Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giáo án chủ đề ngữ văn 9 (CV 3280)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.37 KB, 22 trang )

Tuần 2,3
Tiết: 5 - 11

Ngày soạn: 08/9/2020
Ngày giảng: 14,18, 21,25/9/2020

Chủ đề: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU VÀ NGHỆ THUẬT MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
(Truyện Kiều của Nguyễn Du, Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu
Ngưng Bích, Miêu tả trong văn bản tự sự, Miêu tả nội tâm trong văn
bản tự sự)
Nhóm GV soạn và thực hiện:
1.
2.
3.
Số tiết: 09
A. Xác định vấn đề cần giải quyết theo bài học
- Kỹ năng đọc – hiểu, nắm vững kiến thức về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du,
về giá trị của Truyện Kiều; đọc – hiểu, phân tích được nội dung, nghệ thuật chủ yếu
trong các đoạn trích “Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
- Hiểu được vai trò và phân tích được tác dụng của miêu tả và miêu tả nội tâm trong
văn bản tự sự.
B. Xây dựng chủ đề bài học: Gồm các đơn vị kiến thức:
- Truyện Kiều của Nguyễn Du;
- Chị em Thúy Kiều;
- Kiều ở lầu Ngưng Bích;
- Miêu tả trong văn bản tự sự;
- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
C. Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du; nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện


Kiều; thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc; những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ
yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật; cảm
hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn
trích cụ thể.
- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và
tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng; ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản; vai trò, tác dụng của miêu
tả trong văn bản tự sự.
- Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự; tác dụng của
miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.
1


2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại; nhận ra những đặc
điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện; có ý thức liên hệ với văn bản liên
quan để tìm hiểu về nhân vật; phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho
bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản.
- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình; phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm, từ đó cảm nhận
được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả và miêu tả nội tâm trong văn bản
tự sự; kết hợp kể chuyện với miêu tả và miêu tả nội tâm khi làm bài văn tự sự.
3. Thái độ:
- Biết tự hào về nền văn học phong phú, đặc sắc của dân tộc.
- Biết giữ gìn và tôn vinh giá trị của Truyện Kiều – viên ngọc quý của nền văn học
Việt Nam.

- Giáo dục tình cảm yêu thương con người, biết cảm thông, chia sẻ với người phụ nữ;
lòng hiếu thảo…
- Biết trân trọng và tôn vinh vẻ đẹp của con người; phán đoán đúng nội tậm người
khác qua những biểu hiện bên ngoài.
- Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: giải quyết thấu đáo những vấn đề đặt ra trong
từng hoạt động theo tư duy sáng tạo của bản thân .
- Năng lực tư duy ngôn ngữ: biết vận dụng truyện Kiều, vận dụng miêu tả, miêu tả nội
tâm trong tạo lập văn bản viết cũng như trong giao tiếp.
- Năng lực nhận thức: tự nhận thức được hiện thực xã hội phong kiến Việt Nam với
những biến động lịch sử dữ dội vào cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX và hình
ảnh người phụ nữ đương thời qua tấm lòng nhân đạo sâu sắc của Nguyễn Du; nhận
thức được sự cần thiết cũng như vai trò quan trọng của yếu tố miêu tả và miêu tả nội
tâm trong văn bản tự sự.
- Năng lực làm chủ bản thân: tự xác định được tình cảm, thái độ đối với con người;
xác định ý thức vận dụng nghệ thuật miêu tả trong văn tự sự.
- Năng lực hợp tác: biết phối hợp, tương tác hỗ trợ nhau cùng thực hiện nhiệm vụ để
đạt kết quả tốt nhất.
- Năng lực tự học: có ý thức tìm tòi, mở rộng để có hiểu biết sâu sắc về chủ đề.
D. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/ bài tập cốt lõi có thể
sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh

2


Mức độ nhận biết
- Nhận biết cuộc đời, sự
nghiệp của tác giả Nguyễn
Du; nguyền gốc, thể loại

truyện thơ Nôm, cốt truyện,
sự việc,… nhân vật của
Truyện Kiều; vị trí, phương
thức biểu đạt, bố cục của các
đoạn trích.
- Nhận biết chi tiết truyện và
các biện pháp nghệ thuật sử
dụng trong truyện.
- Nhận biết các yếu tố miêu
tả, miêu tả nội tâm trong ngữ
liệu cụ thể.

Mức độ thông hiểu
- Hiểu được giá trị nội dung
và nghệ thuật của Truyện
Kiều cũng như các đoạn
trích; ý nghĩa của Truyện
Kiều và các đoạn trích.
- Hiểu được ý nghĩa các chi
tiết truyện và tác dụng của
các biện pháp nghệ thuật sử
dụng trong các đoạn trích.
- Hiểu được tác dụng của
miêu tả và miêu tả nội tâm
trong ngữ liệu cụ thể.

Mức độ vận dụng
- Đánh giá được giá trị
của Truyện Kiều cũng
như các đoạn trích.

- Phân tích, đánh giá tác
dụng của miêu tả và
miêu tả nội tâm trong
biểu đạt nội dung tư
tưởng của Truyện Kiều
qua các đoạn trích.
- Kể lại một đoạn trích
thơ trong Truyện Kiều
bằng văn xuôi có sử
dụng miêu tả và miêu tả
nội tâm.
- Kể lại một sự việc đời
thường có sử dụng miêu
tả và miêu tả nội tâm.

E. Biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả.
Mức độ nhận biết

Mức độ thông hiểu

1. Truyện Kiều của Nguyễn Du
- Trình bày những nét cơ bản về - Nhận xét về sự nghiệp văn
cuộc đời Nguyễn Du.
học của Nguyễn Du?
- Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du - Nhận xét về sự sáng tạo của
có gì đáng chú ý?
Nguyễn Du so với bản gốc?
- Các tác phẩm được viết bằng loại - Nêu giá trị của Truyện Kiều
chữ nào?
về mặt nội dung.

- Truyện Kiều có nguồn gốc từ đâu? - Cảm nhận về sức sống của
- Tác phẩm thuộc thể loại nào?
Truyện Kiều trong dòng chảy
- Tác phẩm được chia ra làm mấy văn hóa, văn học dân tộc.
phần?
- Khi xét về giá trị của một tác phẩm
chúng ta chúng ta cần chú ý đến
những khía cạnh nào?
- Nêu những đặc sắc nghệ thuật của
Truyện Kiều.

Mức độ
vận dụng

- Chúng
ta cần phải
làm gì để
giữ gìn và
phát huy
giá trị của
Truyện
Kiều trong
tình hình
hiện nay?
- Vẽ sơ đồ
biểu
thị
giá trị của
Truyện
Kiều.

- So sánh
cách miêu
2. Chị em Thúy Kiều
tả vẻ đẹp
- Văn bản nằm ở phần nào của - Nghĩa câu thơ đó là gì? Tác chị
em
truyện?
giả miêu tả bằng cách nào?
Thúy Kiều
- Văn bản có thể chia làm mấy phần? - Qua hình ảnh tượng trưng,

3


Nêu nội dung từng phần.
ước lệ, hình ảnh hai chị em
- Em hãy xác định phương thức diễn hiện lên thế nào?
đạt của văn bản?
- Qua câu thành ngữ tác đã
- Nguyễn Du cho chúng ta biết gì về khẳng định điều gì?
2 chị em Kiều?
- Em nhận xét gì về vẻ đẹp của
- Câu thơ nào trực tiếp miêu tả vẻ hai chị em?
đẹp của hai chị em?
- Em nhận xét gì về chân dung
-Tác giả nhận xét chung về vẻ đẹp Thúy Vân?
hai chị em qua chi tiết nào? Nghệ - Với nghệ thuật nhân hóa, tác
thuật sử dụng?
giả đã dự cảm gì về cuộc đời
- Câu thơ nào miêu tả vẻ đẹp của của nàng?

