quá trình tồn tại, tăng trưởng và phát triển hoạt động kinh tế
của doanh nghiệp. Hiện nay, trong cơ chế mở rộng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của doanh nghiệp trong sản suất kinh doanh, vốn bao giờ cũng là cơ sở, là tiền đề để
doanh nghiệp hoạch định các chiến lược và kế hoạch phát triển phù hợp. Do vậy, một
trong những yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải quản lý và sử dụng có hiệu
quả vốn nhằm đảm bảo cho sự phát triển ổn định, bền vững. Chính vì thế, việc đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề quan trọng đối với các doanh nghiệp trong quá trình tồn
tại và phát triển của mình.
Công ty cổ phần (CTCP) Bọc ống Dầu khí Việt Nam là đơn vị thành viên của
Tổng Công ty Khí Việt Nam – trực thuộc Tập đoàn Dầu Khí Quốc Gia Việt Nam.
Công ty được Tập đoàn Dầu Khí Quốc Gia Việt Nam thành lập ngày 31/08/2007. Đến
ngày 18/04/2013, công ty chính thức đổi tên thành CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam,


2

với ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, độc quyền là cung cấp dịch vụ bọc ống và
dịch vụ kiểm tra thử nghiệm vật liệu - sản phẩm bọc ống cho ngành công nghiệp dầu
khí. Với tiêu chí hoạt động “Chất lượng sản phẩm là giá trị cốt lõi” bằng việc xây hệ
thống quản lý chất lượng và các phòng thí nghiệm đạt chuẩn quốc tế để đảm bảo luôn
tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, ổn định và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của
khách hàng đã giúp công ty khẳng định vị trí trên thị trường trong lĩnh vực bọc ống và
dịch vụ kiểm tra thử nghiệm vật liệu - sản phẩm bọc ống cho ngành công nghiệp dầu
khí. Nhận thức rõ vai trò của việc sử dụng nguồn vốn hiệu quả, kể từ khi thành lập đến
nay, công ty luôn chú trọng vấn đề quản trị nguồn vốn, thường xuyên đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp mình, nhưng các đánh giá đó chủ yếu là với quy mô
phòng ban, đánh giá theo từng thời điểm, thời kỳ riêng biệt, chưa có sự liên kết, so

sánh giữa các kết quả số liệu, chưa đánh giá một cách toàn diện, chưa cập nhật với tình
hình hiện tại, với tốc độ phát triển nhanh chóng của công ty cũng như bối cảnh kinh tế
có nhiều biến động. Chính vì thế, một trong những vấn đề quan trọng đặt ra hiện nay
đối với công ty cần phải làm rõ là: Các nguồn vốn của công ty đã được sử dụng có hiệu
quả chưa? Nếu chưa hiệu quả thì những yếu tố nào làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng vốn? Việc trả lời những câu hỏi này sẽ giúp cho hoạt động quản trị liên quan đến
nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp, qua đó hoạch định kế hoạch và
chiến lược thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn – một trong những nguồn
lực quan trọng – trong quá trình phát triển. Với quá trình công tác ba năm tại phòng Tài
chính – Kế toán của công ty, cùng mong muốn đóng góp một phần nhỏ giúp công ty có
thể sử dụng nguồn vốn hiệu quả, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn tại
CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn thạc sỹ
chuyên ngành Tài chính – ngân hàng của mình.


3

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1.

Mục tiêu tổng quát
Xây dựng các giải pháp và đề xuất các kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả sử

dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam.
2.2.

Mục tiêu cụ thể
Với mục tiêu tổng quát đó, các mục tiêu cụ thể mà trong quá trình nghiên cứu

luận văn sẽ tập trung giải quyết bao gồm:

 Nắm bắt được khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, hệ thống
chỉ tiêu đo lường và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn;
 Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam
giai đoạn 2013 – 2015 dựa trên hệ thống chỉ tiêu đã đặt ra;
 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống
Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2013 – 2015;
 Xây dựng các nhóm giải pháp và đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả sử dụng
vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam.
 Phạm vi nghiên cứu: Tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam trong khoảng thời
gian 2013 - 2015.
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn tập trung trả lời các câu hỏi cụ thể sau:
 Hiệu quả sử dụng vốn là gì và được đánh giá như thế nào?
 Hiệu quả sử vốn giai đoạn 2013 - 2015 tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam
như thế nào?
 Những yếu tố nào đã và đang tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của CTCP Bọc
ống Dầu khí Việt Nam?


4

 Cần phải thực hiện những giải pháp và cần có chính sách phù hợp nào để nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn cho CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam?
5. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
5.1.

