Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

DƯƠNG MINH LỘC

TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

DƯƠNG MINH LỘC

TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng


Mã số: 60 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN PHÚC

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận về tín dụng bán lẻ và phát triển tín dụng bán lẻ
tại NHTM. Mục tiêu tổng quát nhằm đƣa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm phát
triển tín dụng bán lẻ theo chiều rộng và chiều sâu tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp.
Trong đó mục tiêu cụ thể là: (i) Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng bán
lẻ theo chiều rộng và chiều sâu tại BIDV– Chi nhánh Đồng Tháp, từ đó rút ra kết quả
đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quá trình phát triển tín dụng bán
lẻ tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp, (ii) đề xuất hệ thống giải pháp, kiến nghị và
những gợi ý góp phần phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp.
Luận văn sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp để làm rõ vấn đề nghiên cứu. Trong
đó phƣơng pháp nghiên cứu định tính là phƣơng pháp nghiên cứu chủ đạo của luận
văn. Luận văn đã nêu lên đƣợc những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển tín dụng
bán lẻ tại Chi nhánh.


ii
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan về công trình nghiên cứu khoa học này là
của mình, cụ thể:
- Tôi tên là: Dƣơng Minh Lộc.
- Sinh ngày: 01/01/1989.
- Quê quán: Đồng Tháp.

- Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Đồng Tháp.
- Là học viên cao học khóa 17 Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. HCM.
- Đề tài: Tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Đồng Tháp.
- Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Phúc.
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc
đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm 2017
Tác giả

Dƣơng Minh Lộc


iii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô, Giảng viên Trƣờng Đại học
Ngân hàng TPHCM đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý
báu trong suốt thời gian theo học tại lớp cao học đƣợc tổ chức tại Đồng Tháp khoá
2015-2017.
Xin chân thành cảm ơn Thầy - TS. Nguyễn Văn Phúc ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
đã đóng góp ý kiến thiết thực cho luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp và các bạn đồng nghiệp tại Chi nhánh đã hỗ trợ

tài liệu và thông tin cho tôi hoàn thành luận văn này.
Ngày 30 tháng 10 năm 2017
Tác giả

Dƣơng Minh Lộc


iv

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NHTM ............................................................................................................. 01
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NHTM .............................. 01
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 01
1.1.2. Đặc điểm tín dụng bán lẻ .......................................................................... 02
1.1.3. Phân loại tín dụng bán lẻ ........................................................................... 02
1.2. LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NHTM................... 03
1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng bán lẻ .......................................................... 03
1.2.2. Nội dung phát triển tín dụng bán lẻ............................................................ 03
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM .................. 03
1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển theo chiều rộng (quy mô, tốc độ
phát triển) ................................................................................................................. 03
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển theo chiều sâu (chất lƣợng và hiệu quả)
.................................................................................................................................. 04
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM ............. 06
1.2.4.1. Các nhân tố thuộc môi trƣờng bên ngoài .............................................. 06
1.2.4.2. Các nhân tố thuộc môi trƣờng bên trong .............................................. 09
1.2.5. Sự cần thiết phải phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM .............................. 11
1.3. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA MỘT SỐ
NGÂN HÀNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚÍ BIDV - CHI NHÁNH

ĐỒNG THÁP ........................................................................................................... 14
1.3.1. Kinh nghiệm về phát triển tín dụng bán lẻ tại một số ngân hàng .............. 14
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Singapore .................................................................. 14
1.3.1.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản ................................................................... 15
1.3.1.3. Ngân hàng DBS Group Holdings.......................................................... 15
1.3.1.4. Kinh nghiệm của HSBC ....................................................................... 16


v
1.3.1.5. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............................................................... 17
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp .................. 18
Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................... 19
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -

CHI

NHÁNH ĐỒNG THÁP .......................................................................................... 20
2.1. KHÁI QUÁT VỀ BIDV – CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ................................. 20
2.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp ............................... 20
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 20
2.1.1.2. Về tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 21
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp ....... 24
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV - CHI
NHÁNH ĐỒNG THÁP ........................................................................................... 27
2.2.1. Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ về chiều rộng .................................. 27
2.2.1.1. Về số lƣợng sản phẩm tín dụng ................................................................... 27
2.2.1.2. Về số lƣợng khách hàng ............................................................................... 28
2.2.1.3. Về dƣ nợ tín dụng bán lẻ ....................................................................... 30

