Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Chia sẻ rủi ro với nhà đầu tư để nâng cao hiệu quả chuyển giao công nghệ trong các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
----------------***---------------

PHẠM THỊ CHINH

CHIA SẺ RỦI RO VỚI NHÀ ĐẦU TƯ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ TRONG CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ 60.34.72
Khóa 2005 – 2008

Hà Nội, 2008


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
----------------***---------------

CHIA SẺ RỦI RO VỚI NHÀ ĐẦU TƯ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ TRONG CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP


NƯỚC NGOÀI (FDI) TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ 60.34.72
Khóa 2005 – 2008

Người thực hiện:

Phạm Thị Chinh

Người hướng dẫn khoa học:

Hà Nội, 2008

TS Mai Hà


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... 3
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 4
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 4
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................. 8
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 9
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 9
5. Mẫu khảo sát ........................................................................................................... 10
6. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 10
7. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................................. 11
8. Phƣơng pháp chứng minh giả thuyết ........................................................................ 11

9. Kết cấu của Luận văn .............................................................................................. 12
CHƢƠNG 1. ................................................................................................................... 13
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ......................... 13
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ...................................................................................... 13
VÀ CHIA SẺ RỦI RO VỚI CÁC NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI ................................. 13
1.1. Khái niệm hoạt động khoa học và công nghệ ........................................................ 13
1.1.1. Khoa học............................................................................................................. 13
1.1.2. Công nghệ........................................................................................................... 13
1.1.3. Hoạt động Khoa học và Công nghệ ..................................................................... 15
1.1.4. Nguyên tắc hoạt động khoa học và công nghệ ..................................................... 16
1.1.5. Quản lý khoa học và công nghệ ........................................................................... 16
1.2. Chuyển giao công nghệ ......................................................................................... 17
1.2.1. Khái niệm chuyển giao công nghệ ....................................................................... 17
1.2.2. Phạm vi chuyển giao công nghệ .......................................................................... 18
1.2.3. Hình thức chuyển giao công nghệ: ...................................................................... 19
1.2.4. Nội dung quyền sở hữu công nghệ: ..................................................................... 19
1.2.5. Hợp đồng chuyển giao công nghệ: ...................................................................... 20
1.2.6. Quản lý chuyển giao công nghệ........................................................................... 24
1.2.7. Hiệu quả chuyển giao công nghệ: ....................................................................... 25
1.2.8. Hiệu quả chuyển giao công nghệ trong các dự án FDI tại tỉnh Hải Dương: ........ 27
1.3. Lý luận chung về đầu tƣ và rủi ro trong đầu tƣ ...................................................... 28
1.3.1. Khái niệm đầu tư: ............................................................................................... 28
1.3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài: ............................................................................... 29
1.3.3. Lý luận chung về rủi ro: ...................................................................................... 31
1.3.4. Rủi ro trong hoạt động đầu tư: ............................................................................ 32
1.3.5. Rủi ro trong chuyển giao công nghệ:................................................................... 32
CHƢƠNG 2. ................................................................................................................... 35
HIỆN TRẠNG CÁC RỦI RO THUỘC LĨNH VỰC ........................................................ 35
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRONG CÁC DỰ ÁN ................................................. 35
CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG ................... 35

2.1. Tổng quan về tỉnh Hải Dƣơng và các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên
địa bàn tỉnh Hải Dƣơng: .............................................................................................. 35
2.2. Đánh giá thực trạng các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh
Hải Dƣơng ................................................................................................................... 37
2.2.1. Tình hình các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hải Dương .... 37
2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất-kinh doanh của các dự án đầu tư nước ngoài........... 39
2.2.3. Đầu tư nước ngoài với vấn đề lao động và xã hội tại tỉnh Hải Dương: ............... 40
2.2.4. Đầu tư nước ngoài với việc thu hút kinh nghiệm quản lý và công nghệ: .............. 41
2.2.5. Đầu tư nước ngoài với đóng góp ngân sách Nhà nước: ....................................... 41
2.3. Thực trạng hệ thống quản lý và thực tiễn quản lý các dự án FDI ........................... 44
2.3.1. Khảo sát hệ thống quản lý và thực tiễn quản lý các dự án FDI ............................ 44
1


2.3.2. Những hạn chế, tồn tại trong các dự án FDI trên địa bàn tỉnh Hải Dương: ......... 47
2.4. Khảo sát hiện trạng các rủi ro trong quá trình chuyển giao công nghệ trong các dự
án FDI trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng: ............................................................................ 49
2.4.1. Tính tất yếu thực tiễn của các rủi trong quá trình chuyển giao công nghệ trong
các dự án FDI............................................................................................................... 49
2.4.2. Kết quả khảo sát ................................................................................................. 56
CHƢƠNG 3. ................................................................................................................... 72
GIẢI PHÁP NHẰM CHIA SẺ RỦI RO VỚI CÁC NHÀ ĐẦU TƢ ................................. 72
ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ....................................... 72
TRONG CÁC DỰ ÁN FDI TẠI HẢI DƢƠNG ............................................................... 72
3.1. Tầm quan trọng của chuyển giao công nghệ trong các dự án FDI .......................... 72
3.1.1. Năng lực công nghệ của các doanh nghiệp.......................................................... 72
3.1.2. Năng lực kỹ thuật của lao động ........................................................................... 73
3.2. Giải pháp từ chính sách vĩ mô ............................................................................... 73
3.2.1. Về môi trường pháp lý: ....................................................................................... 73
3.2.2. Về công tác quản lý nhà nước : ........................................................................... 74

3.2.3. Về thủ tục hành chính : ....................................................................................... 76
3.2.4. Về kết cấu hạ tầng: ............................................................................................. 76
3.2.5. Về lao động, đào tạo nguồn nhân lực: ................................................................. 76
3.2.6. Về xúc tiến đầu tư: .............................................................................................. 77
3.2.6. Một số vấn đề khác: ............................................................................................ 78
3.3. Giải pháp nhằm chia sẻ rủi ro với các nhà đầu tƣ FDI trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng:
.................................................................................................................................... 79
3.3.1. Giải pháp cải cách thủ tục hành chính: ............................................................... 79
3.3.2. Giải pháp hỗ trợ triển khai thực hiện dự án đầu tư: ............................................ 80
3.3.3. Nghiên cứu và áp dụng chính sách ưu đãi: .......................................................... 81
3.3.4. Chính sách hỗ trợ về thuế: .................................................................................. 83
3.3.5. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ: ........................................................................... 84
3.3.6. Hỗ trợ đào tạo..................................................................................................... 85
3.3.7. Hỗ trợ và khuyến khích phát triển dịch vụ đầu tư ................................................ 87
3.3.8. Các giải pháp để kiềm chế lạm phát .................................................................... 89
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 92
KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................................. 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 97
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 99

