Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh biên hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HOÀNG TRUNG

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂNVIỆT NAM
- CHI NHÁNH BIÊN HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HCM, tháng 10 năm 2018


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận về tín dụng bán lẻ và phát triển tín dụng bán
lẻ tại NHTM. Mục tiêu tổng quát nhằm đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm phát
triển dụng bán lẻ BIDV – Chi nhánh Biên Hòa. Nội dung chính trong luận văn là:
(i) Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV– Chi
nhánh Biên Hòa, từ đó rút ra kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
trong quá trình phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Biên Hòa, hệ thống
lý thuyết về ngân hàng thương mại, chức năng và những hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại. Lý thuyết về tín dụng bán lẻ, đặc điểm và phân loại các dịch
vụ tín dụng bán lẻ. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng bán lẻ, sự cần thiết
phát triển TDBL và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển TDBL tại ngân hàng


thương mại.
(ii) Giới thiệu về BIDV chi nhánh Biên Hòa, đồng thời đi sâu phân tích thực
trạng tín dụng bán lẻ tại BIDV chi nhánh Biên Hòa thông qua phân tích cơ cấu dư
nợ tín dụng bán lẻ, các sản phẩm tín dụng bán lẻ, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực
phục vụ dịch vụ tín dụng bán lẻ tại chi nhánh. Phân tích kết quả khảo sát khách hàng
về chất lượng tín dụng bán lẻ tại chi nhánh.
(iii) Trình bày những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng BIDV chi nhánh Biên Hòa trong thời gian tới và những định hướng phát
triển chung cũng như định hướng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của chi nhánh
trong thời gian tới
Luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp để làm rõ vấn đề nghiên cứu.
Trong đó phương pháp nghiên cứu định tính là phương pháp nghiên cứu chủ đạo
của luận văn.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan về công trình nghiên cứu khoa học này là của
mình, cụ thể:
- Tôi tên là: Nguyễn Hoàng Trung.
- Sinh ngày: 19/08/1990.
- Quê quán: Đồng Nai.
- Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Biên Hòa.
- Là học viên cao học khóa 18 Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM.
Đề tài: Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Biên Hòa.
- Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Tân.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một

trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Hoàng Trung


iii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô, Giảng viên Trường Đại học Ngân
hàng TPHCM đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý báu
trong suốt thời gian theo học tại lớp cao học khoá 2016-2018.
Xin chân thành cảm ơn Thầy - TS. Nguyễn Văn Tân người đã tận tình hướng
dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
đã đóng góp ý kiến thiết thực cho luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Biên Hòa và các bạn đồng nghiệp tại Chi nhánh đã hỗ trợ tài
liệu và thông tin cho tôi hoàn thành luận văn này.
Ngày 29 tháng 10 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Hoàng Trung



iv

MỤC LỤC

TÓM TẮT LUẬN VĂN .....................................................................................................I
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. II
MỤC LỤC ........................................................................................................................ IV
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................VIII
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ................................................................................. X
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................. 1
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........................................ 2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 5
3.1. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT ........................................................................................ 5
3.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ: ................................................................................................ 5
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 5
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................. 6
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ............................................................................... 6
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 7
8. KẾT CẤU LUẬN VĂN ................................................................................................. 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ................................................................... 9
1.1. KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................... 9
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại................................................................................................9
1.1.2. Chức năng ngân hàng thương mại ...................................................................................................9
1.1.3. Hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại ..............................................................................10

1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NHTM .................................... 13
1.2.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ ...............................................................................................................13
1.2.2. Đặc điểm tín dụng bán lẻ .................................................................................................................14

1.2.3. Phân loại dịch vụ tín dụng bán lẻ....................................................................................................15


v

1.2.3.1 Theo thời gian ..................................................................................................................................15
1.2.3.2. Theo mục đích vay của khách hàng ................................................................................................15
1.2.3.3. Theo hình thức đảm bảo ..................................................................................................................18
1.2.3.4 Theo hình thức cho vay ....................................................................................................................19

1.3. LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NHTM ....................... 20
1.3.1. Khái niệm phát triển tín dụng bán lẻ .............................................................................................20
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM....................................................21
1.3.3.1.Tiêu chí định tính: ..........................................................................................................................21
1.3.3.2. Tiêu chí định lượng .......................................................................................................................22
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM .............................................25
1.3.4.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài ....................................................................................25
1.3.4.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong ....................................................................................27
1.3.5. Sự cần thiết phải phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM................................................................28