2.2.2. Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ về chiều sâu .................................... 33
2.2.2.1. Hệ số thu nợ .......................................................................................... 33
2.2.2.2. Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................... 35
2.2.2.3. Tỷ lệ nợ xấu........................................................................................... 37
2.2.2.4. Tiêu chí về sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong hoạt động
TDBL ....................................................................................................................... 40
2.2.2.5. Chỉ tiêu dƣ nợ TDBL/Vốn huy động bán lẻ ......................................... 43
2.2.2.6. Chỉ tiêu lợi nhận từ hoạt động TDBL ................................................... 43
2.2.2.7. Tỷ suất lợi nhuận tín dụng bán lẻ/Vốn huy động bán lẻ ....................... 44
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV CHI NHÁNH
ĐỒNG THÁP ........................................................................................................... 45


vi
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................ 45
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................ 46
2.3.2.1. Hạn chế.................................................................................................. 46
2.3.2.2. Nguyên nhân ......................................................................................... 47
Kết luận Chƣơng 2 ................................................................................................... 49
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH ĐỒNG THÁP .......................................................................................... 50
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA BIDV - CHI
NHÁNH TỈNH ĐỒNG THÁP ................................................................................. 50
3.1.1. Định hƣớng chung ..................................................................................... 50
3.1.2. Định hƣớng cụ thể..................................................................................... 51
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV - CHI NHÁNH
ĐỒNG THÁP ........................................................................................................... 53
3.2.1. Giải pháp phát triển theo chiều rộng ............................................................ 53
3.2.2. Giải pháp phát triển theo chiều sâu ............................................................. 54

3.2.3. Giải pháp bổ trợ khác ................................................................................... 55
3.3. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................................. 59
3.3.1. Kiến nghị đối với NHNN ............................................................................ 59
3.3.2. Kiến nghị đối với BIDV.............................................................................. 60
3.3.3. Kiến nghị với chính quyền địa phƣơng ....................................................... 61
Kết luận Chƣơng 3 ................................................................................................... 62
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

ACB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BĐS

Bất động sản


FTP

(Fund Transfer Pricing) – Giá chuyển vốn nội bộ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTCG/TTK

Giấy tờ có giá/Thẻ tiết kiệm

HĐV

Huy động vốn

HSBC

Hongkong and Shanghai Banking Corporation Limited

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

MHB


Ngân Hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

QTTD

Quản trị tín dụng

TDBL

Tín dụng bán lẻ

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

Vietinbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam


Vietcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới


viii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
Tên bảng, biểu, hình

Trang

Bảng 1.1: Tăng trƣởng GDP bình quân và tín dụng qua các năm của Việt Nam

12

Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn tại BIDV - Chi nhánh Đồng Tháp

24

Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Đồng Tháp

25

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh qua giai đoạn 2014 – 2016


26

Bảng 2.4: Số lƣợng khách hàng quan hệ TDBL tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp

29

Bảng 2.5: Dƣ nợ tín dụng bán lẻ theo sản phẩm tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp

30

Bảng 2.6 : Hệ số thu nợ TDBL tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp

33

Bảng 2.7 : Nợ quá hạn tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp

35

Bảng 2.8: Nợ xấu TDBL tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp

37

Bảng 2.9: Yếu tố quyết định lựa chọn BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp

40

Bảng 2.10: Thời gian khách hàng giao dịch với BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp

41


Bảng 2.11: Sản phẩm dịch vụ NHBL khách hàng đang sử dụng tại BIDV - Chi
nhánh Đồng Tháp

41

Bảng 2.12 : Kết quả đo lƣờng mức độ hài lòng của khách hàng

42

Bảng 2.13 : Kết quả tỷ lệ dƣ nợ TDBL/Vốn huy động bán lẻ

43

Bảng 2.14 : Lợi nhuận từ hoạt động TDBL

44

Bảng 2.15: Tỷ suất lợi nhuận/VHĐ TDBL tại BIDV - Chi nhánh Đồng Tháp

44

Biểu đồ 2.1: Hệ số thu nợ tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp

34

Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp

36

Biểu đồ 2.3.: Tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp


38

Biểu đồ 2.4: Kết quả đo lƣờng mức độ hài lòng của khách hàng

42

Hình 2.1: Mô hình tổ chức quản lý của BIDV Đồng Tháp

22


ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề:
Trƣớc đây, cho vay doanh nghiệp và dự án thì lại “nhàn” hơn và có lợi nhuận
hơn nhiều, cũng nhƣ ít rủi ro hơn so với cho vay bán lẻ, đặc biệt là cho vay các
doanh nghiệp nhà nƣớc, vốn đƣợc ngầm định là không thể phá sản và Nhà nƣớc bảo
lãnh cho các khoản vay của chúng.
Tuy nhiên thực tế hiện nay đã có sự thay đổi. Đầu tiên phải kể đến là cho vay
doanh nghiệp và dự án ngày càng phải đối mặt với nhiều khó khăn hơn. Sự cạnh
tranh thị trƣờng cho vay doanh nghiệp và dự án ngày càng trở nên khốc liệt với sự
ra đời và tăng trƣởng về quy mô và khả năng “bao sân” của nhiều ngân hàng trong
nƣớc, cũng nhƣ sự đổ bộ của nhiều ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
Song song với đó là sự co hẹp về quy mô, đồng thời đi kèm với sự xuống cấp về sức
khỏe tín dụng, của khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc, một đối tƣợng cho vay chính
với nhiều ngân hàng thƣơng mại, từ đó đã làm giảm đáng kể các cơ hội cho vay của
các ngân hàng thƣơng mại vốn chỉ tập trung vào nhóm đối tƣợng khách hàng cho
vay này. Trong thời gian qua, nhiều doanh nghiệp đã đối mặt với nhiều khó khăn