2


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CGCN

Chuyển giao công nghệ

ĐTNN


Đầu tƣ nƣớc ngoài

FDI

Foreign Direct Investment
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

GCNĐT

Giấy chứng nhận đầu tƣ

KCN

Khu công nghiệp

KH&CN

Khoa học và công nghệ

UBND

Ủy ban nhân dân

XTĐT

Xúc tiến đầu tƣ

3



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tháng 12/1987 Quốc Hội Khoá VIII, kỳ họp thứ 7 đã thông qua Luật
Đầu tƣ nƣớc ngoài (ĐTNN) – văn bản pháp lý đặc biệt quan trọng cho việc
hình thành, phát triển một lĩnh vực kinh tế mới tại Việt Nam. Thu hút đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) đã trở thành một chủ trƣơng lớn để huy động
nguồn lực cho đầu tƣ phát triển, góp phần khai thác tốt hơn các nguồn lực
trong nƣớc, mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp để
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Đây chính là biểu hiện cụ thể hoá
đƣờng lối, chính sách đối ngoại của Nhà nƣớc Việt Nam về đổi mới, đa
phƣơng hoá, đa dạng hoá các mối quan hệ quốc tế, trên cơ sở tôn trọng độc
lập chủ quyền, bình đẳng và các bên cùng có lợi.
FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng vào tổng đầu tƣ xã hội và góp
phần cải thiện cán cân thanh toán trong giai đoạn vừa qua. Các nghiên cứu
gần đây của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ rút ra nhận định chung rằng khu vực có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đã đóng góp quan trọng vào GDP với tỷ trọng ngày
càng tăng. Khu vực này góp phần tăng cƣờng năng lực sản xuất và đổi mới
công nghệ của nhiều ngành kinh tế, khai thông thị trƣờng sản phẩm (đặc biệt
là trong gia tăng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá), đóng góp cho ngân sách
Nhà nƣớc và tạo việc làm cho một bộ phận lao động. Bên cạnh đó, FDI có vai
trò trong chuyển giao công nghệ và các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài tạo sức ép buộc các doanh nghiệp trong nƣớc phải tự đổi mới công
nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất. Các dự án FDI cũng có tác động tích cực
tới việc nâng cao năng lực quản lý và trình độ của ngƣời lao động làm việc
trong các dự án FDI.
Nhận thức rõ vai trò của ĐTNN trong chiến lƣợc phát triển kinh tế -xã
hội, trên cơ sở phát huy nội lực và tiềm năng thế mạnh của địa phƣơng, thực
hiện nhất quán, lâu dài chính sách của Nhà nƣớc Việt Nam về thu hút các
4



nguồn lực bên ngoài, tỉnh Hải Dƣơng đã tập trung nhiều nỗ lực, tạo môi
trƣờng đầu tƣ thuận lợi, thu hút các nguồn vốn FDI. Hiện nay kinh tế có vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế, đƣợc
khuyến khích phát triển lâu dài, bình đẳng với các thành phần kinh tế khác tại
địa phƣơng.
Trải qua hơn 20 năm tiến hành công cuộc đổi mới, đất nƣớc chúng ta
đã thu đƣợc thành tựu đáng kể trong tất cả mọi lĩnh vực, đặc biệt trong phát
triển kinh tế, đƣờng lối ngoại giao để đạt đƣợc những biến đối đặc sắc nhƣ
ngày hôm nay. Tốc độ GDP tăng từ dƣới 4 % trong thập niên 80 lên trung
bình 8% trong thập niên 90, và trung bình 7%/năm trong mấy năm qua.
Luỹ kế vốn đầu tƣ thực hiện của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN đến
31/01/2008 ƣớc đạt 804 triệu USD, tăng 41% tổng lƣợng vốn đầu tƣ đăng ký.
Thu hút đầu tƣ cùng với việc hình thành các doanh nghiệp mới, sản phẩm
mới, công nghệ sản xuất, quản lý mới đã tạo cho sự phát triển lan toả tại địa
bàn cùng thế và lực mới cho nền kinh tế. Một số doanh nghiệp có quy mô vốn
đầu tƣ và vốn thực hiện lớn nhƣ: Công ty xi măng Phúc Sơn, Công ty TNHH
Ford Việt Nam, Công ty điện tử UMC Việt Nam…
- Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài hiện nay đang đƣợc nhiều nƣớc
trên thế giới quan tâm. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài có vai trò tích cực trong
việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, đặc biệt là bổ sung nguồn vốn
quan trọng cho đầu tƣ phát triển. Hiện nay đã có hàng ngàn công ty nƣớc
ngoài thuộc 62 nƣớc và vùng lãnh thổ có dự án FDI ở Việt nam, trong đó
hàng ngày càng xuất hiện nhiều tập đoàn, công ty xuyên quốc gia lớn, có năng
lực về tài chính và công nghệ cao. Việt Nam cũng chú trọng thu hút FDI của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa của nƣớc ngoài, vì đó là các doanh nghiệp năng
động, thích ứng nhanh với biến động của thị trƣờng, phù hợp với đối tác Việt
Nam về khả năng góp vốn, năng lực tiếp thu công nghệ, kinh nghiệm về tổ
chức quản lý, tạo thêm nhiều việc làm mới, mang lại hiệu quả xã hội cao.