Thúy Vân?
- Cách tả Thúy Vân có gì khác
- Từ “trang trọng” gợi lên vẻ đẹp so với cách tả Thúy Kiều?
như thế nào?
- Với nghệ thuật đòn bẩy,
-Vẻ cao sang quý phái của Vân được Nguyễn Du cho ta thấy nét đặc
miêu tả cụ thể như thế nào?
biệt nào ở Thúy Kiều?
- Tác giả dùng nghệ thuật nào để làm - Qua miêu tả đôi mắt, em có
nổi bật vẻ đẹp của Vân?
nhận xét gì về sắc đẹp của
- Để làm nổi bật vẻ đẹp của Kiều, tác Kiều?
giả dùng nghệ thuật gì? Từ đó vẻ đẹp - Em có nhận xét gì về tài năng
của Kiều được khái quát ra sao?
của Thúy kiều?
- Miêu tả về sắc của Kiều, Nguyễn - Em cảm nhận được gì qua câu
Du tập trung miêu tả vẻ đẹp nào?
“Mây ghen… xanh”?
- Đôi mắt của Kiều được miêu tả ra - Qua những tín hiệu trên, tác
sao? Nghệ thuật sử dụng?
giả đã dự báo gì về cuộc đời
- Tài năng của Kiều được miêu tả của Kiều?
như thế nào? Nghệ thuật?
- Tác dụng của 4 câu thơ cuối?
- Câu thơ nào nói lên vẻ đẹp tâm hồn - Cảm hứng nhân đạo trong
Kiều?
đoạn trích thể hiện như thế
- Cái gì đã làm nên vẻ đẹp của Kiều? nào? Từ đó hãy rút ra ý nghĩa
- Liệt kê những nghệ thuật đặc sắc của văn bản?
trong đoạn trích?

3. Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Văn bản nằm ở phần nào của - Có ý kiến: “Cảnh thiên nhiên
truyện?
phản chiếu tâm trạng, suy nghĩ
- Văn bản có thể chia làm mấy phần? của Kiều”, em có tán thành ý
Nêu nội dung từng phần.
kiến này không? Vì sao?
- Xác định phương thức diễn đạt của - Nhận xét về cách dùng từ và
văn bản?
miêu tả của tác giả?
- Hai chữ “khóa xuân” cho thấy Kiều - Cụm từ “mây sớm đèn
trong hoàn cảnh nào?
khuya” gợi lên điều gì?
- Cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng - Qua cách miêu tả của tác giả,
Bích là những cảnh gì, được miêu tả em có nhận xét gì về cảnh thiên
như thế nào?
nhiên?
- Những câu thơ nào miêu tả nỗi nhớ - Tâm trạng và suy nghĩ nào

4

của Thanh
Tâm Tài
Nhân và
Nguyễn
Du.
- Em suy
nghĩ gì về
hình ảnh
người phụ

nữ
Việt
Nam thời
phong
kiến?
- Kể lại
đoạn trích
Chị
em
Thúy Kiều,
trong đó
có sử dụng
yếu
tố
miêu tả.
- Kể lại
đoạn trích
Kiều ở lầu
Ngưng
Bích,
trong đó
có sử dụng
yếu
tố
miêu
tả
nội
tâm
nhân vật.
- Kể lại

diễn biến
một
sự
việc trong
đó có các
chi
tiết
miêu
tả
tâm trạng
của
bản
thân.
- Kể diễn
biến một
sự
việc


Kim Trọng?
- Để miêu tả nỗi nhớ Kim Trọng của
Kiều, tác giả sử dụng cách miêu tả
nào và kiểu ngôn ngữ nào?
- Những câu thơ nào miêu tả nỗi nhớ
gia đình?
- Để miêu tả nỗi nhớ gia đình của
Kiều, tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- Nỗi nhớ gia đình của Kiều cụ thể ra
sao?
- Bức tranh thiên nhiên trước lầu

Ngưng Bích được miêu tả như thế
nào?
- Như vậy tác giả đã sử dụng nghệ
thuật nào để bộc lộ nỗi buồn của
Kiều?
- Nỗi buồn của Kiều được tác giả
trực tiếp nói lên qua chi tiết nghệ
thuật nào?
- Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích?

của Kiều được phản chiếu qua
cảnh vật ?
- Nỗi nhớ Kim Trọng của Kiều
được thể hiện như thế nào?
- Em hiểu như thế nào về suy
nghĩ của Kiều qua câu thơ
“Tấm thân gột rửa bao giờ cho
phai”?
- Em hiểu gì về nhân vật Thúy
Kiều qua tìm hiểu tâm trạng
của nàng?
- Nhận xét gì về cảnh trước lầu
Ngưng Bích?
- Nội dung thể hiện qua 8 câu
thơ?
- Cảm hứng nhân đạo trong
đoạn trích được thể hiện như
thế nào? Từ đó hãy rút ra ý
nghĩa của văn bản?


4. Miêu tả trong văn bản tự sự
- Đoạn trích thuộc phương thức diễn - Nhờ có yếu tố miêu tả, đoạn
đạt nào?
trích đã tái hiện được điều gì?
- Đoạn trích kể về trận đánh nào?
- Nhận xét về tác dụng của
- Đoạn trích có những sự việc chính miêu tả trong đoạn trích.
nào?
- Nêu tác dụng của yếu tố miêu
- Trong trận đánh đó, nhân vật tả trong đoạn trích Chị em Thúy
Quang Trung làm gì, xuất hiện như Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích.
thế nào?
.
- Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn
trích.
- Xác định các sự việc, con người
được miêu tả trong một văn bản Chị
em Thúy Kiều.
- Phát hiện những yếu tố miêu tả
trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng
Bích.
5. Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
- Tìm những câu thơ tả cảnh trong - Theo em, những câu thơ này
đoạn trích ?
thuần túy tả cảnh hay tác giả
- Tìm những câu thơ miêu tả tâm còn thể hiện điều gì nữa ?
trạng của Kiều?
- Tâm trạng, suy nghĩ của Kiều
- Nội tâm là gì ? Thế nào là miêu tả như thế nào ?
nội tâm trong văn bản tự sự ?

- Trong những câu thơ thể vừa
5

trong đó
có các chi
tiết miêu
tả
tâm
trạng của
bản thân.


- Ngoài cách dùng ngoại cảnh còn có
cách nào để miêu tả gián tiếp nội
tâm nữa không ?
- Từ ví dụ, em hãy cho biết có mấy
cách miêu tả nội tâm nhân vật ? Đó
là cách nào ?
- Xác định các chi tiết miêu tả nội
tâm nhân vật trong văn bản Kiều ở
lầu Ngưng Bích và nêu cách thức
miêu tả nội tâm.

phân tích ở mục 1, em thấy
cách thể hiện nội tâm có gì
giống và khác nhau ?
- Miêu tả nội tâm có tác dụng
thế nào đối với việc khắc họa
nhân vật trong văn bản tự sự?
- Nêu tác dụng của miêu tả nội

tâm trong văn bản Kiều ở lầu
Ngưng Bích.