dẫn đến sản xuất kinh doanh thua lỗ, thậm chí phải đóng cửa, giải thể. Nợ xấu gia
tăng và chất lƣợng tín dụng đáng ngờ của nhiều doanh nghiệp cũng làm hẹp cửa cho
vay các đối tƣợng này. Ngoài ra chênh lệch giữa lãi suất đầu ra và đầu vào áp dụng
cho doanh nghiệp ngày càng hẹp, dẫn đến lợi nhuận đem lại từ khoản cho vay
doanh nghiệp không nhiều.
Trong khi đó, tuy là một nƣớc đang phát triển với mức thu nhập quốc dân
trên đầu ngƣời ở mức trung bình thấp trên thế giới, nhƣng Việt Nam lại đang có
những tiền đề thuận lợi cho phát triển tín dụng bán lẻ nhƣ xuất phát điểm thấp, tỷ
trọng dân số trẻ lớn, tốc độ và phạm vi phổ cập internet cao, tỷ trọng ngƣời dân có
hiểu biết, quan tâm và cập nhật nhanh nhậy với những tiến bộ kỹ thuật trong tin học
và truyền thông lớn, mức thu nhập đầu ngƣời liên tục vẫn tiếp tục đƣợc cải thiện,
tuy có chậm lại so với thập kỷ trƣớc v.v...


x
Về phía quản lý Nhà nƣớc, ngành ngân hàng bán lẻ cũng đƣợc tạo điều kiện
thuận lợi hơn với những quy định và chỉ thị của cơ quan chủ quản trọng, ví dụ, tăng
cƣờng cho vay tín chấp, nới hạn mức tăng trƣởng tín dụng cho nhiều NHTM, khai
thông cho vay tiêu dùng của các ngân hàng qua các công ty tài chính v.v...Trƣớc
những thuận lợi và khó khăn nhƣ vậy, không khó hiểu khi tín dụng bán lẻ đã trở nên
hấp dẫn và là một lựa chọn chính trong họat động tín dụng ngân hàng.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm qua, BIDV - Chi nhánh Đồng Tháp luôn coi trọng phát triển
tín dụng bán lẻ, tuy nhiên kết quả đạt đƣợc trong thời gian qua chƣa thật sự ấn
tƣợng.
Tỷ trọng tín dụng bán lẻ trong tổng dƣ nợ của Chi nhánh trong những năm qua
vẫn còn khiêm tốn. Cụ thể, năm 2014 dƣ nợ tín dụng bán lẻ đạt 1.144 tỷ đồng chỉ
chiếm tỷ trọng 36%, năm 2015 tỷ trọng TDBL chiếm 37% trong tổng dƣ nợ Chi
nhánh. Đến năm 2016, dƣ nợ tín dụng bán lẻ đạt 1.648 tỷ đồng, tăng 356 tỷ so với
năm 2015, chiếm 44% trong tổng dƣ nợ. Sự tăng trƣởng vƣợt bậc trong năm 2016

phần lớn đến từ việc BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp tiếp nhận BIDV – Chi nhánh
Cao Lãnh theo chủ trƣơng của Hội sở chính.
Dƣ nợ tín dụng bán lẻ luôn là một chỉ tiêu quan trọng, để đánh giá kết quả
hoàn thành của Chi nhánh. Mặc dù năm 2016, dƣ nợ tín dụng bán lẻ của Chi nhánh
đạt đến 1.648 tỷ đồng nhƣng vẫn không đạt đƣợc theo kế hoạch mà Hội sở chính đã
giao.
Trong năm 2016, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn tại Chi nhánh tăng đột biến so
với những năm trƣớc đây.
Mặc dù, nghiên cứu về tín dụng bán lẻ của các NHTM tƣơng đối phổ biến, tuy
nhiên tại Chi nhánh vẫn chƣa có nghiên cứu để phát triển tín dụng bán lẻ.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả nhận thấy sẽ rất hữu ích để nghiên cứu
về tín dụng bán lẻ, bởi nó giúp cho lãnh đạo của đơn vị có cái nhìn tổng thể, qua đó
giúp lãnh đạo đánh giá đƣợc thực trạng từ đó khắc phục điểm yếu kém thiếu sót, cải
tổ có hiệu quả, phát triển mạnh mẽ tín dụng bán lẻ hơn.


xi

Từ kết quả nghiên cứu, tác giả kỳ vọng sẽ cung cấp một bức tranh hoàn thiện
hơn về tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp, cung cấp những giải pháp
phù hợp, những gợi ý cần thiết trong việc đẩy mạnh phát triển tín dụng bán lẻ cho
đơn vị trong thời gian tới đó là lý do tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Tín dụng
bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng
Tháp” để nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Đề tài nghiên cứu để đƣa ra những giải pháp, kiến nghị và gợi ý nhằm phát
triển tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh

Đồng Tháp, từ đó rút ra kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong
quá trình phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp.
- Đề xuất hệ thống giải pháp, kiến nghị và những gợi ý góp phần phát triển tín dụng
bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Đâu là những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân gây hạn chế trong
quá trình phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp.
- Để phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp
cần những giải pháp, kiến nghị và đề xuất nào?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu sự phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh
Đồng Tháp.
- Phạm vi về thời gian: Tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng bán lẻ của BIDV
– Chi nhánh Đồng Tháp trong giai đoạn 2014 – 2016; kháo sát đánh giá đáp ứng sự


xii
hài lòng của khách hàng về tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Đồng Tháp trong
khoảng thời gian từ tháng 05/2017 đến tháng 06/2017.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp để làm rõ vấn đề nghiên cứu.
Trong đó phƣơng pháp nghiên cứu định tính là phƣơng pháp nghiên cứu chủ đạo
của luận văn.
Phƣơng pháp thống kê mô tả: Tập hợp các số liệu từ các báo cáo của BIDV –
Chi nhánh Đồng Tháp, của một số tổ chức và một số công trình nghiên cứu có liên
quan….tiến hành tổng hợp, phân tích, đối chiếu, so sách nhằm đánh giá thực trạng
sự phát triển của tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Đồng Tháp.

Phƣơng pháp điều tra khảo sát: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát để tiến hành
điều tra thăm dò ý kiến khách hàng cá nhân, nhân viên tại BIDV – Chi nhánh Đồng
Tháp nhằm đánh giá sự hài lòng của khách hàng về tín dụng bán lẻ của BIDV - Chi
nhánh Đồng Tháp. Việc tiến hành khảo sát khách hàng cá nhân đang có giao dịch
với BIDV đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Tạo lập bảng khảo sát khách hàng (phụ lục 1), 250 phiếu khảo sát đƣợc gửi
đến khách hàng cá nhân đang có quan hệ tín dụng bán lẻ với BIDV tại Phòng Khách
hàng cá nhân, các Phòng giao dịch của Chi nhánh với sự hỗ trợ của bộ phận khách
hàng.
Dữ liệu thu thập đƣợc từ phiếu khảo sát đƣợc xử lý và tiến hành phân tích với
công cụ hỗ trợ là phần mềm Excel. Phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng là thống
kê mô tả, nhằm đánh giá sự hài lòng của khách hàng về tín dụng bán lẻ tại BIDV –
Chi nhánh Đồng Tháp.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng tín dụng bán lẻ của BIDV – Chi nhánh
Đồng Tháp, từ thực trạng đó, nghiên cứu này đƣa ra các giải pháp nhằm phát triển
hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp.
Luận văn gồm phần mở đầu và 3 chƣơng:
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM


xiii
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
7.1. Đóng góp về học thuật:
Đề tài đã hệ thống hóa có chọn lọc những lý luận cơ bản về tín dụng bán lẻ,

về phát triển về tín dụng bán lẻ. Phần phân tích thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ
khá toàn diện là một trong những điểm nổi bật của luận văn. Đó là một hệ thống số
liệu, tình hình đƣợc thu thập, thiết kế mới nhất tính đến thời điểm hiện tại, làm nổi
bật lên phần thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp.
Từ đó rút ra đƣợc cơ sở khoa học thực tiễn cho hệ thống giải pháp nhằm phát triển
tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Đồng Tháp. Vì vậy luận văn có thể sử dụng
làm tài liệu tham khảo trong học tập, nghiên cứu cho sinh viên và nhƣng đề tài
nghiên cứu có liên quan.
7.2. Đóng góp về thực tiễn:
Từ phân tích thực trạng, đề tài đã xây dựng đƣợc hệ thống giải pháp phát
triển tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp phù hợp với định hƣớng
chiến lƣợc kinh doanh mà ngân hàng đề ra, tuy những giải pháp không phải hoàn
toàn là mới nhƣng đƣợc lựa chọn, sắp xếp và hệ thống lại khá toàn diện và tạo nên
một hệ thống giải pháp phù hợp, và mang tính khả thi cao. Đồng thời luận văn có
thể làm tài liệu để các NHTM có tính tƣơng đồng nghiên cứu ứng dụng những giải
pháp phù hợp với điều kiện thực tế để phát triển tín dụng bán lẻ của Ngân hàng.
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Các nghiên cứu về tín dụng bán lẻ tại Việt Nam đã đƣợc thực hiện với phạm vi
và đối tƣợng nghiên cứu khác nhau. Tác giả đã tìm hiểu một số công trình nghiên
cứu có liên quan nhƣ:
Aditya Maira & Mudit Kalra. 2012 “Growth Of Retail Credit In India” bài viết
đã nêu lên một số lý do dẫn đến việc các NHTM tại Ấn Độ đẩy mạnh phát tín dụng
bán lẻ nhƣ: Giảm sự phụ thuộc vào khách hàng doanh nghiệp, tầng lớp trung lƣu


xiv
ngày càng gia tăng, thay đổi thái độ của khách hàng đối với các khoản vay…Tác giả
đã cung cấp biểu đồ thể hiện tăng trƣởng tín dụng bán lẻ trong giai đoạn 1997 –
2011. Tuy nhiên, tác giải chƣa đi sâu phân tích về thực trạng phát triển tín dụng bán
lẻ tại hệ thống NHTM và tác giả chỉ đƣa ra biện pháp nhằm hạn chế phát sinh rủi ro

