Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nhân tố ảnh hưởng tới dư nợ thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương chi nhánh đà lạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 91 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ NGUYỄN NHƯ QUỲNH

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI DƯ NỢ THẺ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG – CHI NHÁNH ĐÀ LẠT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ NGUYỄN NHƯ QUỲNH

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI DƯ NỢ THẺ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI


THƯƠNG – CHI NHÁNH ĐÀ LẠT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hạ Thị Thiều Dao

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


3

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Dựa trên lý thuyết về nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới dư nợ thẻ tín
dụng và việc thu thập số liệu từ bản báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Đà Lạt, đồng thời nghiên cứu tiến hành khảo sát 200
khách hàng có phát sinh dư nợ thẻ tín dụng tại Vietcombank Đà Lạt để nhằm thu
thập được các dữ liệu liên quan đến mô hình như thái độ của khách hàng đối với
việc sử dụng nợ và sự hiểu biết của khách hàng về thẻ tín dụng. Nghiên cứu nhằm
xem xét các nhân tố gồm: Hiểu biết về thẻ tín dụng, độ tuổi, tình trạng hôn nhân,
trình độ học vấn, thái độ với nợ, thu nhập bình quân một tháng, giới tính và hạn
mức thẻ tín dụng; có ảnh hưởng tới dư nợ thẻ tín dụng tại Vietcombank Đà Lạt hay
không và mức độ ảnh hưởng đó như thế nào.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi quy đa biến, phương pháp
thống kê mô tả và phương pháp tương quan tuyến tính giữa các cặp biến được phân
tích. Kết quả cho thấy có năm nhân tố tác động đến dư nợ thẻ tín dụng tại VCB chi
nhánh Đà Lạt là: Mức độ hiểu biết về thẻ tín dụng, thái độ đối với nợ, thu nhập, hạn
mức tín dụng. Từ đó, tôi đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu
quả kinh doanh thẻ tại ngân hàng trong thời gian tới.



4

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn với tên đề tài: “Nhân tố ảnh hưởng tới dư nợ
thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh Đà
Lạt” là một công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi, các tài liệu tham
khảo, số liệu thống kê, dữ liệu trong Luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả của
Luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tp. Đà Lạt, ngày 24 tháng 10 năm 2016
Học viên

Lê Nguyễn Như Quỳnh


5

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các Thầy cô – Giảng
viên Đào tạo khoa sau Đại học – Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã
tạo điều kiện thuận lợi về thời gian và truyền đạt kiến thức chuyên ngành để tôi
hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS. TS. Hạ Thị Thiều Dao đã
tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm và bảo vệ luận văn.
Tôi xin gửi tấm lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ và gia đình đã chia sẻ, động
viên và tạo điều kiện hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học
Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ủng hộ tôi hoàn thành
luận văn.

Tất cả những thiếu xót có thể có trên khoá luận này đều thuộc trách nhiệm
của tôi và tôi mong nhận được các ý kiến đóng góp.

Lê Nguyễn Như Quỳnh


i

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 ................................................................................................................1
GIỚI THIỆU ...............................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3
1.5

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3

1.5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................3
1.5.2 Phương pháp phân tích.......................................................................................4
1.6 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................5
1.7 Đóng góp của đề tài...............................................................................................6
1.8 Bố cục của luận văn ..............................................................................................6
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................8

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẺ TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
TỚI DƯ NỢ THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................8
2.1 Cơ sở lý thuyết ......................................................................................................8
2.1.1 Thẻ tín dụng .......................................................................................................8
2.1.2 Dư nợ thẻ tín dụng .............................................................................................9


ii

2.1.3 Thuyết hành động hợp lý ...................................................................................9
2.2 Các nghiên cứu trước về các nhân tố ảnh hưởng tới dư nợ thẻ tín dụng ............11
2.2.1 Tổng quan các nghiên cứu trước đây ...............................................................11
2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến dư nợ thẻ tín dụng ...............................................16
CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................21
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................................21
3.1 Xây dựng mô hình nghiên cứu ............................................................................21
3.2 Các biến trong mô hình nghiên cứu ....................................................................23
3.3 Dữ liệu nghiên cứu ..............................................................................................26
3.4 Các phương pháp nghiên cứu ..............................................................................26
3.4.1 Phân tích tương quan .......................................................................................26
3.4.2 Phương pháp phân tích hồi quy .......................................................................27
3.4.3 Phương pháp kiểm định mô hình nghiên cứu ..................................................28
Kiểm định Breusch-Godfrey .....................................................................................29
Kiểm định đa cộng tuyến ..........................................................................................29
CHƯƠNG 4 ..............................................................................................................31
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................................31
4.1 Kết quả thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng trong mô hình ..........................31
4.2 Kết quả phân tích ma trận tương quan ................................................................32
4.3 Kết quả phân tích hồi quy ban đầu ......................................................................33
4.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu ...........................................................................34