Phương pháp nghiên cứu

 Nghiên cứu định tính là phương pháp chính được sử dụng trong luận văn nhằm

giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đề ra.
 Công cụ xử lý dữ liệu: Các dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý thống kê
nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. Các dữ liệu sau khi xử lý thống kê được phân tích so
sánh với các thời điểm, kỳ này với số kỳ trước để thấy rõ sự biến động trong các chỉ
tiêu đánh giá, từ đó là rõ đối tượng nghiên cứu. Bên cạnh đó, trong phân tích dữ liệu
thứ cấp, đề tài còn sử dụng phương pháp Dupont. Dupont là kỹ thuật phân tích được sử
dụng trong đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Mô hình Dupont xây
dựng một chỉ tiêu tổng hợp ban đầu thành một phương trình hay mô hình gồm nhiều
chỉ tiêu có quan hệ với nhau dưới dạng tích số tuỳ vào mục đích tìm hiểu. Mô hình
Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán, trong
phân tích tài chính, mô hình Dupont phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính,
giúp phát hiện ra các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất
định. Các bước trong phương pháp Dupont.
+ Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính).
+ Tính toán (sử dụng bảng tính).
+ Đưa ra kết luận.
+ Nếu kết luận xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính toán lại.
Bằng phương pháp này, đề tài sẽ làm rõ hơn các chỉ tiêu trong hiệu quả sử dụng vốn tại
doanh nghiệp.
 Với cách tiếp cận này, trình tự nghiên cứu của luận văn được triển khai thực
hiện bao gồm: (1) Tổng hợp khung lý thuyết về hiệu quả sử dụng vốn và đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp; (2) Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của


5

CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam (dựa trên dữ liệu về vốn và hoạt động sử dụng vốn
theo các tiêu chí trong khung lý thuyết đã xác định của công ty); (3) Xác định các nhân

tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam; (4) Trên
cơ sở kết quả đã phân tích, đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu
khí Việt Nam, căn cứ vào kế hoạch và chiến lược phát triển của công ty, xây dựng các
giải pháp và đề xuất các kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho
CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam.
5.2.

Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập, xử lý
 Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp chủ yếu là các số liệu tài chính được thu thập

từ chứng từ sổ sách, các báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính (cân đối kế toán, kết quả
kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính), các tài liệu hạch toán tại
CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2013 – 2015. Sau đó, từ dữ liệu này sẽ
tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trên cơ sở lý thuyết đã xác định.
Ngoài ra, đề tài còn thu thập dữ liệu thứ cấp dựa trên các báo cáo phân tích, các báo
cáo đánh giá của các tổ chức, đơn vị chuyên môn (kiểm toán nhà nước, thanh tra thuế,
kiểm toán độc lập, tư vấn thuế…) về CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam để so sánh, đối
chiếu nhằm có được dữ liệu tin cậy.
 Dữ liệu sơ cấp: Bên cạnh nguồn dữ liệu thứ cấp, trong quá trình nghiên cứu,
luận văn có sử dụng phương pháp khảo sát trong thu thập thông tin liên quan về vấn đề
sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam.
Đối tượng khảo sát: Các nhà quản trị doanh nghiệp (Hội đồng quản trị, Ban
giám đốc, Ban kiểm soát), bộ phận trực tiếp làm việc liên quan đến công tác tài chính
của công ty – các chuyên viên của phòng Tài chính – Kế toán, các chuyên gia tư vấn
tài chính, các chuyên viên của đơn vị kiểm toán độc lập, các chuyên viên của các ngân
hàng có mối quan hệ thường xuyên với CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam. Lý do chọn
nhóm đối tượng này vì họ có kiến thức tài chính, am hiểu về ngành nghề, am hiểu về