F. Thiết kế tiến trình dạy học
TIẾT 23,24
Hoạt động 1: Khởi động
GV cho HS chơi trò chơi Mở mảnh ghép để có thông tin về tác giả Nguyễn Du và
Truyện Kiều.
- Mảnh ghép 1:
- Hình ảnh sau các mảnh ghép:
+ Câu hỏi: Thờì kì nào xã hội phong kiến biến động
dữ dội nhất?
+ Trả lời: Cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX.
- Mảnh ghép 2:
+ Câu hỏi: Núi Hồng, sông Lam là di tích của vùng
nào?
+ Trả lời: Nghi Xuân – Hà Tĩnh
- Mảnh ghép 3:
+ Câu hỏi: Triều đại nào của nước ta tồn tại 143
năm (từ năm 1802 đến năm 1945)?
+ Trả lời: Triều Nguyễn
- Mảnh ghép 4:
+ Câu hỏi: Tác phẩm nào có 3254 câu thơ lục bát,
được xem là truyện thơ nổi tiếng nhất và xét vào
hàng kinh điển trong văn học Việt Nam?
+ Trả lời: Truyện Kiều
- GV tổng hợp kiến thức, giới thiệu chủ đề.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ


6

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Từ nội dung phần khởi động và hiểu biết của mình,
em hãy trình bày những nét cơ bản về cuộc đời
Nguyễn Du.
HS trả lời, nhận xét, GV chốt và mở rộng thêm.

GV củng cố, giải thích thêm về thời đại Nguyễn
Du; tóm lược những thăng trầm trong cuộc sống
riêng tư của ông.

GV: Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du có gì đáng
chú ý? Các tác phẩm được viết bằng loại chữ nào?

I. TÌM HIỂU TÁC GIẢ
1. Cuộc đời:
Nguyễn Du (1765-1820)
chịu ảnh hưởng của gia đình đại
quý tộc.
Chứng kiến những biến động
dữ dội nhất trong lịch sử phong
kiến Việt Nam, Nguyễn Du hiểu
sâu sắc nhiều vấn đề của đời
sống xã hội.
Những thăng trầm trong cuộc
sống riêng tư làm cho tâm hồn

Nguyễn Du tràn đầy cảm thông,
yêu thương con người.
2. Sáng tác:
Các tác phẩm:
+ Chữ Hán: Thanh Hiên thi tập,
Nam trung tạp ngâm, Bắc hành
tạp lục.
+ Chữ Nôm: Văn chiêu hồn,
Truyện Kiều.
=> Đóng góp to lớn cho kho
tàng văn học dân tộc, nhất là ở
thể loại truyện thơ.
II.TÌM HIỂU TRUYỆN KIỀU
1. Nguồn gốc
Truyện Kiều có dựa vào cốt
truyện từ cuốn Kim Vân Kiều
truyện của Thanh Tâm Tài Nhân
nhưng phần sáng tạo của
Nguyễn Du rất lớn.

GV chiếu bía sách và hình thức các loại chữ cho
HS nhận biết.
GV: Em có nhận xét gì về sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du?
HS trả lời. GV nhận xét, chốt.
GV nêu tóm lược giá trị của các tác phẩm vừa giới
thiệu, đặc biệt là sức ảnh hưởng của truyện Kiều
đối với dân tộc Việt Nam và nhiều nước trên thế
giới, từ đó chuyển ý qua phần tìm hiểu Truyện
Kiều.

GV: Truyện Kiều có nguồn gốc từ đâu?
HS thuyết trình về nguồn gốc tác phẩm.
GV: Em hãy nhận xét về sự sáng tạo của Nguyễn
Du so với bản gốc?
HS: Kể chuyện bằng thơ; thành công bởi nghệ
2. Thể loại:
thuật xây dựng nhân vật, tả thiên nhiên
Truyện thơ Nôm
GV: Tác phẩm thuộc thể loại nào?
3. Tóm tắt tác phẩm
HS nhận biết thể loại và giải thích.
Tác phẩm gồm 3 phần:
GV: Tác phẩm được chia ra làm mấy phần?
Gặp gỡ và đính ước.
GV gọi HS đọc các phần tóm tắt.
Gia biến và lưu lạc.
GV gọi HS tóm tắt ngắn gọn tác phẩm.
Đoàn tụ.
HS dựa vào phần tóm tắt ở SGK/78,79 để tóm tắt
ngắn gọn tác phẩm.
HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chiếu phần
tóm tắt cho HS tham khảo.
Thúy Kiều, nhân vật chính trong Truyện Kiều, một cô gái tài sắc vẹn toàn, có
tâm hồn cao thượng. Nhân dịp du xuân, nàng gặp Kim Trọng, một thanh niên hào hoa

7


phong nhã. Hai người yêu nhau và cùng nhau thề nguyền thủy chung. Nhưng tai họa
bất ngờ ập đến với Kiều. Gia đình bị nạn. Kiều tự nguyện bán mình chuộc cha. Bị bọn

Mã Giám Sinh và Tú Bà đưa vào lầu xanh. Kiều định tự tử để thoát khỏi cảnh ô nhục
nhưng không được. Sau lần mắc mưu Sở Khanh đi trốn bị bắt lại, bị đánh đập tàn
nhẫn, nàng đành chịu tiếp khách. Ít lâu sau, Kiều được Thúc Sinh – một kẻ giàu có
say mê nàng, chuộc nàng về làm vợ lẽ. Nhưng chưa được một năm Kiều lại bị Hoạn
Thư, vợ cả của Thúc Sinh, bày mưu bắt về hành hạ. Nàng bị bắt làm con ở hầu rượu
gảy đàn mua vui cho vợ chồng ả. Khổ nhục quá, Kiều bỏ trốn khỏi nhà Hoạn Thư
nhưng lại lọt vào một lầu xanh khác. Ở đây, nàng gặp Từ Hải và trở thành vợ người
anh hùng này. Phất cờ khởi nghĩa, hùng cứ một phương, Từ Hải giúp Kiều báo ân
báo oán. Nhưng cũng chẳng bao lâu, Kiều bị mắc lừa Hồ Tôn Hiến, nàng khuyên Từ
Hải ra hàng phục triều đình, Từ Hải bị phản bội và chết đứng.
Kiều bị làm nhục và bị ép gả cho một viên thổ quan. Đau xót và tủi nhục, nàng
đã tự tử ở sông Tiền Đường nhưng lại được sư Giác Duyên cứu sống. Kim Trọng và
gia đình Thúy Kiều đi tìm.
Sau mười lăm năm trời lưu lạc, Kiều trở lại sum họp với gia đình. Nàng từ chối
không chắp nối mối duyên xưa cùng Kim Trọng mà họ trở thành bạn bè để giữ tình
cảm cho được trong sáng và đẹp đẽ.
GV: Khi xét về giá trị của một tác phẩm chúng ta 4. Giá trị của Truyện Kiều
chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào?
a) Về nội dung
HS: Nội dung và hình thức.
- Giá trị hiện thực:
GV: Em hãy nêu giá trị của Truyện Kiều về mặt
Phản ánh hiện thực xã hội bất
nội dung.
công, tàn bạo. Phản ánh số phận
HS dựa vào phần giới thiệu tác phẩm để trả lời.
đau thương của con người và
Yêu cầu trả lời ngắn gọn và biết giải thích.
khát vọng chân chính của người
GV kết luận.

phụ nữ.
GV giải thích thế nào là giá trị hiện thực và giá trị - Giá trị nhân đạo:
nhân đạo.
Cảm thương trước nỡi khổ của
GV lấy một vài ví dụ để chứng minh.
con người. Đề cao tài năng, nhân
phẩm, khát vọng chân chính của
con người. Đồng thời lên án sự
tàn bạo của xã hội.
GV: Em hãy nêu những đặc sắc nghệ thuật của b) Về hình thức:
Truyện Kiều.
Có nhiều sáng tạo trong
HS dựa vào sgk trả lời.
nghệ thuật kể chuyện, sử dụng
GV chốt nội dung cần ghi nhớ.
ngôn ngữ, miêu tả thiên nhiên,
GV lấy một vài ví dụ để chứng minh.
khắc họa hình tượng nhân vật…
GV: Em cảm nhận như thế nào về sức sống của
Truyện Kiều trong dòng chảy văn hóa, văn học dân
tộc? Theo em, chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn
và phát huy giá trị của Truyện Kiều trong tình hình
hiện nay?
HS tự bộc lộ. GV nhận xét, chốt:
Sức sống của Truyện Kiều trong dòng chảy văn
hóa, văn học dân tộc là vô cùng mãnh liệt. Bởi lẽ