4.4.1 Kiểm định giả thiết mô hình không có hiện tượng tự tương quan ..................34
4.4.2 Kiểm định đa cộng tuyến .................................................................................35
4.4.3 Kiểm định sự phù hợp của mô hình .................................................................35


iii

CHƯƠNG 5 ..............................................................................................................40
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................40
5.1 Giải pháp tăng cường các chương trình khuyến mãi, gia tăng tiện ích của thẻ tín
dụng ...........................................................................................................................41
5.2 Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao hiểu biết của các chủ thẻ về thẻ tín
dụng ...........................................................................................................................42
5.3 Thay đổi tư duy của khách hàng về nợ ...............................................................42
5.4 Tập trung phát triển thẻ tín dụng cho phân khúc khách hàng có thu nhập cao ...43
5.5 Gia tăng hạn mức thẻ tín dụng ............................................................................44
KẾT LUẬN ...............................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................46
PHỤ LỤC 1: BẢNG DỮ LIỆU ...............................................................................49
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ MÔ HÌNH HỒI QUY .......................................................56
PHỤ LỤC 3: THỰC TRẠNG DƯ NỢ THẺ TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK
ĐÀ LẠT ....................................................................................................................60
3.1 Giới thiệu thẻ tín dụng tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Đà Lạt ..............60
3.2 Thực trạng dư nợ thẻ tín dụng tại Vietcombank chi nhánh Đà Lạt ....................65
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ ........................................................74
PHỤ LỤC 5 ...............................................................................................................80
PHIẾU KHẢO SÁT ..................................................................................................80


iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải nghĩa

DN

Doanh nghiệp

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNT

Ngân hàng Ngoại thương

NHPH

Ngân hàng phát hành


NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTT

Ngân hàng thanh toán

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

TD

Tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

VCB

Vietcombank

WTO


Tổ chức thương mại thế giới


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởngđến dư nợ thẻ tín dụng từ các nghiên
cứu trước đây............................................................................................................ 14
Bảng 3.2 Các biến trong mô hình nghiên cứu .......................................................... 25
Bảng 4.1 Thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng trong mô hình ............................ 31
Bảng 4.2 Bảng ma trận hệ số tương quan ................................................................ 33
Bảng 4.3 Kết quả mô hình hồi quy ban đầu ............................................................. 34
Bảng 4.4 Nhân tử phóng đại phương sai .................................................................. 35
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định các giả thiết nghiên cứu ............................................. 36


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 5
Hình 2.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA) .............................................................. 10
Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 22


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thế giới hiện nay đang phát triển theo xu hướng toàn cầu hóa, do

đó nhu cầu thanh toán giữa các chủ thể kinh tế với nhau đòi hỏi sự thuận tiện, an
toàn và độ chính xác cao hơn. Việc thanh toán bằng tiền mặt đã dần trở nên lỗi thời
và tiềm ẩn nhiều rủi ro, thay vào đó là việc thanh toán bằng thẻ đã ngày càng thể
hiện sự vượt trội của mình so với các phương thức thanh toán truyền thống.
Thẻ là phương tiện thanh toán ứng dụng công nghệ cao và đòi hỏi sự phát
triển khoa học công nghệ, vì vậy nó trở thành phương tiện thanh toán phổ biến tại
các nước phát triển như: Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Đức, Thụy Sỹ... Nhằm bắt kịp với tốc
độ phát triển của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đang không ngừng áp dụng
các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới, trong đó có phương thức
thanh toán qua thẻ, đặc biệt là thẻ tín dụng. Tại thị trường nước ta, tuy mới phát
triển nhưng thẻ tín dụng đã thể hiện tính ưu việt và vượt trội hơn hẳn các phương
tiện thanh toán truyền thống. Nó đang dần thu hút sự quan tâm của các NHTM và
đông đảo khách hàng. Sản phẩm thẻ tín dụng đem lại nguồn thu lợi nhuận từ phí
dịch vụ cho các ngân hàng, đồng thời tạo môi trường thu hút nguồn vốn giá rẻ, mở
rộng thị trường tín dụng, tăng dư nợ, mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế, tăng
thu ngoại tệ, góp phần gia tăng vị thế của các ngân hàng trong nước so với các ngân
hàng nước ngoài. Chúng ta không thể phủ nhận sự đóng góp to lớn của thẻ tín dụng
- một công cụ cạnh tranh khá hữu hiệu, đa dạng và vô cùng tiện ích. Đặc biệt đối
với thẻ tín dụng, đây là loại thẻ mới có nhiều tính năng ưu việt, thể hiện một cách
thức thanh toán mới lạ và thật sự dần chiếm lòng tin cũng như sự ưa chuộng của
khách hàng.
Luôn tiên phong trong việc cung cấp cho khách hàng các giải pháp tài chính
tối ưu nhất, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) là ngân hàng đầu
tiên và đứng đầu ở Việt Nam về sự đa dạng của các sản phẩm thẻ, cũng như các


