Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.24 KB, 35 trang )

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA.
2.1. Khỏi quỏt quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của chi nhỏnh Ngõn
hàng Cụng thương Đống Đa
2.1.1. Giới thiệu khỏi quỏt về Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa.
Lịch sử Ngõn hàng Cụng thương (NHCT) Đống Đa bắt đầu từ năm 1951,
khi đú được gọi là Ngõn hàng Nhà nước(NHNN) Quận Đống Đa. Kể từ khi thành
lập cho đến năm 1988, NHNN Quận Đống Đa là một chi nhỏnh trực thuộc NHNN
vừa thực hiện chức năng quản lý của NHNN vừa hoạt động kinh doanh trờn địa
bàn quận Đống Đa. Từ khi hệ thống Ngõn hàng nước ta chuyển từ một cấp sang
hai cấp theo nghị định 53/HĐBT. Cũng theo đú, NHNN quận Đống Đa được
chuyển thành NHCT quận Đống Đa trực thuộc NHCT Thành phố Hà Nội. Tuy
nhiờn hoạt động của NHCT Đống Đa chỉ thực sự tỏch khỏi hoạt động của NHNN
sau khi hai phỏp lệnh về Ngõn hàng ra đời vào năm 1990. NHCT Đống Đa kể từ
đú chỉ tập trung vào thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ, tớn dụng dịch vụ
Ngõn hàng của một NHTM theo như phỏp luật quy định.
Sau ngày 1/4/1993 , NHCT quận Đống Đa chuyển thành NHCT khu vực
Đống Đa, là một đơn vị hạch toỏn phụ thuộc NHCT Việt Nam, khụng cũn phụ
thuộc NHCT Thành phố Hà Nội. Qua hơn 50 năm hoạt động, NHCT Đống Đa đó
từng bước khẳng định mỡnh. Sự phỏt triển của nú được thể hiện rừ nột thụng qua
cơ cấu tổ chức hợp lý, phạm vi hoạt động rộng lớn, từng bước lập lại thế chủ động
hoà nhập vào cơ chế thị trường nõng cao năng lực cạnh tranh.
Cựng với sự phỏt chuyển biến của đất nước, hoạt đụng của NHCT Đống Đa
cũng ngày càng phỏt triển, khụng ngừng nõng cao uy tớn, vị thế của Ngõn hàng
trong nền kinh tế thị trường.
Sau đõy là sơ đồ về cơ cấu tổ chức của NHCT Đống Đa:
Ban lónh đạo
P.Tổ chức hành chớnhP.Thụng tin điện toỏn P.Kho quỹ
P.Giao dịch Cỏt LinhP.Giao dịch Kim LiờnKhỏch hàng cỏ nhõnP.Kế toỏnP.khỏch hàng số 1,2
P.Kiểm tra, kiểm soỏt
Quỹ tiết kiệm Quỹ tiết kiệm Quỹ tiết kiệm


P.Tổng hợp và tiếp thị

- Ban lónh đạo: bao quỏt điều hành và ra cỏc quyết định đối với mọi hoạt
động của Ngõn hàng. Là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước, cú trỏch nhiệm chi tiết hoỏ
cỏc văn bản chớnh sỏch tiền tệ của Ngõn hàng, thực hiện cỏc văn bản đú phự hợp
với thực tế.
- Phũng khỏch hàng số 1, số 2: trực tiếp cho cỏc tổ chức kinh tế trong và
ngoài quốc doanh vay tiền làm nhiệm vụ xõy dựng kế hoạch cõn đối về nguồn sử
dụng vốn, thực hiện chế độ thụng tin bỏo cỏo tổng hợp, phõn tớch lỗ lói của Ngõn
hàng.
P.T ià
trợ
thươn
g mại
- Phũng Tài trợ Thương Mại: thực hiện cỏc nghiệp vụ thanh toỏn , dịch vụ
quốc tế, mua bỏn ngoại tệ.
- Phũng kế toỏn tài chớnh: Quản lý tài sản, tiền gửi, tiền vay của cỏc đơn vị
tổ chức kinh doanh, thực hiện hạch toỏn khụng dựng tiền mặt trong hệ thống
NHCT trờn địa bàn Hà Nội và trong phạm vi cả nước. Ngoài ra phũng kế toỏn cũn
cú bộ phận quản lý, theo dừi 15 quỹ tiết kiệm nằm rải rỏc trờn địa bàn quận nhằm
thu hỳt khỏch hàng và huy động tiền gửi tiết kiệm cú và khụng cú kỳ hạn của mọi
tổ chức kinh doanh, cỏ nhõn trong và ngoài nước.
- Phũng tổng hợp và tiếp thị
- Phũng tiền tệ – kho quỹ: thực hiện thu chi tiền mặt, ngõn phiếu, ngoại tệ
của cỏc đơn vị , tổ chức kinh doanh và khỏch hàng qua Ngõn hàng nhanh chúng
kịp thời, chớnh xỏc, đầy đủ.
- Phũng thụng tin điện toỏn: Tập hợp những số liệu phỏt sinh trong và ngoài
mạng, xử lý và lập bỏo cỏo hạch toỏn.
- Phũng tổ chức hành chớnh: quản lý nhõn sự, lao động tiền lương, quản lý
hành chớnh, quản trị, đào tạo…