Trong những năm qua, Nhà nƣớc Việt Nam chủ trƣơng tăng cƣờng các mối
quan hệ kinh tế đối ngoại, mở ra những cơ hội mới về hợp tác và phát triển.
5


Là một bộ phận của các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, việc thu hút đầu tƣ
nƣớc ngoài là một hƣớng ƣu tiên. Phát huy nội lực là quan trọng, song nội lực
luôn có giới hạn; cần phát huy ngoại lực - nguồn lực từ nhiều quốc gia mà
Việt Nam có quan hệ và các vùng lãnh thổ có nhiều tập đoàn kinh tế mạnh để
phát triển kinh tế của Việt Nam. Thực hiện chủ trƣơng tăng cƣờng thu hút và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ FDI đƣợc thể hiện trong các Văn kiện
của Đảng, Nhà nƣớc và tiếp tục đƣợc khẳng định qua Văn kiện của Đại hội
Đảng lần thứ X “Tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, phấn đấu đạt
trên 1/3 tổng nguồn vốn đầu tƣ phát triển toàn xã hội trong 5 năm (20062010). Mở rộng lĩnh vực, địa bàn và hình thức thu hút FDI, hƣớng vào những
thị trƣờng tiềm năng và các tập đoàn kinh tế hàng đầu thế giới, tạo sự chuyển
biến mạnh mẽ về số lƣợng và chất lƣợng, hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài”.
- Hiệu quả của đầu tƣ nƣớc ngoài cũng chính là hiệu quả của Việt Nam.
Đó là sự tăng trƣởng kinh tế kéo theo các lĩnh vực liên quan: việc làm, thu
nhập, dịch vụ đời sống... Vì vậy, cần phải đi sâu nghiên cứu để tìm ra nguyên
nhân làm hạn chế hiệu quả của nhà đầu tƣ, tìm những nguyên nhân dẫn đến
rủi ro để chia sẻ với các nhà đầu tƣ. Chính việc này làm tăng hiệu quả của dự
án hiện tại và tăng sức thu hút của các doanh nghiệp, nhà đầu tƣ vào sau.
- Vai trò khoa học và công nghệ (KH&CN) hết sức to lớn trong sự
nghiệp phát triển kinh tế. Việc ứng dụng KH&CN ngày càng có ý nghĩa lớn
đối với việc nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đất nƣớc, đồng thời góp
phần làm giảm thiểu rủi ro đầu tƣ.
- Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội vừa qua, việc thu hút đầu tƣ
nƣớc ngoài với công nghệ hiện đại góp phần quan trọng vào sự nâng cao hiệu
quả nền kinh tế của tỉnh Hải Dƣơng;

- Hoạt động chuyển giao công nghệ (CGCN) có ý nghĩa trực tiếp trong
việc đƣa công nghệ mới vào địa bàn và phát huy hiệu quả, hoạt động này đặc
biệt quan trọng đối với các dự án FDI, bởi FDI vào Việt Nam là mang theo
vốn, công nghệ, thiết bị từ nƣớc ngoài vào để tiến hành triển khai hoạt động
6


sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cho nhà đầu tƣ và hiệu quả xã hội của
nƣớc sở tại.
- Để góp phần tìm ra các giải pháp phát triển kinh tế, Luận văn đề xuất
các giải pháp chia sẻ rủi ro cùng với nhà đầu tƣ để nâng cao hiệu quả CGCN
trong các dự án FDI trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng.
Chính sách lớn của Nhà nƣớc ta trong việc thu hút nguồn vốn FDI
nhằm phát triển kinh tế Việt Nam, ngƣời lao động đƣợc huấn luyện, đào tạo
để trở thành nguồn nhân lực tiếp nhận tri thức công nghệ từ nƣớc ngoài vào.
Bên cạnh đó, việc lan toả công nghệ của dòng vốn FDI có tác dụng rất lớn đối
với nhiều lĩnh vực trong đời sống kinh tế - xã hội của tỉnh Hải Dƣơng (nhƣ
công nghệ may mặc, điện tử, cơ khí, lắp ráp ô – tô, dây và cáp điện ô tô, sản
xuất vật liệu xây dựng: xi măng, clinke, nhôm định hình, công nghệ chế biến
nông sản thực phẩm…).
Hiện nay ở các Khu công nghiệp (KCN) các doanh nghiệp đƣợc Chính
phủ cho phép xây dựng hạ tầng để cho các nhà đầu tƣ thuê lại, có quy hoạch
rất chi tiết cho từng khu vực (đƣờng đi lại trong KCN, đất cho kho tàng, đất
cho công trình đầu mối, đất trồng cây xanh, đất công cộng, đất xây dựng nhà
nghỉ cho công nhân, đất cho xây dựng các công trình công nghiệp) với tỷ lệ
đất cho phép. Tuy nhiên, việc thuê lại làm công trình công nghiệp thƣờng cao
hơn tỷ lệ cho phép vì phần này nhà đầu tƣ mới thu đƣợc tiền nhiều hơn so với
quy định. Trong khi đó, tỷ lệ đất giành cho công trình công cộng không đƣợc
thu tiền và việc không thực hiện nghiêm túc việc xử lý nƣớc thải trƣớc khi
đƣa chất thải ra khu vực công cộng. Mặc dù công trình xử lý nƣớc thải đã

đƣợc xây dựng và việc các nhà máy trong KCN đã đi vào hoạt động từ lâu,
nhƣng công trình xử lý nƣớc thải vẫn không hoạt động vì chất dùng cho xử lý
giá cả rất cao. Nhà đầu tƣ muốn mức chi phí thấp nhất để mang lại lợi ích cao
nhất, mặc dù theo các hợp đồng thuê lại đất trong đó đều có phí 0,2
USD/m2/năm đối với chi phí quản lý và sử dụng dịch vụ công cộng (hệ thống
cấp thoát nƣớc, chất thải, an ninh…). Điều này trái với chủ trƣơng chung của
Nhà nƣớc rằng: thu hút đầu tƣ vào KCN sẽ kiểm soát đƣợc vấn đề bảo vệ môi
7


trƣờng và tập trung vào một đầu mối để quản lý. Đây là việc còn lơi lỏng và
chƣa nghiêm túc trong khâu quản lý của cơ quan chủ quản, để tình trạng ô
nhiêm môi trƣờng đang hàng ngày hàng giờ ảnh hƣởng tiêu cực tới môi
trƣờng sống. Sự nhận thức của một bộ phận lãnh đạo, các cơ quan quản lý còn
ở mức độ nhất định, chƣa sâu sắc và đầy đủ trách nhiệm về hậu hoạ của ô
nhiễm môi trƣờng đối với tƣơng lai. Mặt khác, chủ đầu tƣ hạ tầng muốn thu
hồi vốn nhanh chỉ cốt làm hạ tầng san lấp mặt bằng, đƣờng nội bộ, …mà
không quan tâm đến các công trình đầu mối xử lý chất thải. Việc ô nhiễm môi
trƣờng sống nó sẽ xâm hại và huỷ hoại dần dần sức khỏe con ngƣời và có thể
coi đây là tội phạm môi trƣờng (hiện tại Chính phủ đã thành lập bộ phận Cảnh
sát môi trƣờng, hy vọng tƣơng lai về môi trƣờng sẽ đƣợc cải thiện hơn, không
hẳn chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế trƣớc mắt mà còn phải quan tâm một
cách nghiêm túc đế vấn đề môi trƣờng). Chính vì vậy, việc xem xét đầu tƣ
phải xem xét và có chế tài hợp lý để cả đối tác hạ tầng và doanh nghiệp thuê
lại đất phải có trách nhiệm và ý thức giữ gìn môi trƣờng chung, tránh tình
trạng “cha chung không ai khóc” đƣợc lợi một ít trƣớc mắt mà bao nhiêu thế
hệ ngƣời Việt Nam sau này phải gánh hậu hoạ về vấn đề môi trƣờng ô nhiễm
từ sự phát triển công nghiệp không bền vững.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Năm 2004, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải Dƣơng đã có đề tài

