Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Bài giảng Giải tích hàm nhiều biến – Chương 3: Tích phân đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 55 trang )

CHƯƠNG III: TÍCH PHÂN ĐƯỜNG
§1: THAM SỐ HÓA ĐƯỜNG CONG
§2: TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI 1
§3: TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI 2

CuuDuongThanCong.com

/>

§1: Tham số hóa đường cong
1. Đường cong trong mặt phẳng: thường được cho
bằng 2 cách

a. Cho bởi pt tham số

x

x (t )

y

y (t )

b. Cho bởi pt y=y(x): Ta thường đặt x=t thì pt tham
số sẽ là
x t

y

f (t )


Trường hợp đặc biệt: Có 2 trường hợp
a. Viết phương trình tham số của đường tròn
(x-a)2+(y-b)2=R2 ta sẽ đặt
x a R cos t

y
CuuDuongThanCong.com

b

R sin t
/>

§1: Tham số hóa đường cong
b. Viết phương trình tham số của đường ellipse

x2
a2

y2
b2

Ta sẽ đặt :

1

x

ar cos


y

br sin

2. Đường cong trong không gian: thường được cho
bằng 2 cách
a. Được cho sẵn bởi phương trình tham số
x

x (t )

y

y (t )

z

z( t )
CuuDuongThanCong.com

/>

§1: Tham số hóa đường cong
b. Cho là giao tuyến của 2 mặt cong:

f ( x, y , z )

0

g ( x, y , z )


0

Khi đó, thông thường ta sẽ đặt 1 trong 3 biến bằng
t, thay vào 2 phương trình trên để được hpt với 2 pt
và 2 ẩn là 2 biến còn lại. Giải hpt đó theo tham số t,
ta sẽ ra 2 biến còn lại cũng tính theo t

CuuDuongThanCong.com

/>

§1: Tham số hóa đường cong

Ví dụ 1: Viết phương trình tham số đường cong C là
giao tuyến của x2+y2=z2 và ax=y2 (z≥0)
1 2
x
t
Ta đặt y=t thì
x 2 y 2 z2
a
2
ax y
y t
z

0

z


1 2 2
t (t
a

a2 )

Ví dụ 2: Viết phương trình tham số đường cong C là
giao tuyến của x2=y và x=z (x≥0)
Ta đặt x=t thì

CuuDuongThanCong.com

y

x2

x

z

x

t

y

t2

z


t

/>

§1: Tham số hóa đường cong

Tuy nhiên, trong một số trường hợp thông thường
hay gặp, ta sẽ có cách tham số hóa từng đường
cong cụ thể tùy vào những điểm đặc biệt của chúng
Ví dụ 3: Viết pt tham số của 2 đường cong C1, C2 là
giao tuyến của x2+y2+z2=2, z2=x2+y2
Ta có:

x2

y2

z2

z2

x2

y2

2

x2


y2

z

1

1

Tức là C1, C2 vừa là giao tuyến của mặt cầu và mặt
nón vừa là giao tuyến của mặt trụ với 2 mặt phẳng.
Nói cách khác: C1, C2 là 2 đường tròn đơn vị nằm
trên 2 mp đối xứng nhau qua mp z=0.
CuuDuongThanCong.com

/>

§1: Tham số hóa đường cong
Khi đó, ta đặt x=cost thì suy ra y=sint. Vậy pt tham số
của C là x sin t

y

cos t

z

1

CuuDuongThanCong.com


/>

§1: Tham số hóa đường cong
Ví dụ 4: Viết phương trình tham số của đường cong
C: x2+y2+z2=a2, x=y

Thay x=y vào phương trình mặt cầu
Ta được: 2x2+z2=a2 , là pt của đường ellipse. Tức là
C là đường ellipse 2x2+z2=a2 trên mp x=y

Đặt 2x2=a2cos2t thìsuy ra z2=a2sin2t.
Vậy ta được:

x
x

2

y

2

z

2

y

a


2

2x
x

CuuDuongThanCong.com

2

z
y

2

a

2

x
z

a
y
cos t
2
a sin t

/>

§1: Tham số hóa đường cong


Ví dụ 5: Viết phương trình tham số của đường cong
C: x2+y2+z2=4 và x2+y2=2x lấy phần ứng với z dương
Từ pt mặt trụ : x2+y2=2x ↔ (x-1)2+y2=1
Ta đặt x-1=cost, suy ra y=sint và thay vào pt mặt cầu

x2

y2

z2

x2

y2

2x

x

1 cos t

y

sin t

z

4


4

2(1 cos t )

CuuDuongThanCong.com

/>

§1: Tham số hóa đường cong

Ví dụ 6: Viết phương trình tham số của đường cong
C: x2+y2+z2=6z và z=3-x
Ta viết lại pt mặt cầu : x2+y2+(3-z)2=9
Thay 3-z=x vào để được C là đường ellipse 2x2+y2=9
trên mp x=3-z
Đặt 2x2=3cos2t, thìy2=3sin2t