trong hoạt động tín dung bán lẻ.
TS. Lê Khắc Trí (2007), “Định hướng và giải pháp phát triển hoạt động ngân
hàng bán lẻ ở Việt Nam”, bài viết đã nêu lên một số lý luận về tín dụng bán lẻ và
bán buôn, đồng thời bài viết cũng đề cập đến hiện trạng tín dụng bán lẻ, bán buôn
tại Việt Nam nhƣ: bán buôn tín dụng vẫn còn chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn và trong
thời gian gần đây, đã có sự chuyển dịch theo hƣớng giảm tỷ trọng bán buôn, tăng
đáng kể tỷ trọng bán lẻ tín dụng. Ngoài ra, tác giả cũng đã nêu ra triển vọng, xu
hƣớng và giải pháp nhằm phát triển tín dụng bán lẻ trong thời gian tới. Tuy nhiên
những giải pháp trong bài viết, chủ yếu thuộc về các cơ quan quản lý nhƣ NHNN và
Hiệp hội Ngân hàng nhằm xây dựng khung pháp lý và chƣơng trình hành động
nhằm giúp hệ thống NHTM thuận lợi hơn phát triển tín dụng bán lẻ trong giai đoạn
hội nhập mới của Đất nƣớc.
Th.S Đỗ Thanh Sơn (2015), “Phát triển dịch vụ ngân háng bán lẻ: Nhìn từ
Vietinbank và một số kiến nghị”. Trong bài viết, tác giả đã cung cấp một bức tranh
khá khái quát về hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Vietinbank trong giai đoạn 2011 –
2014. Trong giai đoạn này, hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Vietinbank đã có sự tăng
trƣởng về quy mô dịch vụ, số lƣợng khách hàng và cả tăng trƣởng số lƣợng dịch vụ
ngân hàng bán lẻ mới…Đồng thời thu nhập từ hoạt động ngân hàng bán lẻ cũng đã
tăng trƣởng đáng kể trong giai đoạn này. Tuy nhiên về hiệu quả của dịch vụ ngân
hàng bán lẻ, với chỉ tiêu phản ánh hiệu quả thông qua doanh số các dịch vụ trên 1
tiền lƣơng của nhân viên khối bán lẻ thì Vietinbank ở mức thấp hơn so với ACB và
Vietcombank. Ngoài ra, về chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng bán lẻ thì Vietinbank
vẫn thấp hơn nhƣng tỷ lệ nợ xấu thì lại cao hơn so với ACB và Vietcombank. Bài
viết đã nêu lên kết quả đạt đƣợc và tồn tại trong hoạt động phát triển dịch vụ ngân
hàng bán lẻ. Tuy nhiên giải pháp đƣa ra còn chung chung chƣa thật sự đi sâu vào
từng mảng dịch vụ.


xv
Lê Đình Luân (2015), “Dịch vụ ngân hàng bán lẻ: Nhìn từ thực trạng của

Vietinbank”. Bài viết trình bày về thực trạng ngân hàng bán lẻ tại Vietinbank theo
từng loại hình dịch vụ cụ thể: dịch vụ huy động tiền gửi, dịch vụ thanh toán, tín
dụng bán lẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử. Trong mảng tín dụng bán lẻ, tác giả đã cung
cấp hệ thống số liệu cho thấy có sự tăng trƣởng qua từng năm trong giai đoạn 2011
– 2013 và có sự sụt giảm trong năm 2014. Qua khảo sát, bài viết đã nêu lên những
vấn đề còn tồn tại nhƣ: khách hàng cho rằng chi phí cho giao dịch còn cao, thủ tục
hồ sơ chƣa đƣợc đơn giản, thời gian giải quyết hồ sơ còn chậm. Tác giả cũng đã đƣa
ra một số giải pháp nhằm góp phần trong việc tăng trƣởng dịch vụ ngân hàng bán lẻ
nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng tại Vietinbank. Nhƣng giải pháp mà tác giả
trình bày ở đây chủ yếu là về phát triển theo chiều rộng.
Bài viết “Giải pháp phát triển hoạt động bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Phú
Yên”, của tác giả Lƣu Bùi Quốc Bình, năm 2016. Bài viết trên đã nêu lên khái quát
thực trạng hoạt động bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Phú Yên và đƣa ra một số giải
pháp cần thiết để phát triển hoạt động bán lẻ, song nhìn chung bài viết chỉ nêu bật
lên một số vấn đề khái quát chung chứ chƣa thực sự đi sâu vào nghiên cứu phát
triển tín dụng bán lẻ một cách chuyên sâu.
Từ nhiều góc độ tiếp cận khác nhau, mỗi nghiên cứu đều làm rõ một số nội
dung liên quan, phân tích thực trạng và đƣa ra những giải pháp. Tuy nhiên các
nghiên cứu trên vẫn còn một vài tồn tại.
Trên cơ sở kế thừa và hoàn thiện các nghiên cứu trƣớc đây, luận văn làm mới
đề tài bằng việc làm nổi bật thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại đơn vị, qua đó
chỉ ra đƣợc mặt đạt đƣợc và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng bán lẻ. Từ
kết quả nghiên cứu, tác giả xây dựng hệ thống giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ
tại BIDV – Chi nhánh Đồng Tháp phù hợp với định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh
mà ngân hàng đề ra.
9. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, luận văn kết cấu thành 03 chƣơng nhƣ sau:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NHTM



xvi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH ĐỒNG THÁP
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH ĐỒNG THÁP