nghiên cứu đánh giá năng lực công nghệ của các dự án trong và ngoài nƣớc,
cuộc khảo sát tiến hành trên quy mô rộng, nhƣng cũng không có khả thi, vì
đánh giá năng lực công nghệ là rất khó (phải đánh giá đƣợc năng lực đầu tƣ,
năng lực sản xuất, năng lực cải tiến nhỏ, năng lực marketing, năng lực liên
kết, năng lực đổi mới lớn/thiết kế), chƣa có giải pháp để thu hút đầu tƣ đối với
các dự án có quy mô vốn lớn, công nghệ hiện đại tạo ra sản phẩm có hàm
lƣợng trí tuệ cao...
Hầu hết các dự án lập đều chỉ tính đến phƣơng án thành công, khả thi,
không có dự án nào tính đến rủi ro, cũng bởi quan niệm của các cơ quan quản
8


lý Nhà nƣớc Việt Nam chỉ xem xét đến các dự án tính toán thật sự khả thi để
cấp phép và cho thuê đất để triển khai dự án đầu tƣ tại Việt Nam. Chính vì
vậy, khi gặp các biến cố, sẽ khó xoay sở và dẫn đến dự án bị phá sản, gây
thiệt hại cho nhà đầu tƣ, các đơn vị có liên quan trong quá trình làm ăn và các
cơ quan quản lý Nhà nƣớc phải vào cuộc để giải quyết các hậu quả, mà nhà
đầu tƣ thua lỗ, có thể bỏ trốn khỏi Việt Nam…
Ở Hải Dƣơng chƣa có cơ quan nào nghiên cứu, chƣa có công trình khoa
học nào nghiên cứu, phân tích “Chia sẻ rủi ro với các nhà đầu tư để nâng cao
hiệu quả chuyển giao công nghệ trong các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.
Các cơ quan quản lý Nhà nƣớc theo lĩnh vực chuyên môn của mình,
hàng năm chỉ lập báo cáo tổng kết để đánh giá sơ bộ về tình hình hoạt động
theo chức năng quản lý, theo dõi các dự án FDI.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu cấp 1: Đề xuất các giải pháp để chia sẻ rủi ro với các nhà
đầu tƣ nhằm nâng cao hiệu quả chuyển giao công nghệ trong các dự án có vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng và đề xuất cơ
chế chính sách để các dự án FDI chuyển giao công nghệ có hiệu quả;

- Mục tiêu cấp 2: Nhận dạng các rủi ro thuộc lĩnh vực chuyển giao
công nghệ trong các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài;
- Mục tiêu cấp 3: Đánh giá hệ thống quản lý và thực tiễn quản lý trong
các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài, xác định những điểm yếu
kém, tìm ra các nguyên nhân dẫn đến các yếu kém đó.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Các hình thức chuyển giao công nghệ trong các dự án có vốn đầu tƣ
trực tiếp của nƣớc ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng;
- Phân tích cơ chế và chính sách quản lý đầu tƣ và quản lý KH&CN;

9


- Chia sẻ rủi ro với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài bằng cách nào để nâng cao
hiệu quả chuyển giao công nghệ trong các dự án FDI trên địa bàn tỉnh Hải
Dƣơng.
5. Mẫu khảo sát
- Quy mô điều tra, khảo sát lấy mẫu ở một số doanh nghiệp đại diện các
ngành đầu tƣ trọng điểm (sản xuất công nghiệp điện tử, lắp ráp ô tô, vật liệu
xây dựng), số liệu của 93 doanh nghiệp đã đi vào hoạt động sản xuất – kinh
doanh;
- Thống kê số đoàn đi vận động xúc tiến đầu tƣ ở trong và ngoài nƣớc,
kết quả thu hút đầu tƣ của các dự án có quy mô vốn lớn, nhập khẩu, sử dụng
công nghệ hiện đại sau mỗi đợt vận động;
- Các chính sách ƣu đãi đã đề ra (các chính sách đã thực hiện nay đã hết
hiệu lực do thay đổi luật pháp khi Việt Nam gia nhập WTO): Quyết định số
189/2000/QĐ-BTC ngày 24/11/2000 về miễn tiền thuê đất, mặt nƣớc, mặt
biển…; Quyết định số 3149/2002/QĐ-UB ngày 17/7/2002 về việc ban hành
quy định về ƣu đãi khuyến khích đầu tƣ vào Khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Hải Dƣơng; Quyết định số 920/2003/QĐ-UB ngày 03/4/2003 về việc ban

hành các quy định về ƣu đãi khuyến khích đầu tƣ vào các Cụm công nghiệp
và làng nghề trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng về miễn giảm tiền thuê đất, ƣu đãi
về vốn vay, hỗ trợ tiền rà phá bom mìn, hỗ trợ đào tạo nghề cho ngƣời lao
động địa phƣơng, cải cách các thủ tục hành chính ….ngoài ƣu đãi chung của
Quốc gia (đã bị dừng vì do ƣu đãi vƣợt quá so với các ƣu đãi do Chính phủ
ban hành).
6. Câu hỏi nghiên cứu
- Rủi ro trong chuyển giao công nghệ (CGCN) có phải là tất yếu hay
không? Do nguyên nhân gì? Các rủi ro này đã tác động nhƣ thế nào đối với
các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (cả tích cực và tiêu cực)?
- Cần làm gì để nâng cao hiệu quả CGCN trong các dự án FDI?
10