8



mặc dù Truyện Kiều được ra đời cách đây rất lâu
nhưng hiện giờ, trong cuộc sống nhộn nhịp cùng
thời kì hội nhập quốc tế khiến con người ta vô tình
quên đi những giá trị tinh hoa của các tác phẩm
văn học, thơ ca thì "Truyện Kiều" vẫn ở đó, còn lại
và đọng lại mãi trong người dân đất Việt. Hơn thế
nữa, sức sống của "Truyện Kiều" không chỉ ở biên
giới của một quốc gia mà nó còn ở cả khắp các
nước trên thế giới. Chúng ta cần quảng bá Truyện
Kiều ra khắp các nước trên thế giới, gìn giữ nó,
tuyệt đối không để nó bị đánh cắp, sao chép bản
quyền và bị vùi lấp bởi bụi thời gian…
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tóm tắt tác phẩm.

Yêu cầu HS tóm tắt theo cốt truyện ở sgk.
Đọc văn bản; tìm hiểu từ khó, tác giả, tác phẩm,
thể loại, phương thức biểu đạt, chủ đề, bố cục, ý
2. Chuẩn bị: Chị em Thúy
nghĩa văn bản. Soạn câu hỏi phần đọc – hiểu văn Kiều.
bản.
Đọc tài liệu liên quan đến đoạn trích.
TIẾT 25,26
Nội dung 2: CHỊ EM THÚY KIỀU
Khởi động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GV kiểm tra kiến thức cũ qua bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Truyện Kiều của tác giả:
A. Nguyễn Du
B. Nguyễn Dữ

C. Nguyễn Khuyến
D. Nguyễn Trãi
Câu 2: Truyện Kiều thuộc thể loại:
A. Truyện ngắn
B. Truyện dài
C. Truyện thơ
D. Tiểu thuyết
Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của Truyện Kiều
là:
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 4: Truyện Kiều được Nguyễn Du viết bằng loại
chữ:
A. Quốc ngữ
B. Chữ Nôm
C. Chữ Hán
D. Cả A,B,C sai
Câu 5: Dòng nào không phải là một phần trong bài
tóm tắt Truyện Kiều?
A. Gặp gỡ và đính ước
B. Lưu lạc chốn lầu
xanh

9

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HS trả lời đúng đáp án:
Câu 2: A

Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: B


C. Gia biến và lưu lạc
GV giới thiệu bài.

D. Đoàn tụ

Hình thành kiến thức
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Văn bản nằm ở phần nào của truyện?
Vị trí đoạn trích: “Chị em
HS căn cứ nội dung đoạn trích va chú thích để có Thúy Kiều” nằm ở phần thứ
câu trả lời.
nhất (gặp gở và đính ước) của
truyện.
GV hướng dẫn cách đọc: đọc diễn cảm, chú ý cách II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
ngắt nhịp ở từng câu thơ.
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó
Gọi 2-3 HS đọc văn bản, nhận xét.
GV cho HS đọc nhẩm chú thích từ khó trong SGK.
2. Tìm hiểu văn bản
GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội
dung từng phần.
HS trao đổi theo bàn, trả lời.
2.1 Bố cục:
4 câu đầu

GV chốt trên màn chiếu:
4 phần
4 câu tiếp
- 4 câu đầu: Giới thiệu vẻ đẹp của Thúy Kiều và
12 câu tiếp
Thúy Vân.
4 câu cuối
- 4 câu tiếp: Miêu tả vẻ đẹp Thúy Vân.
- 12 câu tiếp: Miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều.
- 4 câu cuối: Nhận định chung về cuộc sống của hai
chị em.
GV: Em hãy xác định phương thức diễn đạt của văn
bản?
2.2. Phương thức biểu đạt:
Tự sự xen kẽ yếu tố miêu
GV cho HS đọc 4 câu đầu.
tả, biểu cảm.
GV: Nguyễn Du cho chúng ta biết gì về 2 chị em 2.3 Phân tích:
Kiều?
a) Vẻ đẹp của hai chị em
HS: Là 2 cô gái đẹp, Kiều là chị, em là Vân.
GV: Câu thơ nào trực tiếp miêu tả vẻ đẹp của hai chị
em? Em hiểu nghĩa câu thơ đó là gì? Tác giả miêu tả
Hình ảnh
bằng cách nào?
Mai cốt cách
tượng
HS xác định được: Mai…, tuyết …(vóc dáng mảnh Tuyết tinh thần
trưng, ước
mai, yêu kiều như mai, tâm hồn trắng trong như

lệ
tuyết).
GV: Qua hình ảnh tượng trưng, ước lệ, hình ảnh hai => Vóc dáng yêu kiều, tâm hồn
chị em hiện lên thế nào?
trong trắng.
GV: Tác giả nhận xét chung về vẻ đẹp hai chị em
qua chi tiết nào? Nghệ thuật sử dụng? Qua đó khẳng
định điều gì?
Mười phân vẹn mười -> thành
GV: Em nhận xét gì về vẻ đẹp của hai chị em?
ngữ => Vẻ đẹp toàn vẹn
GV chuyển ý, gọi HS đọc 4 câu tiếp.
 Vẻ đẹp thanh cao, trong
trắng, duyên dáng, toàn vẹn,
mỗi nguời một vẻ.

10


b) Vẻ đẹp của Thúy Vân
GV: Câu thơ nào miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân?
Khuôn trăng: đầy đặn
GV: Từ “trang trọng” gợi lên vẻ đẹp như thế nào?
Nét ngài: nở nang
HS: Vẻ đẹp cao sang, quý phái
Hoa cười, ngọc thốt: đoan
GV: Vẻ cao sang quý phái của Vân được miêu tả cụ trang
thể như thế nào?
Mây thua…tuyết nhường…
GV: Tác giả dùng nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ -> Tượng trưng ước lệ, nhân

đẹp của Vân?
hóa, so sánh, liệt kê
GV: Em nhận xét gì về chân dung Thúy Vân?
GV: Vẻ đẹp của Vân
=> Vẻ đẹp cao sang, quý phái
GV: Với nghệ thuật nhân hóa, tác giả đã dự cảm gì đoan trang, phúc hậu, Dự cảm
về cuộc đời của nàng?
một cuộc đời bình lặng, suôn
GV giải thích thêm cho HS hiểu về quan niệm phật sẻ.
giáo mà Nguyễn Du đề cập trong câu thơ.
GV bình, chuyển ý.
GV mời HS đọc 12 câu tiếp
c) Vẻ đẹp của Thúy Kiều
GV: Cách tả Thúy Vân có gì khác so với cách tả
Thúy Kiều?
GV: Để làm nổi bật vẻ đẹp của Kiều, tác giả dùng -> Đòn bẩy
nghệ thuật gì? Từ đó vẻ đẹp của Kiều được khái
quát ra sao?
GV khai thác nghệ thuật đòn bẩy.
GV: Với nghệ thuật đòn bẩy, Nguyễn Du cho ta thấy => Vẻ đẹp nổi bật: sắc sảo về
nét đặc biệt nào ở Thúy Kiều?
trí tuệ, mặn mà về tâm hồn
GV: Miêu tả về sắc của Kiều, Nguyễn Du tập trung * Sắc:
miêu tả vẻ đẹp nào?
Làn thu thủy, nét xuân sơn
GV: Đôi mắt của Kiều được miêu tả ra sao? Nghệ Hoa ghen … liễu hờn
thuật sử dụng?
-> tượng trưng ước lệ, nhân hóa
GV: Qua miêu tả đôi mắt, em có nhận xét gì về sắc
đẹp của Kiều?