Vậy:
x2
z

x
y2

3

z2
x

6z


2x 2
z

y2
3

x

9

y
z

CuuDuongThanCong.com

3
cos t
2
3 sin t
3

/>
3
cos t
2


§1: Tham số hóa đường cong


Ví dụ 7: Viết phương trình tham số của đường cong
C: x2+y2+z2=2 và x+y+z=0
Thay z=-(x+y) từ pt mặt phẳng vào pt mặt2 cầu:
1
3
2+y2+xy=1
2
2
2

x
x +y +(x+y) =2
x
y
y
2
2
Do đó, ta được
x
x
x

2

y
y

2

z

z

2

2

0

x

1
y
2

z

2

x

3
y
2

2

y

1


1
y
2

2

1

cos t

3
y sin t
2
z
x y

Vậy pt tham số của C là

x

cos t

1
3
CuuDuongThanCong.com

sin t , y

2
3


sin t , z

cos t
/>
1
3

sin t


§2: Tích phân đường loại 1

Định nghĩa: Cho hàm f(x,y) xác định trên cung AB.
Chia cung AB thành n phần tùy ý bởi các điểm chia
A=A0, A1, A2, … An=B
Trên mỗi cung nhỏ AkAk+1 có độ dài là Δlk lấy 1 điểm
Mk(xk,yk) bất kỳ
n
Cho max Δlk → 0, nếu
Lập tổng S
f ( xk , y k ) l k S có giới hạn hữu
n
n
k 0
hạn không phụ thuộc
An
cách chia cung AB và
B
cách lấy điểm Mk thì

Mk
yk A
Ak
Ak+1
1
giới hạn đó được gọi
A0
A
là tp đường loại 1 của
hàm f(x,y) dọc cung
xk
AB
CuuDuongThanCong.com

/>

§2: Tích phân đường loại 1

Và kí hiệu là

f ( x, y )dl
AB

lim Sn
max l k

0

Khi đó, ta nói hàm f(x,y) khả tích trên cung AB
Định nghĩa tương tự cho tp đường loại 1 của hàm

3 biến f(x,y,z)
Từ định nghĩa, ta suy ra
cách tính độ dài cung AB

LAB

dl
AB

Điều kiện khả tích: Hàm f(x,y) liên tục dọc cung trơn
từng khúc AB thì khả tích trên cung AB
Cung AB có pt tham số x=x(t), y=y(t), a≤t≤b được gọi là
trơn nếu các đạo hàm x’(t), y’(t) tồn tại, liên tục và không
đồng thời bằng 0 trên đoạn [a,b] và gọi là trơn từng khúc
nếu nó có thể chia thành 1 số hữu hạn các cung trơn
CuuDuongThanCong.com

/>

§2: Tích phân đường loại 1
Các tính chất: Các hàm f, g khả tích trên cung AB
Tính chất 1: TP đường loại 1 không phụ thuộc vào
hướng của đường lấy tp, tức là f ( x, y )dl
f ( x, y )dl
AB

BA

Tính chất 2: Với λ, μ là các hằng số thì λf+ μg cũng
khả tích trên AB và


( f
AB

g )dl

fdl
AB

gdl
AB

Tính chất 3: Cho C là điểm bất kỳ trên cung AB thì

fdl
AB

CuuDuongThanCong.com

fdl
AC

/>
fdl
CB


§2: Tích phân đường loại 1

fdl


Tính chất 4: Nếu f ≥0 trên cung AB thì

0

AB

Tính chất 5:

fdl

f dl

AB

AB

Tính chất 6: Tồn tại điểm M thuộc cung AB sao cho

1
LAB

fdl

f (M )

AB

Trong đó, LAB là độ dài cung AB. Ta gọi f(M) là giá trị
trung bình của hàm f trên cung AB


CuuDuongThanCong.com

/>

§2: Tích phân đường loại 1

Ta chia thành 3 trường hợp nếu cung AB trong mp Oxy:
TH1: Cung AB có pt y=y(x), x1≤x≤x2 thì
x2

f ( x, y ( x )) 1 y x2dx

f ( x, y )dl
AB

x1

TH2: Cung AB có pt x=x(t),
y=y(t), t1≤t≤t2 thì
t
2

f ( x(t ), y (t )) xt 2

f ( x, y )dl
AB

y t 2dt


t1

TH3: Cung AB có pt r=r(φ), φ1≤φ≤ φ2 thì:
2

f (r ( )cos , r ( )sin ) r ( )2

f ( x, y )dl
AB

1
CuuDuongThanCong.com

/>
r ( )2 d


§2: Tích phân đường loại 1
Nếu AB là cung trong không gian có pt tham số

x

x (t )

y

y (t )

z


z(t ), t1

t

t2

Thì
t2

f ( x(t ), y (t ), z(t )) x 2 (t )

f ( x, y , z )dl
AB

y 2 (t )

t1

CuuDuongThanCong.com

/>
z 2 (t )dt


§2: Tích phân đường loại 1

Ví dụ 1: Tính tích phân đường loại 1 trên biên của
ΔABC với A(1,1), B(3,3), C(1,5) của hàm f(x,y)=x+y
Biên của ΔABC gồm 3 đoạn