7. Giả thuyết nghiên cứu
Luận văn nhằm kiểm chứng các giả thuyết sau đây:
- Rủi ro trong hoạt động CGCN là tất yếu, các rủi ro mày vừa có tác
động tích cực vừa có tác động tiêu cực đối với các dự án này, tuy nhiên các
tác động tiêu cực nhiều hơn.
- Để nâng cao hiệu quả CGCN cần có biện pháp chia sẻ rủi ro với các
nhà đầu tƣ, thể hiện ở việc cần phải hoàn thiện khung pháp lý, cơ cấu tổ chức
của hệ thống quản lý, tăng cƣờng năng lực của các cơ quan quản lý dự án có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
- Nhà nƣớc, doanh nghiệp và cộng đồng cùng chia sẻ rủi ro, có chính
sách hỗ trợ, công khai minh bạch trong các thủ tục hành chính (áp dụng theo
ISO 9001 – 2000) đối với các nhà đầu tƣ để nâng cao hiệu quả CGCN trong
các dự án FDI.
- Cần phải bổ sung thêm hình thức chia sẻ rủi ro nhƣ: Miễn giảm tiền
thuê đất; Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trong một thời gian nhất
định; Hỗ trợ tiền đền bù giải phóng mặt bằng (đối với Doanh nghiệp ở ngoài

KCN); Hỗ trợ các doanh nghiệp hạ tầng xây dựng KCN, KCX để thu hút nhà
đầu tƣ tập trung; Hỗ trợ đào tạo cơ bản nhân lực cho các Doanh nghiệp FDI;
Đặc biệt có thể hỗ trợ một khoản tiền nhất định vào giai đoạn đầu.
8. Phương pháp chứng minh giả thuyết
- Nghiên cứu hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nƣớc
và của tỉnh có liên quan đến thu hút đầu tƣ, triển khai các hoạt động đầu tƣ mà
đƣợc pháp luật bảo hộ.
- Điều tra, khảo sát các hoạt động của các doanh nghiệp FDI đã và đang
đầu tƣ, mức độ, tình trạng CGCN thực tế. Tập hợp, phân tích, xử lý các số
liệu thu thập đƣợc.
Phân tích đánh giá nội quan, ngoại quan, lịch sử và logic để chứng
minh giả thuyết của đề tài (công tác vận động, xúc tiến đầu tƣ, thực tế vận
động các chính sách của Nhà nƣớc và của địa phƣơng đối với hoạt động đầu
11


tƣ FDI, khả năng thu hút và dự báo dòng đầu tƣ FDI trong thời gian tới với
việc vận dụng các cơ chế chính sách đã ban hành, cũng nhƣ đề xuất giải pháp
mới).
9. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung của Luận văn gồm có 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý khoa học, chuyển giao công nghệ
và chia sẻ rủi ro
- Chƣơng 2: Hiện trạng các rủi ro trong lĩnh vực chuyển giao công
nghệ trong các dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Chƣơng 3: Giải pháp nhằm chia sẻ rủi ro đầu tư nước ngoài.

12



PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ,
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
VÀ CHIA SẺ RỦI RO VỚI CÁC NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI

1.1. Khái niệm hoạt động khoa học và công nghệ
1.1.1. Khoa học
Khoa học đƣợc hiểu là “hệ thống tri thức về mọi loại quy luật của vật
chất và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội và tƣ
duy”. Theo định nghĩa của Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000, “Khoa
học là hệ thống tri thức về các hiện tƣợng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã
hội và tƣ duy”.
Theo quan điểm triết học Mác, khoa học đƣợc hiểu là một hình thái ý
thức xã hội. Với tƣ cách là một hình thái ý thức xã hội, khoa học tồn tại mang
tính độc lập tƣơng đối với các hình thái ý thức xã hội khác. Khoa học phân
biệt với các hình thái ý thức xã hội khác ở đối tƣợng và hình thức phản ánh và
mang một chức năng xã hội riêng biệt.
Nhờ có sự phát triển của khoa học và công nghệ, con ngƣời ngày càng
hiểu biết đầy đủ hơn, chính xác hơn về thế giới xung quanh và nhờ có các
thành tựu khoa học chúng ta sáng tạo ra các phƣơng tiện tìm hiểu, khám phá
và chinh phục thế giới.
1.1.2. Công nghệ
Công nghệ là những phƣơng pháp, cách thức dựa trên cơ sở khoa học
đƣợc sử dụng vào sản xuất để tạo ra sản phẩm vật chất. Công nghệ là kết quả
của quá trình vật chất hoá tri thức khoa học, vận dụng các quy luật tự nhiên,
các nguyên lý khoa học vào sản xuất thông qua các phƣơng tiện kỹ thuật,
nhằm đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần của con ngƣời.
13



“Công nghệ là tập hợp các phƣơng pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công
cụ, phƣơng tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm”.
Theo định nghĩa nêu trên chúng ta thấy công nghệ bao gồm hai yếu tố
tinh thần và vật chất. Yếu tố tinh thần ở đây là các tri thức khoa học, các
phƣơng pháp, cách thức con ngƣời sử dụng nhằm tạo ra những sản phẩm vật
chất. Yếu tố vật chất ở đây là các thiết bị kỹ thuật con ngƣời sử dụng trong
quá trình sản xuất. Con ngƣời là nhân tố duy nhất có khả năng tổng hợp các
lực lƣợng vật chất và tinh thần để áp dụng vào thực tiễn, bởi vì tri thức khoa
học và phƣơng tiện kỹ thuật chỉ có thể phát huy đƣợc tác dụng qua quá trình
hoạt động của con ngƣời.
Chúng ta có thể hiểu công nghệ gồm hai phần, phần cứng và phần
mềm.
- Phần cứng: là toàn bộ phần ta có thể nhìn thấy đƣợc và có thể mua
bán đƣợc trên thị trƣờng nhƣ thiết bị, máy móc, cơ sở vật chất.
- Phần mềm, gồm: tri thức, kỹ năng, công thức để sử dụng phần cứng
tạo ra sản phẩm vật chất. Trong cơ chế thị trƣờng phần mềm cũng có thể mua,
bán hoặc trao đổi trên thị trƣờng.
Trong một số trƣờng hợp, ngƣời ta phân công nghệ thành bốn nhóm
yếu tố cơ bản:
+ Nhóm yếu tố kỹ thuật gồm các thiết bị, máy móc…
+ Nhóm yếu tố con ngƣời gồm các chuyên gia nghiên cứu, tƣ vấn,
những ngƣời trực tiếp gắn bó với các hoạt động công nghệ.
+ Nhóm yếu tố tổ chức gồm các bộ máy, thể chế, quản lý…
+ Nhóm yếu tố thông tin gồm bí quyết sản xuất, công thức, phƣơng
thức tiến hành.
Để đảm bảo hiệu quả và củng cố thƣơng hiệu của sản phẩm, nhà đầu tƣ
trong quá trình lập dự án đầu tƣ cần chú ý đến nhu cầu của thị trƣờng với sản
phẩm, nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất, khả năng tài chính, ngoại tệ