2

chương trình triển khai dịch vụ thẻ - dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hiệu
quả, an toàn và tiện lợi nhất hiện nay. Tuy nhiên, thực tế sự phát triển của dòng sản

phẩm thẻ tín dụng tại VCB nói chung và VCB Chi nhánh Đà Lạt nói riêng vẫn chưa
thực sự đạt hiệu quả như mong muốn. Dư nợ thẻ tín dụng tại chi nhánh có sự phát
triển không ổn định qua các năm. Với lợi thế là một đơn vị kinh doanh tại một thành
phố du lịch, thành phố Đà Lạt đã và đang phát huy tiềm năng du lịch của mình so
với các thành phố du lịch trong nước. Việc phát triển thị trường sử dụng thẻ, tăng
dư nợ thẻ tín dụng đối với VCB Đà Lạt là một chiến lược quan trọng. Song trong
thực thế, dư nợ từ thẻ tín dụng mang lại chưa thực sự đạt hiệu quả như mong đợi
của chi nhánh. Mặt khác, tại địa bàn thành phố Đà Lạt, chưa có một nghiên cứu
khoa học nào nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến dư nợ thẻ tín dụng, qua đó
giúp cho các nhà quản trị có thể cải thiện kết quả từ thẻ tín dụng mang lại. Với
mong muốn tìm ra các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự tăng trưởng thẻ tín dụng
tại VCB, để góp phần tìm giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả kinh doanh
cho ngân hàng trong thời gian tới, đó là lý do tôi đã quan tâm và lựa chọn nghiên
cứu đề tài: “Nhân tố ảnh hưởng tới dư nợ thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh Đà Lạt”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới dư nợ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Chi nhánh Đà Lạt.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến dư nợ thẻ tín dụng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng dư nợ thẻ tín dụng tại VCB chi nhánh
Đà Lạt, cải thiện hiệu quả kinh doanh của chi nhánh.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Nhân tố nào ảnh hưởng đến dư nợ thẻ tín dụng tại VCB chi nhánh Đà Lạt?


3


- Giải pháp nào nhằm tăng dư nợ thẻ tín dụng tại VCB chi nhánh Đà Lạt, cải
thiện hiệu quả kinh doanh của chi nhánh?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hồ sơ thông tin từ 200 khách hàng đang
có dư nợ thẻ tín dụng tại VCB Đà Lạt.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: tại ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Đà Lạt.
- Phạm vi thời gian: tại thời điểm năm 2015.
- Nội dung: Nghiên cứu tập trung phân tích thực trạng dư nợ thẻ tín dụng
trên 2 nội dung là thông tin khách hàng đang sử dụng thẻ tín dụng và dư nợ thẻ tín
dụng của nhóm khách hàng này. Mặt khác, để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
dư nợ thẻ tín dụng tại VCB chi nhánh Đà Lạt, tôi thực hiện phân tích mô hình hồi
quy với các biến phụ thuộc là dư nợ bình quân thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân
trong năm 2015.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu
thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Thống kê mô tả
và thống kê suy luận cùng cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước
đo. Cùng với phân tích đồ họa đơn giản, chúng tạo ra nền tảng của mọi phân tích
định lượng về số liệu. Để hiểu được các hiện tượng và ra quyết định đúng đắn, cần
nắm được các phương pháp cơ bản của mô tả dữ liệu (Sternstein, 1996). Có rất nhiều
kỹ thuật hay được sử dụng như biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị
mô tả dữ liệu hoặc giúp so sánh dữ liệu; biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu
tóm tắt về dữ liệu hoặc thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị thống kê đơn nhất)
mô tả dữ liệu. Tôi tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như các công


