Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA L5 T16 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.71 KB, 27 trang )

Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
TUẦN 16
Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010
ANH VĂN :
Giáo viên chuyên soạn dạy
……………………………………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC :
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Ơng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ơng.
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1,Kiểm tra bài cũ:
- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngơi
nhà đang xây ?
- Hình ảnh những ngơi nhà đang xây nói lên
điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi
2, Bài mới:
*HĐ1 : Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học
*HĐ 2 : Luyện đọc:
GV chia đoạn
- 1 HS giỏi đọc cả bài
-Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ơng, ân cần, khuya
-HS tiếp nối đọc từng đoạn


+HS luyện đọc từ ngữ
-GV giảng từ: Lãn Ơng
-GV đọc diễn cảm tồn bài
+HS đọc phần chú giải
-HS luỵện đọc theo cặp
-2 HS đọc tồn bài
*HĐ 3 : Tìm hiểu bài:
Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn
Ơng trong việc chữa bệnh cho con người thuyền
chài ?
-HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
*Lãn Ơng nghe tin con của người thuyền chài bị
bệnh nặng tự tìm đến thăm.Ơng tận tuỵ chăm
sóc....khơng lấy tiền mà còn cho thêm gạo củi.
- Điều gì thể hiện lòng ái của Lãn Ơng trong
việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
*Lán Ơng tự buộc tội mình về cái chết của một
người bệnh khơng phải do ơng gây ra, chứng tỏ
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
1
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
ơng là 1 người có trách nhiệm.
- Vì sao có thể nói Lãn Ơng là một người khơng
màng danh lợi?
- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế
nào?
*Ơng được tiến cử vào chức ngự y nhưng ơng
đã từ chối.
* Dành cho HSKG : Lãn Ơng khơng màng danh
lợi, chỉ chăm làm việc nghĩa,...

- Ý nghĩa bài văn ? -Ca ngơị tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân
cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ơng
*HĐ 4 : Đọc diễn cảm:
-GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn
cảm đoạn 2 -HS luyện đọc đoạn
-3 HS thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
3/Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đọc lại, chuẩn bị bài Thầy cúng
đi bệnh viện
……………………………………………………………………………………………………
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải tốn.
2/ TĐ : u thích mơn Tốn.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: sách giáo khoa, sách GV, bảng nhóm.
- HS: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
*HĐ 1:Giới thiệu bài:
Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6% +
15% = 21% như sau: để tính
6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết
thêm kí hiệu % sau số 21

- 1HS lên làm BT3.
Bài 1:
Ghi vở
6% + 15% = 21%
- Tương tự với các phép tính còn lại.
Bài 2: Bài 2: Đọc đề, làm bài theo nhóm 2
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thơn
Hồ An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thơn Hồ An đã thực hiện
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
2
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thơn Hồ An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
- GV giải thích cho HS hiểu :
Đáp số: a) Đạt 90%;
b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%
a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết: Coi
kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần trăm
này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực
hiện được 117,5% kế hoạch.
117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết:
Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế
hoạch.

Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: Đọc đề, làm bài
Tiền vốn: 42.000 đồng
Tiền bán: 52.500 đồng
a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và
số tiền vốn.
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn
là:
52.500 - 42.000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn
là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền
bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi
là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125%; b) 25%
3. Củng cố dặn dò :
- HS về nhà xem trước bài giải toán về tỉ số
phần trăm.
……………………………………………………………………………………………………
KHOA HỌC : (dạy chiều)
CHẤT DẺO
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
3
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
- Nêu được một số cơng dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

2/ TĐ : Cẩn thận, biết giữ gìn sản phẩm bằng chất dẻo
II. CHUẨN BỊ :
- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Hãy nêu tính chất của cao su?
- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần
lưu ý điều gì?
- 2 HS trả lời.
- Lớp bổ sung.
2. Bài mới:
*HĐ 1: Giới thiệu bài
*HĐ 2: Quan sát
- HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình minh
họa trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em
mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để
tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng.
- 5-7 HS đứng tại chỗ trình bày.
- HS lắng nghe và nhận xét.
Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì? - HS trả lời.
*HĐ 3: Thực hành xử lí thơng tin và liên hệ
thực tế
- HS đọc kĩ bảng thơng tin trang 65, trả lời từng
câu hỏi ở trang này.
- HS hoạt động cả lớp dưới sự điều khiển của
lớp trưởng.
a. Chất dẻo được làm ra từ ngun liệu nào?
b. Chất dẻo có tính chất gì?
- Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đá.