- Phũng nguồn vốn: thực hiện huy động vốn cả nội và ngoại tệ với hỡnh thức
chủ yếu là gửi tiết kiệm của dõn cư, tiền gửi của cỏc tổ chức kinh doanh, huy động
qua bỏn cỏc giấy nợ như kỳ phiếu, trỏi phiếu Ngõn hàng.
- Phũng kiểm tra, kiểm soỏt mọi nghiệp vụ Ngõn hàng theo văn bản hiện
hành( kiểm soỏt về mọi thủ tục cho vay, kế toỏn,ngõn quỹ,thanh toỏn) trong Ngõn
hàng.
- Ngoài ra cũn cú Phũng giao dịch Cỏt Linh và Phũng giao dịch Kim Liờn.
Ngoài chức năng nhiệm vụ cụ thể của mỡnh, giữa cỏc phũng ban đều cú mối
quan hệ hợp tỏc, bổ sung cho nhau. Điển hỡnh là phũng kinh doanh và phũng kế
toỏn, những thụng tin về khỏch hàng đũi hỏi phải cú sự liờn hệ chặt chẽ và thụng
bỏo cho nhau kịp thời.
2.1.2. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh tớn dụng của NHCT Đống Đa
a) Tỡnh hỡnh huy động vốn.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn kinh doanh đối với hoạt động
kinh doanh của Ngõn hàng, ban giỏm đốc NHCT Đống Đa đó bố trớ cỏc cỏn bộ cú
năng lực và chuyờn mụn vào những vị trớ quan trọng, liờn tục đổi mới phương
cỏch làm việc, đổi mới cụng tỏc phục vụ, đảm bảo chữ tớn đối với khỏch hàng, mở
rộng mạng lưới giao dịch, đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức huy động, tạo điều kiện thu
hỳt vốn nhàn rỗi từ cỏc tổ chức kinh tế và dõn cư.
Bảng 1: Tỡnh hỡnh huy động vốn của NHCT Đống Đa
(Đơn vị : tỷ đồng)
Chỉ tiờu
2002 2003 2004
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)
%
tăng
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
%
tăng
Tổng NVHĐ 2320 100 2600 100 12.07 3143 100 20.88
1.Tiền gửi tiết kiệm 1360 58.62 1700 65.38 25.00 1543 49.09 -9.24
Khụng kỳ hạn 20 0.86 25 0.96 25.00 12 0.38 -52.00
Cú kỳ hạn 1340 57.76 1675 64.42 25.00 1531 48.71 -8.60
2.Tiền gửi từ TCKT 800 34.48 900 34.62 12.50 1400 44.54 55.56
3. Kỳ phiếu 160 6.90 0 0 -100 200 6.36
Tiền gửi bằng VNĐ 1750 75.43 2100 80.77 20 2633 83.77 25.38
Tiền gửi bằng ngoại
tệ
570 24.57 500 19.231 -12.28 500 15.908 0
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh qua cỏc năm)
• Đỏnh giỏ về sự tăng trưởng của tổng nguồn vốn huy động của NHCT
Đống Đa:
Nhỡn vào Bảng 1 cú thể thõy tỡnh hỡnh hoạt động về huy động vốn của
Ngõn hàng diễn ra theo chiều hướng tớch cực. Trong 3 năm liờn tiếp
2002,2003,2004 tổng nguồn vốn huy động liờn tục tăng. Năm 2003, tổng nguồn
vốn huy động tăng 12.07% so với năm 2002, năm 2004 lại tăng so với năm 2003 là
20.88%

