Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài 12 - 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.22 KB, 10 trang )

Ngày dạy Lớp Sĩ số Số HS vắng mặt
A6
A7
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Tiết 22
BÀI 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion.
- Khái niệm tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion.
2. Kĩ năng: HS
- Viết cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể
3. Thái độ
- Học sinh ý thức được là khoa học luôn đi liền với cuộc sống , khoa học là để nâng chất lượng
cuộc sống
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên.
- Mẫu tinh thể NaCl hạt lớn, mô hình mạng tinh thể NaCl (hay dùng file flash NaCl có sẳn
trong các đĩa phần mềm Hóa học).
- Phim Natri tác dụng với Clo.
2. Học sinh: ôn tập một số nhóm A tiêu biểu (bài 8)
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 :Sự tạo thành ion:
:


-GV: Vì sao nói nguyên tử trung hoà về
điện?
-HS: Vì trong nguyên tử số p = số e
GV: Khi nguyên tử nhường hoặc nhận
electron thì nguyên tử còn trung hoà về điện
nữa không? Điện tích phần còn lại của
nguyên tử tính như thế nào? Ví dụ: nguyên
tử Na?
- GV kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện
nên khi nguyên tử nhường hay nhận electron
thì trở thành phầntử mạng điện gọi là ion.
I. SỰ TẠO THÀNH CATION VÀ ANION
1. Ion, cation, anion
a. Sự tạo thành ion:
Ví d ụ:
Nguyên tử Na: số p=số e =11
11p điện tích 11+
11e điện tích 11-
 Nguyên tử Na trung hoà về điện
Na mất 1e:
11p 11+
10e 10-
 Phần còn lại mang điện tích 1+
Hoạt động 2: Sự tạo thành cation
- GV cho biết quy luật: Trong các phản ứng
hoá học để đạt cấu hình electron bền của khí
hiếm (lớp ngoài cùng có 8e hay 2 electron ở
heli) nguyên tử kim loại có khuynh hướng
nhường electron để trở thành ion dương,
được gọi là cation.

- GV phân tích làm mẫu: Sự tạo thành ion
Li
+
từ nguyên tử Li.
GV: trình diễn hình ảnh động về sự tạo
thành ion Na
+
- HS vận dụng: Viết phương trình nhường
electron của các nguyên tử kim loại lớp
ngoài cùng có 1, 2, 3 electron như Na, Mg,
Al để trở thành ion dương.
b) Sự tạo thành cation:
Ví dụ1: Li(Z= 3): 1s
2
2s
1
Li  Li
+
+ e
Ví dụ 2: :
Na Na
+
+ 1e
Mg Mg
2+
+ 2e
Al Al
3+
+ 3e
M M

n+
+ ne
Vậy kim loại nhường e
Lưu ý : Tên cation = cation + tên kim loại
Ví dụ : Cation liti(Li
+
), cation natrri(Na
+
),
cation magie(Mg
2+
)…
Hoạt động 3: Sự tạo thành anion
- GV cho biết quy luật: Trong các phản ứng
hoá học để đạt cấu hình electron bền của khí
hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng
nhận electron để trở thành ion âm, được gọi
là anion.
- GV phân tích làm mẫu: Sự tạo thành ion F
-
từ nguyên tử F.
- GV: trình diễn hình ảnh động về sự tạo
thành ion Cl
-
- HS vận dụng: Viết phương trình nhường
electron của các nguyên tử kim loại lớp
ngoài cùng có 1, 2, 3 electron như K, Mg, Al
để trở thành ion dương.
c) Sự tạo thành anion:
Ví dụ 3: F(Z=9): 1s

2
2s
2
2p
5
F + e F
-
Ví dụ 4:
Cl + e Cl
-
O + 2e O
2-
X + m.e X
m-
Vậy phi kim nhận electron.
Lưu ý : Tên anion = ion + tên gốc axit
tương ứng.(trừ O
2-
gọi là anion oxit)
Ví dụ: ion florua(F
-
), ion sunfua (S
2-
),
clorua(Cl
-
)
Hoạt động 4: Ion đơn nguyên tử và ion đa
nguyên tử
- GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và

phân loại các ion sau thành 2 nhóm ion đơn
nguyên tử và ion đa nguyên tử: Mg
2+
, SO
4
2-
,
Al
3+
, Cl
-
, NH
4
+
, NO
3
-
, Ba
2+
, Fe
2+
. Từ đó rút ra
các khái niệm:
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử Ion đa nguyên tử
Mg
2+
, Al
3+
, Cl

-
,
Ba
2+
,
Fe
2+
….
SO
4
2-
, NH
4
+
, NO
3
-
,
OH
-

- Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên từ một
nguyên tử.
3+
3+
+
9+
9+
+
• Ion đơn nguyên tử là gì?