4


trình nghiên cứu, các bài báo, sách, giáo trình liên quan đến đề tài để hình thành cơ
sở lý thuyết của đề tài. Các dữ liệu từ các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết từ
VCB và VCB chi nhánh Đà Lạt về hoạt động phát hành thẻ tín dụng. Mặt khác, để
đánh giá thực trạng dư nợ thẻ tín dụng của VCB chi nhánh Đà Lạt, tôi tiến hành thu
thập dữ liệu từ trung tâm thẻ, các báo cáo tài chính đã được kiểm toán, báo cáo
thường niên của ngân hàng…Các dữ liệu được thu thập bao gồm: số lượng thẻ phát
hành theo quý, dư nợ thẻ tín dụng bình quân trong năm 2015. Ngoài ra, nghiên cứu
tiến hành thu thập dữ liệu từ 200 hồ sơ khách hàng đã mở tài khoản thẻ tại VCB Chi
nhánh Đà Lạt nhằm thu thập các dữ liệu như dư nợ bình quân thẻ tín dụng năm
2015, tuổi, giới tính, thu nhập bình quân, tình trạng hôn nhân…Đồng thời, nghiên
cứu tiến hành khảo sát 200 khách hàng này qua bảng khảo sát để nhằm thu thập
được các dữ liệu liên quan đến mô hình gồm thái độ của khách hàng đối với việc sử
dụng nợ và sự hiểu biết của khách hàng về thẻ tín dụng.
1.5.2 Phương pháp phân tích
Trong nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi quy đa biến bằng phần
mềm Eview 2016: cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công thức là n=50 + 8*m
(m: số biến độc lập) (Tabachnick và Fidell, 1996). Trong nghiên cứu số biến độc lập
của mô hình là 8 biến, vậy kích thước mẫu tối thiểu đạt được là 50+8*8 = 114. Kích
thước mẫu được lựa chọn trong nghiên cứu là 200 hồ sơ khách hàng, vừa đáp ứng
được kích thước mẫu tối thiểu và kích thước mẫu đủ lớn để kết quả hồi quy đạt độ
tin tưởng cao. Do đó tôi thực hiện nghiên cứu trên 200 hồ sơ của khách hàng cá
nhân với số liệu thu thập được năm 2015 tại ngân hàng VCB chi nhánh Đà Lạt.
Ngoài ra, tôi sử dụng phương pháp thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng
đến dư nợ thẻ tín dụng của Vietcombank chi nhánh Đà Lạt. Nghiên cứu dựa trên kết
quả từ việc thu thập dữ liệu thứ cấp, thống kê các số liệu và phân tích sự ảnh hưởng
của các nhân tố tới dư nợ thẻ tín dụng tại VCB Đà Lạt.
Bằng sử dụng phương pháp phân tích tương quan thể hiện mối quan hệ tương



5

quan tuyến tính giữa các cặp biến được phân tích. Các hệ số tương quan sẽ nằm
trong khoảng từ -1 đến 1 và đo lường mức độ tương quan tuyến tính giữa các biến.
Giá trị Prob thể hiện mức ý nghĩa thống kê cho các hệ số tương quan ước tính.
Nghiên cứu tiến hành phân tích tương quan giữa các biến trong mô hình.
1.6 Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu:
Các nhân tố ảnh hưởng đến dư nợ thẻ tín dụng tại ngân
hàng TMCP Ngoại thương
Xác định mục tiêu nghiên cứu

Tổng quan các nghiên cứu trong nước và nước ngoài

Xây dựng mô hình nghiên cứu

Thu thập dư liệu, làm sạch và nhập vào phần mềm exel và
eviews
Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Đề xuất một số giải pháp nhằm gia tăng dư nợ thẻ tín dụng
tại Vietcombank chi nhánh Đà Lạt

Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu
Nguồn: Tổng hợp


6

1.7 Đóng góp của đề tài

Đề tài nghiên cứu thực hiện kiểm định mối liên hệ giữa các nhân tố như độ
tuổi, giới tính, tình trạng hôn nhân, trình độ học vấn, hiểu biết về thẻ tín dụng, thái
độ đối với nợ, thu nhập bình quân một tháng, hạn mức thẻ tín dụng đến dư nợ thẻ.
Các nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài tại địa bàn tỉnh Lâm Đồng chủ
yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Có một số đề tài nghiên cứu định
lượng các yếu tố ảnh hưởng đến dư nợ thẻ tín dụng nhưng các nghiên cứu này được
thực hiện cho cả hệ thống ngân hàng thương mại mà chưa có nghiên cứu nào thực
hiện cho một chi nhánh của một ngân hàng thương mại riêng biệt. Do đó, đề tài
hoàn toàn có ý nghĩa về mặt khái quát hóa cơ sở lý luận cũng như thực tiễn. Căn cứ
trên phân tích thực trạng và kết quả của mô hình hồi quy, đề tài giúp nhà quản trị
nhìn nhận rõ nét hơn về các nhân tố có ảnh hưởng tới dư nợ thẻ tín dụng, từ đó phân
loại chọn lọc được hướng đi đúng đắn giúp gia tăng ổn định dư nợ thẻ tín dụng, góp
phần tăng cao hiệu quả kinh doanh của VCB chi nhánh Đà Lạt.
1.8 Bố cục của luận văn
Luận văn nghiên cứu có kết cấu 5 chương với các nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Trình bày tin
́ h cấ p thiế t của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu; giới thiệu chung về phương pháp
nghiên cứu; quy trình nghiên cứu; những đóng góp của đề tài và kết cấu của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về thẻ tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng tới dư
nợ thẻ tín dụng; trong đó nêu lên những cơ sở lý thuyết chung về thẻ tín dụng, dư
nợ thẻ tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng tới dư nợ thẻ tín dụng. Tiếp đến là sơ lược
các công trình nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Chương 3: Mô hình nghiên cứu; trong đó sẽ trình bày cụ thể về mô hình
nghiên cứu, phân tích biến phụ thuộc và các biến độc lập sử dụng trong mô hình,
xác định kích thước mẫu, dữ liệu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu áp dụng


7


trong mô hình cụ thể như thế nào, từ đó chạy mô hình hồi quy dữ liệu theo mô hình
và phân tích kết quả.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu; tiến hành chạy mô hình hồi quy dữ liệu theo
mô hình và phân tích kết quả. Tiếp đến, tiến hành kiểm định giả thiết mô hình
không có hiện tượng tự tương quan, kiểm định đa cộng tuyến, và kiểm định sự phù
hợp của mô hình.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị; Trong phần này tôi đề xuất một số giải
pháp nhằm tăng dư nợ thẻ tín dụng của Vietcombank Đà Lạt từ thực tế tại chi nhánh
và kết quả mô hình hồi quy.


8

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẺ TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG TỚI DƯ NỢ THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ
phương thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng
công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ tín dụng là công cụ thanh toán do
ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng thanh toán hàng hoá dịch vụ
hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng
được cấp. Thẻ tín dụng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao
dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM (Nguyễn Minh Kiều, 2009).
Thẻ tín dụng (Credit card) là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt,
cung cấp cho người sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Tại thời điểm
khách hàng thanh toán hàng hoá dịch vụ, ngân hàng sẽ tạm ứng thanh toán cho đơn
vị cung cấp hàng hoá dịch vụ và tiến hành thu hồi khoản tiền này từ khách hàng sau
một khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ. Khoảng

thời gian kể từ khi thẻ được dùng để thanh toán hàng hoá dịch vụ tới lúc chủ thẻ
phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài tuỳ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của từng
tổ chức thẻ khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn,
thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối
với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy, nếu hết thời gian này mà chủ thẻ vẫn chưa thanh
toán hoặc thanh toán chưa hết dư nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ phải chịu
những khoản phí và lãi chậm trả. Sau khi thanh toán hết dư nợ phát sinh trong kỳ,
hạn mức tín dụng của chủ thẻ sẽ được khôi phục như ban đầu. Đây chính là tính
chất tuần hoàn của thẻ tín dụng.


9

2.1.2 Dư nợ thẻ tín dụng
Các cá nhân hoặc các đơn vị kinh tế vay vốn của ngân hàng trên cơ sở hạn
mức tín dụng được cấp, ngân hàng sẽ căn cứ trên thu nhập hoặc kế hoạch kinh
doanh và quy mô hoạt động của đơn vị mà ấn định con số cho vay dựa trên kết quả
của công tác thẩm định. Trong kỹ thuật kế toán của ngành ngân hàng, khi cho vay
một khoản vay được ghi nhận vào bên nợ của tài khoản cho vay (ngắn hạn, trung
hạn hay dài hạn) và khi các cá nhân hoặc đơn vị trả nợ thì khoản trả trước đó được
ghi nhận vào bên có của tài khoản vay đó. Đến lúc đó, khoản nợ của khách hàng đã
giảm xuống (bên nợ trừ đi bên có của tài khoản cho vay) được thể hiện trên phần dư
nợ của tài khoản. Vì vậy, dư nợ tín dụng là khoản nợ của khách hàng vay đối với
ngân hàng đến một thời điểm nhất định thể hiện trên phần bên nợ của tài khoản cho
vay của ngân hàng. Đầu kỳ vay thì dư nợ tăng cao, càng trả nợ thì dư nợ giảm dần
đến khi trả hết nợ thì dư nợ của khách hàng bằng không. Tương tự, dư nợ thẻ tín
dụng là khoản nợ của khách hàng sau khi thanh toán bằng thẻ tín dụng tại các đơn
vị chấp nhận thẻ, đến một thời điểm nhất định thể hiện bên nợ của tài khoản thẻ tín
dụng của khách hàng.
2.1.3 Thuyết hành động hợp lý