Xem xột cơ cấu thõy sự thay đổi của từng thành phần: nguồn vốn được hỡnh
thành từ 3 nguồn cơ bản: Tiền gửi tiết kiệm của dõn cư, tiền gửi của tổ chức kinh
tế và kỳ phiếu qua 3 năm liờn tiếp. Tiền gửi tiết kiệm của dõn cư liờn tục tăng về
số tuyệt đối( từ 1360 tỷ đồng năm 2002 lờn 1700 năm 2003 và đến năm 2004 là
1743 tỷ đồng). Xột theo tỷ trọng thỡ năm 2002 nguồn tiền này chiếm tỷ trọng
58.62% so với tổng nguồn vốn huy động, năm 2003 tăng lờn là 65.38% nhưng lại
giảm xuống cũn 49.09% ở năm 2004.
Tiền gửi của tổ chức kinh tế ngày càng tăng: năm 2002 là 800 tỷ đồng, đến
2003 tăng lờn 900 tỷ đồng và tiếp tục tăng mạnh ở năm 2004 là 1400 tỷ đồng. Năm
2003 tăng so với năm 2002 là 12.5% và cú xu hướng tăng nhanh năm 2004 tăng so
với năm 2003 là 55.56%.
Riờng kỳ phiếu: Đõy khụng phải là loại hỡnh huy động vốn thường xuyờn
của Ngõn hàng, nú chỉ được huy động theo từng đợt , đảm bảo tớnh cõn đối nguồn
vốn và sử dụng vốn của Ngõn hàng.
Diễn biến của tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi tổ chức kinh tế như trờn chỉ ra sự
hợp lý hơn về nguồn vốn qua cỏc năm của NHCT Đống Đa. Lượng tiền gửi này
liờn tục tăng lờn trong cỏc năm qua khẳng định được uy tớn của Ngõn hàng đối với
dõn chỳng. Về phớa Ngõn hàng cũng đó biết tranh thủ lợi thế này để khụng ngừng
tăng nguồn vốn cú tớnh ổn định cao. Tuy nhiờn bờn cạnh những ưu điểm mà
nguồn vốn này đem lại cũng cú một số nhược điểm mà đỏng kể đú là chi phớ của
nguồn này đắt. Thụng thường với tiền gửi tiết kiệm của dõn cư , bao gỡơ cũng phải
trả cao hơn nhiều so với tiền gửi của doanh nghiệp, đặc biệt là tiền gửi thanh toỏn.
Bởi vậy nếu Ngõn hàng chỉ tập trung huy động vốn từ huy động vốn từ dõn cư, bỏ
qua nguồn vốn huy động từ cỏc tổ chức kinh tế thỡ tất yếu lói suất bỡnh quõn của
Ngõn hàng sẽ cao. Lói suất đầu ra phải mang tớnh cạnh tranh so với Ngõn hàng
khỏc, như vậy lợi nhuận của Ngõn hàng vụ hỡnh dung đó bị giảm sỳt đỏng kể .
Giải quyết những thắc mắc này, Ngõn hàng đó cú chớnh sỏch là khuyến khớch cỏc
doanh nghiệp gửi tiền tại Ngõn hàng. Điều này được đặc biệt minh chứng qua cỏc
con số cụ thể ở Bảng 1. Tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế tăng mạnh và liờn tục về
số tuyệt đối dẫn đến sự chờnh lệch về tỷ trọng của hai nguồn vốn chu yếu này được