=> Vẻ đẹp của một giai nhân
tuyệt thế.
GV: Tài năng của Kiều được miêu tả như thế nào? * Tài: cầm, kì, thi, họa, nổi bật
Nghệ thuật?
là “cầm”
GV đọc một số câu Kiều miêu tả từng khía cạnh tài -> Liệt kê
năng của Kiều.
=> Tài của Kiều đạt tới mức lí
GV: Qua đây em có nhận xét gì về tài năng của tưởng.
Thúy kiều?
* Tâm hồn: sáng tác cung đàn
GV: Câu thơ nào nói lên vẻ đẹp tâm hồn Kiều?
“bạc mệnh”
GV qua khúc đàn bạc mệnh mà Kiều soạn ta biết => Trái tim đa sầu đa cảm.
thêm điều gì về nàng?
GV giải thích thêm về cung đàn bạc mệnh và trái
tim đa sầu đa cảm.
GV: Cái gì đã làm nên vẻ đẹp của Kiều?
 Vẻ đẹp của Kiều là sự kết
GV: Em cảm nhận được gì qua câu “Mây ghen… hợp của sắc, tài và tình. Một vẻ
xanh”?
đẹp nổi bật một cách trọn vẹn,
GV: Qua những tín hiệu trên, tác giả đã dự báo gì về
11


cuộc đời của Kiều?
lí tưởng, dự cảm về số phận éo
GV bình, chuyển ý.
le, đau khổ.

GV cho HS đọc 4 câu cuối.
d) Cuộc sống của hai chị em
GV: Cuộc sống của chị em Kiều được tác giả khái Phong lưu
quát như thế nào?
Trướng rũ màn che
GV: Em hãy nêu tác dụng của 4 câu thơ cuối?
-> Cuộc sống phong lưu, khuôn
GV bình.
phép, êm đềm.
=> Khép lại và hoàn chỉnh hai
bức chân dung.
3. Tổng kết
GV: Em hãy liệt kê những nghệ thuật đặc sắc trong a) Nghệ thuật
đoạn trích?
Sử dụng hình ảnh tượng
HS liệt kê, giải thích.
trưng, ước lệ.
Nhận xét.
Sử dụng nghệ thuật đòn bẩy.
GV kết luận.
Lựa chọn và sử dụng ngôn
GV: Theo em, cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ngữ miêu tả tài tình.
thể hiện như thế nào? Từ đó hãy rút ra ý nghĩa của
b) Ý nghĩa văn bản:
văn bản?
“Chị em Thúy Kiều” thể hiện
HS suy nghĩ độc lập, trả lời. GV nhận xét, cho điểm. tài năng nghệ thuật và cảm
GV chốt lại ý chính.
hứng nhân văn ngợi ca vẻ đẹp
và tài năng của con người của

tác giả Nguyễn Du.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tham khảo đoạn văn tương
ứng trong Kim Vân Kiều
GV hướng dẫn nội dung cần học ở nhà cho HS.
Truyện của Thanh Tâm Tài
Hướng dẫn cho các em cách tìm đọc tác phẩm của nhân.
Thanh Tâm Tài nhân.
2. Đọc diễn cảm, thuộc lòng
đoạn trích.
3. Nắm biện pháp nghệ thuật cổ
điển và cảm hứng nhân văn của
Hướng dẫn HS soạn bài mới:
Nguyễn Du thể hiện qua đoạn
Đọc văn bản, tìm hiểu từ khó, xuất xứ, phương thức trích.
biểu đạt, chủ đề, bố cục, ý nghĩa văn bản;
4. Hiểu và dùng được một số từ
Soạn câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản.
Hán Việt thông dụng dùng
Đọc tài liệu liên quan đến đoạn trích.
trong văn bản.
5. Chuẩn bị bài: Kiều ở lầu
Ngưng Bích
TIẾT 27,28
Nội dung 3: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Khởi động
GV cho HS chơi trò Đố Kiều.
HS trả lời được:


12


Câu 1: Truyện Kiều chỉ mới bắt đầu
Đố em đọc được ba lần trăm năm?
Câu 2: Truyện Kiều ai oán xa xăm
Đố em đọc được tám câu bốn buồn?

GV chốt lại sức ảnh hưởng của Truyện Kiều và
váo bài.

Câu 1:
Trăm năm trong cõi người ta,
Chữ tài, chữ mệnh khéo là ghét nhau.
Rằng trăm năm cũng từ đây,
Của tin gọi một chút này làm ghi.
Người đâu gặp gỡ làm chi,
Trăm năm biết có duyên gì hay không.
Câu 2:
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa
xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông ngọn cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt nước một màu xanh
xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.


Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Văn bản nằm ở phần nào của truyện?
Vị trí đoạn trích: “Kiều ở lầu
HS dựa vào chú thích trả lời.
Ngưng Bích” nằm ở phần thứ 2
(Gia biến và lưu lạc) của Truyện
GV hướng dẫn cách đọc: đọc diễn cảm, chú ý Kiều.
cách ngắt nhịp ở từng câu thơ.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Gọi 2-3 HS đọc văn bản, nhận xét.
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
GV cho HS đọc nhẩm chú thích từ khó trong
SGK.
GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu
nội dung từng phần.
2. Tìm hiểu văn bản:
HS trao đổi theo bàn, trả lời.
2.1 Bố cục:
6 câu đầu
GV chốt trên màn chiếu:
3 phần
8 câu tiếp
- 6 câu đầu: hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của
8 câu cuối
Kiều

- 8 câu tiếp: Nỗi nhớ của Kiều
- 8 câu cuối: Nỗi buồn của Kiều
GV: Em hãy xác định phương thức diễn đạt của
văn bản?
2.2. Phương thức biểu đạt:
Tự sự xen kẽ yếu tố miêu tả.
2.3 Phân tích:
HS đọc 6 câu đầu và nêu nội dung chính.
a) Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp
GV: Hai chữ “khóa xuân” cho thầy Kiều trong của Kiều
Khóa xuân -> Kiều bị Tú Bà giam
hoàn cảnh nào?
GV: Cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích là lỏng ở lầu Ngưng Bích.

13


những cảnh gì, được miêu tả như thế nào?
GV: Có ý kiến: “Cảnh thiên nhiên phản chiếu
tâm trạng, suy nghĩ của Kiều”, em có tán thành
ý kiến này không?
HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân, GV uốn
nắn.
GV: Em có nhận xét gì về cách dùng từ và miêu
tả của tác giả?
GV bình các hình ảnh, từ ngữ tiêu biểu: non xa,
trăng gần, bát ngát, nọ, kia, bẽ bàng để thấy
được nghệ thuật sử dụng của tác giả.
GV: Cụm từ “mây sớm đèn khuya” gợi lên điều
gì?

