ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
Ổ
Ộ
–
Ộ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
C y
ộ
Hà Nội-2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Đ I H C KHOA H C XÃ HỘ
Â
Ă
-----------------------------------------------------
Ổ
Ộ
–
Ộ
Luậ vă T ạ
y
Mã số:60310301
N ườ
ướng dẫn khoa h
Hà Nội-2015
ộ
PGS TS N
y
T
T
H
M
Đ
...................................................................................................................5
đề tài .............................................................................................. 5
1. Lí do ch
2. Tổng quan vấ đề nghiên cứu ........................................................................... 7
3 Ý
a k oa
4. Mụ đí
v
v ý
a t ực ti n ............................................................ 22
ệm vụ nghiên cứu .................................................................. 22
5 Đối tượng, khách thể,
ạ
v
ứu ...................................................... 23
6. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 24
7. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 24
8. Phương pháp nghiên cứu xã hội h c ............................................................... 24
9. Khung phân tích ............................................................................................ 26
Ộ
..................................................................................................... 27
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài ........................................ 27
1.1. Một số khái niệm công cụ.......................................................................... 27
1.2. Lý thuyết áp dụng....................................................................................... 31
ề
4
ặ
ụ
. ........................ 33
ịa bàn nghiên cứu ..................................................................... 36
Chương 2: Thực trạng hành vi học ngoại ngữ của học sinh trường trung
học phổ thông Trần Phú Hoàn Kiếm Hà Nội ............................................. 38
2.1. Nhận thức c
ề
i ng
ệ
nay ................................................................................................................... 38
2.2. Hành vi h c ngo i ng trong giờ h c t i tr ờng c a h
thông ................................................................................................................ 44
2.2.1. Hành vi ghi chép bài ...................................................................................................... 48
2.2.2. Hành vi phát biểu xây dựng bài ................................................................................. 56
2.2.3. Hành vi trao đổi tranh luận......................................................................................... 62
2.2.4. Một số dạng hành vi sai lệch trong giờ học .......................................................... 77
2.3. Hành vi h c ngo i ng ngoài giờ h c trên l p c a h
thông ................................................................................................................ 86
2.3.1. Hành vi tự học ở nhà ..................................................................................................... 86
2.3.2. Hành vi trao đổi với gi o vi n
ạn sau giờ họ ................................................. 91
2.3.3. Học thêm ngoài giờ trên lớp ....................................................................................... 93
1
2.3.4. Hành vi đến thư viện đọc sách môn học ................................................................. 96
Chương 3: Một số yếu tố tác động đến hành vi học ngoại ngữ của học
sinh ................................................................................................................ 100
ờng ........................................................................104
3.1. Yếu tố s
4
ế
ố
ế
ố
ế
ố
3.5. Yếu tố s
.......................................................................................105
–
ị
ờ
ộ
...................................................................................107
........................................................................................................108
........................................................................................110
............................................................. 113
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 117
c ........................................................................................................... 121
2
ả
ế tố ớ tí , tí
ất ớ , k ố t v
ận thức của h c sinh về tầm
quan tr ng của việc h c ngoại ngữ (%) ....................................................................38
ả
Tương quan giữa yế tố ớ tí , lớ , k ố t v đ
ủa
về ứ độ ầ t ết ủa v ệ
oạ
ữ đố vớ ả t
...........................40
ả
3 Đ
ủa h c sinh về lợi ích của việc h c ngoại ngữ(%)...................42
ả
ế tố ớ tí , k ố t v ự hứ t
ủa
đố vớ
oạ
ữở
t ường(%) .......................................................................................44
ả
5 ế tố k ố ớ v ứ t
ủa
đố vớ
oạ
ữ tạ
trường (%) .................................................................................................................46
ả
ế tố ới tính, khối lớp, tính chất lớp, khố t đại h c, h c lự v
v
to
ộ ờ
ov
ủa h c sinh (%) ...........................................................50
ả
ế tố k ối lớp, khối th đại h c, h c lự v
v
to
ộ ờ
o
viên của h c sinh (%) ................................................................................................51
ả
ế tố ớ tí ,
ự v
v
t o
ể
.......52
ả
ế tố k ố t , ớ v
v
t o
ể
.............53
ả
H
v
t ểu xây dựng bài của h c sinh giờ ngoại ngữ(%) ...........57
ả
ế tố ớ tí ,
ự v
v ủ độ
t ể
.................58
ả
ế tố tí
ất ớ v
v ủ độ
t ể
........................59
ả
3 ế tố ới tính và khối lớ v
v ta
ận với giáo viên khi có ý
kiế k
đồng tình (%) ..........................................................................................63
ả
Tương quan giữa yế tố k ố t đạ
v
v ta
ận với giáo
viên khi có ý kiế k
đồng tình(%). ....................................................................65
ả
5 ế tố ới tí , k ố ớ v
v đ t
ỏ vớ
ov k
vấ
đề ưa ể
.......................................................................................................67
ả
Tương quan giữa yế tố k ố t v
v đ t
ỏ vớ
ov k
chưa ể %) ............................................................................................................69
ả
ế tố ớ tí v
v t ao đổ vớ ạ
ạ k
ov
đa
ả
....................................................................................................70
ả
ế tố k ố ớ , tí
ất ớ v
v t ao đổ vớ ạ
ạ k
o v đa
ả
....................................................................................72
ả
ế tố k ố ớ , k ố t , tí
ất ớ v
v t a
a tí
ự
tậ
tạ ớp (%) ................................................................................................73
ả
H
v
ảng của h c sinh trong giờ h c ngoại ngữ(%) ..............75
ả
Tương quan giữa yế tố k ố ớ v tí
ất ớ v
v t ao đổi với
bạn về đề khác bài giả k
o v đa
ảng(%) ............................................78
ảng 2.22. Tương quan giữa yế tố k ố ớ ,
ự v
v c/ làm bài tập
môn khác trong giờ ngoại ngữ(%) ............................................................................79
ả
3 Tương quan giữa yế tố ớ tí , k ố t v
v ử dụ đ ện thoại
d động trong giờ ngoại ngữ(%) ................................................................................80
ả
Tương quan giữa yế tố k ố ớ ,
ự v
ột số hành vi khác trong
giờ oạ
ữ (ngủ, chơ
, đ c truyệ ,…
......................................................82
ả
5 Mứ độ ử dụ t
ệ ủa
to
ờt
oạ
ữ ...............83
3
ả
Tương quan giữa yế tố k ố ớ tí
ất ớ , k ố t v
v
ạ to
ờt
oạ
ữ (%) ...................................................84
ả
Tương quan giữa yế tố k ố ớ , tí
ất ớ v
v
ẩn b bài
trước khi h c bài mới của h
đối với môn ngoại ngữ (%) ..............................88
ả
Tương quan giữa yế tố k ố ớ , k ố t v hành vi sử dụng tài liệ ổ
trợ để làm/ ôn tập thêm (%) ......................................................................................89
ả
Tương quan giữa yế tố k ố ớ , k ố t v
v
ỉ làm bài ghi
chép ho được giao trên lớp (%) .............................................................................89
ả
3 H
v t ao đổi với giáo viên và bạn sau giờ h c trên lớp(%) ..............91
ả
3 Tương quan giữa yế tố k ố t v
v t ao đổi với bạn/nhóm bạn
cùng lớp về môn ngoại ngữ (%) ................................................................................92
ả
3 Tương quan giữa yế tố ớ tí v
v
tậ
oạ
ữt o
...................................................................................................................94
ả
33 Tương quan giữa yế tố k ố ớ , k ố t v
v
t
tạ t
t
oạ
ữ (%) .....................................................................................................94
ả
3 Tương quan giữa yế tố tí
ất ớ v
v
t
oạ
ữ tạ
lớ do o v tạ ớ tổ ức (%) ..........................................................................95
ao
ả
o
35 Tương quan giữa k ố t
v
v
oạ i ngữ với người nướ
...................................................................................................................96
ả 3 N
ế
ợ a k k ể đ ...................................................100
ả 3 Hệ ố ồ
y ủa
.....................................................................102
ả 3 3 Hứ t
oạ
ữ ủa
v v
t o
ể
(%) ...........................................................................................................................111
ả 3 H
v t ao đổ
vớ ạ về
to to
ờ lên lớp (%) ............111
ĐỒ
ể đồ
ế tố tí
ất ớ
v ứ độ hứng thú của h
đối với h c
oạ ngữ tại trường ..................................................................................................47
ể đồ
H
v
ủa h c sinh ........................................................49
ể đồ 3 H
v ta
ận với giáo viên khi có ý kiế k
đồng tình trong
giờ ngoại ngữ.............................................................................................................62
ể đồ
H
v đ t câu hỏi với giáo viên khi chưa hiểu ..................................66
ể đồ 5 T
ệ
t ường sử dụ t o
ờ
oạ
ữ..................76
ể đồ
Một số hành vi h c ngoại ngữ tại nhà của h c sinh THPT ..................86
ể đồ
T ời gian h c ngoại ngữ trung bình tại nhà của h c sinh ....................90
ể đồ
Một số hành vi h c thêm ngoại ngữ ngoài giờ lên lớp của h c sinh ....93
ể đồ
H
v đế t ư v để đ
ủa
....................................97
ể đồ
H
v ư tầ t
ệ
ủa
..................................98
u c ữ v ết t t
THPT T
ổt
4
MỞ Đ U
1. Lí do chọn đề tài
tốc của cuộc cách mạng và công nghệ hiệ đại, kinh
Trong bối cảnh sự tă
tế được xây dự
t
ơ ở tri thức, xã hộ t
thế toàn cầu hoá,..thì trí tuệ đ v đa
t
y
được mở rộng, xu
trở thành một nhân tố hàng đầ để thể hiện
sức mạnh, quyền lực của một quốc gia. Nhiề
ước trên thế giớ đều ý thứ được
rằng giáo dục không chỉ là phúc lợi xã hội mà còn là một nhân tố quan tr ng thúc
đẩy kinh tế, xã hội.