rỳt ngắn đỏng kể: Tỷ trọng nguồn tiền gửi dõn cư và nguồn tiền gửi của cỏc tổ
chức kinh tế qua cỏc năm:
Năm 2002: 58.62% - 34.14%
Năm 2003: 65.38% - 34.62%
Năm 2004: 49.09% - 44.54%
Điều này cho thấy NHCT Đống Đa đó cú những nỗ lực nhất định trong việc
giảm lói suất bỡnh quõn nguồn vốn huy động. Đặc biệt là trong việc ỏp dụng
chớnh sỏch lói suất thoả thuận, nú là một cơ sở cho việc tăng lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh. Tuy nhiờn với cơ cấu vốn như hiện nay Ngõn hàng sẽ phải nỗ
lực nhiều hơn nữa.
Để cú được những kết quả này, chi nhỏnh NHCT Đống Đa đó cú nhiều cố
gắng để giữ vững và tăng trưởng nguồn vốn huy động như mở thờm cỏc quỹ tiết
kiệm , tăng cường mạng lưới huy động tiền gửi tiết kiệm trờn địa bàn dõn cư.
Ngõn hàng tổ chức thu nhận tiền vào cỏc ngày nghỉ cho cỏc đơn vị cú nguồn tiền
mặt lớn, thường xuyờn cú tổ thu tiền tại xớ nghiệp bỏn lẻ xăng dầu, thu đột xuất ở
đơn vị cú nhiều tiền mặt. Đỏp ứng nhu cầu mở tài khoản của khỏch hàng, giải
quyết nhanh chúng kịp thời. Ngoài ra chi nhỏnh cũn tớch cực tỡm kiếm thờm
khỏch hàng cú nguồn tiền gửi lớn, tạo tõm lý yờn tõm và tin tưởng cho khỏch
hàng.
b) Cụng tỏc sử dụng vốn
Hoạt động cho vay vốn của Ngõn hàng đem lại phần lớn nguồn lợi nhuận
trong tổng lợi nhuận thu được. Hoạt động tớn dụng cho đến thời điểm hiện nay là
hoạt động chủ yếu của Ngõn hàng. Điều này thể hiện rừ trong bảng sau:
Bảng 2: Tỡnh hỡnh sử dụng vốn tại NHCT Đống Đa
( Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiờu
2002 2003 2004
Số
tiền
Tỷ

trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
%
tăng
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
%
tăng
1..Doanh số
cho vay 1763 100
220
0 100 24,79 2243 100 1,95
Quốc doanh
156
8 88,94
180
0 81,82 14,80 1863 83,06 3,50
Ngoài quốc
doanh 195 11,06 400 18,18 105,13 380 16,94 -5,00
2.Doanh số
thu nợ 1583 100 1829 100 15,54 2134 100 16,68
Quốc doanh

141
8 89,58 1772 96,88 24,96
158
6 74,32 -10,50
Ngoài quốc
doanh 165 10,42 57 3,12 -65,45 548 25,68
861,4
0
3. Dư nợ
167
0 100
204
1 100 22,22
215
0 100 5,34
Quốc doanh 1495 89,52 1525 74,72 2,01
180
0 83,72 18,03
Ngoài quốc
doanh 175 10,48 518 25,38 196,00 350 16,28 -32,43
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh qua cỏc năm)
Ta thấy sự tăng trưởng về tỡnh hỡnh dư nợ núi chung qua 3 năm
2002,2003,2004 cụ thể như sau:
Về doanh số cho vay: Năm 2002, tổng số tiền cho vay là 1763 tỷ đồng. Năm
2003 con số này tăng lờn là 2200 tỷ, tăng 24.79% so với năm 2002 và tiếp tục tiếp
tục được đẩy mạnh. Vào năm 2004 lờn tới 2243 tỷ đồng tăng 1.95% so với năm
2003. Doanh số cho vay tăng và doanh số thu nợ cũng tăng trong 3 năm liờn tiếp.
Năm 2003 đạt 1829 tỷ đồng tăng 15.54% so với năm 2002 và năm 2004 là 2134 tỷ
đồng tức tăng 16.68% so với năm 2003. Cú thể núi doanh số thu nợ của Ngõn hàng
là rất tốt. Tuy nhiờn phải kết hợp với việc xem xột tỷ lệ nợ quỏ hạn thỡ mới đỏnh