6


doanh nghiệp, từ đó tác giả kỳ vọng ý kiến đánh giá của họ sẽ mang tính chuyên môn
và đạt chất lượng cao.
Quy mô mẫu: Số lượng mẫu khảo sát là 100 mẫu.
Thời gian khảo sát: Tháng 01/2016 đến tháng 06/2016.
Phương pháp sử dụng thang đo và bảng câu hỏi: Tác giả sử dụng thang đo
Likert để triển khai đo lường các câu hỏi khảo sát với quy ước như sau: Bậc 1: Không
đồng ý, Bậc 2: Không có ý kiến, Bậc 3: Đồng ý. Bảng câu hỏi là phương tiện dùng để
thu thập dữ liệu, thu thập ý kiến của người được phỏng vấn. Bảng câu hỏi được thiết kế
bao gồm 4 phần: Phần mở đầu: nhằm giới thiệu đề tài, mục đích xin ý kiến phỏng vấn,
gây thiện cảm để tạo nên sự hợp tác với người được phỏng vấn; Phần 2: Câu hỏi định
tính, xác định rõ đối tượng được phỏng vấn; Phần 3: Câu hỏi chính, làm rõ và đo lường
nội dung câu hỏi đang hướng tới.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Trên cơ sở danh sách 100 đối tượng được
phỏng vấn, triển khai công tác thu thập dữ liệu: Gửi thư điện tử cho các đối tượng
phỏng vấn, ghi rõ các yêu cầu phỏng vấn và nội dung câu hỏi. Gọi điện thông báo cho
các đối tượng phỏng vấn về việc đã gửi thư điện tử và đề nghị hợp tác trả lời. Sau khi
nhận các trả lời, tổng hợp các kết quả trả lời qua thư điện tử. Tiến hành gặp trực tiếp
một số đối tượng phỏng vấn nếu các câu trả lời của họ chưa đủ ý hoặc rõ nghĩa, hoặc
một số đối tượng phỏng vấn không có thói quen kiểm tra thư điện tử thường xuyên thì
việc gặp trực tiếp sẽ giúp tác giả thu thập ý kiến của họ.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP
Bọc ống Dầu khí Việt Nam, bao gồm các nội dung sau:
 Hệ thống hoá lý luận về vốn, vai trò của vốn và hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ số
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn;


7


 Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam
giai đoạn 2013 – 2015 trên dựa trên diễn biến các loại vốn, các chỉ tiêu đo lường hiệu
quả sử dụng vốn, các yếu tố tài chính khác liên quan;
 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống
Dầu khí Việt Nam, tập trung làm rõ những nguyên nhân làm giảm hiệu quả sử dụng
vốn thời gian qua;
 Trên cơ sở những đánh giá về thực trạng hiệu quả sử dụng vốn, những nguyên
nhân dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn chưa cao tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt nam,
luận văn đề xuất các nhóm giải pháp cần thực hiện và những kiến nghị có liên quan
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam
trong thời gian tới.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
7.1.

Về mặt lý luận
Luận văn góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản trong đánh giá

hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp, vấn đề mà được các doanh nghiệp nói
chung rất quan tâm hiện nay.
7.2.

Về thực tiễn
Thông qua những phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, các nhân tố ảnh

hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, những nguyên nhân làm giảm hiệu quả sử dụng vốn
thời gian qua tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam, giúp nhà quản trị của CTCP Bọc
ống Dầu khí Việt Nam nói riêng và các doanh nghiệp nói chung có thêm cơ sở khoa
học trong quả lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn của mình trong quá trình hoạt động.
8. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp luôn là vấn đề được
các nhà quản trị doanh nghiệp và các nhà nghiên cứu quan tâm. Trong thời gian qua, đã
có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ở
nhiều cấp độ và hình thức khác nhau, cụ thể là:


8

8.1.

Các nghiên cứu nước ngoài
Theo Phạm Sơn Huyền (dịch từ www.12manage.com, bài đăng trên DGTASK):
Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi

của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích
hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán.
Nguồn gốc mô hình Dupont:
Mô hình phân tích tài chính Dupont được phát minh bởi F.Donaldson Brown,
một kỹ sư điện, người đã gia nhập bộ phận tài chính của công ty hóa học khổng lồ này.
Một vài năm sau đó, Dupont mua lại 23% cổ phiếu của tập đoàn General Motors (GM)
và tái cấu trúc tình hình tài chính lộn xộn của nhà sản xuất xe hơi này. Đây có lẽ là lần
cải tổ trên qui mô lớn đầu tiên ở Mỹ.Theo Alfred Sloan, nguyên chủ tịch của GM, phần
lớn thành công của GM về sau này có sự đóng góp không nhỏ từ hệ thống hoạch định
và kiểm soát của Brown. Những thành công nối tiếp đã đưa mô hình Dupont trở nên
phổ biến trong các tập đoàn lớn tại Mỹ. Nó vẫn còn được sử dụng cực kỳ rộng rãi
trong việc phân tích báo cáo tài chính đến những năm 1970.
Ứng dụng mô hình Dupont:
-

Mô hình có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để khảo sát

hoặc giải thích kết quả của ROA.