Thuyết hành động hợp lý (TRA) được xây dựng từ năm 1967 và được hiệu
chỉnh mở rộng theo thời gian từ đầu những năm 70 bởi Ajzen và Fishbein (1980).
Mô hình TRA cho thấy xu hướng tiêu dùng là yếu tố dự đoán tốt nhất
về hành vi tiêu dùng. Để quan tâm hơn về các yếu tố góp phần đến xu hướng mua
thì xem xét hai yếu tố là thái độ và chuẩn chủ quan của khách hàng.
Trong mô hình TRA, thái độ được đo lường bằng nhận thức về các thuộc tính
của sản phẩm. Người tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại các ích lợi
cần thiết và có mức độ quan trọng khác nhau. Nếu biết trọng số của các thuộc tính
đó thì có thể dự đoán gần kết quả lựa chọn của người tiêu dùng.


10

Yếu tố chuẩn chủ quan có thể được đo lường thông qua những người có liên
quan đến người tiêu dùng (như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp…); những người này
thích hay không thích họ mua. Mức độ tác động của yếu tố chuẩn chủ quan đến xu
hướng mua của người tiêu dùng phụ thuộc: (1) mức độ ủng hộ/phản đối đối với việc
mua của người tiêu dùng và (2) động cơ của người tiêu dùng làm theo mong muốn
của những người có ảnh hưởng. Mức độ ảnh hưởng của những người có liên quan
đến xu hướng hành vi của người tiêu dùng và động cơ thúc đẩy người tiêu dùng làm
theo những người có liên quan là hai yếu tố cơ bản để đánh giá chuẩn chủ quan.
Mức độ thân thiết của những người có liên quan càng mạnh đối với người tiêu dùng
thì sự ảnh hưởng càng lớn tới quyết định chọn mua của họ. Niềm tin của người tiêu
dùng vào những người có liên quan càng lớn thì xu hướng chọn mua của họ cũng bị
ảnh hưởng càng lớn. Ý định mua của người tiêu dùng sẽ bị tác động bởi những
người này với những mức độ ảnh hưởng mạnh yếu khác nhau.

Hình 2.1: Thuyết hành động hợp lý (TRA)
Nguồn: Fishbein và Ajzen, 1975



11

Trong mô hình thuyết hành động hợp lý thì niềm tin của mỗi cá nhân người
tiêu dùng về sản phẩm hay thương hiệu sẽ ảnh hưởng đến thái độ hướng tới hành vi,
và thái độ hướng tới hành vi sẽ ảnh hưởng đến xu hướng mua chứ không trực tiếp
ảnh hưởng đến hành vi mua. Do đó thái độ sẽ giải thích được lý do dẫn đến xu
hướng mua sắm của người tiêu dùng, còn xu hướng là yếu tố tốt nhất để giải thích
xu hướng hành vi của người tiêu dùng.
2.2 Các nghiên cứu trước về các nhân tố ảnh hưởng tới dư nợ thẻ tín dụng
2.2.1 Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Thẻ tín dụng là một sản phẩm đã có khá lâu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
và một số quốc gia ở Châu Âu, Singapore…Chính vì vậy tiềm năng phát triển của
loại thẻ này thu hút rất nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới nhằm tìm hiểu các vấn đề
liên quan đến thẻ tín dụng như việc sở hữu và sử dụng thẻ tín dụng; vấn đề nợ thẻ
tín dụng, các loại thẻ tín dụng…Điều này đã làm phong phú thêm cơ sở lý thuyết về
thẻ tín dụng. Tuy nhiên, tất cả các nghiên cứu này đều tiếp cận các nhân tố từ phía
khách hàng đến sự phát triển của thẻ tín dụng. Đặc biệt tác động của các biến nhân
khẩu học như giới tính, trình độ học vấn, độ tuổi, thu nhập, tôn giáo và sự an toàn
trong chi tiêu, thái độ với nợ…
Theo nghiên cứu của Kim và Vaney (1998) đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến
sự cân bằng thẻ tín dụng gồm bốn tập hợp yếu tố dựa trên chu kỳ mô hình thẻ tín
dụng, nghiên cứu về hành vi tiêu dùng và hành vi tiết kiệm của hộ gia đình trước đó
như sau: nhu cầu tiêu thụ, nguồn tài nguyên, tỷ lệ lãi suất và các yếu tố ưu tiên. Nếu
chia nhỏ các nhân tố ra, chỉ rõ là những nhân tố sau: Độ tuổi, tình trạng hôn nhân,
thu nhập, tính thanh khoản của tài sản, đầu tư tài sản, tài sản thực, số lượng thẻ, hạn
mức tín dụng, trình độ, lãi suất và thói quen tiêu dùng. Hai tác giả sử dụng phương
pháp hồi quy hai bước Heckman để chứng minh mối quan hệ giữa các biến giải
thích và số dư nợ thẻ tín dụng. Tuy nhiên, các biến khác như sự giảm giá của tiền
mặt, phí thường niên và thời gian gia hạn; đây là các thông tin không có sẵn trong