ư vũ
Sống trong thế giới phát triển nha
“đơ t
sống một
a
ầ ” với những nhu cầ
o
ện nay, sống không phải là
ơ ản của o
ười, sống cũng có
ải h c hỏi, h c suốt đờ để hoà nhập, theo k p với nhữ
xã hội. Để hội nhậ đượ , o
ười ta cầ t ao đổi, cần liên lạ ,…Chính vì vậy,
đầu cho việc hội nhập với thế giới chính là
một trong những yếu tố quan tr
ngoại ngữtạo đ ều kiệ
ước tiến của
o o
ườ
t
ơ ội tiếp cận với nguồn tri thức
mới, giao lưu.
Việt Nam - một ướ đa
t t ể đ v đa
ướ đ đưa a
toàn thế giới,
ều
đ t o x t ế chung của
a đ ểm, chính sách nhằ
phát triển giáo dụ , t ay đổi, nâng cao chất ượng giáo dụ , t ay đổ
giáo dục,…Một trong sự t ay đổ đ
t
đẩy việc
ươ
v ệ đưa ộ môn Ngoại ngữ trở thành một
trong những môn h c mang tầm quan tr ng hệ thống các môn h c của hệ thống giáo
dục của ước Việt Nam, đ
phủ đ ký
yết đ nh số
ao va trò của ngoại ngữ
ư “Thủ tướng Chính
QĐ-TTg, phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quố dân” (gọi tắt là đề án ngoại ngữ 2020 ngày
30/9/2008. Mụ t
ủa đề
“Thự hiện đổi mới toàn diện việ dạy và
họ ngoại ngữ trong hệ thống gi o dụ , trong đó ó gi o dụ đại họ , nhằm đảm
ảo đến năm 2015 đạt đượ
ướ tiến rõ rệt về trình độ, năng lự sử dụng ngoại
ngữ ủa nguồn nhân lự …”.Sự thay đổi trong tổ chứ t
thông trung h c vừa qua, Bộ giáo dụ đ o tạo chủ t ươ
đại h c và tốt nghiệp phổ
tổ chức kỳ thi quốc gia
chung và mỗi thi sinh phải dự thi 4 môn Toán, ngữ vă , ngoại ngữ và một môn tự
ch
v o
y
Đ ều này sẽ hỗ trợ rất nhiề
5
o
a để
“ ắn hoạt
động của giáo dục với nhu cầu th t ường và nguồn nhân lực của
ướ , tư
ơ ở kinh tế
v tập thể”[9, tr.50].
Dưới chính sách mở cửa của Việt Nam, nhiều công ty xuyên quốc gia, công
ty đa
ốc gia vào th t ường Việt Nam, nhu cầu của th t ườ
là cầ đ ều kiệ
ũ
ợi ích giúp cá nhân có nhiề
việc làm, có những việc làm tốt ơ , d d
t ay đổi, ngoại ngữ
ơ ộ
ơ to
t
k ếm
ao ưu hội nhậ ,…Đ ều này nói lên
sự cần thiết của ngoại ngữ đối với h c sinh, sinh viên tại Việt Nam – lớ
động thế hệ tiếp theo.Và
V ệt Nam
ố
ột t ự tế là trình độ
ệ nay vẫ còn
a ă
5,
ề
ạ
ổ để
đạt đ ể
từ
ế Kết
oạ
đạt ,5 đ ể
ữ ủa
ả kỳ t
ữ tậ t
oạ
tở
oạ
ở
ữ, ầ
[36]. Tình t ạ
sinh- sinh viên
T
ổt
ứ
để
ười lao
– 3,5 đ ể
3
ơ
oạ
ữ;
những em h c sinh h c giỏi ngoại
ngữ sẽ lựa ch n ban D, số ượng những h c sinh h c không tốt ngoại ngữ sẽ có xu
ướng lựa ch n khố
ơ ản ho c khoa h c tự nhiên với môn chuyên là toán lý hoá
Đ ều này kéo theo tâm lý không h c tiếng anh, sợ h c tiếng anh, và không cần
thiết phải h c tiếng anh trong một bộ phận lớn các em h c sinh, tốt nghiệp trung h c
được ngoại ngữ trong thực tế xã hội. Vấ đề đào tạo
phổ thông xong không sử dụ
ngoại ngữ từ ă
ớ
đế
ă
ớp 12 mà có rất nhiều h c sinh không thể sử dụng
ngoại ngữđể phục vụ h c tập, đ c tài liệu, giao tiế ,…
Vậy, hiện nay h
đ
c ngoại ngữ
ư t ế nào?Tại sao h c ngoại ngữ
đến phổ thông trung h , đại h c mà việc sử
một thời gian dài từ thời tiểu h
dụng ngoại ngữ phục vụ h c tập và nhu cầu hàng ngày vẫ
t
bộ phận h c sinh?Những yếu tố
độ
ò k
k ăn trên nhiều
đến việc h c ngoại ngữ của h c sinh
trung h c phổ thông?
Chính từ nhữ
ý do t
,
t
đ
đề tài nghiên cứ
h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông tạ H Nộ hiệ
ay” N
“Hành vi
iên cứu
tạ t ường Trung h c phổ thông Trần Phú Hoàn Kiếm Hà Nội) nhằm mụ đí
x
xét nhận thức của h c sinh trung h c phổ thông về vai trò của ngoại ngữ, hành vi
h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông hiện nay, những yếu tố nào ảnh
6
ưở
đến hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông hiện nay tại Hà
Hội.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
ột số nghiên cứu của nước ngoài
2.1.
To
a
đề tài nghiên cứu của Ia Ja
”[32] đ đưa a a k
k
sinh. Danh sách nhữ
y
y
M
ướng h c tậ “tí
3 “T a
fo
a ty
ự ”v t
ực của h c
ướng h c tập tiêu cực gồm 9 hành vi: (1) không
chú ý – không nỗ lực chủ động xử lý thông tin trong quá trình h c tậ ,
ười
h c không tập trung vào những việc h c chính chỉ tập chung vào những vấ đề
để đối phó),
không cần thiết trong lúc h c, (3) H c/ tham gia h c tập hời hợt (h
(4) h c không áp dụng bài h c, (5) Khi g p phải vấ đề trong lúc h c không cố
để giải quyết,
gắ
K
t a
a v o t ao đổi ý kiến với thầy cô và bạn h c;
(7) những sai xót trong h c tập không sửa đổi/ sửa đổi không hiệu quả, (8) Thiếu
y
nhữ
về nhữ
đề
a đến vấ đề đa
được h c, (9) Hành vi
không có tư duy liên hệ với những vấ đề thực tế. Những hành vi h c tập tích cực
gồm (1) Tích cực tham gia (2) nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ một cách chính xác, (3)
T ao đổi ý kiến với giáo viên khi không hiểu, (4) bày tỏ ý kiến bất đồng, (6) Yêu
cầu có thêm thông tin về nội dung h c, (7) Kiểm tra và sửa chữa sai sót, (8) Tìm
hiểu những lý do dẫ đến sự sai sót, (9) Liên hệ ví dụ về cuộc sống trong khi h c,
(10) Hỏi những câu hỏi mình tò mò, (11) Tham gia những vấ đề đượ đ t ra trong
giờ h c, (12) Liên kết giữa các vấ đề trong môn h , đời thực (13) G
tự xem xét, tìm hiể t ước khi yêu cầu sự
độ
k
k ă
đỡ, (14) Hành vi gợi ý và sự khởi
t ước giờ, (15) Kiên trì, (16) Chia sẻ nhữ
ý tưởng
ớ , (18) bảo vệ ý kiến
của bản thân.