giỏ được chớnh xỏc diễn biến của doanh số thu nợ là tốt hay xấu.
Bảng 3: Tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn của NHCT Đống Đa
( Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiờu 2002 2003 2004
Tổng dư nợ 1670 2041 2150
Nợ quỏ hạn 10 8 12
Ngắn hạn 8 4 12
Dài hạn 0 0 0
Tỷ lệ nợ quỏ hạn trờn
tổng dư nợ
0,60 0,48 0,72
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh qua cỏc năm)
Qua bảng trờn cho ta thấy số nợ quỏ hạn năm 2002 là 10 tỷ , năm 2003 giảm
xuống 8 tỷ nhưng đến năm 2004 lại tăng lờn 12 tỷ . Nhỡn chung tỷ lệ nợ quỏ hạn
trong cho vay ngắn hạn và dài hạn của chi nhỏnh trong cỏc năm tương đối thấp so
với chỉ tiờu toàn ngành. Đạt được kết quả này là do Ngõn hàng đó thực hiện
nghiờm chỉnh cỏc thể lệ và chế độ cho vay như của NHCT Việt Nam hướng dẫn
việc cho vay đối với khỏch hàng của NHCT Việt Nam nhằm đỏp ứng nhu cầu vay
vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phỏt triển và đời sống.Mặt khỏc Ngõn
hàng đó tỏ rừ năng lực của mỡnh trong việc thẩm định cỏc DAĐT.Qua đú ta thấy
rằng việc thẩm định DAĐT tại NHCT Đống Đa được thực hiện rất cú hiệu quả
trong những năm gần đõy khắc phục được những rủi ro của nghiệp vụ cho vay.Cú
thể thấy đú là một kết quả đỏng phấn khởi đối với chi nhỏnh. Nú phản ỏnh sự đi
lờn trong hoạt động kinh doanh của chi nhỏnh NHCT Đống Đa.
c) Tài trợ thương mại.
Bờn cạnh 2 hoạt động cơ bản là huy động vốn và cho vay, NHCT Đống Đa
cũng thực hiện thờm nhiều hoạt động kinh doanh khỏc để hướng tới mục tiờu thoả
món tối đa nhu cầu của khỏch hàng, qua đú đem lại lợi nhuận cho bản thõn Ngõn
hàng.
Bảng 4: Tài trợ thương mại của NHCT Đống Đa.

( Đơn vị:1000 USD)
Chỉ tiờu 2002 2003 2004
Ngoại tệ:Mua vào
5207
1 56095
5820
0
Bỏn ra
5037
0
5512
0
5790
0
Thanh toỏn quốc tế
L/C nhập 30978 45715
4095
0
L/C xuất 410 450 0
Chi kiều hối 1250 1650 2165
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh qua cỏc năm)
Về hoạt động thanh toỏn quốc tế thỡ do đặc điểm của chi nhỏnh cú ớt doanh
nghiệp làm xuất khẩu , khỏch hàng chủ yếu là những đơn vị sản xuất cụng nghiệp ,
thường xuyờn nhập khẩu nguyờn liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Vỡ vậy,
nghiệp vụ thanh toỏn quốc tế tại chi nhỏnh chủ yếu phục vụ cho mở L/C nhập khẩu
, thanh toỏn chuyển tiền đi, đến. Mặt khỏc chi nhỏnh thường xuyờn phải khai thỏc
ngoại tệ của cỏc doanh nghiệp và cỏc tổ chức tớn dụng khỏc cựng với sự hỗ trợ của
Trung ương để đảm bảo nhu cầu thanh toỏn và nhập khẩu cho cỏc đơn vị sản xuất
kinh doanh.
Núi chung hoạt động kinh doanh ngoại tệ đó đỏp ứng kịp thời nhu cầu thanh

toỏn nhập khẩu nguyờn vật liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh thụng qua đầu tư
tớn dụng; nghiệp vụ chi trả kiều hối phục vụ khỏch hàng lĩnh tiền và mua bỏn
ngoại tệ thuận lợi, khi làm thủ tục được lĩnh tiền ngay tại quầy khụng phải qua
phũng tiền tệ kho quỹ như trước đõy.
Cú thể thấy, NHCT Đống Đa đó biết cỏch khắc phục những khú khăn, nỗ
lực khai thỏc nguồn ngoại tệ cú giỏ cả hợp lý để đảm bảo nhu cầu thanh toỏn của
khỏch hàng. Tạo niềm tin của khỏch hàng và thụng qua đú gúp phần vào kết quả
kinh doanh của chi nhỏnh.
d) Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng
Chi nhỏnh NHCT Đống Đa bước vào hoạt động kinh doanh trong nền kinh
tế thị trường bước đầu gặp nhiều khú khăn, trở ngại. Tuy nhiờn do phỏt huy được
sức mạnh nội lực cựng với sự chỉ đạo sỏt sao của NHCT Việt Nam, những điều
kiện thuận lợi mà Đảng và chớnh phủ, cỏc cấp chớnh quyền dành cho và sự ủng hộ
của cỏc tổ chức kinh tế, dõn cư trờn địa bàn, cỏn bộ cụng nhõn viờn NHCT Đống
Đa đó từng bước đẩy lựi khú khăn để vươn ra hội nhập với nền kinh tế và trở thành
một chi nhỏnh hoạt động năng suất, hiệu quả. Hàng năm, chi nhỏnh đó gúp một tỷ
trọng lớn trong tổng thu nhập của hệ thống NHCT và NHNN. Đến nay, NHCT
Đống Đa đó tự khẳng định vị trớ của mỡnh trong hệ thống, luụn là chi nhỏnh cú
thành tớch xuất sắc trong cụng tỏc kinh doanh, cũng như vai trũ của mỡnh đối với
nền kinh tế.
Bảng 5: Kết quả kinh doanh của NHCT Đống Đa.
( Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiờu
2002 2003 2004
Xu thế
2004/200
2
2004/200
3
Số

tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
%
±
%
±
1. Tổng
thu nhập
147 100 180 100 225 100 153,1
7
8
125,0
4
5
Lói tiền
gửi
20 13,6 40 22,2 55 24,4 275 35 137,5
1

5
Lói tiền
vay
120 81,6 137 76,1 165 73,3 137,5 45 120,4
2
8
Lói khỏc 7 4,8 3 1,7 5 2,2 71,43 -2 166,7 2
2. Tổng
chi phớ
108 73,5 142 78,9 165 73,3 152,8 57 116,2
2
3
Lói tiền
gửi
20 13,6 35 19,4 45 20,0 225 25 128,6
1
0
Lói tiền
vay
70 47,6 77 42,8 82 36,4 117,1 12 106,5 5
Lói khỏc 18 12,2 30 16,7 38 16,9 211,1
2
0
126,7 8
3. Tổng
lói
39 38 60 153,8 21 157,9
2
2
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh qua cỏc năm)

Từ bảng 4 ta thấy tổng thu nhập năm 2004 tăng so với năm 2002 là 153,1% tương
ứng là tăng 78 tỷ và so với 2003 là 125% tương ứng là 45 tỷ .Trong đú tăng chủ
yếu là lói tiền vay 45 tỷ (137.5%) và lói khỏc giảm 2 tỷ
Tổng chi phớ qua cỏc năm cũng tăng dần từ 108 tỷ năm 2002 lờn 142 tỷ
năm 2003 và đến 2004 là 165 tỷ. Năm 2004 so với năm 2002 tăng 152.8% (57 tỷ)
và so với 2003 tăng 116.2%(10 tỷ). Tăng chủ yếu là chi lói khỏc. Kết quả tổng lói
thu được năm 2004 là 60 tỷ tăng 153.8% (tăng 21 tỷ) so với 2002 và tăng 157.9%
(tăng 22 tỷ) so với 2003 . Điều này chứng tỏ Ngõn hàng hoạt động cú hiệu quả cao.
Một kết quả hết sức khả quan đối với một chi nhỏnh, đồng thời cũng là nguồn động
viờn khớch lệ to lớn đối với cỏn bộ cụng nhõn viờn toàn Ngõn hàng.
Dưới sự lónh đạo đỳng đắn của Ban Giỏm Đốc chi nhỏnh và sự năng động
của cỏn bộ cụng nhõn viờn , cỏc nguồn huy động đó sử dụng một cỏch hiệu quả,
đỏp ứng nhu cầu về vốn của cỏc tổ chức kinh tế, cỏc hộ kinh doanh cỏ thể ngoài
quốc doanh trong cũng như ngoài địa bàn quận, mở rộng cho vay đầu tư đồng thời
tài trợ cỏc dự ỏn trung và dài hạn đem lại hiệu quả cao.
2.2. Thực trạng cụng tỏc thẩm định DAĐT tại NHCT Đống Đa
2.2.1. Hoạt động tớn dụng trung và dài hạn tại NHCT Đống Đa
 Đối tượng cho vay trung dài hạn
Cỏc phỏp nhõn là doanh nghiệp Nhà nước, Hợp tỏc xó, Cụng ty TNHH,
Cụng ty cổ phần, doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài và cỏc tổ chức khỏc cú
đủ điều kiện quy định tại điều 94 Bộ luật dõn sự:
- Cỏ nhõn và hộ gia đỡnh
- Tổ hợp tỏc
- Doanh nghiệp tư nhõn
- Cụng ty hợp danh
Khảo sỏt tỡnh hỡnh thực tế cho thấy hoạt động cho vay trung dài hạn diễn ra
chủ yếu ở 2 bộ phận tớn dụng cụng nghiệp và tớn dụng thương nghiệp thuộc phũng
kinh doanh của Ngõn hàng. Khỏch hàng vay trung và dài hạn chủ yếu là cỏc doanh
nghiệp trong lĩnh vực cụng nghiệp, giao thụng và xõy dựng.
 Kết quả hoạt động cho vay trung và dài hạn tại NHCT Đống Đa.