1.4. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA MỘT SỐ NGÂN
HÀNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚÍ BIDV - CHI NHÁNH BIÊN HÒA
........................................................................................................................................... 30
1.4.1. Kinh nghiệm về phát triển tín dụng bán lẻ tại một số ngân hàng ................................................30
1.4.1.1. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam- chi nhánh Đồng Nai. ..........................................................................................................30
1.4.1.2. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại cổ phần công thương
Việt Nam- chi nhánh Đồng Nai...................................................................................................................31
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với BIDV – Chi nhánh Biên Hòa ..........................................................32


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BIÊN HÒA ........... 36
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU................................................................... 36
2.1.1. Khái quát BIDV chi nhánh Biên Hòa ( phụ lục đính kèm) ................................................................36
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển BIDV ...........................................................................................36
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển BIDV CN Biên Hòa ....................................................................38
2.1.2. Tình hình kinh doanh BIDV chi nhánh Biên Hòa giai đoạn 2015-2017 ............................................39
2.1.2.1. Kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2015-2017 ................................................................39
2.1.2.2. Hoạt động huy động vốn .................................................................................................................40
2.1.2.3. Hoạt động cho vay .........................................................................................................................43


vi

2.1.2.4. Hoạt động kinh doanh khác .........................................................................................................45

2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV
CHI NHÁNH BIÊN HÒA ............................................................................................... 46
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................................................46
2.2.1.1. Mô tả mẫu khảo sát .........................................................................................................................46
2.2.1.2. Thang đo nghiên cứu .......................................................................................................................47
2.2.2. Thực trạng hoạt tín dụng bán lẻ tại chi nhánh giai đoạn 2015-2017 ..................................................47
2.2.2.1. Khái quát chung dịch vụ tín dụng bán lẻ tại chi nhánh ...................................................................47
2.2.2.2. Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ về lượng tại BIDV chi nhánh Biên Hòa ................................53
2.2.2.3. Phát triển tín dụng bán lẻ về chất tại BIDV chi nhánh Biên Hòa....................................................55
2.2.3. Thực trạng công tác phát triển tín dụng bán lẻ tại chi nhánh theo từng sản phẩm .............................57
2.2.3.1. Sản phẩm cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở .....................................................................................57
2.2.3.2. Sản phẩm cho vay cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh .........................................................61
2.2.3.3. Sản phẩm cho vay đảm bảo bằng GTCG/TTK ...............................................................................64
2.2.3.4. Sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp ..............................................................................................66

2.2.3.5. Sản phẩm cho vay mua ô tô ...........................................................................................................69
2.2.4. Kết quả khảo sát khách hàng về quyết định sử dụng sản phẩm dịch vụ tại BIDV chi nhánh Biên Hòa
......................................................................................................................................................................71

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV CHI
NHÁNH BIÊN HÒA ....................................................................................................... 73
2.3.1. Những thành tựu đạt được ..................................................................................................................73
2.3.2. Những hạn chế ...................................................................................................................................74

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BIÊN HÒA ..................... 78
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BIDV CN BIÊN HÒA ............................... 78
3.1.1. Định hướng phát triển chung của BIDV tới năm 2025 ......................................................................78
3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV CN Biên Hòa .........................................................79

3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV CHI NHÁNH
BIÊN HÒA. ...................................................................................................................... 79
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động marketing cho chi nhánh ngân hàng .....................................................79


vii

3.2.2. Cải tiến, đa dạng hóa dịch vụ, sản phẩm tín dụng bán lẻ ...................................................................81
3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực..............................................................................................................83
3.2.4. Hoàn thiện chính sách tín dụng: .........................................................................................................84
3.2.5. Đẩy mạnh công tác quản lý rủi ro tín dụng và công tác kiểm tra, giám sát ......................................87
3.2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin ngân hàng .........................................................................................90

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 91

3.3.1 Đối với những chính sách nhà nước ................................................................................................91
3.3.2 Đối vối ngân hàng nhà nước trong việc quản lý tín dụng bán lẻ...................................................91
3.3.3. Đối với ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) ...............................................................93

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3: ............................................................................................... 94
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 96
Tiếng Việt ....................................................................................................................................................96
Tiếng Anh.....................................................................................................................................................97
PHỤ LỤC .....................................................................................................................................................99


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BĐS

Bất động sản

CLTD

Chất lượng tín dụng


FTP

(Fund Transfer Pricing) – Giá chuyển vốn nội bộ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTCG/TTK

Giấy tờ có giá/Thẻ tiết kiệm

HĐV

Huy động vốn

HSBC

Hongkong and Shanghai Banking Corporation Limited

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

MHB

Ngân Hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QTTD

Quản trị tín dụng

TD

Tín dụng

TDBL

Tín dụng bán lẻ



ix

TMCP

Thương mại cổ phần

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


x

DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV chi nhánh Biên
Hòa giai đoạn 2015-2017
Bảng: 2.2. Tỷ trọng huy động vốn tại BIDV chi nhánh Biên Hòa
Bảng 2.3. Biến động huy động vốn tại BIDV chi nhánh Biên
Hòa
Bảng 2.4. Hoạt động cho vay tại chi nhánh giai đoạn 2015-2017
Bảng 2.5. Khảo sát yếu tố sản phẩm tại BIDV chi nhánh Biên
Hòa
Bảng 2.6. Khảo sát yếu tố sự đa dạng dịch vụ BIDV chi nhánh