M
a
a P
đ v ết
”[30, tr. 234]
“Do
đ x
a tv
x t
a
wo k? A
v w of t
bằng chức về hiệu quả của hành vi
hành tậ
đ nh các hình thức phổ biến của hoạt động h c tậ
kỹ thuật v
ươ
ảng dạy của giáo viên. Tác giả đ đưa a đ
a đến
a về
hành vi h c tập tích cực và phân biệt các loại hoạt động h c tập tích cực khác nhau.
Hành vi h c tập tích cự tườ
đượ đ
a
7
ất kỳ
ươ
ảng dạy có
ười h c trong quá trinh h c. Tóm lại, hoạt động h c tập tích cực
sự tham gia của
ười h c phải có những hoạt động h c tậ
yêu cầ
To
h
đ
a
ý
av
về những gì
y, ao ồm các hoạt động truyề t
ư
tập
về nhà, tham gia các hoạt động h c tập tích cự được tổ chức ở trên lớp (thảo luận
nhóm). Hành vi h c tập tích cực khác với hành vi h c tập truyền thống ở chỗ h c
sinh thụ động trong việc tiếp cận thông tin từ giáo viên. Bên cạ
cậ đế đ
đ t
ả ò đề
a về hành vi h c tập hợp tác (Cooperative learning) một hình thức
ơ
cấu trúc nhóm làm việ
ười h
t o đ ổi mụ t
to
k
đa
đượ đ h giá riêng lẻ. Các yếu tố cốt lõi của tổ chức chung là tập trung vào khuyến
khích hợ t
ak
ơ
ạ
ta
để t
đẩy h c tậ , N o
về hợp tác h c tập (Collaborative learning) –
nhóm nhỏ ướ
đến mục tiêu trung, nó bao gồm tất cả
a, ò
đ nh
ười h c làm việc theo
ươ
ảng dạy
theo nhóm h c tập.Và h c dựa trên vấ đề h c tập (Problem-based learning) những
vấ đề được giới thiệ đầu v
Bài viết “A t v
ao đ
a
ả
t
yết vấ đề.
o
a
cậ đến các kỹ thuật trong hoạt động h c tập nhằ
cạnh của một bài giảng. Các hoạt độ
đò
oo ”[31, tr. 3-24]
t
đẩy h c sinh h c trong bối
đ đượ đưa a t
ỏi h c sinh tiếp thu những gì h
ơ ở hoạt động nghe -
được và viết vào bài, qua đ
có thể ứng dụng những kiến thứ đ
đ đề
c sinh sẽ
v o đời sống thực ho c những tình huống
mới. Ngoài ra, các tác giả còn xem xét các kỹ thuật trong hành vi h c tập tích cực,
nhữ
k
k ă ,
ý những giả
o ản trong việc thực hiện các hoạt động h c tập tích cực và gợi
T
v ođ ,
v ết đưa a
ững giới thiệu về tính tích cực
được biểu hiện ra sao trong quá trình hành vi h c tập.
2.2.
ác nghiên cứu trong nước
Một chủ đề nghiên cứu về giáo dục rất đượ
h c nói riêng và các ngành khoa h c xã hộ k
nhiên, có rất nhiều thành tố cấ t
cứu về chất ượ
ười h
v
a t
đ
đối với ngành xã hội
ất ượng giáo dục. Tuy
“C ất ượng giáo dụ ” v t ế việc nghiên
được nghiên cứu dựa nhiều khía cạnh khác nhau và từ hai phía
ười dạy. Chẳng hạn từ
ía
ười h c: hành vi h c tậ , tư
ất
ười h c,...Vì thế, hành vi h c tập giữa các cá nhân khác nhau sẽ mang lại hiệu
8
quả h c tập, kết quả h c tập ngoại ngữ khác nhau. Cho nên, nghiên cứu về hành vi
h c tập là một trong những vấ đề được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Trong
a dướ đ y, để phục vụ
phần tổ
o để tài và h c tập những kinh nghiệm của
các nhà nghiên cứ đ t ước về hành vi h c tập trong việc h c ngoại ngữ, chúng tôi
a đến vấn đề hành vi h c tập
sẽ hệ thống lại những công trình nghiên cứ
dưới ba nhóm chính: (1) thực trạng hành vi h c tập, (2) hành vi h c ngoại ngữ nói
riêng, (3) những yếu tố t
độ
đến hành vi h c tập.
Xu hướng phân tích thực trạng hành vi học tập của học sinh:
“Nghi n ứu phong cách học của sinh viên trường Đại học khoa học xã hôi
và nhân văn và Đại học Tự nhiên”[13] của PGS.TS Nguy
C
K a
đ đưa a
thực trạng về phong cách h c tập của sinh viên, mối liên hệ giữa phong cách h c tập
v đến thành tích h c tập, có sự khác nhau giữa sinh viên h c các ngành h c khác
nhau. Tác giả đ
tố Đ
o ằ
“P o
c tập là một cấu trúc phức hợ , đa t
tổ hợp những phẩm chất
t
riêng, có tính ổ đ nh về các chiế
ươ
t a
dụ
ược h , t
ảng dạy đượ ưa t í
nhận thứ , tươ
t
, ă
ủa
a5t a
độ, độ
ười h c nhằ
v t oả mãn các yêu cẩu của
đo t
ực, kỹ ă
t ể hiện cái
ơ, ứng thú h c ,
đ
ứng các nhiệm vụ
t ường h c tậ ” T
ả sử
đo (1) Các chiến lược học (phương ph p học,
kiểu học), (2) Phương pháp dạy và họ đượ ưa thí h hơn, (3) Khả năng họ
năng
lực họ ; (4) Động lự thú đẩy việc học, (5) Tính kiên trì, quyết tâm đến cùng.
To
đ , Kỹ ă , ă
ă
ự đượ đo
v ệc theo sự án, kỹ ă
luận, kỹ ă
a
ững yếu tố: kỹ ă
ử dụng máy tính, kỹ ă
t
yết trình, kỹ
v ết báo cáo tham
vận dụng vào thực tế; phân tích và giải thích, giải quyết vấ đề, nghe
ghi và hiểu bài giả
y
,
ă
ực) làm việ độc lập, tự h c, nắm vữ
kiến thức
, tư d y sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ h c tậ , ă
lực ngoại ngữ. Đo độ
õ
ơ
v
độ
ơ
,v
ả
ưở
đến nỗ lực h c tậ
c tập và hứng thú h c của
đa
tí
ực phấ đấu vì mụ t
ưở
đến h c tậ
đo
a v ệc sinh
đ , kết quả h c
Đo ự kiên trì, quyết tâm h c sinh viên thông qua:
thời gian h c, nỗ lự để đạt được mụ đí ,
rào cản ả
v
o đ
t
9
ục tiêu của mình, nhận thức về những
t ức và quyết t
vượt qua,..). Một
í
số những phát hiệ
của bả t
đ
, đa ố
v ệc sinh viên không thật tự t
v
độ
ơ
đế
ă g lực tự h c
c rõ ràng, tuy nhiên tỷ lệ h c sinh có
v
hứng thú với h c tập còn thấp, một nửa số
t
độ hành vi tự h c, và có
sự kiên trì trong h c tập. Một bộ phận lớn những sinh viên thiếu sự kiên trì.Một bộ
phậ k
đ
v
ưa t
cực, hiệu quả. P o
ủa
a được cho bản thân các chiế
t ụ độ
to
ộ t ảo
ạ
ậ t
t ắ
ược h c tập tích
ắ ,
ạ
a ý tưở
ớ .