Hoạt động cho vay trung dài hạn được đỏnh giỏ qua diễn biến hoạt động vay
vốn của khỏch hàng, kết cấu của cỏc khoản vay trung dài hạn.
Bảng 6: Hoạt động cho vay trung dài hạn tại NHCT Đống Đa.
( Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiờu
2002 2003 2004
Số tiền Số tiền % tăng Số tiền % tăng
1. Doanh số cho vay TDH 203 230 13.3 250 8.7
2. Doanh số thu nợ TDH 37 171 362.2 276 61.4
3. Dư nợ TDH 751 810 7.9 900 11.1
4.Tỷ lệ dư nợ TDH/tổng dư
nợ
45% 39.7% 41.9%
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh qua cỏc năm.
Cú thể thấy doanh số cho vay TDH tăng đỏng kể và doanh số thu nợ cũng
tăng mạnh nhưng ngược lại dư nợ lại tăng lờn.Đặc biệt năm 2004 dư nợ TDH đạt
900 tỷ tăng 11.1% so với 2003.
Lợi nhuận đạt được từ tớn dụng TDH được thể hiện trong bảng 6:
Bảng 7: Lợi nhuận từ tớn dụng TDH
( Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiờu
200
2 2003 2004
Số
tiền
Số
tiền
%
tăng
Số

tiền
%
tăng
1. Dư nợ TDH 751 810 7,9 900 11,1
2. Tổng lợi nhuõn cho vay 120 137 14,2 165 11,1
3. Lợi nhuận tớn dụng TDH 20 40 100 55 20,4
4. (3)/(1) 2,7 8,9 13,8
5. (3)/(2) 16,7 52,6 75
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh qua cỏc năm)
Lợi nhuận từ hoạt động tớn dụng TDH tăng trưởng liờn tục trong vũng 3
năm qua. Lợi nhuận tăng vọt từ 20 tỷ năm 2002lờn 40 tỷ năm 2003 và tăng mạnh
vào năm 2004 là 55 tỷ đồng. Điều này hoàn toàn phự hợp với diễn biến của hoạt
động cho vay TDH tại Ngõn hàng mà chỳng ta vừa phõn tớch ở trờn. Tỷ trọng lợi
nhuận từ tớn dụng TDH trờn tổng lợi nhuận cho vay cũng biến thiờn cựng chiều
với sự tăng lờn về tỷ trọng dư nợ TDH/ tổng dư nợ tại Ngõn hàng. Như vậy cú thể
núi tớn dụng TDH đó gúp phần khụng nhỏ vào tổng thu nhập chung của NHCT
Đống Đa. Điều này cho thấy hướng tiếp theo mở rộng tớn dụng TDH của Ngõn
hàng là một hướng đi đỳng đắn.
2.2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định dự ỏn đầu tư tại chi nhỏnh NHCT
Đống Đa
2.2.2.1. Quy trỡnh thẩm định DAĐT tại chi nhỏnh NHCT Đống Đa
Khi cú một dự ỏn xin vay vốn Ngõn hàng cỏc cỏn bộ NHCT thực hiện theo
quy trinh tỏc nghiệm về tớn dụng gồm 3 bước sau:
+ Bước 1: Kiểm tra tớnh hợp lý đầy đủ của bộ hồ sơ phỏp lý.
a/ Hồ sơ phỏp lý với khỏch hàng vay vốn lần đầu hoặc cú thay đổi.
- Quyết định thành lập.
- Đăng ký kinh doanh.
- Quyết định bổ nhiệm Giỏm đốc, Kế toỏn trưởng.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động.
- Quy chế tổ chức

- Nghị quyết của HĐQT hoặc HĐTV về việc giao quyền cho Giỏm đốc ký
kết cỏc tài liệu về vay vốn , thế chấp, cầm cố.
- Giấy phộp hoặc hạn ngạch XNK
b/ Hồ sơ kinh tế.
- Bảng cõn đối kế toỏn
- Bỏo cỏo kết quả SXKD
- Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ
c/ Hồ sơ vay vốn

×