- Chất dẻo có tính chất chung là cách điện, cách
nhiệt, nhẹ rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ
cao.
c. Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào? - Có 2 loại chất dẻo: chất dẻo làm ra từ dầu mỏ và
chất dẻo làm ra từ than đá.
d. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật
liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng
hàng ngày? Tại sao?
- Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể
thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ
tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch,
nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
- GV kết luận : SGV
*HĐ 4: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo
- GV tổ chức trò chơi: “Thi kể tên các đồ dùng
làm bằng chất dẻo”
+ Chia nhóm theo tổ.
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ u cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất
- Các nhóm thảo luận
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
4
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
dẻo ra giấy.
- Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng
cuộc
- Đại diện nhóm lên trình bày.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thơng tin về
chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị một miếng vải

nhỏ.
- GV nhận xét tiết học.
……………………………………………………………………………………………………
ĐẠO ĐỨC : (dạy chiều)
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1/ KT : Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc
và vui chơi.
Biết được hợp tác với mọi người trong cơng việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả cơng việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người.
2/ KN : Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
3/ TĐ : Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cơ giáo
và mọi người trong cơng việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: phiếu học tập
- HS : thẻ màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Em đã làm gì để thể hiện thái độ tơn trọng
người phụ nữ ?
2. Bài mới :
- 2-3 HS trả lời
* HĐ 1 : Khởi động - Cả lớp hát bài “Lớp chúng mình”
*HĐ 2: Tìm hiểu tranh tình huống :
- GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức
tranh
- HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi ở SGK
theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV hỏi: Trong cơng việc chung để đạt kết quả
tốt chúng ta phải làm việc như thế nào ?
+ Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp
tác với mọi người xung quanh
- 2 HS đọc phần ghi nhớ
*HĐ 3: Làm việc theo nhóm 2:
- GV u cầu HS làm việc theo cặp thảo luận
trả lời bài tập 1.
Làm bài tập 1, SGK
- HS làm việc theo nhóm. Điền chữ Đ trước
những việc làm thể hiện sự hợp tác ...
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
5
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
- GV theo dõi
- Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung
quanh, các em cần phân cơng, bàn bạc, hổ trợ,
phối hợp nhau trong cơng việc chung.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe.
*HĐ 4: Bày tỏ thái độ :
- GV treo bảng phụ, lần lượt nêu từng ý kiến ở
bài tập 2
- GV theo dõi.
- Kết luận :
 Tán thành: câu a, d
 Khơng tán thành: câu b, c
- Đọc bài tập 2

- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ với từng ý
kiến.
- HS giải thích lý do vì sao tán thành hay khơng
tán thành.
3. C ủng cố dặn dò :
- Chuẩn bị bài tập 4
- Nhận xét tiết học
- HS đọc phần ghi nhớ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010
CHÍNH TẢ :
VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về
ngơi nhà đang xây.
- Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu
chuyện.
2/ TĐ : u thích sự phong phú của TV.
II. CHUẨN BỊ :
- 3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1,Kiểm tra bài cũ: Tìm những tiếng khác nhau
ở âm đầu tr hay ch
- Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ?, dấu
ngã ?
-HS trả lời
2, Bài mới :
*HĐ 1 : Giới thiệu bài:

Nêu MĐYC của tiết học
*HĐ 2 : Hướng dẫn HS nghe-viết
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
6
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
- GV đọc bài viết . -2 HS đọc khổ thơ
- Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do
- Hướng dẫn HS viết các từ khó -HS luyện viết các từ khó: nhú, huơ huơ, sẫm
biếc, vữa
- GV đọc từng câu HS viết chính tả
-HS tự sốt lỗi
- GV chấm 5-7 bài -HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi
*HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập:
+Bài 2 : *HS đọc BT2
- GV nêu u cầu BT -HS làm việc theo nhóm rồi trình bày dưới hình
thức tiếp sức
-Cả lớp nhận xét , bổ sung
- GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng
+Bài 3:
- Nhắc HS: ơ số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay
gi; ơ số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d
*HS đọc u cầu BT3
- Gv theo dõi
-HS làm bài dưới hình thức trò chơi “tiếp sức”
để điền các từ lần lượt là:
• Ơ số 1: rồi, rồi,rồi, gì
• Ơ số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị
-1 HS đọc lại mẫu chuyện
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học