1

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NHTM

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NHTM
1.1.1. Khái niệm
Tín dụng bán lẻ là một sản phẩm trong dịch vụ NHBL. Hiện nay, có rất nhiều
khái niệm về dịch vụ NHBL theo nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Đứng trên góc độ đóng góp của công nghệ thông tin đối với các dịch vụ NHBL
thì theo các chuyên gia kinh tế của Học viện nghiên cứu Châu Á – AIT cho rằng ngân
hàng bán lẻ là cung cấp trực tiếp sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng
lẻ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới chi nhánh truyền thống hay
thông qua các phương tiện điện tử viễn thông và công nghệ thông tin.
Theo danh mục thuật ngữ tác giả Peter S.Rose (2001) thì dịch vụ ngân hàng bán
lẻ là dịch vụ ngân hàng hướng đến người tiêu dùng, cung cấp hầu hết các dịch vụ cho
cá nhân và doanh nghiệp nhỏ.
Theo WTO, dịch vụ ngân hàng bán lẻ là loại hình dịch vụ điển hình của ngân
hàng nơi các khách hàng cá nhân có thể đến giao dịch tại các chi nhánh/phòng giao
dịch của các ngân hàng để thực hiện các dịch vụ như: tiền gửi tiết kiệm, kiểm tra tài

khoản, thế chấp vay vốn, dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và các dịch vụ khác đi
kèm… Định nghĩa này nhấn mạnh đến đối tượng khách hàng của dịch vụ NHBL là các
khách hàng cá nhân, không mở rộng ra đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Theo Jean Paul Votron - Ngân hàng Foties (2007) thì bán lẻ chính là vấn đề của
phân phối”, là việc triển khai các hoạt động tìm hiểu, xúc tiến, nghiên cứu, thử
nghiệm, phát hiện và phát triển các kênh phân phối hiện đại - mà nổi bật là kinh doanh
qua mạng. Dịch vụ bán lẻ bao gồm ba lĩnh vực chính: thị trường, các kênh phân phối,
dịch vụ và đáp ứng dịch vụ. Định nghĩa trên nhấn mạnh tầm ảnh hưởng của phân phối
đối với dịch vụ NHBL, một ngân hàng xây dựng được một kênh phân phối tốt, đặc biệt
có sự tham gia đắc lực của công nghệ là đã có ưu thế hơn các đối thủ cạnh tranh khác.
Theo TS. Lê Khắc Trí (2007) thì tín dụng bán lẻ là những hình thức cho vay trực
tiếp đến các người vay cuối cùng, chủ yếu là các cá nhân hộ gia đình, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa.


2

Theo BIDV, cấp tín dụng bán lẻ là việc cấp tín dụng cho khách hàng bán lẻ bằng
các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác. Trong đó, khách
hàng bán lẻ là cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của BIDV.
Như vậy, qua nhiều cách định nghĩa khác nhau, có thể thấy khái niệm về dịch vụ
NHBL nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng rất đa dạng. Do vậy, tác giả rút ra khái
niệm tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại là hoạt động cung ứng các sản phẩm
tín dụng trực tiếp đến các cá nhân, hộ gia đình nhằm thỏa mãn các nhu cầu về tài
chính.
1.1.2. Đặc điểm tín dụng bán lẻ
- Đối tượng được cung cấp sản phẩm tín dụng bán lẻ rất rộng, số lượng khách
hàng vô cùng lớn, bao gồm các cá nhân, hộ gia đình trong nền kinh tế, nhưng giá trị
của các khoản vay thông thường nhỏ.
- Chất lượng các thông tin tài chính của các khách hàng vay thông thường không

cao, đối với các khách hàng cá nhân và hộ gia đình khó xác định.
- Nhu cầu được cấp tín dụng bán lẻ của khách hàng chịu tác động mạnh và phụ
thuộc lớn vào chu kỳ kinh tế; tăng mạnh trong thời kì nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu
nhập cao, chi tiêu tăng, đầu tư cho sản xuất kinh doanh dịch vụ nhỏ lẻ sinh lời cao;
ngược lại khi nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp tăng rất nhiều cá nhân hộ gia đình, hạn
chế chi tiêu vay mượn tiêu dùng.
- Chi phí cho tín dụng bán lẻ lớn hơn mức bình quân chung, do các khoản vay
nhỏ lẻ, lượng khách hàng lớn nên chi phí quản lý, chi phí hoạt động lớn; do nhu cầu sử
dụng nguồn trung dài hạn cao nên chi phí vốn cao.
- Do số lượng khách hàng lớn, giá trị từng giao dịch không lớn so với bán buôn,
vì thế rủi ro trong hoạt động tín dụng bán lẻ được phân tán. Rủi ro có thể xảy ra với tần
suất lớn hơn nhưng hậu quả của rủi ro, gây tổn thất về tài sản ít hơn so với hoạt động
tín dụng bán buôn.
1.1.3. Phân loại tín dụng bán lẻ
Bên cạnh các hình thức phân loại chung, tín dụng bán lẻ có một số hình thức
phân loại đặc thù như sau:
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
- Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hóa;