Biên Hòa
Bảng 2.7. Khảo sát yếu tố cơ sở vật chất tại BIDV chi nhánh
Biên Hòa
Bảng 2.8. Điểm trung bình thang đo đánh giá nhân viên chi nhánh
Bảng 2.9: Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh giai
đoạn 2015 – 2017
Bảng 2.10: Mức biến động về tín dụng bán lẻ giai đoạn 20152017
Bảng 2.11: Chất lượng tín dụng bán lẻ tại chi nhánh 2015-2017

Trang

Bảng 2.12: KQKD sản phẩm TDBL cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở
Bảng 2.13. : KQKD sản phẩm TDBL cho vay cá nhân, hộ gia
đình sản xuất kinh doanh

59

39
40
41
43
48
49
50
52
53
54
56

62


Bảng 2.14. KQKD sản phẩm TDBL cho vay đảm bảo bằng
CTCG/TTK

65

Bảng 2.15. Sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp

67

Bảng 2.16. Sản phẩm cho vay mua ô tô
Bảng 2.17. Khảo sát khách hàng về uy tín, thương hiệu BIDV
Biên Hòa
Bảng 2.18. Khảo sát khách hàng về quyết định sử dụng sản
phẩm/dịch vụ tại BIDV Biên Hòa
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

70
72
72


xi

Tên hình, biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận tại chi nhánh 2015-2017


40

Biểu đồ 2.2. Huy động vốn tại chi nhánh theo loại tiền

42

Biểu đồ 2.3. Huy động vốn tại chi nhánh theo nguồn huy động

42

Biểu đồ 2.4. Doanh số vay theo loại tiền tại chi nhánh 2015-2017

44

Biểu đồ 2.5. Doanh số vay theo thời hạn vay 2015-2017

45

Biểu đồ 2.6. Biến động về tín dụng bán lẻ giai đoạn 2015-2017

55

Biểu đồ 2.7. Dư nợ cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở chi nhánh 2015-2017

61

Biểu đồ 2.8. Dư nợ cho vay cá nhân hộ gia đình SXKD

64


Biểu đồ 2.9. Dư nợ cho vay đảm bảo bằng GTCG/TTK

66

Biểu đồ 2.10. Dư nợ cho vay tiêu dùng tín chấp

69

Biểu đồ 2.11. Dư nợ cho vay mua ô tô

71


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đã và đang trong quá trình hội nhập sâu rộng vào nền
kinh tế của thế giới, trong đó có sự đóng góp rất lớn của hệ thống Ngân hàng trong
quá trình phát triển kinh tế của đất nước, mỗi Ngân hàng đều có định hướng tập
trung phát triển nền khách hàng cùng với việc đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ,
trong đó việc phát triển các sản phẩm tín dụng bán lẻ (TDBL) đã và đang trở thành
một xu hướng tất yếu và ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
Xu thế hiện nay của các NHTM là coi trọng phát triển dịch vụ bán lẻ như một
chiến lược dài hạn, và tín dụng bán lẻ được coi là cốt lõi. Đây là một thị trường sôi
động, với sự tham gia của hầu hết các ngân hàng. Tín dụng bán lẻ là mảng tín dụng
quan trọng, chiếm một tỷ lệ không nhỏ trong tổng doanh số cho vay tại bất cứ ngân
hàng ở Việt Nam. Hơn nữa, đây là một mảng khá phổ biến và thực sự cần thiết đối
với nhu cầu hiện tại của mọi người.

Trong những năm qua, BIDV - Chi nhánh Biên Hòa luôn coi trọng phát triển
tín dụng bán lẻ, tuy nhiên kết quả đạt được trong thời gian qua chưa đạt như kỳ vọng.
Tỷ trọng tín dụng bán lẻ trong tổng dư nợ của Chi nhánh trong những năm qua vẫn
còn thấp. Dư nợ tín dụng bán lẻ luôn là một chỉ tiêu quan trọng, để đánh giá kết quả
hoàn thành của Chi nhánh. (Trong năm 2017, dư nợ tín dụng bán lẻ tại chi nhánh là
669 tỷ đồng, tổng dư nợ tại chi nhánh 1900 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 40.21%.
Mặc dù, nghiên cứu về tín dụng bán lẻ của các NHTM tương đối phổ biến, tuy
nhiên tại Chi nhánh vẫn chưa có nghiên cứu để phát triển tín dụng bán lẻ. Xuất phát
từ những lý do trên, tác giả nhận thấy sẽ rất hữu ích để nghiên cứu về tín dụng bán lẻ,
bởi nó giúp cho lãnh đạo của đơn vị có cái nhìn tổng thể, qua đó giúp lãnh đạo đánh
giá được thực trạng từ đó khắc phục điểm yếu kém thiếu sót, cải tổ có hiệu quả, phát
triển mạnh mẽ tín dụng bán lẻ hơn.
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả kỳ vọng sẽ cung cấp một bức tranh hoàn thiện