L ậ vă “Hành vi họ tập ủa ủa sinh vi n trong ối ảnh hội nhập quố
tế”[11] ủa N
ậ t ứ
x
ộ
v
y
T
Hế
đ
ố
a về va t ò ủa ộ
ũ
ư ả t
to
ố
ả
o t ấy
ậ
ố tế về
v
ộ
ậ
ậ t ứ
ủa
v
ữ
ơ ộ v t
ả T
ả đo
v
a
ột ố t
ố tế t
độ
t
đạ
đế
v
,
t ầ
tậ
í
T
o
t
ơ
ủa
ệ
ủ độ , tí
ệ
sa
tạo, t ao đổ
tậ ,
v
x tt
t
đ
t
đượ đưa a
t ầ
t ầ
,
tí
t
a
y
a
tí
t
ự
Về
,
tậ ,
o động về tinh thầ v t
ay
tí
ết tổ
ứ
ủa
ươ
ơ tay
đượ đ ể
độ nghiêm túc trong h c tập.
10
,
tậ
y đ nh và kỷ luật và thi của t
ườ
t
tậ ,
tậ đò
,
ỉ
ýt ứ
ủ độ
ươ
ov
ột ố
ỏ,
tí
ụ
ýv t
ứ về ộ d
tự
ữ
t
; (2) Nhóm yếu tố
độ ầ t ế t o
ớ , t ao đổ vớ
do
đ
ằ
tậ ,
ả
ươ
nhóm.Ý thức việc chấ
í
về t
t
đầ tư t o
ề
v
ỉ ầ
ả Sa đ , t
đượ
ảx
,
ă
ao t o
ủa
to
ủa
ự
ảx
v
yế tố
ađ
õ
tậ ,
ữ
n ngoài: Thông
.T
ủa
ủa
í tinh thần họ
yếu tố
t ườ
tậ
tậ
ụ đí
vệ
t
ơ
,đ
t í
ắ xế v ệ
viên
,
t ầ
ướ
to
ướ ,
độ
k ẩ
ảđ
(1)Nhóm
v N
tí
đ
kế t ứ ,y
v
ủa Đả
để
v độ
t
ủa
ằ
bên trong: Đ
đí
tậ
t ứ
tậ
tập ủa sinh vi n, nội dung họ tập và phương ph p họ tập. Một ố
t
đa ố
t
ể
ỏ tí
,
ưa ao
y
ao Đ y
đ ều
Về nội dung h c tập, sinh viên dành sự quan tâm, chỉ chú tr
v o đầ tư
h c nhiều nhất các kiến thức chuyên ngành và ngoại ngữ, tin h c, tuy nhiên dù h c
nhiều những sự thiếu những kỹ ă
ươ
còn rất lớn. Về
ay
sinh viên hiệ
ươ
t
ao ă
Bài viết của TS Dươ
v
đ
cao vai trò
tự giác, chủ động, sáng tạo của
đ ều kiệ ,
hiệ đại vẫn còn thiếu thốn –trở lự đối vớ
kiện cần thiết t o
c tậ được sinh
ỏi tính sáng tạo, chủ động. Bản thân sinh
y được một cách tố đa tí
mình trong h c tập.Tác giả nhậ đ
ươ
tự h ;
ảng dạy, h c tậ đò
ưa
oại ngữcủa bản thân sinh viên
ưa t ực sự có hiệu quả ao,
ươ
viên ạ
đ
c tập, việc sắp xếp và tổ chức hoạt động h c tập của
viên coi trong và thực hiện tốt
của
to
ươ
v
t ện h c tập trang thiết b
để h
được nhữ
đ ều
ực của bản thân.
T
Kim Oanh: “Một số hướng tiếp cận trong
nghiên cứu động ơ học tập” [17, tr. 8] đề cậ đến một số ướng tiếp cậ đế động
ơ
c tậ
ư ướng tiếp cận theo phân tâm h ,
tập xã hộ v vă
o x
ội; các nhân tố t
v,
độ
đế độ
vă ,
ơ
ận thức, h c
c tập của
ười
h c.
Báo cáo “Một số dạng hành vi học tập đặ trưng ủa sinh vi n” [20, tr. 241]
của Nguy n Quý Thanh là một phần trong kết quả nghiên cứu về t
động giáo tiếp vớ
v
ă
ươ
–
3đ
t ện truyề t
đạ
động của hoạt
đến hoạt động của sinh
ỉ ra một số dạng hành vi h c tập ở trong lớp và ngoài
giờ lên lớp của sinh viên ở thờ đ ểm khảo sát, những hành vi h c tập của sinh viên
tươ
đối phức tạp có cả những hành vi thụ động và những biểu hiện tích cực của
o
một số sinh viên trong quá trình h c tậ
những yếu tố t
t ường xã hộ , vă
độ
đến tính chủ động của
o ,
ười h c. Tác giả đo
trên lớp t
đ
o ò đ
v
ướng giới thiệu về
ư yếu tố khách quan (môi
o dục) và những yếu tố quan nằm ở mỗi bản thân cá nhân
v
c tập chia thành hai biến lớn: (1) hành vi học tập
c muộn, nghỉ h c; việc ghi chép bài trong giờ giảng; phát
biểu xây dựng bài; tranh luận với giảng viên và cách thức thể hiệ
sinh viên khi nghe giảng; các hành vi phi h c tập trên giả
bài khi thi); (2) hành vi h c tập ngoài giờ lên lớ
11
a đ ểm của
đường, hành vi quay
ư tầm tài liệu môn h c, hỏi
bài giảng viên ngoài giờ khi có những vấ đề không hiể , đ c sách tạ t ư v ện, tổ
chức h c nhóm hay ôn lại bài ờ nhà). Trong quá trình phân tích tác giả có sử dụng
tí
tươ
a
o
ữa hành vi h c với giớ tí
, t ường h c, h c lực, khối
Đồng thời, khi hỏi về hành vi h c tập, tác giả tập trung hỏi về mức
ngành, nă
độ, đ
v tí
ực ho c thụ động. Ở bài nghiên cứ
y,
ưa đưa a ội
dung h c tập của sinh viên.
H
v đ
ũ
Nghiên cứu “Kh
ột trong những hành vi h c tập của h c sinh.
iệt giới trong hành vi đọc sách của học sinh trung học phổ
thông miền núi” [8](2012) của Nguy n Th T
H đưa a đ c sách là một đa
h c tập tự h c tại nhà. Tác giả phân tích nhận thức của h c sinh về tầm quan tr ng
của việ đ c sách;
sách, thờ
ađ
v đ c thông tìm hiểu mứ độ t ường xuyên của việ đ c
sách, nội dung của sách, thể loại sách, mụ đí
đ
ý t ức tìm hiểu về
đ c sách,
ưa t ực sự dành thời
h c sinh trung h c h c sinh phổ thông trung h c miề
những loại sách cần thiết như
ưa
gian và công sức cho việ đ
, đ c biệt là những loại sách nằm ngoài hệ thống
ươ
t
t
ủa việ đ c s ch
đều chỉ đ c những loại báo, tạp chí, hay truyện
c. Chủ yếu h
tranh – những thể loại d đ c, nội dung không phục vụ cho việc h c tập, những loại
k
t
t được các em (những loại sách tham khảo, sách giáo
khoa, sách khoa h c,). Mụ đí
vấ đề đời số
đ c sách chỉ dừng lạ để tă
, v để giải trí (36%, 26%) tro
k
ểu biết về những
để phục vụ cho việc h
tìm tài liệ để trả lời cho câu hỏi, bài tập của giáo viên yêu ầ thấ
vậy, độ
ơ
a
c sinh. Ngoài việ đ c ở trên lớn, nữ h c sinh còn
t ao đổi với bạn vè những loạ
đ
nam dành ít thời gian cho việ đ
k
N ư
ơ đ c sách của h c sinh còn rất thụ động, yếu. . Nữ sinh thực hiện hành
vi tự đ c nhiề
t ườ
,5
ư
ơ
ơ
o với nữ, sự chủ độ
Những yếu tố ả
việ t ường có ả
ưở
đế
ướng tớ
to
ươ
ơ
ữ sinh, khả ă
a
H c sinh
tự đ c của nam
v đ c sách của nữ ao ơ nam.
dạy của
ov
, ơ ở vật chất của t ư
v đ c sách của các em.