đối với máy móc nhập khẩu, nguồn cung cấp thiết bị, trong nƣớc hay nƣớc
ngoài (và nếu nƣớc ngoài thì công nghệ của quốc gia nào, thế hệ nào là phù
14


hợp và mang lại giá trị kinh tế cao, chính sách bảo hộ mậu dịch của Việt
Nam…).
1.1.3. Hoạt động Khoa học và Công nghệ
Theo Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000, hoạt động khoa học và
công nghệ bao gồm nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, dịch vụ KH&CN, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hoá sản xuất và các hoạt động khác nhằm phát triển khoa học và công
nghệ.
Nghiên cứu khoa học:
Nghiên cứu khoa học là hoạt động khoa học nhằm phát hiện, tìm hiểu
các hiện tƣợng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tƣ duy, sáng tạo ra các
giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. Hoạt động nghiên cứu khoa học bao
gồm: nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
Phát triển công nghệ
Theo Luật Khoa học và công nghệ, phát triển công nghệ là hoạt động
nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới. Phát triển công
nghệ bao gồm triển khai thực nghiệm và sản phẩm thử nghiệm;
Triển khai thực nghiệm:
Là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học đề làm thực
nghiệm nhằm tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới;
Sản xuất thử nghiệm:
Là hoạt động ứng dụng kết quả triển khai thực nghiệm để sản xuất thử
ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trƣớc khi đƣa
vào sản xuất và đời sống;
Dịch vụ khoa học công nghệ:

Là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, các
dịch vụ về thông tin, tƣ vấn, đào tạo, bồi dƣỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức
khoa học và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn.
Mục tiêu của hoạt động khoa học và công nghệ:
15


Mục tiêu của hoạt động khoa học và công nghệ là xây dựng nền khoa
học và công nghệ tiên tiến, hiện đại để phát triển lực lƣợng sản xuất, nâng cao
trình độ quản lý; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trƣờng;
đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá; xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc; xây dựng con ngƣời mới Việt Nam; góp phần phát triển
nhanh, bền vững kinh tế - xã hội, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của nhân
dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
1.1.4. Nguyên tắc hoạt động khoa học và công nghệ
Hoạt động khoa học và công nghệ phải phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
Xây dựng và phát huy năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ kết
hợp với việc tiếp thu có chọn lọc các thành tựu khoa học và công nghệ của thế
giới phù hợp với thực tiễn Việt Nam;
Kết hợp chặt chẽ khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật và công nghệ
với khoa học xã hội nhân văn; gắn liền nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ với giáo dục và đào tạo, với hoạt động sản xuất, kinh doanh và
phát triển thị trƣờng công nghệ;
Trung thực, khách quan, đề cao đạo đức nghề nghiệp, tự do sáng tạo,
dân chủ, tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
1.1.5. Quản lý khoa học và công nghệ
Quản lý khoa học và công nghệ là công tác tổ chức và quản lý việc thực
hiện các hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ theo những quy trình,

quy định thống nhất nhằm đạt chất lƣợng và hiệu quả cao nhất;
Quản lý khoa học và công nghệ đóng vai trò rất quan trọng vì nếu nhƣ
thiếu sự quản lý thống nhất, thiếu sự tổ chức hoạt động nghiên cứu và ứng
dụng một cách khoa học sẽ dẫn tới sự hạn chế kết quả ứng dụng thực tế, gây
lãng phí và có thể gây cản trở đối với sản xuất và dịch vụ.

16


1.2. Chuyển giao công nghệ
1.2.1. Khái niệm chuyển giao công nghệ
Theo Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006: Chuyển giao công nghệ
là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công
nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.
- Chuyển giao công nghệ là chuyền giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
công nghệ.
+ Cách hiểu thứ nhất: Chuyển giao là phƣơng thức mà một cá nhân/tổ
chức/quốc gia có đƣợc công nghệ hoặc khả năng công nghệ từ một cá nhân/tổ
chức/quốc gia khác. Nhƣ vậy nó bao gồm bất kỳ hình thái, dạng thức nào
truyền công nghệ từ nơi này sang nơi khác, trong đó bên giao sẽ mất đi cái
đƣợc chuyển cho bên nhận.
+ Theo cách hiểu thứ hai: CGCN cho rằng mọi hình thức truyển công
nghệ không thể coi “chuyển giao” và chỉ có thể “chuyển giao” là những gì
mất tiền. Chuyển giao này tồn tại trong khung cảnh ngƣời mua và ngƣời bán
công nghệ.
- CGCN: chỉ là việc mua bán công nghệ - chuyển giao mất tiền; không
chỉ là mua bán công nghệ - bao gồm cà chuyển giao mất tiền và chuyển giao
không mất tiền.
Theo Điều 8 về Quyền chuyển giao công nghệ
- Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử

dụng công nghệ.
- Tổ chức, cá nhân đƣợc chủ sở hữu công nghệ cho phép chuyển giao
quyền sử dụng công nghệ có quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó.
- Tổ chức, cá nhân có công nghệ là đối tƣợng sở hữu công nghiệp
nhƣng đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không đƣợc bảo hộ tại Việt Nam có quyền
chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó.
Biểu hiện của CGCN:

17


+ Bí quyết kỹ thuật: Là thông tin tích luỹ, khám phá trong quá trình
nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh của chủ sở hữu công nghệ có ý nghĩa quyết
định chất lƣợng, khả năng cạnh tranh của công nghệ, sản phẩm công nghệ;
+ Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật, có kèm hoặc
không kèm công cụ, phƣơng tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản
phẩm).
+ Dịch vụ chuyển giao công nghệ: Là quá trình hỗ trợ quá trình tìm
kiếm, giao kết và thực hiện hợp đồng CGCN.
+ Định giá công nghệ: Là hoạt động xác định giá của công nghệ.
1.2.2. Phạm vi chuyển giao công nghệ
Đối tượng công nghệ được chuyển giao: là một phần hoặc toàn bộ công
nghệ sau đây:
- Bí quyết kỹ thuật;
- Kiến thức kỹ thuật về công nghệ đƣợc chuyển giao dƣới dạng phƣơng
án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ
thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chƣơng trình máy tính, thông tin dữ liệu;
- Giải pháp hợp lý hoá sản xuất, đổi mới công nghệ;
Đối tƣợng công nghệ đƣợc chuyển giao có thể gắn hoặc không gắn với
đối tƣợng sở hữu công nghiệp.