2

hơn về tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Biên Hòa, cung cấp những giải pháp
phù hợp, những gợi ý cần thiết trong việc đẩy mạnh phát triển tín dụng bán lẻ cho
đơn vị trong thời gian tới đó là lý do tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Phát triển
tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Biên Hòa” để nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ. Với phạm vi nghiên cứu tập trung vào
hoạt động của chi nhánh Biên Hòa trực thuộc hệ thống BIDV, đây là một trong những
chi nhánh trẻ của một ngân hàng BIDV đồng thời cũng mang đầy đủ những đặc trưng
của một NHTM Việt Nam đang từng bước phát triển theo mô hình ngân hàng hiện
đại.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Các nghiên cứu về tín dụng bán lẻ tại Việt Nam đã được thực hiện với phạm vi
và đối tượng nghiên cứu khác nhau. Tác giả đã tìm hiểu một số công trình nghiên cứu
có liên quan như:

Phan Minh Ngọc (2016) “Đẩy mạnh tín dụng bán lẻ, trào lưu chung của các
ngân hàng”. Bài viết nêu sự chuyển dịch trong cơ cấu tín dụng tín dụng của Ngân
hàng từ bán buôn sang bán lẻ. Sự phát triển cần thiết của TDBL để đáp ứng nhu cầu
thị trường và những điều kiện thuận lợi để nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ đã trở nên hấp
dẫn và là một lựa chọn chính để giúp các ngân hàng tiếp tục tồn tại và phát triển. Bên
cạnh đó là vai trò và trách nhiệm của các cơ quan chủ quản trong việc định hướng và
chế tài để ngành ngân hàng bán lẻ Việt Nam bước sang một trang phát triển mới, lành
mạnh và bền vững hơn.
Lê Khắc Trí (2007) “Định hướng và giải pháp phát triển hoạt động ngân hàng
bán lẻ ở Việt Nam”, bài viết đã nêu lên sự phân biệt khác nhau giữa tín dụng bán
buôn và tín dụng bán lẻ, đồng thời bài viết cũng đề cập đến hiện trạng tín dụng bán
lẻ, bán buôn tại Việt Nam như: đã có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng bán
buôn, tăng tỷ trọng bán lẻ tín dụng. Ngoài ra, tác giả cũng đã nêu ra triển vọng, xu
hướng và giải pháp nhằm phát triển tín dụng bán lẻ trong thời gian tới. Tuy nhiên
những giải pháp trong bài viết, chủ yếu thuộc về các cơ quan quản lý như NHNN và
Hiệp hội Ngân hàng nhằm xây dựng khung pháp lý và chương trình hành động nhằm


3

giúp hệ thống NHTM thuận lợi hơn phát triển tín dụng bán lẻ trong giai đoạn hội
nhập mới của Đất nước.
Vũ Anh Quân ( 2017) “ Nâng cao hiệu quản hoạt động tín dụng của các Ngân
hàng thương mại trên địa bàn Hà Nội” nghiên cứu đánh giá thực trạng hiệu quản hoạt
động tín dụng tại các NHTM trên địa bàn Hà Nội, đưa ra những giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các NHTM trên địa bàn thông qua các chỉ tiêu
đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của các Ngân hàng trên
địa bàn thông qua các yếu tố như: Tăng trưởng tín dụng ổn định, tăng chênh lệch giữa
lãi suất huy động vốn và cho vay, nâng cao công tác định giá tài sản, giảm nợ xấu,
nâng cao công tác quản lý lương nhân viên…