Bài viết “Một số đặ điểm về hoạt động học tập của học sinh trung học phổ
thông người dân tộc thiểu số khu vực đông ắc Việt Nam” của Phùng Th Hằng [10,
12
tr. 26-28] đề cậ đến hoạt động h c tập của h c sinh trung h c phổ thông dân tộc
thiểu số tại một số tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang thể hiện
qua các khía cạnh (1) động ơ - mụ đí h học tập, (2) kỹ năng x
học tập, (3) tự đ nh gi
ủa học sinh về th i độ học tập của bản thân. Đối với hoạt
động h c tập, tác giả cho rằng xét ở nhiề
bên ngoài, đồ
ơ o
khắc phụ k
ơ
ơ
dệ
a
độ
ơ
to
ệ xã hội.Độ
, độ
ơ
ơ ở xem xét “động lự t
ơ
c tập của
đẩy h c sinh
k ă , đ c biệt là tâm lý trong h c tậ để h c tập có hiệu quả”, kết
quả cho thấy các yếu tố t
độ
ươ
t ện tri thứ , độ
được tác giả nghiên cứ t
h
định mụ đí h
đẩy h c sinh rất đa dạ
được chia thành các nhóm
yện v ng tự hoàn thiện bản thân: mở rộng vốn tri thức, nâng cao
ơ ở/ trung h c phổ t
tầm hiểu biết, có bằng tốt nghiệp trung h
đại h , ao đẳ
, được m
thiết, (2) nguyện v ng của
,t
đỗ vào
ười quý tr ng, phát triển những kỹ ă
ống cần
ười thân, dòng h : mong muốn của cha mẹ, 3 Động
ơ ắn với tinh thần trách nhiệm của h c sinh vớ đất ước: góp phần xây dựng quê
ươ
đất ước. Về khía cạnh kỹ ă
x
được thể hiện thông qua việc các em tự x
thể trong quá trình h c tập (các biểu hiệ
thể cầ đạt; nội dung của mụ đí
quá trình thực hiện mụ đí , x
hoạ , x
đ
ở nhà, kỹ ă
giá về t
ươ
đ nh mụ đí
c tập của h c sinh
đ nh mực tiêu và thực hiện mục tiêu cụ
x
đ nh mụ đí
v
ầ đạt được,những thuận lợ v k
k ă to
đ nh quyết tâm thực hiện mụ đí , x y dựng kế
t ức thực hiện mụ đí
a đến các kỹ ă
tự h c
t ực hiện theo các yêu cầu môn h c. Về khía cạnh h c sinh tự đ
độ h c tậ được tác giả chỉ ra thông qua một số chỉ
đầy đủ, cố gắ
ụ đ ch cụ
vươ
to
o đ
đ
ờ,
c tậ , ăng hái nhiệt tình xây dựng bài trong giờ
h c, giữ gìn kỷ luật trong lớp, hoàn thành tốt các nhiệm vụ h c tập, tự giá, tích cực
tìm kiếm tài liệ t
I t
t, t ư v ện, sách báo; trung thực trong h c tập, thi cử;
h c nghiêm túc, không h c lệch. Kết quả của nghiên cứu cho thấy, độ
ơ
c tập
của h c sinh thiết thực, giản d , h c sinh có ý thức rõ về trách nhiệm của bản thân
trong h c tập, tuy nhiên, ý thức phấ đấu của các h
cực, tự giác trong h c tập.
13
k
đề ,
ưa tí
Bài nghiên cứ đ
ỉ ra một số độ
ơt
đẩy hành vi h c tập của h c
sinh, và một số dạng hành vi h c tập (tác giả o
t
h c phổ thông, tuy nhiên, tác giả mới chỉ đ
v o
t ườ ,
độ h c) của h c sinh trung
tí
c tại
ưa đề cậ đến những dạng hành vi h c tại nhà, và việ đ
h c chỉ dựa trên việ đ t phân tích trung bình và tần suất
độ
v
ơ
ot
k
x
đ
ơ
được
động trực tiế đến hành vi h c của h c sinh trung h c phổ thông.
Luậ vă “Nhận thứ , t
Đứ đối vớ
độ
ươ
độ và hành vi của
v
t ườ
Đại h c Hồng
c tập theo Tín chỉ” [14]của Nguy n Th Lý (2011) tập
trung phân tích theo ba khía cạnh chính (1) nhận thức học tập của sinh viên về
phương ph p học tập theo tín chỉ (nhận thức về về
ươ
to
ươ
pháp h c tập: dám tranh luận với giáo viên khi có ý kiến tranh khác, mạnh dạn tranh
luận với các bạn trong lớp, trong nhóm; nhận thức về hoạt động tự h c trong
ươ
c ở nh v t
t ưv
ươ
cực h c tập của
;
ận thức về các hoạt động biểu hiện tính tích
đ o tạo theo tín chỉ);(2) Thái
c tập trong hệ thố
độ của sinh vi n đối với phương ph p học tập trong hệ thống đào tạo tín chỉ (Thái
độ với thời gian h c trên lớp, ở
giảng dạy, t
,t
độ của sinh viên vớ
độ của
ươ
v
đối vớ
ươ
k ểm tra h c tập theo h c chế tín
chỉ); (3) Hành vi học của sinh vi n đối với phương ph p học tập theo tín chỉ (hành
vi h c vi h c tập tích cực, thụ động, lệch chẩn, hành vi nhóm).
đ ,t
Bên cạ
ả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức(gồ
đ ểm của cá nhân của
v
nhân của
v
,
,
y đ nh của
ươ
o t ấy
k
ao tươ
ể
k
ứ độ
ov
v
đ
ậ t ứ đ
ủa
v
vớ
ậ t ứ
tậ , oạt độ
tự
ở
t
ự
ế
tỷ ệ ao
ề
tí
o vớ
ậ t ứ đ
tậ t o ệ t ố
o v
về
t ưvệ ,đ
ệt
Tỉ ệ
đ o tạo tí
ỉ tươ
14
độ tí
đ ểm cá
y đ nh của nhà
ươ
vớ
ủa
,
đ
v
t ường). Kết
yđ k
ất T
độ
đ ểm cá nhân của
, ơ ở vật chất của
ứ
ệ tí
,t
ảng dạy của
t ường), hành vi h c tập của
pháp giảng dạy của
t ườ
Đ c
,
ươ
ả
ứ
tậ t o tí
ậ t ứ về
ươ
ậ t ứ về
ự
ủa
t ự
đố ao, t ấ
oạt độ
v
đ
ơ
ỉ
o vớ
t ấ
ơ
ươ
ậ t ứ
k
đ
kể H
v
tậ t o ệ t ố
v
k
ố
độ,
ủa
ế
ov
ố
ả
ột t o
ưở
ươ
ứ
ơ ở vật
ứ ,t
để
, vớ
ử dụ
yế tố ả
tí
ữ
ốv
vớ
ố
N
vớ
ữ
v
í
t ứ
ướ
tí
k
ý
at ố
đồ
ứ “Sự thích ứng của
ươ
để
õ ệt Đố
ả
v
dạy
v t ự
ov
v
,
ứ độ đ p
ữa
ứ
yế tố ả
ưở
đế
ậ
yế tố t
t
yế tố đ
v N
ữ
ỉ
đế
độ
ầ
Vệ
ớ
ưở
ậ t ứ v t
độ
ỗ
ệ
tậ ong
a
độ,
v
,v tí
đế
tươ
k k
ưở
ủa
dạy ủa
ớ đế
yế tố ả
ưđ
t
ủa
ạ
ả
ậ t ứ t
ủa
ươ
tậ
ưở
a, t y
ết
để
v
o v đ kết
a
Đ
T – Test, A ova vớ
ạy ả
ạ để x
tậ t
ươ
yế tố ủa
tí
ưa ử dụ
tầ
đế
ươ
ươ
v,
đ
ữ
ả ử dụ
v
ươ
t a
yế tố ả
t
ả
a,
ất
ậ t ứ
v
tậ , ă
y N o
v
t ườ
,để
ưở
ể to
do
đế
độ ủa
yế tố ả
y
ưở
ế ủa
đế t
,để
đ
y
ớ tí , ă
ữ
ồ,
tậ
ỉ Một ố yế tố ả
,
v t
ỉ, đượ tất ả
oạt độ
ớ tí , ă
vớ t
ột
đ o tạo tí
t í
tậ t o tí
ế
tậ
ỉ
ả kể
a
v
ộ
v
t ườ
Đại h c sự Phạm Hà Nộ đối
dạy h c hiệ đạ ”[2] của Nguy n Thanh Bình (2005) đ đưa a
một số những biểu hiện của hành vi h c tập trong việc thích ứng vớ
dạy h c hiệ đại.Tác giả tập trung phân tích bài nghiên cứ t o a
qu t phương ph p dạy hiện đại (Kỹ ă
ươ
của giáo viên bằ
viên (chuẩn b t ướ k
ươ
ướng (1) khái
ợi mở, giải quyết vấ đề; sự trình bày
t ện hiệ đại) và phương ph p học tập tích cực của sinh
đến lớp; mứ độ t ao đổi, thảo luận nhóm ở lớp; mứ độ áp
dụng kiến thức vào thực tế) và (2) sự thích ứng của sinh vi n đối với phương ph p
dạy học hiện đại. Kết quả nghiên cứ
tích cực h c tập của
Đề
ảng dạy
t
y được tính
ười h c (thảo luận nhóm, semina, phát vấn nêu vấ đề,..)