12

dữ liệu, vì thế nghiên cứu này không thể dự đoán được sự ảnh hưởng của các biến
về chi phí và lợi ích của thẻ tín dụng đến số dư nợ tín dụng.
Theo nghiên cứu của Safakli (2007) nhằm xem xét những nhân tố ảnh hưởng
đến việc sở hữu và sử dụng thẻ tín dụng được thực hiện tại thành phố Nicosia –
miền Bắc nước cộng Hòa Séc. Những đặc điểm nhân khẩu học có ảnh hưởng đáng
kể đến việc sử dụng thẻ tín dụng là giới tính, trình độ học vấn, thu nhập, độ tuổi, tôn
giáo. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu lại cho thấy chiến lược tiếp thị dựa theo đặc
điểm nhân khẩu học không phải là một chiến lược tiếp thị khả thi. Hai nhân tố cũng
tác động đến việc sở hữu và sử dụng thẻ tín dụng là sự thuận tiện và sự an toàn.
Mối quan hệ tích cực giữa nợ và thái độ của người sở hữu thẻ tín dụng đối với
ý định sử dụng thẻ tín dụng được nghiên cứu bởi Jirotomontree (2010) thực hiện tại
Bangkok – Thái Lan. Nghiên cứu những biến nhân khẩu học cho thấy những người
có trình độ học vấn cao hơn và thời gian làm việc lâu hơn thì khả năng sử dụng thẻ
tín dụng trong chi tiêu nhiều hơn. Đồng thời những người có quan điểm ủng hộ nợ
thẻ và việc sử dụng thẻ tín dụng quốc tế thì thường sử dụng thẻ tín dụng nhiều hơn.
Bên cạnh đó, thái độ ưa thích thẻ tín dụng cũng làm tăng khả năng sử dụng thẻ tín
dụng. Hơn nữa, những người không thanh toán toàn bộ dư nợ thẻ tín dụng hàng
tháng cũng có xu hướng sử dụng thẻ tín dụng nhiều hơn.
Tunali và Tatoglu (2010) sử dụng bốn nhóm biến để đo lường biến phụ thuộc
là số thẻ tín dụng đã sử dụng bao gồm những câu hỏi về cá nhân (nghề nghiệp, giới
tính, tuổi, tình trạng hôn nhân, số năm đi học, quy mô gia đình, an ninh xã hội và
thói quen mạo hiểm); những câu hỏi về thu nhập (tổng thu nhập hàng tháng, thu
nhập hàng năm, tần suất nhận thu nhập, tần suất rút thu nhập từ tài khoản ngân hàng
và những những lựa chọn đầu tư nếu thu nhập hàng tháng tăng từ 2 đến 3 lần);
những câu hỏi về thẻ tín dụng và chi tiêu (mục đích chính của việc sử dụng thẻ tín
dụng, liệu sử dụng thẻ tín dụng có làm tăng chi tiêu, tỷ lệ chi tiêu bằng thẻ tín dụng

trong tổng thu nhập hộ gia đình và nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định chi tiêu)