Nguyễn Xuân Bang ( 2017 “ Pháp luật về bảo đảm an toàn trong hoạt động cấp
tín dụng của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam” nghiên cứu làm sáng tỏ những
vấn đề lý luận của pháp luật về bảo đảm an toàn trong HĐCTD của các NHTM; Đồng
thời phân tích, đánh giá thực trạng pháp luật Việt Nam về bảo đảm an toàn trong hoạt
động cấp tín dụng của các NHTM và thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật này,
trên cơ sở đó đề xuất định hướng, giải pháp và kiến nghị hoàn thiện pháp luật và cơ
chế thực thi pháp luật về bảo đảm an toàn trong hoạt động cấp tín dụng của các NHTM
tại Việt Nam.
Nguyễn Thu Nga (2017) “Phân tích mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng với hiệu
quả kinh doanh của các Ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam” nghiên cứu đã
đánh giá sự tác động của rủi ro tín dụng đối với hiệu quả kinh doanh Ngân hàng, góp
phần hoàn thiện lý thuyết về mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng đối với hiệu quả kinh
doanh Ngân hàng thương mại Việt Nam. Đồng thời, nghiên cứu cũng đưa ra các giải
pháp để cơ quản lý Nhà nước như Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước tăng cường các
hoạt động hỗ trợ các NHTM trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng từ đó nâng cao
hiệu quả kinh doanh Ngân hàng.
Lê Thị Hạnh( 2017) “ Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại
Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam Theo Tiêu Chuẩn Basel II”, đề tài đã làm sáng tỏ
những vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của NHTM theo


4

tiêu chuẩn Basel II, phân tích đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụngtại
Vietcombank giai đoạn 2011-2017, trên cơ sở tham chiếu với các tiêu chuẩn của Basel
II để đánh giá những kết quả và hạn chế của quá trình quản trị RRTD tại ngân hàng
này, tạo cơ sở cho các đề xuất. Đưa ra đề xuất nhằm gợi ý cho các nhà quản trị
Vietcombanktrong chiến lược quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II.
Lê Thị Thanh Mỹ (2017) “ Hoàn thiện phân tích chất lượng tín dụng tại các
NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Định”. Nghiên cứu đã hệ thống hóa và làm rõ những

vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng, phân tích chất lượng tín dụng trong
NHTM, phân tích các ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan và khách quan tác động
đến tổ chức, công cụ và kỹ thuật, nội dung phân tích CLTD tại các NHTM trên địa
bàn đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện phân tích chất lượng tín dụng.
Terrence Levesque, Gordon H.G. McDougall (1996)“ Determinants of
customer satisfaction in retail banking” đề cập đến việc duy trì sự hài lòng của khách
hàng là yếu tố quan trọng đối với Ngân hàng bán lẻ và điều tra yếu tố quyết định sự
hài lòng của khách hàng đối với Ngân hàng. Bài viết cũng chỉ ra rằng các yếu tố dịch
vụ và khả năng phục vụ khách hàng có ảnh hưởng lớn đến sự hài lòng và sự trung
thành của khách hàng đối với Ngân hàng.
Dinh Thi Thanh Huyen, Stefanie Kleimeie (2007) “ A credit scoring model for
Vietnam's retail banking market”

đăng trên International Review of Financial

Analysis 16 (2007) 471–495 đề cập đến phương pháp tính điểm cụ thể để cấp tín dụng
đối với khách hàng bán lẻ , sự cần thiết phải áp dụng phương pháp này đặc biệt đối
với các nước mới phát triển về thị trường tài chính. Phương pháp chấm điểm khách
hàng giúp Ngân hàng đánh giá khoản vay chính xác hơn, có thể ấn định lãi suất thấp
hơn cho những người mượn ít rủi ro hơn và ngược lại, giúp Ngân hàng quản trị hoạt
động cho vay bán lẻ của mình tốt hơn.
Các nghiên cứu trước đã hệ thống hóa từ nhiều góc độ về những vấn đề lý luận
cơ bản về TDBL, phân tích chất lượng tín dụng trong NHTM, sự phát triển cần thiết
của TDBL để đáp ứng nhu cầu thị trường, đánh giá sự tác động của rủi ro tín dụng
đối với hiệu quả kinh doanh Ngân hàng. Ngoài ra, các nghiên cứu trước còn đưa ra


5

những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các NHTM, duy trì

sự hài lòng của khách hàng là yếu tố quan trọng đối với Ngân hàng bán lẻ. Tuy nhiên
các nghiên cứu trên vẫn còn hạn chế là chưa đi sát vào thực tế hoạt động tại một Ngân
hàng cụ thể để đưa ra định hướng phát triển bán lẻ.
Trên cơ sở kế thừa và hoàn thiện các nghiên cứu trước đây, luận văn làm mới
đề tài bằng việc làm nổi bật thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại đơn vị, qua đó
chỉ ra được mặt đạt được và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng bán lẻ. Từ
kết quả nghiên cứu, tác giả xây dựng hệ thống giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại
BIDV CN Biên Hòa phù hợp với định hướng chiến lược kinh doanh mà ngân hàng
đề ra.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chính của luận văn là đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ
tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Biên
Hòa
3.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa về cơ sở lý thuyết của các hoạt động kinh doanh và dịch vụ tín
dụng bán lẻ của các NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh
Biên Hòa trong giai đoạn 2015-2017, từ đó rút ra kết quả đạt được, hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế trong quá trình phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam –chi nhánh Biên Hòa
- Đề ra một số giải pháp, kiến nghị giúp ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam –chi nhánh Biên Hòa xây dựng chính sách phát triển dịch vụ tín dụng bán
lẻ một cách phù hợp và hiệu quả nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho
chi nhánh ngân hàng.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm trả lời những câu hỏi sau đây:
- Ngân hàng thương mại là gì? Cơ sở lý luận của tín dụng bán lẻ là gì? Cơ sở lý