ưa t ực sự được sử dụ ,
thuyết t
ươ
yt
ươ
ủ yế được dùng trong dạy h c là
động đến tính tích cực h c tập của sinh viên. Việc áp
15
ươ
dụ
t ện hiệ đại hỗ trợ
ư
do những yếu tố khách quan và chủ
ơ ở vật chất, nội dung môn h c, thời gian dành cho môn h c, giáo
quan: hệ thố
viên phải tham gia vào việc giảng dạy nhiều lớp h c,.. ả
N ư vậy, x
ưởng.
ướng nghiên cứu về thực trạng hành vi h c tậ đ
Tập trung nghiên cứu về hành vi h c tập của h c sinh, sinh viên trên nhiều góc
độ khác nhau (nghiên cứu theo dạ
ươ
c, nội dung h c và tinh thần
h c; ho c nghiên cứu phân tách thành hành vi h c ngoài giờ trên lớp và trong giờ
trên lớp; hay phân chia hành vi h c tập tích cực, thụ động, lệch chuẩn, hành vi
nhóm; hay mô tả đ
mụ đí
t
đ ểm hành vi h c tập thông qua các chỉ
c tập, kỹ ă
x
độ h c tập của bả t
đ nh mụ đí
c tập, tự đ
ư độ
ơ-
ủa h c sinh về
…
Việc phân tích hành vi h c tậ t ườ
độ t ước sự t ay đổi cụ thể
ươ
o
ươ
đ k
với phân tích nhận thức và thái
dạy h c hiệ đại, trong thời kỳ hội nhập,
t ức đ o tạo tín chỉ).
a đến sự thích nghi của h c sinh sinh viên (sự
Nghiên cứu về h c tậ
t ay đổi việc dạy và h
t ước bối cảnh cụ thể.Một số nghiên cứu tập trung vào
việc chứng minh sự khác biệt giữa nhận thứ , t
độ và hành vi h c tập của sinh
viên.Những nghiên cứu chủ yếu tập trung xem xét tính tích cực trong h c tập của
h c sinh sinh viên. Phân hành vi h c tậ t ườ
được so sánh giữa giớ tí
, ă
h c, ngành h , ơ ư t ,…
Xu hướng nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi học tập của học
sinh:
Một số nghiên cứu tậ t
v o
ươ
t ức, áp dụng những
phát triển khoa h c công nghệ cụ thể để nhằm phát triể , kí
“t ự
”
c tập của h c sinh; yếu tố
Luậ vă
tập của
v
ủa Trầ La A
đại h ” [1]đ
ađ
t
đến việc
,…
“N ững yếu tố ả
ưởng tới sự tích cực h c
ỉ ra thực trạng của tính tích cực h c tập của sinh
viên hiện nay và một số những yếu tố ả
v
tí
ưở
đến tính tích cực h c tập của sinh
đại h c ở dạng hành vi gồm hai nhóm yếu tố chính (1) nhóm yếu tố liên môi
trường
ươ
t ức giảng dạy của giả
16
v
, đ ều kiện cơ ở vật chất
phục vụ h c tập, ả
ưởng từ
ađ
ươ
o dục của cha mẹ, nghề
nghiệp của cha mẹ và anh ch em ruột , độ khó của môn h , đ
ngồi trong lớ , ơ ư t
đí
t ước khi h
t m, v trí
đại h c và (2) nhóm yếu tố bản thân là mục
c, lựa ch n ngành h c, tính cách, giớ tí
,để
t
v o đại h , đ ểm trung
bình của kỳ h c gần nhất, mứ độ chi tiêu của bản thân trung bình mỗi tháng.
Bài viết “Sự thực hành h c tập tích cực của sinh viên: Một thử nghiệm mô
hình hoá các yếu tố t
K
đ
độ ” [22, tr. 108]của Nguy n Quý Thanh và Nguy n Trung
ải thích về những yếu tố
t
độ
động tích cực của sinh viên việt Nam bằ
đa
đến thực hành (hành vi) h c tập chủ
ươ
ử dụng phân tích hồi quy
ến nhằm xây dựng các mô hình giải thích, dự đo
chủ động với những biến số thuộc về đ ều kiệ ,
ư
ữ
tốt nhất về hành vi h c tập
t ường h c tập, giảng dạy ũ
đ c tính cá nhân. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chỉ số thực hành h c tập
của sinh viên chỉ đ t mức trung bình 62%, những biến số
tâm trạng hào hứng khi h c, dạng tính cách mạnh dạ
,
ư v trí ngồ đầu lớp,
ươ
ả
“
cấp tài liệu cho sinh viên tự nghiên cứ ”, v ệc sinh viên tự mình lựa ch n ngành h c
tươ
a t
ận với chỉ số h c tập tích cực (những sinh viên có nhữ
đ ểm này có mứ độ tích cực h c tậ
mệt mỏi khi h ,
tươ
a
ảng dạy của
ững nhóm yếu tố
ov
ưt
t ạng
đ c – chép và mức chi tiêu
ch với chỉ số h c tập.
N
ứ “Tí
yế tố
t ự
ươ
ao ơ ,
đ c
v
ệ tạ Đạ
Đạ
tí
ự
yế tố
K oa
K oa H Nộ , Đạ
tậ
t ườ
ủa
v
ao
t
đ o tạo”[16] do Vũ T
ộ v N
k
tế
vă , Đạ
ố d
T
độ
ủa
T yết Ma
K oa
tự
ả tập trung phân tích
những biểu hiển của hành vi h c tập tích cực t
ađ
ủa h c viên cao
h c về biểu hiện của (1) dạng học tập tích cực đ
đầy đủ các buổi h c, tham
a đầy đủ thờ ượng buổi h c, ghi chép bài theo cách hiể , đ t câu hỏi với giảng
v
k
ưa
ể
, t ao đổi với bạn trong lớp về bài h c, tranh luận với giảng
viên về bài h c) và (2) dạng học tập thụ động và phản học tập ( ít tranh luận với
giảng viên, sử dụng nguồn tài liệu sẵn có, không tập trung nghe giả
góp ý kiến xây dự
,k
đ
, ít t ao đổi bài với bạn trên lớp, nghỉ h c, bỏ h c giữa buổi,
17
đ
ộn, sử dụng tài liệu khi thi, làm việ
Đ c biệt
a t
đến sự t
động
của (1) các yếu tố cá nhân và (2) các yếu tố môi trường đào tạo đến tính tích cực
trong h c tập của sinh viên. Bằng kiể
đ
A ova để phân tích mối liên hệ giữa
yếu tố ngành h c và chỉ số thực hành h c tập tích cực, tác giả đ đưa a kết quả có
ý
sự khác biệt
a t ống kê giữa h c viên thuộc các nhóm ngành khác nhau.
Đối với dạng hành vi h c tập tích cực: yếu tố giới tính, tình trạng hôn nhân, v trí
chỗ ngồ , ơ
ưt
v
c có mối liên hệ với nhiều dạng h c tập tích cực.