-

So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh doanh

-

Phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian

-

Cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của công
ty

-

Cho thấy sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng.
Thế mạnh của mô hình Dupont:

-

Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn
bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty

-

Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên



9

-

Có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải tổ
nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng. Đôi khi điều cần làm
trước tiên là nên nhìn vào thưc trạng của công ty. Thay vì tìm cách thôn tính công
ty khác nhằm tăng thêm doanh thu và hưởng lợi thế nhờ quy mô, để bù đắp khả
năng sinh lợi yếu kém .
Hạn chế của mô hình phân tích Dupont:

-

Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy

-

Không bao gồm chi phí vốn

-

Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào.

8.2.

Các nghiên cứu trong nước
Đề cập đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, tại Việt Nam, có nhiều

công trình nghiên cứu đã công bố về lĩnh vực này, như:
Nghiên cứu của tác giả Trần Hồ Lan (2004), trong luận án tiến sỹ “Những biện

pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp Nhà nước
ngành nhựa ở Việt Nam”, thực hiện tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Nghiên cứu
đã hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về vốn, phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn của các doanh nghiệp Nhà nước ngành nhựa tại Việt Nam, trên cơ sở các
dữ liệu trong giai đoạn 1996 đến 2001 tại các doanh nghiệp Nhà nước.
Nghiên cứu của tác giả Trần Thị Thanh Tú (2006), trong luận án tiến sỹ “Đổi
mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Nhà nước Việt Nam hiện nay”, thực hiện tại
trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Nghiên cứu đánh giá cơ cấu vốn và các nhân tố ảnh
hưởng đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2000 – 2005. Trong
đó, nghiên cứu sử dụng mô hình kinh tế lượng nhằm xác định mối tương quan giữa các
nhân tố gồm: lãi vay, tỷ trọng đầu tư, yếu tố ngành nghề...trong cơ cấu vốn doanh
nghiệp.
Nghiên cứu của Lê Đạt Chí, trường đại học Kinh tế TP. HCM “Các nhân tố ảnh
hưởng đến việc hoạch định cấu trúc vốn của các nhà quản trị tài chính tại Việt


10

Nam”công bố trên Tạp chí Phát triển & Hội nhập – Số 9 (19) – Tháng 03 – 04/2013.
Nghiên cứu về cấu trúc vốn theo thời gian trên cơ sở dữ liệu từ 178 công ty phi tài
chính được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam. Nghiên cứu đã kiểm
định và nhận diện các nhân tố tác động nhiều nhất lên việc tài trợ nợ ở các công ty ở
Việt Nam giai đoạn 2007 – 2010, cụ thể đã tìm thấy 6 nhân tố cốt lõi giải thích đến
45,72% cho sự thay đổi tỉ lệ đòn bẩy (tổng nợ trên giá trị thị trường của tài sản) của các
công ty trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Bên cạnh các nhân tố vĩ mô (thuế, lạm
phát), nhân tố nội tại (lợi tức, tăng trưởng) hay nhân tố ngành (đòn bẩy ngành), hành vi
nhà quản trị cũng có ảnh hưởng quan trọng đến quyết định tài trợ nợ. Nghiên cứu cũng
tiến hành kiểm định lý thuyết đánh đổi và lý thuyết trật tự phân hạng để bổ sung cho
việc phân tích và giải thích các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định cấu trúc vốn của
công ty. Kết quả là lý thuyết trật tự phân hạng cho thấy bằng chứng về sự mạnh mẽ về

sự tồn tại của nó trong thực nghiệm hoạch định cấu trúc vốn của nhà quản trị tài chính
Việt Nam.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Châu Kim Yến (2010), “Nâng cao hiệu quả cấu
trúc vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh tại CTCP Thành Thành Công”, thực
hiện tại trường đại học Ngân hàng TP.HCM. Luận văn đã đánh giá được hiệu quả cấu
trúc vốn, tình hình cơ cấu vốn, xác định các thành quả cũng như hạn chế, từ đó đưa ra
giải pháp nâng cao hiệu quả cấu trúc vốn trong quá trình hoạt động tại CTCP Thành
Thành Công.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Võ Thị Thanh Thủy (2011), “Phân tích hiệu quả
sử dụng vốn tại CTCP Công nghệ phẩm Đà Nẵng”, Thực hiện tại Đại học kinh tế Đà
Nẵng. Tác giả phân tích vốn cá biệt (vốn lưu động, vốn cố định) và tổng nguồn vốn: tỷ
trọng, hiệu quả sử dụng, các nhân tố ảnh hưởng. Từ đó đánh giá về hiệu quả sử dụng
vốn, xác định ưu điểm, nhược điểm, nguyên nhân các hiện tượng và đưa ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các doanh nghiệp ngành hàng thực phẩm –
công nghệ nói chung và CTCP Công nghệ phẩm Đà Nẵng.