GV: Qua cách miêu tả của tác giả, em có nhận
xét gì về cảnh thiên nhiên?
GV: Tâm trạng và suy nghĩ nào của Kiều được
phản chiếu qua cảnh vật ?
GV gọi HS đọc 8 câu tiếp và nêu nội dung
chính.
GV: Những câu thơ nào miêu tả nỗi nhớ Kim
Trọng?
HS phát hiện 4 câu thơ.
GV: Để miêu tả nỗi nhớ Kim Trọng của Kiều,
tác giả sử dụng cách miêu tả nào và kiểu ngôn
ngữ nào?
GV:Nỗi nhớ Kim Trọng của Kiều được thể hiện
như thế nào?
GV giảng thêm về mối tình Kim – Kiều.
GV: Em hiểu như thế nào về suy nghĩ của Kiều
qua câu thơ “Tấm thân gột rửa bao giờ cho
phai”?
HS bày tỏ suy nghĩ, GV uốn nắn. Nhấn mạnh
tấm lòng thủy chung của nàng.
GV: Những câu thơ nào miêu tả nỗi nhớ gia
đình?
HS phát hiện 4 câu thơ.
GV: Để miêu tả nỗi nhớ gia đình của Kiều, tác
giả sử dụng nghệ thuật gì?
GV kể thêm về điển tích sân Lai, gốc tử và
giảng câu thành ngữ “Quạt nồng ấp lạnh” để
làm rõ nỗi day dứt của Kiều.
GV: Nỗi nhớ gia đình của Kiều cụ thể ra sao?
GV: Em hiểu gì về nhân vật Thúy Kiều qua tìm

hiểu tâm trạng của nàng?
HS suy nghĩ độc lập, bày tỏ ý kiến.
14

Non xa, trăng gần
Bốn bề bát ngát
Cát vàng cồn nọ
Bụi hống dặm kia
Bẽ bàng

Từ
ngữ
chọn lọc, tả
cảnh
ngụ
tình

<=> Bức tranh thiên nhiên trước
lầu Ngưng Bích trong cảm nhận
của Kiều hiện ra bao la, hoang
vắng, xa lạ và cách biệt. Bức tranh
phản chiếu tâm trạng cô đơn, buồn
tủi và suy nghĩ về thân phận tội
nghiệp của Kiều.
b) Nỗi nhớ của Kiều
Miêu tả nội
Tưởng người….
tâm
nhân
Tin sương…….

vật
qua
… bơ vơ
ngôn
ngữ
Tấm son … phai?
độc thoại
-> Nhớ đến lời thề nguyền dưới ánh
trăng năm nào, đau đớn, xót xa hình
dung ra sự chờ đợi của Kim Trọng.

Xót người...
Quạt nồng ấp lạnh
Sân Lai…mưa
…gốc tử… ôm.

Miêu tả nội
tâm
nhân
vật
qua
ngôn
ngữ
độc thoại,
điển tích

-> Hình dung cha mẹ ngóng trông
tin. Nhớ thương gia đình, day dứt vì
chưa tròn chữ hiếu.
 Trong hoàn cảnh đáng thương,

nỗi nhớ của Thúy Kiều đi liền với
tình thương – một biểu hiện của


GV uốn nắn, kết luận.
GV bình.
GV mời HS đọc 8 câu cuối và nêu nội dung
chính.
GV: Bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng
Bích được miêu tả như thế nào?
HS phát hiện các chi tiết.
GV: Em có nhận xét gì về cảnh được miêu tả ở
đây?
HS phát hiện được những hình ảnh đều gợi
buồn, gợi sự cô đơn, lẻ loi, nổi nênh vô định.
GV bình những hình ảnh tiêu biểu.
GV: Như vậy tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào
để bộc lộ nỗi buồn của Kiều?
HS phát hiện nghệ thuật và giải thích.
GV: Nỗi buồn của Kiều được tác giả trực tiếp
nói lên qua chi tiết nghệ thuật nào?
HS phát hiện nghệ thuật và giải thích.
GV: Nội dung thể hiện qua 8 câu thơ?
HS chốt lại nội dung chính của đoạn thơ.
GV bình.
GV: Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích?
HS liệt kê các nghệ thuật và giải thích. GV
củng cố.
GV: Theo em, cảm hứng nhân đọa trong đoạn
trích được thể hiện như thế nào?

GV: Từ đó hãy rút ra ý nghĩa của văn bản?
HS suy nghĩ độc lập, trả lời. GV nhận xét, cho
điểm.

đức hi sinh, lòng vị tha, chung thủy
rất đáng ca ngợi.
c) Nỗi buồn của Kiều
…thấp thoáng
…xa xa
… man mác..
… rầu rầu
Ầm ầm…

Miêu tả nội
tâm qua tả
cảnh ngụ
tình,
câu
hỏi tu từ

Buồn trông
Điệp ngữ
 Bức tranh thiên nhiên phản chiếu
tâm trạng nhân vật trở về với thực
tại phũ phàng, nỗi buồn của Kiều
không thể vơi, cảnh nào cũng buồn,
cũng gợi thân phận con người trong
cuộc đời vô định.
3. Tổng kết:
a) Nghệ thuật

Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân
vật: diễn biến tâm trạng được thể
hiện qua ngôn ngữ độc thoại và tả
cảnh ngụ tình đặc sắc.
Lựa chọn từ ngữ, sử dụng các
biện pháp tu từ.
b) Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích thể
hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi và
ấm lòng hiếu thảo, thủy chung của
Kiều.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Đọc diễn cảm, thuộc lòng đoạn
trích.
2. Phân tích, cảm thụ những hình
ảnh thơ hay, đặc sắc trong văn bản.
3. Chuẩn bị: Miêu tả trong văn bản
tự sự

GV hướng dẫn nội dung cần học ở nhà cho HS.
Hướng dẫn cho các em cách tìm đọc tác phẩm
Truyện Kiều và cách sưu tầm câu thơ miêu tả
nội tâm.
Sưu tầm những câu thơ, đoạn thơ khác trong
truyện có sử dụng nghệ thuật miêu tả nội tâm
nhân vật thông qua ngôn ngữ độc thoại hoặc tả
cảnh ngụ tình.
TIẾT 29
Nội dung 4: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
15



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Khởi động
GV cho HS ôn tập kiến thức cũ qua bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Đọc đọc văn sau:
“Nguyễn Du (1765-1820), chịu ảnh hưởng của gia đình đại quý tộc. Ông đã
chứng kiến những biến động dữ dội nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam nên hiểu
sâu sắc nhiều vấn đề của đời sống xã hội. Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du rất đồ
sộ bao gồm những sáng tác chữ Hán và chữ Nôm.”
Đoạn văn trên thuộc phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Thuyết minh
D. Nghị luận
Câu 2: Đoạn văn trên có sử dụng yếu tố miêu tả không?
A. Có
B. Không
Câu 3: Đoạn văn dưới đây là đoạn văn gì?
“Con sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn
hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn mù
khói núi Mèo đốt nương xuân…Mùa xuân dòng sống xanh ngọc bích, chứ nước sông
Đà không xanh màu canh hến của sông Gâm sông Lô. Mùa thu nước Sông Đà lừ lừ
chín đỏ như da mặt một người bầm đi vì rượu bữa, lừ lừ cái màu đỏ giận dữ ở một
người bất mãn mỗi độ thu về…”
A. Miêu tả và tự sự
B. Thuyết minh và miêu tả
C. Tự sự và nghị luận
D. Nghị luận và thuyết minh
Câu 4: Đưa yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh làm cho đối tượng thuyết minh:

A. rõ ràng, chi tiết, tránh nhầm lẫn với đối tượng khác.
B. cụ thể, sinh động, hấp dẫn, gây ấn tượng.
C. mang đậm màu sắc biểu cảm.
D. gần gũi, thân quen hơn với mọi người.
GV căn cứ hoạt động của HS vào bài.
Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV cho HS đọc đoạn trích trong SGK.
1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn
GV: Đoạn trích thuộc phương thức diễn bản tự sự
đạt nào?
1.1 Tìm hiểu đoạn trích (sgk/91)
HS xác định phương thức tự sự.
- Phương thức diễn đạt chủ yếu: Tự sự.
GV: Đoạn trích kể về trận đánh nào? - Nội dung: Đoạn trích kể về trận đánh đồn
Đoạn trích có những sự việc chính nào? Ngọc Hồi của quân Tây Sơn. Vua Quang
- Quang Trung cho ghép ván lại, mười Trung cưỡi voi xông trận trực tiếp chỉ huy.
người khiêng một bức tiến sát đồn Ngọc * Yếu tố miêu tả:
Hồi.
- Vua Quang Trung truyền lấy sáu
- Quân Thanh bắn không trúng người chục tấm ván, cứ ghép liền ...dàn trận
nào, rồi phun khói lửa.
chữ “nhất”.
- Quân của vua Quang Trung nhất tề
- Quân của vua Quang Trung khiêng
xông lên mà đánh.
ván vừa che vừa xông thẳng lên trước.
GV: Trong trận đánh đó, nhân vật Quang Khi gươm giáo ... nhất tề xông tới mà


16


Trung làm gì, xuất hiện như thế nào?
đánh.
GV mời HS đọc các yêu cầu b,c ủa ví
- Quân Thanh chống không nổi, bỏ
dụ.
chạy tán loạn, giày xéo lên nhau mà
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
chết.
GV kết luận câu b bằng kết quả ghi ở => Tái hiện lại hình ảnh Quang Trung
bảng phụ.
và nghĩa quân Tây Sơn lẫm liệt, bọn
Trả lời miệng câu c.
quân tướng nhà Thanh đại bại nhục
GV: Nhờ có yếu tố miêu tả, đoạn trích đã nhã;
tái hiện được điều gì?
=> Làm cho lời kể cụ thể, sinh động,
GV: Nhận xét về tác dụng của miêu tả hấp dẫn hơn.
trong đoạn trích.
2 Ghi nhớ(sgk/92)
GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ.
Mời HS đọc ghi nhớ.
Luyện tập
HS đọc yêu cầu bài 1.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập yêu cầu xác định các sự việc, Bài 1(sgk/92)
sự vật, con người được miêu tả trong

Đoạn trích: Chị em Thý Kiều
một văn bản tự sự.
- Tả người:
+ Vân: trang troïng khác vời,…đầy đặn,…
HS thảo luận nhóm.
nở nang,...đoan trang...;
Các nhóm chia sẻ kết quả cho nhau.
+ Kiều: càng sắc sảo, mặn mà, …làn thu
Mời một đại diện trình bày.
thủy,nét xuân sơn…thua thắm, kém xanh
GV kết luận.
-> Hiện lên hai bức chân dung tuyệt sắc.
- Tả cảnh:
Êm đềm trướng rủ màn che
-> Ước lệ và khắc họa vẻ đẹp của hai chị
em Kiều.
Đoạn trích: Kiều ở lầu Ngung Bích
Tả cảnh:
Cát vàng …, bụi hồng …
… xa xa …man mác
… rầu rầu … xanh xanh
-> Cảnh đẹp nhưng buồn, nhuốm màu tâm
trạng.
Bài 2(sgk/92)
Chị em Thúy Kiều đi chơi trong tiết
HS đọc yêu cầu bài 2.
thanh minh tháng ba. Bức tranh thiên
Bài tập yêu cầu phát hiện, nhận biết nhiên tinh khôi, giàu sức sống với gam
những câu văn miêu tả trong đoạn văn màu xanh của cỏ tới tận chân trời, điểm
tự sự và nêu tác dụng.

xuyết vào nền xanh đó là hình ảnh của
GV hướng dẫn HS làm bài độc lập.
những bông hoa lê trắng ngần. Chị em
GV gọi một vài HS đọc đoạn văn trước Thúy Kiều hòa mình vào dòng người đi
lớp, chỉ ra các câu văn miêu tả đã sử hội nhộn nhịp, nô nức. Đến chiều, khi
dụng.
mặt trời xế đằng tây, chị em Thúy Kiều
HS nhận xét, GV uốn nắn.
cùng nhau ra về, họ đi dọc theo con suối

17


HS đọc yêu cầu bài 3.
Bài tập yêu cầu kể lại diễn biến một sự
việc trong đó có các chi tiết miêu tả tâm
trạng của bản thân.
HS suy nghĩ, lựa chọn chi tiết, trình bày
trước lớp.
GV hướng dẫn cho các em cách trình
bày.
HS nhận xét, rút kinh nghiệm.
GV nêu yêu cầu và giải quyết những
thắc mắc của HS.

nhỏ chạy quanh co, đi qua dòng suối có
chiếc cầu nhỏ bắc ngang. Cảnh vật
dường như nhuốm màu tâm trạng bâng
khuâng, tiếc nuối của con người khi tan
hội.

Bài 3 (sgk/92)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Phân tích một đoạn văn tự sự có sử
dụng các yếu tố miêu tả đã học.
2. Chuẩn bị bài: Miêu tả nội tâm trong văn
bản tự sự

TIẾT 30
Nội dung 5: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Khởi động
GV cho HS củng cố kiến thức cũ qua bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Trong các văn bản tự sự, yếu tố miêu tả có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối
sự việc được kể?
A. Làm cho sự việc được kể ngắn gọn hơn
B. Làm cho sự việc được kể đơn giản hơn
C. Làm cho sự việc được kể đầy đủ hơn
D. Làm cho sự việc được sinh động và hiện lên như thật
Câu 2: Trong đoạn văn sau, câu nào không có yếu tố miêu tả?
“ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước
mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như
con nít. Lão hu hu khóc...”
(Lão Hạc)
A. Mặt lão đột nhiên co rúm lại
B. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra
C. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con
nít.
D. Lão hu hu khóc...
Câu 3: Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được đặt ở vị trí như thế nào?

A. Đứng riêng lẻ, không liên quan đến các yếu tố tự sự
B. Được đan xen vào các yếu tố tự sự
C. Luôn đứng sau để bổ sung nội dung, ý nghĩa cho các yếu tố tự sự
D. Luôn đứng trước các yếu tố tự sự
Câu 4 : Câu văn “Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong
lòng tôi như những cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.” chứa cả yếu
tố kể, tả và biểu cảm.
A. Đúng
B. Sai
GV nhận xét hoạt động của HS và vào bài.
Hình thành kiến thức
I. TÌM HIỂU CHUNG

18


GV chiếu đoạn trích.
HS đọc đoạn trích.
GV: Tìm những câu thơ tả cảnh trong
đoạn trích ?
HS phát hiện ra 4 câu đầu và 8 câu cuối.
GV: Theo em, những câu thơ này thuần
túy tả cảnh hay tác giả còn thể hiện điều
gì nữa ?
HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời :
tả tâm trạng, suy nghĩ của Kiều.

1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong
văn bản tự sự
1.1 Tìm hiểu đoạn trích “Kiều ở lầu

Ngưng Bích”
* Những câu thơ tả cảnh:
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân
………………….
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
***
Buồn trông cửa bể chiều hôm
………….....
Ầm ầm tiếng sóng … ghế ngồi.
-> Hai bức tranh thiên nhiên phản chiếu
tâm trạng, suy nghĩ của Kiều: cô đơn, tủi
hổ, buồn.
* Những câu thơ miêu tả tâm trạng:
Bẻ bàng mây sớm đèn khuya
………………………….
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
-> Đau đớn, xót xa nhớ về Kim Trọng;
day dứt nhớ thương gia đình.
1.2 Ghi nhớ
Nội tâm là suy nghĩ, tâm trạng, thái độ,
tình cảm sâu kín của nhân vật.
Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
(Sgk/117)

GV: Tâm trạng, suy nghĩ của Kiều như
thế nào ?
HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời.
GV nhận xét, uốn nắn.
GV: Tìm những câu thơ miêu tả tâm
trạng của Kiều?