……………………………………………………………………………………………………
TOÁN :
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài tốn đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của
một số.
2/ TĐ : u thích mơn Tốn.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: sách giáo khoa, sách GV, bảng nhóm.
- HS: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
*HĐ 1 : Giới thiệu bài:
*HĐ 2 : HD HS giải tốn về tỉ số phần trăm
- 1HS lên làm BT2
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
7
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800
GV đọc bài tốn ví dụ, ghi tóm tắt đề bài lên
bảng:
Số HS tồn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ: ..... HS?
Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
100% số HS tồn trường là 800 HS

1% số HS tồn trường là ...... HS?
52,5% số HS tồn trường là ...... HS? - HS tính bài theo nhóm 2 :
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
- Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc:
Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 nhân với
52,5 và chia cho 100.
Chú ý: Hai cách tính 800 x 52,5 : 100 và
800 : 100 x 52,5 có kết quả như nhau. Vì vậy
trong thực hành, tuỳ từng trường hợp HS có
thể vận dụng một trong hai cách tính trên.
-Trong thực hành tính có thể viết : 800 x 52,5
100
- thay cho 800 x 52,5 : 100 hoặc 800 : 100 x
52,5.
b) Giới thiệu một bài tốn liên quan đến tỉ số
phần trăm
- GV đọc đề bài, giải thích và HD HS:
+ Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5% được hiểu
là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5
đồng. - HS làm bài theo nhóm 2 :
+ Do đó gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng được
lãi bao nhiêu đồng?
Bài giải:
Tiền lãi sau một tháng là:
1.000.000 x 0,5 : 100 = 5.000 (đồng)
Đáp số: 5.000 đồng
*HĐ 3 : Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn Bài 1: Đọc đề
- Tìm 75% của 32 học sinh (là số học sinh 10

tuổi).
- Tìm số học sinh 11 tuổi. - 1HS lên bảng làm bài
Bài giải:
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
8
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
32 - 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 2: Hướng dẫn Bài 2: Đọc đề, làm bài rồi chữa bài.
- Tìm 0,5% của 5.000.000 đồng (là số tiền lãi
sau một tháng)
- Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là:
5.000.000 x 0,5 : 100 = 25.000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng
là:
5.000.000 + 25.000 = 5.025.000 (đồng)
Đáp số: 5.025.000 đồng
Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3:
- Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m)
- Tìm số vải may áo. Bài giải:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 - 138 = 207 (m)
Đáp số: 207m vải
3. Củng cố dặn dò : Dặn HS về nhà xem

trước bài luyện tập
……………………………………………………………………………………………………
LỊCH SỬ :
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN
GIỚI
I. MỤC TIÊU :
1. KT,KN:Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
- Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm
đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
- Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
- Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
- Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952
để đẩy mạnh phong trào thi đua u nước.
2.TĐ: Tự hào tinh thần u nước của nhân dân ta.
II. CHUẨN BỊ :
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ : -2HS lên bảng trả lời
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
9
Giáo án lớp 5c Trường tiểu học : Lê Lợi
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đơng
1950.
- Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng cảm của
anh La Văn Cầu.
2. Bài mới :
*HĐ 1: Giới thiệu bài mới:
*HĐ 2: Làm việc cả lớp :

- GV nêu tầm quan trọng của đại hội: là nơi tập
trung trí tụê của tồn Đảng để vạch ra đường lối
kháng chiến, nhiệm vụ của dân tộc ta.
cầu HS quan sát hình 1 trong SGK.
- Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu tồn quốc
lần thứ 2 của Đảng(2-11951) đã đề ra cho cách
mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều
kiện gì?
- Đưa kháng chiến đến thắng lợi hồn tồn.
Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần u nước.
+ Đẩy mạnh thi đua.
+ Chia ruộng đất cho nơng dân.
*HĐ 3: Làm việc nhóm.:
- GV u cầu HS làm việc theo nhóm, u cầu
HS thảo luận để tìm hiểu các vấn đề:
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4HS cùng
thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu học tập.
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau
chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn
hố-giáo dục thể hiện như thế nào?
+ Theo em vì sau hậu phương có thể phát triển
vững mạnh như vậy?
+ Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động thế
nào đến tiền tuyến?
GV nhận xét trình bày của HS, sau đó quan sát
hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
*HĐ 4 : Làm việc cả lớp :
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu

tồn quốc được tổ chức khi nào?
+ Tổ chức vvào ngày 1-51952.
.+ Đại hội nhằm mục đích gì?

+ Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn?
+ Kể về chiến cơng của 1 trong những tấm
gương trên.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
+ Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích
của phong trào thi đua u nước của các tập thể
và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
3. Củng cố –dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học
thuộc bài, tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ
1954.
……………………………………………………………………………………………………
Giáo viên soạn : Nguyễn Thò Nguyệt Ánh
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×