Yếu tố giới tính, tình trạng hôn nhân, là hai nhân tố có mối liên hệ với các dạng
hành vi thụ động và hành vi phản h c tập. Bên cạ
y để x
mô hình hồ
x tt
động của các yếu tố cá nhâ
tập tích cực của h c viên cao h c: có 4 yếu tố t
tích cự đ
động mạ
v
v
ươ
ă
đến tính h c
động tới chỉ số thực hành h c tập
ố lớp (thuộc nhóm yếu tố
t ườ
đ o tạo) có
đến thực hành h c tập tích cực. Những yếu tố khác trong mô hình
của tác giả: v trí chỗ ngồ ,
dạy và h c tập, mụ đí
ươ
ý
v
, đ ều kiện giảng
- T ươ
ưt
t ước và sau
về m t thống kê.
Bài “Những nhân tố ả
ềD
ảng dạy của giả
c tập, tình trạng hôn nhân, tuổ , ơ
k
khi h c cao h
đẳ
ả đ x y dự
c, nhóm nghề nghiệp (thuộc nhóm yếu tố cá nhân) , mứ độ
đ ểm danh của giả
t
đ ,t
ưở
ạ N
đến nỗ lực h c tập của sinh viên T ườ
ệ A ”[27, tr. 145-148] của P a Đă
Cao
T ường
(2014) là một phần kết quả nghiên cứu của tác giả phân tích chủ yếu về những nhân
tố ả
ưở
đến nỗ lực h c tập của
nhân tố khám phá. Kết quả tác giả đ
h c tập, (2) Chất ượ
v
t
a
ươ
ỉ ra 10 nhóm nhân tố
đ o tạo cảm nhân, (3) Kỳ v ng của
tí
T
độ với việc
a đ nh; (4) Kỹ v ng
t ường, (5) Kỳ v ng của nhà tuyển dụng, (6) Trách nhiệ
của thầy
(7) Kiểm soát hành vi h c tập, (8) Thói quen h c tập, (9) sự hỗ trợ của
t ường,
(10) Lợ í
Sa đ , t
mứ độ ả
ưởng của các nhân tố đến nỗ lực h c tập của sinh viên, kết quả nhân tố
Trách nhiệ
đạo lý và Kỳ v ng của
bỏ, Yếu tố chất ượ
viên (hệ số hồ
y
ả đưa
đạo lý,
đ o tạo có ả
3
tố vào phân tích hồi quy nhằm xem xét
t ườ
k
đạt mứ ý
ưởng lớn nhất đến sự nỗ ư
, a đ
tố kỳ v
18
ađ
a
loại
c tập của sinh
v kỳ v ng của nhà
tuyển dụng, tiế đến là nhân tố Kiểm soát hành vi h c tập, nhân tố thứ ă
ưởng là sự hỗ trợ của
t ườ , a đ
“T
c tậ ” v “ t
cùng nhân tố tá động yếu nhất đến sự nỗ lực h c tậ
t
được sắp xếp theo thứ tự ả
sinh. Từ đ , t
ả đưa a
từng yếu tố với mụ đí
ảnh
độ”,
ối
“Lợ í ” N ững yếu tố
ưởng giảm dầ đối với sự nỗ lực h c tập của h c
ững khuyến ngh
a đến tầm ả
ưởng của
ải thiện sự nỗ lực h c tập của sinh viên tạ đ a bàn nghiên
cứu.
Đề tài nghiên cứu “Phát huy tính tích cực nhận thức của người họ ” của GS.
TS Thái Duy Tiên – Viện khoa h c giáo dục phân tích những nhân tố ả
ưởng tới
tính tích cực trong h c tập. Nghiên cứu về “Mối quan hệ của viêc sử dụng Internet
và hoạt động học tập của sinh viên”[19] (Nguy n Quý Thanh và công sự đưa a
mối liên hệ giữa viêc sử dụng Internet với các dạng hành vi h c tập của sinh viên.
Một nghiên cứu khác về vai trò của
ađ
đối với tình cả
a đến
việc h c tập của h c sinh trung h c phổ thông: “Vai trò ủa gia đình đối với đời
sống tình cảm của học sinh trung học phổ thông” (qua nghiên cứu trường hợp tại
trường Trung học phổ thông Thường Tín, huyện Thường Tín, và trường Trung học
đề cậ đến khía
phổ thông Yên Hoà, quận Cầu Giấy Hà Nội). Trong nghiên cứ
ađ
đối với việc h c tập của h c sinh trung h c phổ
, đối với những tình cả
a đến việc h c tập, kết quả cho thấy hầu hết
cạnh sự quan tâm của
t
các bạc cha mẹ đều nhận thứ được tầm quan trong của viêc h c tập với sự phát
đ nh rằ
triển và cuộc sống của con cái sau này. H c sinh khẳ
cung cấ đầy đủ đ ều kiệ
ươ
ư
với quả h c tập của o
ũ
ả
ưở
a ,d
dưỡng. Các bố mẹ ứng xử
đến tinh thần và tình cảm của các em.Nếu
đạt được kết quả ao v đượ động viên khích lệ t
lự để các em tiếp tụ
ướng tới nhữ
đ nh ướ
cứu là nghiên cứu tập trung phân tích vai trò của
sinh trung h c phổ thông ở nhiề
vự
y … ưa đề cậ đến việc sự chia sẻ đ ả
ư t ế nào, mới chỉ
đến các em sẽ
đ
, đồ dung, trang thiết b , h c phí,
c tậ
t ệ đ ại, tạo đ ều kiện về m t thờ
ađ
ướng tạo động
ao ơ … Hạn chế của nghiên
ađ
a
ưở
x
đối với tình cảm của h c
ư
c tập, bạn bè, tình
ược lại hành vi của các em
t ay đổi tích cực,. Tuy nhiên, nghiên cứu
19
đ
x
đ nh một số chỉ báo về những yếu tố
a đế
ađ
ả
ưởng
việc h c tập của con cái.
N ư vậy, dạng nghiên cứu phân tích những yếu tố ả
h c tập kèm theo nhận thứ , t
h c tậ , … t
độ (ả
,t
đến hành vi
đến tính tích cực h c tập, nỗ lực
a v ệc xây dựng những mô hình hồi quy, phân tích nhân tố, mô
hình logictics,.. Những yếu tố ả
đ
ưở
ưở
ưở
đến hành vi h c tập rất đa dạ
độ đối với h c tập, thói quen h c tậ
ay đươ
tí
ư
a
t o yếu tố bên
ngoài và yếu tố bên trong.
Hướng nghiên cứu hành vi học ngoại ngữ và những yếu tố t
động đến hành vi
học ngoại ngữ:
“Ả
ưởng tiêu cực của vă
o ứng xử của Việt Nam trong các hoạt đ ng
của sinh viên trong giờ h c trong giờ h c ngoại ngữ” [4, tr. 233]của Lê Viết Dũ
đề cậ đến hoạt động của sinh viên trong giờ h c ngoại ngữ, kết quả nghiên cứu cho
thấy hoạt động của h c sinh phổ thong trong giờ h c ngoại ngữ hầ
ư ất ít thay
đổi hoạt động chủ yếu của h c sinh là nghe giảng, ghi chép, và luyện tập theo chỉ
huy của thầy. Dẫ đến khi h
đạ h c vẫn tiếp tục h c ngoại ngữ theo thói
quen khi h c tạ t ường trung h c phổ thông. Hoạt động dạy và h c ngoại ngữ trong
đ ểm yế
lớp vẫn còn nhữ
ơ
ov
,v
t
ư ố ượng và thờ ượng phát ngôn của sinh viên ít
ủa
v
t
đ ,
t
ỏi của sinh
viên dựa theo sự gợi ý của giáo viên, ít có phát ngôn của sinh viên mang tính tranh
luậ
C
t
t ườ
được chuẩn b t ước, theo khuôn mấu và ít có tính tự
nhiên.
“Va t ò ủa giáo viên và h c sinh ngoại ngữ ở t ường h c phổ thông trong
t o đườ
lớp h
Vă H
của
ướng lấy
ười h
đ đề cậ đế đườ
ười dạy v
ười h
t
t
t
ướng lấy
”[28, tr 53 - 61] của Hoàng
ười h c làm trung tâm và vai trò
ười h c trong lớp h c. Nghiên cứu cho thấy đườ
t
đườ
ướng lấy
ướng phù hợp với giáo viên và h c sinh ngoại
ngữ trong xã hội hiệ đại.Tuy nhiên, việc thực hiệ đ ều này vẫn còn hạn chế.