• Ion đa nguyên tử là gì?.
- Ion đa nguyên tử là các ion tạo nên từ hai
hay nhiều nguyên tử (nhóm nguyên tử).
Hoạt động 5: Sự tạo thành liên kết ion
-Trình diễn thí nghiệm đốt cháy natri trong
khí clo.
- GV yêu cầu hs nhận xét sản phẩm tạo ra là
gì? Viết ptpư.
- GV đặt vấn đề: NaCl được tạo thành như
thế nào?
- GV trình diễn lại sự tạo thành ion Na
+
,
Cl
-
.Vậy nguyên tử Na nhường 1e cho
nguyên tử Cl để tạo thành cation Na
+
, đồng
thời nguyên tử Cl nhận 1 electron của
nguyên tử Na để thành anion Cl
-
. Hai ion
này mang điện tích trái dấu nên hút nhau
bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử
NaCl. Liên kết giữa cation Na
+
và anion Cl
-
là liên kết ion.

- Vậy liên kết ion là gì?
II. Sự tạo thành liên kết ion
Quá trình hình thành phân tử NaCl:
Vậy: Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
Hoạt động 6: Tinh thể ion:
- Dựa vào mô hình 3.1 hãy một tả mạng tinh
thể ion?
- GV trình chiếu mô hình động của tinh thể
muối NaCl.
- Kết luận: NaCl ở trạng thái rắn tồn tại
dưới dạng tinh thể ion. Trong mạng tinh
thể NaCl, các ion Na
+
và Cl
-
được phân bố
luân phiên đều đặn trên các đỉnh hình lập
phương. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion
ngược dấu gần nhau.
- Tính chất chung của hợp chất ion
- GV thảo luận cùng hs về các tính chất
của tinh thể muối ăn dựa vào kiến thức phổ
thông và SGK.
III. Tinh thể ion:
1.Tinh thể NaCl:
(SGK)
2.Tính chất chung của hợp chất ion:
- Rất bền vững.

- Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy
- Dễ tan trong nước.
- Khi nóng chảy và hoà tan trong nước chúng
dẫn điện.
3. Củng cố
- GV củng cố toàn bài bằng câu hỏi:
Trong phản ứng hoá học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm nguyên tử kim loại,
nguyên tử phi kim có khuynh hướng gì đối với electron ở lớp ngoài cùng của mình?
4.Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT trong SGK
PTPƯ:
2Na + Cl
2
 2NaCl

Na + Cl 
Na
+
+ Cl
-
 NaCl
1e
Na
+
+ Cl
-
2 x 1e
Ngày dạy Lớp Sĩ số Số HS vắng mặt
A6
A7


Tiết 23
BÀI 13: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa liên kết CHT, liên kết CHT không phân cực (H
2
, N
2
), liên kết CHT
có cực hay phân cực (HCl, CO
2
)
- Tính chất chung của các chất có liên kết CHT
2. Kĩ năng:
- Viết công thức electron, CTCT của một số phân tử cụ thể
3.Thái độ
- Hs hứng thú với nội dung kiến thức của bài, tích tham gia phát biểu xây dựng
bài
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- GV chuẩn bị máy vi tính, projector.
- Powerpoit về sự hình thành liên kết trong các phân tử H
2
, N
2
, HCl, CO
2
.
2. Học sinh:
- Học bài cũ

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: BT 3/SGK/trang 60
HS2: BT 4a/SGK/trang 60
HS3: BT 6/SGK/trang 60
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- GV: viết cấu hình electron của nguyên
tử , He?
+ So sánh với cấu hình electron của
nguyên tử He là khí hiếm gần nhất thì lớp
ngoài cùng của nguyên tử H còn thiếu
mấy electron?  thiếu 1e.
+ Vậy, để có cấu hình electron giống với
He thì 2 nguyên tử H phải liên kết như
thế nào?
 mỗi nguyên tử H góp 1e tạo thành cặp
electron chung trong phân tử H
2
.Vậy mỗi
nguyên tử H có 2e lớp ngoài cùng, là cấu
hình electron bền vững của nguyên tử khí
hiếm He.
- GV: chiếu sự tạo thành phân tử H
2
I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị
1. Liên kết CHT hình thành giữa các
nguyên tử giống nhau. Sự hình thành
đơn chất.

a) Sự hình thành phân tử hidro(H
2
)
Cấu hình electron: H(Z=1): 1s
1
;
He(Z=2): 1s
2
CTe
CTCT

 liên kết tạo thành do 1 cặp electron
chung gọi là liên kết đơn.
Hoạt động 2:
- Gv hướng dẫn hs thảo luận:
+ Viết cấu hình electron của nguyên tử N
và Ne?
+ SS với cấu hình electron của nguyên tử
Ne, cấu hình electron của nguyên tử N
còn thiếu mấy electron? thiếu 3e.
+ Vậy, để có cấu hình electron giống với
Ne thì 2 nguyên tử N phải liên kết như
thế nào?
 mỗi nguyên tử N góp 3e tạo thành 3
cặp electron chung trong phân tử N
2
.Vậy
mỗi nguyên tử N đều có lớp ngoài cùng 8
electron giống như Ne.


liên kết ba là liên kết bền nên ở nhiệt
b) Sự hình thành phân tử nitơ(N
2
)
Cấu hình electron: N(Z=7): 1s
2
2s
2
2p
3
;
Ne(Z=10): 1s
2
2s
2
2p
6
CTe CTCT
 liên kết tạo thành do 3 cặp electron
chung gọi là liên kết ba

là liên kết bền.
-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×