AB: y=x, 1≤x ≤3, BC: y=6-x, 1≤x ≤3, CA: x=1, 1≤y≤5
I1=IAB+IBC+ICA

Trên đoạn AB: thay y=x và
2

1 y (x)

2

Ta được :
(x

B

3

3

I AB

5

C

x ) 2dx

1
CuuDuongThanCong.com


8 2

1

A
1

/>
5


§2: Tích phân đường loại 1

Tương tự, ta cũng có
3

IBC

6 2dx

12 2

(1 y )dy

16

1
5

ICA

1

Vậy I1

(x

y )dl

20 2

16

C

CuuDuongThanCong.com

/>

§2: Tích phân đường loại 1

(x2

Ví dụ 2: Tính I2
C

y 2 )dl Với C là phần đường
tròn x2+y2=4, x≥0, y≤0

Có 3 cách để tính tp I2 như sau
2

Cách 1: Tính y
4 x ,0 x
Suy ra

1 y (x)
2

(x2

2

2

2

4
Vậy: I2

2

x 2 ))

(4

x2
2

4

0


x

2

dx -2

2
2

I2

2 (8 sin t
x 2sin t

4)dt =0

0

CuuDuongThanCong.com

/>

§2: Tích phân đường loại 1

Cách 2: Viết pt C trong tọa độ cực r

2, 3

2


2

Suy ra:

x

r ( )cos

Vậy:

2cos , y

r ( )sin

2sin , r 2 ( ) r 2 ( )

2

(4cos2

I2
3

4 sin2 ).2d

=0

2


Cách 3: Viết pt tham số của C bằng cách đặt
x=2cost thìy=2sint
Suy ra : x 2 (t ) y 2 (t ) 2
Và ta được tích phân như đã tính trong Cách 2
CuuDuongThanCong.com

/>
2


§2: Tích phân đường loại 1

Ví dụ 3: Tính I3
C

2 xzdl Với C là giao tuyến của
x2+y2+z2=4, x2+y2=1,z≥0

Đây là tp đường loại 1 trong không gian nên ta bắt
buộc phải viết pt tham số của C
3
Thay x2+y2=1 vào pt mặt cầu ta được z
Nên ta đặt x=cost, để có y=sint
2
2
2
Suy ra x (t ) y (t ) z (t ) 1
Vậy :

2


I3

2.cos t . 3.1dt =0
0

CuuDuongThanCong.com

/>

§2: Tích phân đường loại 1
Ví dụ 4: Tính độ dài phần đường parabol y=x2 với
0≤x≤2
Ta có

2

1 y (x)

1 4x

2

2

Vậy : LC
C

LC


1 4 x 2 dx

dl

1
ln(4
2

CuuDuongThanCong.com

0

17)

/>

§2: Tích phân đường loại 2- Cách tính
Định nghĩa: Cho hàm P(x,y), Q(x,y) xác định trên cung
AB trong mp Oxy
Chia cung AB thành n phần tùy ý bởi các điểm chia
A=A0, A1, A2, … An=B, Ak(xk,yk)
Trên mỗi cung nhỏ AkAk+1 lấy 1 điểm Mk bất kỳ, đặt
Δxk=xk+1-xk, Δyk=yk+1-yk , Δlk là độ dài cung
n

Lập tổng Sn

P (M k ) x k

Q(Mk ) y k


k 0

An
Δyk

A1

Mk

Ak

B

Ak+1

A0
A

Δxk

CuuDuongThanCong.com

/>

§2: Tích phân đường loại 2- Cách tính

Cho max Δlk → 0, nếu Sn có giới hạn hữu hạn không
phụ thuộc cách chia cung AB và cách lấy điểm Mk thì
giới hạn đó được gọi là tp đường loại 2 của các hàm

P(x,y) và Q(x,y) dọc cung AB và kí hiệu là

P ( x, y )dx
AB

Q( x, y )dy

lim Sn

max l k

0

Điều kiện tồn tại: Nếu các hàm P, Q liên tục trong
miền mở chứa cung AB trơn từng khúc thì tồn tại tích
phân đường loại 2 của P, Q dọc cung AB

CuuDuongThanCong.com

/>

×