Đối tượng công nghệ không được chuyển giao:
- Công nghệ không đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn lao
động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con ngƣơì, bảo vệ tài nguyên và
môi trƣờng;
- Công nghệ tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế - xã
hội và ảnh hƣởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Công nghệ không đƣợc chuyển giao theo quy định của điều ƣớc quốc
tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên;
- Công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nƣớc, trừ trƣờng hợp pháp
luật có quy định khác.
Chủ thể chuyển giao công nghệ:
18


Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng công nghệ;
Chủ thể tiếp nhận công nghệ:
Tổ chức, cá nhân đƣợc chủ sở hữu công nghệ cho phép chuyển giao
quyền sử dụng công nghệ có quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó;
Tổ chức, cá nhân có công nghệ là đối tƣợng sở hữu công nghệ nhƣng đã hết
thời hạn bảo hộ hoặc không đƣợc bảo hộ tại Việt Nam có quyền chuyển giao
quyền sử dụng công nghệ đó.
1.2.3. Hình thức chuyển giao công nghệ:
- Hợp đồng CGCN độc lập
- Phần CGCN trong dự án hoặc hợp đồng sau đây:
+ Dự án đầu tƣ;
+ Hợp đồng chuyển nhƣợng thƣơng mại;
+ Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
+ Hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị kèm theo CGCN.
- Hình thức CGCN khác theo quy định của pháp luật.

1.2.4. Nội dung quyền sở hữu công nghệ:
Chuyển giao quyền sở hữu công nghệ:
- Chuyển giao quyền sở hữu công nghệ là việc chủ sở hữu công nghệ
chuyển giao toàn bộ quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt công
nghệ cho tổ chức, cá nhân khác, bao gồm:
+ Chuyển giao tài liệu về công nghệ;
+ Đào tạo cho bên nhận công nghệ nắm vững và làm chủ công nghệ
theo thời hạn quy định trong hợp đồng CGCN;
+ Cử chuyên gia tƣ vấn kỹ thuật cho bên nhận công nghệ đƣa công
nghệ vào sản xuất với chất lƣợng công nghệ và chất lƣợng sản phẩm đạt các
chỉ tiêu và tiến độ quy định trong hợp đồng CGCN;
+ Phƣơng thức chuyển giao khác do hai bên thoả thuận.
Trƣờng hợp công nghệ là đối tƣợng đƣợc bảo hộ quyền sở hữu công
nghệ thì việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ phải đƣợc thực hiện cùng
19


với việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật
về sở hữu trí tuệ.
Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ (license):
+ Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ là việc tổ chức, cá nhân là chủ
sở hữu công nghệ hoặc đƣợc chủ sở hữu công nghệ cho phép chuyển giao
quyền sử dụng công nghệ có quyền chuyển giao công nghệ đó.
+ Phạm vi chuyền giao quyền sử dụng công nghệ do các bên thoả thuận
bao gồm:
- Độc quyền hoặc không độc quyền sử dụng công nghệ;
- Đƣợc chuyển giao lại hoặc không đƣợc chuyển giao lại quyền sử
dụng công nghệ cho bên thứ 3;
- Lĩnh vực sử dụng công nghệ;
- Quyền đƣợc cải tiến công nghệ, quyền đƣợc nhận thông tin cải tiến

công nghệ;
- Độc quyền hoặc không độc quyền phân phối, bán sản phẩm do công
nghệ đƣợc chuyển giao tạo ra;
- Phạm vi lãnh thổ đƣợc bán sản phẩm do công nghệ đƣợc chuyển giao
tạo ra.
1.2.5. Hợp đồng chuyển giao công nghệ:
Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng CGCN:
- Việc giao kết HĐ CGCN đƣợc thực hiện thông qua hợp đồng bằng
văn bản hoặc hình thức khá có giá trị tƣơng đƣơng văn bản (điện báo, telex,
fax, thông điệp dữ liệu...).
- Ngôn ngữ trong HĐ CGCN do các bên thoả thuận; trƣờng hợp cần
giao dịch tại Việt Nam thì phải có HĐ bằng tiếng Việt, HĐ bằng tiếng Việt và
tiếng nƣớc ngoài có giá trị nhƣ nhau.
- Hợp đồng CGCN đƣợc giao kết và thực hiện theo quy định của Luật
CGCN, Bộ luật Dân sự, Luật Thƣơng mại...
Tên hợp đồng CGCN, ghi rõ tên công nghệ đƣợc chuyển giao; đối
tƣợng công nghệ đƣợc chuyển giao; sản phẩm công nghệ đƣợc tao ra; Chuyển
20


giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ; phƣơng thức CGCN; quyền và
nghĩa vụ của các bên; Giá, phƣơng thức thanh toán; Thời điểm, thời hạn hiệu
lực của hợp đồng; khái niệm thuật ngữ sử dụng trong HĐ; Kế hoach, tiên độ
CGCN, địa điểm thực hiện CGCN; Trách nhiệm bảo hành công nghệ đƣợc
chuyển giao; Phạt vi pham HĐ; Trách nhiệm di vi phạm HĐ; Pháp luật áp
dụng khi giải quyết tranh chấp; Cơ quan giải quyết tranh chấp;
Việc chuyển giao toàn bộ quyền sở hữu công nghệ không mấy phức tạp
về mặt pháp lý, nhƣng việc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ thì phức
tạp hơn, bởi vậy Luận văn sẽ đi sâu phân tích các dạng hợp đồng license công
nghệ sau đây:

a. License độc quyền (Exclusive License)
Là loại license đƣợc thể hiện bởi hợp đồng độc quyền, đó là hợp đồng
mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao, bên đƣợc chuyển quyền
đƣợc độc quyền sử dụng công nghệ, bên chuyển quyền không đƣợc ký kết
hợp đồng sử dụng công nghệ với bất kỳ bên thứ ba nào và chỉ đƣợc sử dụng
công nghệ đó nếu đƣợc phép của bên đƣợc chuyển quyền.
b. License không độc quyền (Non Exclusive License)
Là loại license đƣợc thể hiện bởi hợp đồng không độc quyền, đó là hợp
đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao quyền sử dụng, bên
chuyển quyền vẫn có quyền sử dụng công nghệ, quyền ký kết hợp đồng sử
dụng công nghệ không độc quyền với ngƣời khác.
Cần phải xác định rõ những trƣờng hợp sau đây:
- Trƣờng hợp 1: trong phạm vi lãnh thổ mà hợp đồng có hiệu lực, cần
phải làm rõ thuật ngữ sử dụng trong định nghĩa trên, mặc dù bên chuyển giao
không sử dụng công nghệ trong lãnh thổ mà hợp đồng có hiệu lực, nhƣng bên
chuyển giao có đƣợc quyền bán sản phẩm đƣợc áp dụng công nghệ trên lãnh
thổ mà hợp đồng có hiệu lực không? Nếu không trả lời đƣợc câu hỏi này thì
quyền lợi của bên nhận chuyển giao có thể bị ảnh hƣởng.
- Trƣờng hợp 2: quyền ký kết hợp đồng sử dụng công nghệ không độc
quyền với ngƣời khác vẫn thuộc về bên chuyển giao, nhƣng cần làm rõ phạm
21


vi hoạt động của ngƣời khác đó là trên lãnh thổ nào? Nếu ngƣời khác đó
không sử dụng công nghệ đƣợc chuyển giao trên lãnh thổ mà hợp đồng có
hiệu lực thì có quyền bán sản phẩm đƣợc áp dụng công nghệ đƣợc chuyển
giao trên lãnh thổ mà hợp đồng có hiệu lực không?
c. License sơ cấp (Primary License)
Là loại license đƣợc thể hiện bởi hợp đồng giữa bên chuyển quyền sử
dụng là chủ sở hữu đối tƣợng đƣợc chuyển giao và bên nhận chuyển giao

quyền sử dụng công nghệ.
Trong hợp đồng này, nếu có quy định bên nhận chuyển giao đƣợc
quyền tiếp tục ký kết hợp đồng sử dụng công nghệ với chủ thể/các chủ thể
khác thì hợp đồng tiếp theo này đƣợc gọi là hợp đồng License thứ cấp.
d. License thứ cấp (Secondary License)
Là loại license đƣợc thể hiện bởi hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng
công nghệ giữa bên chuyển giao (không là chủ sở hữu công nghệ mà chỉ là
bên nhận chuyển giao) với bên nhận chuyển giao khác quyền sử dụng công
nghệ.
Cần lƣu ý rằng phạm vi quyền sử dụng công nghệ trong hợp đồng
License thứ cấp không đƣợc phép vƣợt phạm vi quyền sử dụng công nghệ
trong hợp đồng License sơ cấp tƣơng ứng.
e. License bắt buộc (Compulsory licenses): loại license này chỉ áp dụng
đối với công nghệ đƣợc bảo hộ là sáng chế.
Còn gọi là license không tự nguyện, license cƣỡng chế, license đƣợc
cấp theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền… Việc cấp license
bắt buộc đƣợc quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và tại điều 31 của Hiệp định
TRIPS.
License bắt buộc đƣợc áp dụng trong việc chuyển giao quyền sử dụng
đối với sáng chế, nó có các tiêu chí:
- Nhằm mục đích công cộng, phi thƣơng mại, phục vụ quốc phòng, an
ninh, phòng bệnh, chữa bệnh, dinh dƣỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu
cầu cấp thiết của xã hội;
22


- Ngƣời nắm độc quyền sử dụng sáng chế không thực hiện nghĩa vụ sử
dụng sáng chế ;
- Ngƣời có nhu cầu sử dụng sáng chế không đạt đƣợc thoả thuận với
ngƣời nắm độc quyền sử dụng sáng chế về việc ký kết hợp đồng sử dụng sáng

chế mặc dù trong một thời gian hợp lý đã cố gắng thƣơng lƣợng với mức giá
và các điều kiện thƣơng mại thoả đáng;
- Ngƣời nắm độc quyền sử dụng sáng chế bị coi là thực hiện hành vi
hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật về cạnh tranh;
- Quyền sử dụng đƣợc chuyển giao thuộc dạng không độc quyền, ngƣời
đƣợc chuyển giao quyền sử dụng không đƣợc chuyển nhƣợng quyền đó cho
ngƣời khác, trừ trƣờng hợp chuyển nhƣợng cùng với cơ sở kinh doanh của
mình và không đƣợc chuyển giao quyền sử dụng thứ cấp cho ngƣời khác;
- Quyền sử dụng đƣợc chuyển giao chỉ đƣợc giới hạn trong phạm vi và
thời hạn đủ để đáp ứng mục tiêu chuyển giao và chủ yếu để cung cấp cho thị
trƣờng trong nƣớc;
- Ngƣời đƣợc chuyển giao quyền sử dụng phải trả cho ngƣời nắm độc
quyền sử dụng sáng chế một khoản tiền đền bù thỏa đáng tuỳ thuộc vào giá trị
kinh tế của quyền sử dụng đó.Có 2 hình thức thanh toán trong chuyển giao
công nghệ:
- Thanh toán trọn gói (Lump-sumpayment): đặc điểm của hình thức
thanh toán này là giá cả của công nghệ đƣợc chuyển giao đƣợc tính trƣớc, bên
nhận chuyển giao thanh toán cho bên chuyển giao một hoặc nhiều lần. Hình
thức thanh toán này gây ra rủi ro cho cả bên chuyển giao và bên nhận chuyển
giao, vì cả 2 bên không thể lƣờng trƣớc đƣợc các yếu tố vòng đời của công
nghệ dài hay ngắn, hơn nữa vòng đời của công nghệ lại còn phụ thuộc vào
việc các công nghệ cạnh tranh ra đời sớm hay muộn, cả 2 bên cũng khó có thể
dự báo chính xác đƣợc nhu cầu của thị trƣờng…
- Thanh toán theo kỳ vụ (royalty), tức là bên nhận chuyển giao sẽ thanh toán
định kỳ cho bên chuyển giao 1 khoản phí định kỳ, thƣờng là hàng năm tƣơng
ứng với 1 tỷ lệ nhất định của giá bán tịnh (net sale value) của sản phẩm áp
23



×