13

và những câu hỏi về tiết kiệm và đầu tư (liệu việc sử dụng thẻ tín dụng có cho phép
đầu tư phần thu nhập không sử dụng hàng tháng vào việc đầu tư vào những công cụ
tài chính hoặc tài sản lưu động khác, tỷ lệ tiết kiệm trong thu nhập hộ gia đình và
lựa chọn đầu tư).
Bài viết của Tan và ctg (2011) nghiên cứu các đặc điểm của chủ thẻ tín dụng
quốc tế ở Malaysia và phân biệt giữa người sử dụng vì mục đích thuận tiện và người
sử dụng vì mục đích tín dụng tuần hoàn. Kết quả từ một mẫu phân tầng ở Maylaysia
cho thấy tuổi tác, quy mô hộ gia đình, thu nhập, giáo dục, cam kết cho vay và sở
hữu tài khoản vãng lai có vai trò quan trọng trong việc sở hữu thẻ tín dụng. Đa số
chủ thẻ là người có thu nhập thấp không sở hữu bất cứ thẻ nào.
Bài nghiên cứu của Themba và Tumedi (2012) so sánh mức độ sử dụng thẻ tín
dụng quốc tế tại Gabonone – thủ đô của Botswana với những quốc gia đang phát
triển có thu nhập trung bình. Bài viết cũng nghiên cứu mối quan hệ giữa việc sử
dụng thẻ tín dụng và đặc điểm nhân khẩu học của người sử dụng thẻ. Kết quả
nghiên cứu chỉ ra rằng những người có thu nhập thấp, trình độ giáo dục thấp, người
trẻ tuổi, nam giới và những người đã lập gia đình có nhiều khả năng sử dụng thẻ tín
dụng hơn những nhóm khác.
Bài nghiên cứu của Khare và ctg (2012) được thực hiện trong sáu thành phố ở
Ấn Độ nhằm nghiên cứu tác động của những biến thuộc về lối sống đến việc sử
dụng thẻ tín dụng. Những nhân tố khẩu học được sử dụng bao gồm độ tuổi, giới tính
và thái độ đối với thẻ tín dụng giúp gia tăng việc lựa chọn và sử dụng thẻ tín dụng.
Cụ thể, người trẻ tuổi có nhiều khả năng sử dụng thẻ tín dụng hơn trong khi những
người lớn tuổi thích phương thức thanh toán tiền mặt hơn. Về giới tính, nam giới có
nhiều khả năng sở hữu thé tín dụng hơn nữ giới do nữ giới Ấn Độ vẫn còn phụ
thuộc tài chính vào gia đình.

Trương Thị Cẩm Nhung (2013) thực hiện đo lường các nhân tố ảnh hưởng
đến sự phát triển thẻ tín dụng quốc tế ở Việt Nam. Nghiên cứu tìm hiểu những nhân


14

tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế tại Việt Nam, sử dụng dữ
liệu từ 135 người trả lời là người Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh. Quyết định
sử dụng thẻ tín dụng quốc tế được phân tích sử dụng mô hình hồi quy Probit.
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế tại Việt Nam
bao gồm: Kiến thức về thẻ tín dụng quốc tế; tình trạng hôn nhân; Trình độ học vấn;
Thái độ đối với thẻ tín dụng quốc tế; người giới thiệu; mức thu nhập. Những nhân
tố này có ý nghĩa thống kê và giải thích được tác động tích cực của chúng đến quyết
định sử dụng thẻ quốc tế. Kết quả nghiên cứu củng cố và cung cấp định hướng cho
chính phủ trong việc phát triển thị trường thẻ tín dụng quốc tế nói riêng và thị
trường thanh toán không dùng tiền mặt nói chung tại Việt Nam; giúp những NHTM
tại Việt Nam có kế hoạch tốt hơn trong chiến lược kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế
của mình.
Các nghiên cứu trước đây về nhân tố ảnh hưởng tới dư nợ thẻ tín dụng được
trình bày tổng hợp trong bảng 2.2
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến dư nợ thẻ tín dụng từ các
nghiên cứu trước đây
Tác giả

Kim và Vaney

Phạm vi

Phương pháp


nghiên cứu

nghiên cứu

Hoa Kỳ

Phương pháp hồi

Các nhân tố về nhân khẩu

quy hai bước

học, tài sản, số lượng và hạn

Heckman

mức tín dụng, thói quen tiêu

(1998)

Kết quả nghiên cứu

dùng có tác động đến dư nợ
thẻ tín dụng
Safakli

Thành phố

Phương pháp hồi


Những đặc điểm nhân khẩu

(2007)

Nicosia –

quy dữ liệu bảng

học có ảnh hưởng đáng kể

miền Bắc

đến việc sử dụng thẻ tín

nước cộng

dụng là giới tính, trình độ


×