6

luận của phát triển tín dụng bán lẻ?
- Thực trạng phát dịch vụ tín dụng bán lẻ của ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam –chi nhánh Biên Hòa như thế nào? Những tồn tại trong quá trình kinh
doanh và phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại chi nhánh là gì? Nguyên nhân vì sao?
- Cần có giải pháp gì để mở rộng và phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Biên Hòa trong thời gian tới?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng dịch vụ tín dụng bán lẻ tại ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Biên Hòa.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến
dịch vụ tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam –chi
nhánh Biên Hòa. Thông tin, dữ liệu thu thập trong giai đoạn 2015-2017.
- Đối tượng khảo sát: Khách hàng đang giao dịch tại ngân hàng TMCP Đầu tư
và phát triển Việt Nam –chi nhánh Biên Hòa.
- Phạm vi khảo sát: Tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam –chi
nhánh Biên Hòa. Thời gian khảo sát từ tháng 9/2018-tháng 10/2018.
6. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn bao gồm:
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp thảo luận, phỏng vấn thử,
lấy ý kiến từ các chuyên gia, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát phù hợp với hoạt động
của chi nhánh tại địa phương qua đó phục vụ cho nghiên cứu định lượng. Ngoài ra,
phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh và đối chiếu các dữ liệu có sẵn từ nội bộ ngân
hàng BIDV- chi nhánh Biên Hòa.
- Phương pháp thống kê mô tả: Tập hợp các số liệu từ các báo cáo của BIDV –
Chi nhánh Biên Hòa, của một số tổ chức và một số công trình nghiên cứu có liên
quan...tiến hành tổng hợp, phân tích, đối chiếu, so sách nhằm đánh giá thực trạng sự
phát triển của tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Biên Hòa.
- Phương pháp khảo sát: Tạo lập bảng khảo sát khách hàng, 210 phiếu khảo sát

được gửi đến khách hàng cá nhân đang có quan hệ tín dụng bán lẻ với BIDV tại Phòng


7

Khách hàng cá nhân, các Phòng giao dịch của Chi nhánh với sự hỗ trợ của bộ phận
khách hàng
7. Đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hoá những vấn đề mang tính lý
luận về ngân hàng, ngân hàng thương mại, dịch vụ tín dụng bán lẻ tại NHTM.
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng dịch vụ tín dụng bán lẻ tại
ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam –chi nhánh Biên Hòa, qua đó đưa
ra những kết quả và những mặt còn tồn tại trong dịch vụ tín dụng bán lẻ tại ngân hàng.
Phân tích kinh nghiệm phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của một số ngân hàng tại
Việt Nam. Từ đó đưa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm phát triển dịch vụ tín dụng bán
lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam –chi nhánh Biên Hòa. Dựa
trên các giải pháp đề xuất này, mong muốn sẽ giúp ích được nhiều ngân hàng khác
áp dụng cho việc phát triển hoạt động dịch vụ tín dụng bán lẻ tại ngân hàng mình.
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo và các danh mục, phụ lục,
nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM: Trong
chương này khái quát về khái niệm về tín dụng, tín dụng bán lẻ, đặc điểm cũng như
quy trình cấp tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng BIDV Biên Hòa. Đồng thời cũng nêu
lên các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng bán lẻ, các nhân tố ảnh hưởng đến tín
dụng bán lẻ tại chi nhánh, sự cần thiết của phát triển tín dụng bán lẻ
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP đầu
tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Biên Hòa: Chương này sẽ khái quát quá trình
hình thành, cơ cấu tổ chức, mạng lưới hoạt động, cũng như thực trạng phát triển tín
dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Biên

Hòa theo nội dung của sự phát triển theo chiều rộng và chiều sâu. Tìm ra những tồn
tại, hạn chế cần phải hoàn thiện hơn trong công tác phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánhBiên Hòa.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP đầu


8

tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Biên Hòa:Trong chương này sẽ đưa ra những
định hướng cũng như mục tiêu phát triển tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu
tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Biên Hòa. Từ những tồn tại, hạn chế, tìm ra
các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng bán lẻ tại chi nhánh, cũng như các
kiến nghị đối với các cấp chính quyền.