11

Luận văn thạc sỹ của tác giả Luyện Thị Thanh Hà (2013), “Nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu điện”, thực hiện tại Học viện
Công nghệ Bưu chính Viễn thông. Nghiên cứu đã phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh, cơ cấu và biến động tài sản ngắn – dài hạn của Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu điện
từ năm 2010 đến năm 2012, nhận định kết quả đạt được, tăng trưởng doanh thu và lợi
nhuận, vòng quay vốn lưu động tăng nhanh, đồng thời xác định hạn chế về mặt thu hồi
công nợ, giảm hiệu suất sử dụng vốn cố định trong vòng ba năm liên tục. Trên cơ sở
đó, luận văn đưa ra một số đề xuất nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, sử
dụng vốn có hiệu quả hơn.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Ngô Thị Minh Hòa (2014), “Một số giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Dược Phú Thọ”, thực hiện tại Đại học Thái

Nguyên. Nghiên cứu trình bày các luận điểm phân tích về tình hình biến động tài sản
và nguồn vốn, tình hình sử dụng nguồn vốn, tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt
động kinh doanh, khả năng thanh toán, trích lập các quỹ và phân phối lợi nhuận; từ đó
cũng đưa ra các giải pháp định hướng các mục tiêu phát triển của CTCP Dược Phú Thọ
theo đúng định hướng phát triển của ngành Dược Việt Nam, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn với các điều kiện kinh tế Việt Nam.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Trần Thùy Dương (2015), “Nhân tố tác động đến
cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí
Minh”, thực hiện tại trường đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh. Luận văn đã phân
tích một cách khá chi tiết, cụ thể, và cập nhật các yếu tố, bao gồm cả chủ quan, khách
quan, có tác động đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp.
Nhìn chung, các nghiên cứu đã công bố đã hệ thống hoá các lý thuyết về vốn và
các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, xét về thời
gian, lĩnh vực hoạt động và bối cảnh nghiên cứu thực tiễn, các kết quả nghiên cứu đó
chưa giúp CTCP bọc ống dầu khí Việt Nam giải quyết các vấn đề đặt ra đối với doanh
nghiêp trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong quá trình hoạt động. Chính vì


12

vậy, cần có nghiên cứu cụ thể, chi tiết nhằm góp thêm cơ sở khoa học trong hoạch định
chính sách trong quá trình phát triển cho doanh nghiệp. Đề tài mà luận văn lựa chọn
thực hiện nhằm giải quyết cho vấn đề đặt ra này tại CTCP bọc ống dầu khí Việt Nam.
9. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt
Nam.
Chương 3: Những giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng

vốn tại CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam.


13

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Chương 1 của luận văn sẽ tổng hợp lý thuyết về vốn và hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp dưới góc độ quản trị tài chính. Trên cơ sở tiếp cận những lý thuyết
chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn, chương 1 sẽ giúp tác giả truyền tải những kiến
thức cơ bản nhất, những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cũng như những nhân
tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1.

Khái niệm về vốn và các đặc trưng cơ bản của vốn
Muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải có vốn, trong nền kinh

tế thị trường, vốn là điều kiện cần, là nguồn lực để doanh nghiệp tồn tại và phát triển,
có ý nghĩa quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn được tiếp cận và luận
giải với nhiều quan điểm, cụ thể:
Theo K.Marx thì vốn (tư bản) là: “giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu
vào của quá trình sản xuất”. K.Marx quan niệm rằng chỉ có khu vực sản xuất vật chất
mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế.
Theo các nhà kinh tế học của trường phái tân cổ điển như A.Samuelson và
David Begg thì: “Vốn được hiểu là các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất kinh
doanh”. (Nguyễn Đăng Hạc – 2001, Tài chính doanh nghiệp, NXB Xây dựng –
Trường ĐH Xây dựng Hà Nội).
Theo David Begg (Giáo sư Kinh tế học trường Tổng hợp London - Anh);
Stanley Fischer (Giáo sư Kinh tế học, Thống đốc Ngân hàng Trung ương Israel) và

Rudiger Dornbusch (Giáo sư Kinh tế học Học viện Công nghệ Massachusetts - Mỹ)
trong cuốn “Kinh tế học” phiên bản thứ 8 (được dịch và xuất bản bởi NXB Thống kê,
năm 2008): “Vốn là một loại hàng hoá nhưng được sử dụng tiếp tục vào quá trình sản
xuất kinh doanh tiếp theo”. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện


×