Bài viết “Ứng dụng công nghệ t
tiế
t
a ”[18, tr. 61-63] của Nguy n Th K
20
để nâng cao chất ượng dạy và h c
P ươ
đ đưa a
ột số những ví
dụ đ ển hình của việ t ay đổ
cụ hữu ích trong xử ý vă
ươ
dạy và h c tiếng anh Internet một công
ản, những d ch vụ
cho việc giảng dạy và h c. Bên cạ
đ ,t
ươ
t
ươ
t
ục vụ
ả ò đề cậ đến một số lợi ích của
việc h c ngoại ngữ thông quan Internet và ứng dụng công nghệ thông tin vào quá
trình dạy h c.
ax
Tóm lại khi nghiên cứu hành vi h c tậ
ướng chính: thứ nhất,
nghiên cứu về thực trạng hành vi h c tập; thứ hai, phân tích những yếu tố ảnh
ưở
đến hành vi h c tậ ; v
ướng nghiên cứu cụ thể về thực trạng thực hành h c
tập (hành vi h c tập) và những yếu tố ả
ưở
a đến hành vi h c tậ ,
Tuy có rất nhiều nghiên cứ
tậ t
đến h nh vi h c ngoại ngữ.
v o đố tượng sinh viên, những nghiên cứ t
ư
trung h c phổ thông tuy nhiề
nhìn xã hội h
Đồng thờ
“H
ệ
v
đố tượng là h c sinh
ứu về hành vi h c ngoại ngữ của h c
sinh trung h c phổ thông và phân tích những nhân tố ả
t
ủ yếu
ò t ếu những nghiên cứ đứng trên góc
ưa
của h c sinh trung h c phổ t
ư
T
ưở
ơ sở đ ,
t
đến hành vi h c tập
t ến hành nghiên cứ đề
c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông hiện nay tạ H Nộ
ay”
Để nghiên cứu hành vi h c tập của h
cứ t ường kết hợ
ươ
a
sử dụng kết hợ
a
a
ươ
tv
a
,t
ứ đ
tt a
t ường các nhà nghiên
tí
v đ
ượng cùng với
dự. Vì vậy, trong nghiên cứu này chúng tôi
ươ
ứ đ
tí
v đ
ượ
để phân tích
hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông.
Trong bài nghiên cứu này, hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ
t
được thông qua hai biến phụ thuộc (1) H c trên lớ
ơ tay
t
ểu, trao
đổi với nhóm, cô giáo, hành vi khi nghe giảng, các hành vi phi h c tập, và hành vi
tham gia vào các buổi thảo luận trên lớp; (2) H c ngoài giờ trên lớp (Tự h c ở nhà:
ôn bài, làm bài tậ ; ư tầm tài liệu môn h , t ao đổi với giáo viên ngoài giờ, h c
nhóm, h c thêm, h c vớ
ườ
ước ngoài, h c trực tuyế đế t ư v ệ đ c sách)
phân tích cùng với nội dung h c ở trên lớp, và ngoài giờ trên lớ ,
ươ
c
chủ yếu của h c sinh. Trong quá trình phân tích hành vi h c tập của h c sinh sẽ
21
nhận xét mứ độ chủ động hay thụ động, hành vi h c tập sai lệch. Trong phần nội
dung phân tích yếu tố ả
ưởng, chúng tôi tiến hành phân tích nhân tố ả
ưởng
đối với hành vi h c ngoại ngữ của sinh viên chia theo hai nhóm yếu tố chủ quan và
ươ
yếu tố khách quan (bằ
tí
ồi quy).
3. Ý ng ĩa k oa ọc và ý ng ĩa t ực tiễn
3.1.
Ý ng ĩa k oa ọc
Nhằm ứng dụng một số tri thức xã hội h
ươ
o
đạ
ươ
ứu một số vấ đề xã hội cụ thể v o đề t
y
“H
ay” G
ngữ của h c sinh trung h c phổ thông tại Hà Nội hiệ
v
v
ần ứ
c ngoại
dụ
lý
thuyết xã hội h c v o t ự tế.
3.2.
Ý ng ĩa t ực tiễn
Đ
t
t
của
ững phát hiệ
tí
c phổ thông tại Hà Nội hiệ
ngữ của h c sinh trung h c phổ thông tại nhữ
nhữ
đ
ướng nghiên cứ
ngoại ngữ, những vấ đề
ngữ, những yếu tố
thuận lợ , k
ơ
y
ật về hành vi h c ngoại ngữ
ay ũ
đa
ững yếu tố t
a đế
ươ
k
độ
,
ư
v
; đồng thờ đưa a
đến hành vi h c ngoại
ất ượng dạy và h c ngoại
a đến nhận thức, hành vi h c ngoại ngữ, nhữ
k ă
đa
h c phổ thông hiện nay. Từ đ
đ ều kiện
g p phải trong việc h c ngoại ngữ, những
biện pháp cải thiện hiểu quả trong việc h c ngoại ngữ của h
Thấy được những yếu tố t
c ngoại
,…
động đến việc h c ngoại ngữ của h c sinh trung
ần chỉ ra những giải pháp làm nâng cao hiệu
quả của việc h c, và sử dụng tiếng anh của h c sinh trung h c phổ thông.Cung cấp
những thông tin, phát hiện chính về thực tế liên quan việc h c sinh sử dụng và h c
ngoại ngữ hiện nay.
4. M c đíc và n ệm v nghiên cứu
4.1.
M c đíc ng ên cứu
Khái quát thực trạng hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ thông
tại Hà Nội hiện nay để chỉ ra những m t tích cực và hạn chế trong hành vi h c ngoại
ngữ hiện nay.Tìm hiểu một số yếu tố t
động đến hành vi h c ngoại ngữ của h c
22
sinh trung h c phổ thông.Từ đ đưa a
ững khuyến ngh
ằ
nâng cao hiệu quả
h c ngoại ngữ đối với h c sinh trung h c phổ thông.
3.2. Nhiệm v nghiên cứu
Tìm hiểu nhận thức của h c sinh trung h c phổ thông về vai trò của ngoại
y
ngữ, việc sử dụng ngoại ngữ trong h c tập, và nhu cầu h
ư giao tiế , đ c
,…
Phân tích hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh tạ t ường trung h c phổ thông
trong giờ lên lớp (vào giờ tại lớp; việc ghi chép bài giảng của các thầy cô giáo trên
lớp trong giờ h c ngoại ngữ; phát biểu xây dựng bài/ sự trao đổi với bạn bè trong
giờ thảo luận h p nhóm; tranh luận với giáo viên khi có những ý kiế k
v “
tình; thực hiệ
dụ
”
ư
c tập trong giờ
đồng
yện riêng, ngủ, sử
đ ện thoại; tình trạng quay cóp trong giờ kiểm tra).
Phân tích hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh ngoài giờ h c trên lớ
ư tập
tài liệu h c tập thêm, hỏi bài giáo viên ngoài giờ khi có những vấ đề không hiểu,
đ c sách tạ t ư v ệ t ường, tổ chức h c nhóm hay ôn lại tại nhà, tham gia h c
thêm tại các trung tâm, lớp h c thêm, h c thêm vớ
Chỉ ra một số yếu tố t
phổ t o
đí
c,
ưt
ột ố
t ườ
ữ
ườ
ước ngoài)
động đế đến hành vi h c tập của h c sinh trung h c
ao độ
,
yế tố
ađ
,
ạ
– t ầy
,N
t ườ
, mục
k
5. Đố tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu
Đố tượng nghiên cứu: Hành vi h c ngoại ngữ của h c sinh trung h c phổ
thông hiện nay
Khách thể nghiên cứu: H c sinh trung h c phổ thông tại T ường THPT Trần
Phú – Hoàn Kiếm, Hà Nội
Phạm vi nghiên cứu:
Đ a bàn nghiên cứ
T ường THPT Trần phú Hoàn Kiếm Hà Nội
Thời gian nghiên cứu: Từ 6/10/2014 –11/2015.
P ạ
v vấ đề
THPT ao ồ
ứ
To
ứ
v
oạ
23
y,
ữto
v
ờ
oạ
ớ v
ữ ủa
v