9

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
1.1. KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các loại hình
doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dưới hình
thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu đồng
thời sử dụng số vốn huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện
thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng là khách hàng trong nền
kinh tế.
Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong
nền kinh tế thị trường với nhiệm vụ nhân tiền gửi của công chúng dưới hình thức ký
thác, và sử dụng nguồn lực đó cho các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng, tài chính và

các hoạt động dịch vụ khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Từ những định nghĩa trên về ngân hàng, có thể rút ra được ngân hàng thương
mại là loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
và cá nhân thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho
vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng các dịch vụ ngân
hàng cho các đối tượng trên
1.1.2. Chức năng ngân hàng thương mại
Trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng cơ
bản nhất, phản ánh rõ nét nhất bản chất của một NHTM, là cơ sở để thực hiện các
chức năng khác. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là
cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM
vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi
nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay.
Trung gian thanh toán: NHTM thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách
hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ


10

hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu
khác theo lệnh của họ. Ở đây NHTM đóng vai trò là người “thủ quỹ” cho các doanh
nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tiền của khách hàng, chi tiền hộ khách
hàng.
Chức năng tạo tiền: Chức năng tạo tiền của NHTM được thực thi trên cơ sở hai
chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông
qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho
vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán
dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được
coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán
dịch vụ…

1.1.3. Hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại
❖ Hoạt động huy động vốn:
Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động sau đó cho vay, đầu tư
và thực hiện các nghiệp vụ khác. Hoạt động huy động vốn bao gồm các hoạt động cơ
bản sau:

 Hoạt động tạo vốn tự có:
Về cơ bản, vốn chủ sở hữu của một ngân hàng gồm nguồn vốn hình thành ban
đầu, nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động, các quỹ hoặc nguồn vay nợ có thể
chuyển đổi thành cổ phần. Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng có thể gia tăng
vốn của chủ theo nhiều phương thức khác nhau: tăng từ nguồn lợi nhuận ròng, phát
hành thêm cổ phần, góp thêm vốn…

 Hoạt động tạo vốn tiền gửi:
Tiền gửi là nguồn vốn quan trọng chiếm tỉ lệ lớn trong tổng nguồn vốn của ngân
hàng. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường tài chính –
ngân hàng, để gia tăng nguồn tiền gửi cả về số lượng và chất lượng buộc ngân hàng
phải đưa ra nhiều hình thức huy động vốn khác nhau.
• Nguồn đi vay và nghiệp vụ nợ :
Trong một số trường hợp cấp bách, ngân hàng thường phải đi vay từ ngân hàng


11

nhà nước (NHNN). Đây là khoản vay để giải quyết nhu cầu chi trả trong khi ngân
hàng đang thiếu hụt dự trữ bắt buộc hay dự trữ thanh toán. Bên cạnh đó, các NHTM
còn có thể vay các tổ chức tín dụng khác trên thị trường tiền tệ để bổ sung hoặc thay
thế nguồn vay từ NHNN.

 Nguồn huy động vốn khác:

Ngoài các nguồn vốn đã nêu trên, các NHTM còn có một số nguồn vốn khác
như nguồn uỷ thác gồm uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tư, uỷ thác giải ngân và thu
hộ…theo đó NHTM nhận vốn người uỷ thác sau đó chuyển vốn cho người dân nhằm
thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội. Ngoài nguồn uỷ thác, ngân hàng còn có các
nguồn trong thanh toán, nguồn phải trả Nhà nước, các bộ nhân viên…
❖ Hoạt động sử dụng vốn:
Hoạt động sử dụng vốn hay còn gọi là nghiệp vụ Tài sản Có, là hoạt động đem
lại phần lớn thu nhập, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Hoạt động
sử dụng vốn bao gồm một số hoạt động cơ bản sau:

 Hoạt động ngân quỹ:
Ngân quỹ của một ngân hàng bao gồm tiên mặt tại quỹ và tiền gửi của ngân
hàng tại NHNN và các tổ chức tín dụng khác. Ngoài tiền mặt, tiền gửi tại NHNN, các
tổ chức tín dụng khác, một số loại chứng khoán có tính thanh khoản cao như Trái
phiếu Chính phủ, Tín phiếu kho bạc…cũng được coi là một khoản mục của ngân quỹ.