HS phát hiện 10 câu giữa.
GV: Tâm trạng, của Kiều như thế nào ?
HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời .
GV nhận xét, uốn nắn.
GV: Vậy em hiểu nội tâm là gì ? Thế
nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự
sự ?
HS rút ra định nghĩa, nhận xét.
GV uốn nắn, kết luận.
GV mời HS đọc mục 1 của phần ghi 2. Những cách thức miêu tả nội tâm
nhớ (sgk/117).
2.1 Tìm hiểu đoạn trích “Kiều ở lầu
Ngưng Bích”
- Những câu thơ miêu tả nội tâm:
GV: Trong những câu thơ thể vừa phân -> Diễn tả trực tiếp những ý nghĩ, cảm xúc,
tích ở mục 1, em thấy cách thể hiện nội tình cảm của nhân vật.
tâm có gì giống và khác nhau ?
- Những câu thơ tả cảnh ngụ tình:
HS phát hiện :
-> Dùng ngoại cảnh gián tiếp miêu tả nội
- giống : đều hướng vào nội tâm Kiều.
tâm.
- khác : 8 câu giữa miêu tả trực tiếp nội
tâm nhân vật, còn lại dùng ngoại cảnh
gián tiếp miêu tả nội tâm.
GV: Ngoài cách dùng ngoại cảnh còn có
cách nào để miêu tả gián tiếp nội tâm
nữa không ?
HS phát hiện ra cách miêu tả nội tâm
gián tiếp thông qua miêu tả ngoại hình.

GV cho HS tìm ví dụ cụ thể : Đoạn văn
(Trích truyện ngắn Lão Hạc)/sgk/117.
19


GV: Từ ví dụ, em hãy cho biết có mấy
cách miêu tả nội tâm nhân vật ? Đó là
cách nào ?
HS rút ra kết luận, GV nhận xét, uốn 2.2 Ghi nhớ (sgk/117)
nắn thêm.
Mời HS đọc ghi nhớ mục 2/sgk/117.
GV: Miêu tả nội tâm có tác dụng thế
nào đối với việc khắc họa nhân vật
trong văn bản tự sự?
HS trả lời.
GV giải thích thêm: Miêu tả nội tâm
khắc họa “chân dung tinh thần” của
nhân vật, tái hện lại những trăn trở, dằn
vặt, những rung động tinh vi trong tình
cảm, tư tưởng của nhân vật (những yếu
tố này không thể tái hiện được bằng
miêu tả ngoại hình). Vì thế, miêu tả nội
tâm có vai trò, tác dụng to lớn trong
việc khắc họa đặc điểm, tính cách của
nhân vật.
Luyện tập
II. LUYỆN TẬP
Bài tập yêu cầu xác định các chi tiết Bài 1:
miêu tả nội tâm nhân vật trong văn Đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều
bản tự sự cụ thể và nêu cách thức - Các câu thơ miêu tả nội tâm nhân vật:

miêu tả nội tâm và nêu tác dụng.
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Gọi HS đọc đoạn trích.
Thềm hoa … lệ hoa mấy hàng
GV: Chỉ ra các yếu tố miêu tả nội tâm
Ngại ngùng dợn gió e sương
nhân vật? Cho biết tác giả miêu tả nội
Ngừng hoa bóng thẹn … mặt dày.
tâm theo cách nào? Tác dụng của việc - Miêu tả trực tiếp nội tâm nhân vật.
miêu tả nội tâm nhân vật trong văn bản? - Tác dụng: Khắc họa rõ nét tâm trạng của
HS thảo luận theo bàn.
Kiều: ñau ñôùn, taùi teâ, tủi hổ, sượng
HS trả lời kết quả và nhận xét lẫn nhau. sùng.
GV kết luận.
Bài tập yêu cầu kể diễn biến một sự
việc trong đó có các chi tiết miêu tả Bài 2(Bài tập 3/sgk/117)
tâm trạng của bản thân.
HS đọc yêu cầu bài tập.
GV cho HS chuẩn bị 3 phút.
Gọi HS trình bày trước lớp.
Cả lớp nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm.
GV uốn nắn, kết luận, cho điểm những
HS làm tốt.

20


TIẾT 31
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Vẽ sơ đồ thể hiện những giá trị nổi

HS chia 4 nhóm vẽ sơ đồ thể hiện bật về nội dung và nghệ thuật của truyện
những giá trị nổi bật về nội dung và Kiều.
nghệ thuật của truyện Kiều.
Các nhóm trao đổi cho nhau cùng góp
ý, thống nhất sơ đồ khoa học nhất.
GV chốt trên màn chiếu.
Bài 2: Điều gì làm nên thành công của
chân dung Thúy Kiều và Thúy Vân Bài 2:
trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”. - Điều gì làm nên thành công của chân
Mỗi bức chân dung dự báo điều gì về số dung Thúy Kiều và Thúy Vân trong đoạn
phận của nhân vật?
trích “Chị em Thúy Kiều” là việc sử dụng
những hình ảnh ước lệ đặc sắc, giàu tính
HS thảo luận nhóm trả lời, nhận xét.
gợi hình và rất gợi cảm.
GV chốt.
- Bức chân dung Vân dự báo cuộc đời suôn
sẻ, tốt đẹp; bức chân dung Kiều dự báo
cuộc đời éo le, đau khổ.
HS tự viết.
Bài 3:
Nhóm 1,2 viết câu a; nhóm 3,4 viết câu a) Viết đoạn văn giới thiệu về chị em Thúy
b.
Kiều trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả.
GV gọi 2-3 HS đọc trước lớp.
b) Viết đoạn văn kể về tình cảnh của Thúy
Nhận xét, cho điểm.
Kiều khi ở lầu Ngưng Bích. Trong đoạn
văn có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm.
Hoạt động 4: Vận dụng

(Hướng dẫn HS thực hiện ở nhà)
1. GV chiếu đoạn giới thiệu Thúy Kiều và Thúy Vân trong Kim Vân Kiều truyện của
Thanh Tâm tài nhân sau đây và so sánh chân dung hai chị em Kiều trong Truyện Kiều
của Nguyễn Du:
“…Con gái trưởng là Thúy Kiều, gái thứ là Thúy Vân, hai cô đều có nhan sắc
diễm lệ, tính nết nhu mì, và giỏi thơ phú. Riêng phần Thúy Kiều lại có thái độ phong
lưu, tính thích hào hoa và lại tinh về âm luật, sở trường nhất là món Hồ cầm.
Thúy Vân thì trời phú cho cái tính điềm đạm, nên thấy chị quá say mê Hồ cầm,
thường can gián chị rằng: Món âm nhạc đâu phải là công việc của bọn khuê phòng,
sợ khi tai tiếng ra ngoài thì cũng bất nhã. v. v…
Kể ra Vân nói cũng có lí đấy. Nhưng với tính tình của Kiều thì không cho là đúng, lại
còn sáng tác ra khúc “Bạc mệnh oán” để phả vào đàn, mỗi khi dạo lên nghe rất não
nuột, khiến người nghe bên cạnh ứa lệ rơi châu.”
(Phạm Đan Quế - Truyện Kiều đối chiếu)

21


2. Kể lại một sự việc diễn ra ở địa phương em, trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
(GV hướng dẫn HS thực hiện ở nhà)
1. Tìm đọc tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du và ghi lại một số câu thơ hay có sử
dụng yếu tố miêu tả.
2. Tìm đọc một số văn bản tự sự có sử dụng miêu tả và miêu tả nội tâm. Nhận xét về
tác dụng của miêu tả và miêu tả nội tâm trong các văn bản tự sự đó.
3. Chuẩn bị bài mới: Thuật ngữ

22




×