3

- Tín dụng tiêu dùng.
 Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng:
- Cho vay cá nhân;
- Cho vay hộ gia đình;
1.2. LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NHTM
1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng bán lẻ
Theo quan điểm Duy vật biện chứng thì phát triển là sự vận động theo hướng đi
lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện của

sự vật, hiện tượng. Phát triển không chỉ đơn thuần tăng lên hay giảm đi về lượng mà
còn có sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng.
Trong lĩnh vực ngân hàng, lượng ở đây có thể hiểu là số lượng hay quy mô sản
phẩm dịch vụ, chất là chất lượng của sản phẩm dịch vụ đó. Sự phát triển của ngân
hàng gắn liền với sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng cung ứng, do đó, phát triển
các dịch vụ ngân hàng chính là quá trình tất yếu khách quan. Đối với các tín dụng bán
lẻ cũng vậy, sự gia tăng về quy mô đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ chính là sự
phát triển của dịch vụ này. Như vậy, có thể định nghĩa về phát triển tín dụng bán lẻ
như sau: “Phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM là sự mở rộng về quy mô kết hợp với sự
gia tăng về chất lượng và hiệu quả tín dụng bán lẻ”.
1.2.2. Nội dụng phát triển tín dụng bán lẻ
Qua khái niệm về phát triển tín dụng bán lẻ có thể thấy nội dung của phát triển
tín dụng bán lẻ tại NHTM như sau:
- Phát triển tín dụng bán lẻ theo chiều rộng: nghĩa là sự đa dạng hóa các loại hình
dịch vụ, danh mục sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng, số lượng khách
hàng. Bên cạnh đó, là sự phát triển về quy mô tín dụng, và tốc độ phát triển, cơ cấu
của tín dụng bán lẻ.
- Phát triển theo chiều sâu: là việc phát triển tín dụng bán lẻ nhấn mạnh đến việc
không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ, hạn chế rủi ro có thể xảy ra, là sự
hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm, hiệu quả của tín dụng bán lẻ tại NHTM
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM
1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển theo chiều rộng (quy mô, tốc độ phát triển)
- Về quy mô:


4

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ (quy mô) của tín dụng bán lẻ như: tổng dư nợ tín
dụng bán lẻ, số lượng khách hàng, số lượng sản phẩm. Tổng dư nợ tín dụng bán lẻ là
một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm

mà đối tượng khách hàng cụ thể là khách hàng bán lẻ. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt
động của ngân hàng yếu kém, không có khả năng mở rộng, khả năng tiếp thị của ngân
hàng kém.... Mặc dù vậy, không có nghĩa là chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín
dụng càng cao bởi vì đằng sau những khoản tín dụng đó còn những rủi ro tín dụng mà
ngân hàng phải gánh chịu.
- Về tốc độ tăng trưởng:
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ phát triển của tín dụng bán lẻ theo thời gian, được
tính bằng công thức sau:
Yi –Y(i-1)
Ki(%) = --------------- x100
Y(i-1)
Trong đó: Ki : Tốc độ tăng trưởng của tín dụng bán lẻ, số lượng khách hàng,
sản phẩm…
Yi : Tổng dư nợ tín dụng bán lẻ, số lượng khách hàng, sản phẩm tại
kỳ nghiên cứu
Y(i-1): Tổng dư nợ tín dụng bán lẻ, số lượng khách hàng, sản phẩm
tại kỳ so sánh
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ, số lượng
khách hàng, sản phẩm qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách
hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu càng
cao thì thể hiện trình độ phát triển và mức độ hoạt động của ngân hàng càng cao và có
hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách
hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển theo chiều sâu (chất lượng và hiệu quả)
- Các chỉ tiêu đánh giá về chất lƣợng:
+ Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ = doanh số thu nợ/doanh số cho vay


5


Chỉ tiêu này phản ảnh hiệu quả trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó phản ánh
trong một thời kì nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng thu về bao nhiêu
đồng vốn
+ Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = --------------- x 100
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh
khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của
ngân hàng đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín
dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng
kém, và ngược lại.
+ Tỷ lệ nợ xấu (%)
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu( % ) =

------------------- x 100
Tổng dư nợ

Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để
phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Chỉ tiêu này cho thấy
thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng
quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng
đối với các khoản vay.
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, và
ngược lại.
+ Tiêu chí về sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong hoạt động tín dụng
bán lẻ:

Đây là chỉ tiêu định tính phản ánh chất lượng của tín dụng bán lẻ tại NHTM, để
xác định tiêu chí này sử dụng phương pháp khảo sát mẫu thông qua bảng câu hỏi.
- Về hiệu quả:


6

+ Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ: Phản ánh kết quả hoạt động tín
dụng bán lẻ tại NHTM, được tính bằng công thức sau:
LN = Tổng thu nhập từ hoạt động tín dụng bán lẻ – Tổng chi phí hoạt động tín
dụng bán lẻ
+ Tỷ lệ Dư nợ tín dụng bán lẻ/Vốn huy động bán lẻ (%)
Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay bán lẻ được bao nhiêu so với nguồn
vốn huy động từ bán lẻ, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng,
thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy
động hay chưa.
Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn
hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào
cho vay ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1
thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí.
+Tỷ suất lợi nhuận tín dụng bán lẻ/Vốn huy động bán lẻ
Chỉ tiêu này phản ánh số lợi nhuận sinh ra từ 1 đồng vốn huy động của NHTM.
Trị số của chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả của hoạt động tín dụng càng cao.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM
1.2.4.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài
 Môi trường chính trị - pháp luật
Ngành ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc thù, có tác động hết sức sâu rộng
đối với nền kinh tế cũng như đời sống hàng ngày của người dân. Chính vì vậy, hệ
thống quy định, luật định chi phối ngành ngân hàng hết sức phức tạp, một sự thay đổi
nhỏ trong những quy định của pháp luật cũng có thể ảnh hưởng tới hoạt động ngân

hàng nói chung và hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng.
Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước như hiện nay pháp luật
đóng vai trò không thể thiếu. Không có pháp luật hay pháp luật không phù hợp với
những yêu cầu phát triển của nền kinh tế thị trường thì mọi hoạt động không thể trôi
chảy được. Chỉ có trong điều kiện các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng tuân thủ chấp
hành pháp luật một cách nghiêm chỉnh thì quan hệ tín dụng mới mang lại hiệu quả, lợi
ích cho cả hai bên và chất lượng tín dụng mới được bảo đảm.


7

Ngoài ra, sự biến động của chính trị trong và ngoài nước cũng có ảnh hưởng lớn
đến hoạt động NHBL. Môi trường chính trị ổn định thì nền kinh tế có điều kiện tăng
trưởng tốt, ngân hàng có điều kiện để phát triển hoạt động, thu được lợi nhuận cao.
Ngược lại, trong môi trường chính trị bất ổn, các ngân hàng khó có thể hoạt động tốt,
phát huy khả năng của mình.
 Môi trường kinh tế
Sự phát triển của dịch vụ NHBL nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng đều chịu
sự tác động của môi trường kinh tế. Các yếu tố kinh tế có thể ảnh hưởng đến khả năng
tạo ra lợi nhuận và phát triển bền vững của NHTM. Có bốn nhân tố quan trọng trong
môi trường kinh tế vĩ mô là tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất, tỷ giá và tỷ lệ
lạm phát. Trong đó, các nhân tố về lãi suất, tỷ giá và tỷ lệ lạm phát luôn gắn liền với
việc điều hành chính sách tiền tệ của NHNN và đều được sử dụng thông qua hoặc có
tác động trực tiếp đến các NHTM.
Khi nền kinh tế suy thoái, thu nhập giảm sút, lạm phát và thất nghiệp tăng cao,
môi trường kinh doanh không thuận lợi cũng làm ảnh hưởng tới các kế hoạch kinh
doanh của ngân hàng. Mặt khác khi nền kinh tế hưng thịnh, hoạt động sản xuất kinh
doanh phát triển sẽ là cơ hội tốt để thực hiện các hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Lãi suất sẽ quyết định mức cầu trong hoạt động cho vay, các NHTM thường đưa
ra mức lãi suất hấp dẫn để thu hút khách vay. Tất nhiên phải trên cơ sở mức lãi suất cơ

bản của NHNN nhằm kiểm soát thị trường.
Lạm phát cao gây khó khăn cho hoạt động ngân hàng vì khó kiểm soát mức giá
cả và lượng tiền. Doanh nghiệp và cá nhân sẽ dè dặt gửi tiền vào ngân hàng, lãi suất
huy động sẽ tăng. Các doanh nghiệp hạn chế đầu tư vào các dự án sản xuất kinh doanh
do bởi độ rủi ro trong thời điểm này là khá cao. Vì thế, để khuyến khích việc vay tiền,
ngân hàng phải hạ lãi suất cho vay.
 Môi trường công nghệ
Sự ra đời và phát triển của công nghệ hiện đại đã làm thay đổi bộ mặt của ngành
ngân hàng. Công nghệ mới cho phép ngân hàng đổi mới không chỉ quy trình nghiệp vụ
mà còn đổi mới cả cách thức phân phối, đặc biệt là phát triển sản phẩm dịch vụ mới
như sự phát triển của mạng lưới máy tính cho phép ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân
hàng.


×