 Hoạt động tín dụng:
Tín dụng là hoạt động đặc trưng của ngân hàng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản và đem lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng. Tuy nhiên rủi ro tín
dụng là rủi ro lớn nhất, phổ biến nhất mà ngân hàng nào cũng phải đối mặt. Thông
thường, các NHTM có tỷ trọng tín dụng ngắn hạn cao hơn so với tín dụng trung-dài
hạn thì rủi ro tín dụng càng thấp do rủi ro tỷ lệ thuận với thời hạn của khoản tín dụng.
Nhìn chung, tỉ lệ giữa tín dụng ngắn hạn và tín dụng trung-dài hạn phụ thuộc vào kì
hạn và tính ổn định của nguồn vốn, khả năng quản lí thanh khoản, khả năng dự báo
và dự phòng rủi ro của ngân hàng.

 Hoạt động đầu tư:


12


Có thể nói hoạt động đầu tư đã và đang đem lại cho ngân hàng nguồn thu nhập
quan trọng thứ hai sau hoạt động tín dụng. Đối tượng đầu tư của ngân hàng có thể là
các chứng khoán ngắn hạn có tính thanh khoản cao hoặc là các chứng khoán có kì
hạn dài để hưởng lợi tức cao hơn. Các ngân hàng thực hiện hoạt động này nhằm mục
tiêu đa dạng lợi tức, lợi ích về thuế, mặt khác hỗ trợ cho việc đảm bảo an toàn thanh
khoản.
❖ Hoạt động thanh toán và ngân quỹ:
Hoạt động thanh toán và ngân quỹ là hoạt động rất quan trọng và đánh dấu tính
đặc thù của NHTM, nhờ vào hoạt động này mà các giao dịch thanh toán của toàn bộ
nền kinh tế được thực hiện một cách thông suốt và thuận lợi hơn, mặt khác còn góp
phần làm giảm đáng kể lượng tiền mặt lưu hành trong nền kinh tế. NHTM cung cấp
hoạt động thanh toán và ngân quỹ dưới những hình thức chính như:
- Cung cấp các phương tiện thanh toán.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
- Thực hiện dịch vụ thu chi hộ.
- Thực hiện các dịch vụ kiểm đếm, phân loại, bảo quản, vận chuyển tiền mặt.
❖ Các hoạt động kinh doanh khác:
Ngoài những hoạt động cơ bản trên, NHTM được thực hiện một số hoạt động
khác phù hợp với chức năng và nghiệp vụ của mình, đồng thời không bị Pháp luật
nghiêm cấm như:
- Góp vốn và mua cổ phần các doanh nghiệp và các TCTD khác trong nước;
- Góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với các ngân hàng nước ngoài để thành
lập các ngân hàng liên doanh;
- Tham gia thị trường tiền tệ với việc mua bán các công cụ trên thị trường trong
nước và thị trường quốc tế;
- Cung ứng và kinh doanh các dịch vụ bảo hiểm;



13

- Thực hiện các nghiệp vụ ủy thác và nhận ủy thác làm đại lý trong các lĩnh vực
liên quan đến hoạt động ngân hàng;
- Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức tự
vẫn trực tiếp hoặc thành lập các công ty tư vấn trực thuộc ngân hàng;
- Thực hiện dịch vụ bảo quản vật quý giá, cầm đồ, cho thuê tủ két sắt.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NHTM
1.2.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ
Hiện nay ở nước ta vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về tín dụng bán lẻ.
Trong Luật các tổ chức tín dụng, các loại hình cấp tín dụng được quy định chung,
chưa có định nghĩa và giải thích rõ ràng. Khoản 2 điều 50 Luật các tổ chức tín dụng
số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 có ghi: “Tổ chức tín dụng cho các tổ chức, cá nhân
vay ngắn hạn, trung dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đời sống” được bao hàm cả hai nội dung: Tín dụng bán buôn và Tín dụng
bán lẻ.
Tín dụng bán lẻ bao gồm những khoản cho vay trực tiếp đến người vay cuối
cùng với các khoản cho vay có quy mô giá trị khác nhau. Người vay cuối cùng ở đây
không phân biệt quy mô lớn hay nhỏ, mà chủ yếu được xác định là người trực tiếp
với các đối tượng khác.
Theo Lê Khắc Trí (2008) “tín dụng bán lẻ là những hình thức cho vay trực tiếp
đến các người vay cuối cùng, chủ yếu là các cá nhân hộ gia đình, các doanh nghiệp
vừa và nhỏ”
Theo các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á – AIT, dịch vụ
tín dụng bán lẻ được hiểu là những hình thức cho vay, những khoản vay trực tiếp từ
khách hàng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các mạng lưới
chi nhánh, được công nghệ thông tin hỗ trợ triển khai các sản phẩm, giao dịch trực
tuyến, lưu giữ và xử lý cơ sở dữ liệu tập trung…
Tóm lại, kết hợp các quan điểm trên cho thấy tín dụng bán lẻ là hình thức cung

cấp trực tiếp các sản phẩm tín dụng, bảo lãnh có quy mô nhỏ cho các khách hàng là
cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp nhỏ và vừa.


×