Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

giao an hoa 2010 tư tiet 14-19 theo chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.21 KB, 13 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 14: tính chất hoá học của muối
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết tính chất hoá học của muối: tác dụng với kim loại, dd axit; bazơ, dd muối
khác, bị nhiệt phân huỷ.
- Khái niệm về PƯ trao đổi, điều kiện để PƯ trao đổi thực hiện đợc.
2. Kỹ năng:
- Biết viết PTPƯ; tiến hành thí nghiệm và giải thích đợc tính chất hoá học của muối
- Biết tính toán các bài toán định lợng.
3. Thái độ:
- HS học tập nghiêm túc, say mê.
II. Đồ dùng dạy học
1/ GV:
- Các dụng cụ và hoá chất nh SGK yêu cầu.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2/ HS:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Phơng pháp
- Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy học
*/ Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ
- Thời gian: 7p
- Cách tiến hành.
? Nêu các tính chất hoá học của Ca(0H)
2
và viết PTPƯ
+ Làm BT số 2 (SGK- 30)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất hoá học của muối


- Mục tiêu: HS biết đợc các tính chất hoá học của muối
- Thời gian: 20p
- Đồ dùng dạy học: đinh sắt, ống nghiệm đựng dd CuS0
4
; BaCl
2
; dung dịch axit
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm cho
một chiếc đinh sắt (đã làm sạch gỉ) cho vào dd
CuS0
4
.
- Học sinh làm thí nghiệm theo hớng dẫn của
giáo viên
- Y/ cầu HS quan sát và nêu nhận xét, viết PT.
- Các nhóm bổ xung.
- GV nhận xét.
GV làm thí nghiệm: cho dd H
2
S0
4
loãng vào
I. Tính chất hoá học của muối.
1. Tác dụng với kim loại:
Fe+ CuS0
4



FeS0
4
+ Cu

Cu+ AgN0
3


Cu(N0
3
)
2
+Ag

* Muối tác dụng với kim loại tạo thành
muối mới và kim loại mới.
2. Muối tác dụng với axit:
H
2
S0
4
+BaCl
2


BaS0
4

+ 2 HCl (loãng)
ống nghiệm chứa sẵn dd BaCl

2
, các nhóm
quan sát và gọi đại diện trình bày, viết PTPƯ.
- GV lu ý điều kiện để học sinh nắm bắt đợc.
- Y/ cầu HS nhắc lại TN đã làm ở bài tính chất
hoá học Bazơ, viết PTPƯ.
- GV làm thí nghiệm cho học sinh quan sát.
- Các nhóm nhận xét và viết PTPƯ.
- ở lớp 8 ta đã học điều chế 0
2
trong PTN, ta
đã phân huỷ muối nào, viết PTPƯ.
- ở lớp 9 ta có thể sản xuất Ca0 từ muối nào ?
viết PTPƯ.
( mầu trắng)
Lu ý: Axit tạo thành yếu hơn axit tham
gia hoặc muối tạo thành phải là kết tủa.
3. Muối tan tác dụng với dd Bazơ.
CuS0
4
+Na0H

Cu(0H)
2

+NaCl
Điều kiện: chất tạo thành phải có một chất
kết tủa.
4. 2 muối tan tác dụng với nhau:
AgN0

3
+NaCl

AgCl

+NaN0
3
ĐK: 1 trong 2 muối tạo thành phải có ít
nhất một muối kết tủa.
5. Một số muối bị phân huỷ nhiết độ cao
Các PT.
t
0
2 KMn0
4


K
2
Mn0
4
+Mn0
2
+0
2
t
0
2KCl0
3



KCl+ 30
2
t
0
CaC0
3

CaO +C0
2
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản ứng trao đổi trong dung dịch
- Mục tiêu: HS biết đợc các phản ứng trao đổi
- Thời gian:10p
- Đồ dùng dạy học
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
- GV hớng dẫn HS nhận xét về các PƯ của
muối.
- ( gợi ý các chất tham gia và các chất tạo
thành)
- HS tự ĐN về PƯ trao đổi.
- ĐK để PƯ trao đổi thực hiện đợc.
- PƯ trung hoà có phải là PƯ trao đổi không ?
II. Phản ứng trao đổi trong đung dịch.
1. Nhận xét về các phản ứng của muối.
2. ĐN về phản ứng trao đổi ( SGK-32)
3. ĐK để sảy ra PƯ trao đổi:
- Các chất tạo thành có một chất không
tan hoặc chất khí.
- Chú ý: PƯ trung hoà cũng là PƯ trao
đổi.

V. Tổng kết và hớng dẫn về nhà(8p)
1. Củng cổ
- HS nhắc lại các nội dung chính của bài.
- Y/ cầu HS làm BT số 2 vào phiếu học tập.
- GV ra đáp án, học sinh đổi bài, chã cho nhau và cho điểm.
- Làm BT số 4:
- GV treo bảng phụ, các nhóm trao đổi thảo lụân và lên điền, viết PTPƯ.
- HS nêu định hớng giải BT số 6
( SGK-33).
2. HDVN
- Dặn HS về làm bài tập: 1,3,4,5,6, sgk
Ngày soạn;
Ngày giảng:
Tiết 15: một số muối quan trọng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc tính chất hóa học, tính chất vật lý của một số muối quan trọng nh
NaCl, KN0
3
.
- Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl.
- ứng dụng quan trọng của NaCl, KN0
3
.
2. Kỹ năng:
- Biết cách viết PTPƯ và kỹ năng làm BT định tính.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thiên nhiên đất nớc và say mê nghiên cứu bôn môn.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV:

- Tranh vẽ ruộng muối và ứng dụng của NaCl.
- Phiếu học tập.
2. HS:
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Phơng pháp
- Vấn đáp,trực quan,hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy học
*/ Khởi động
- Mục tiêu:Kiểm tra kiến thức cũ
- Thời gian: 15p
- Cách tiến hành: Kiểm tra 15 phút
+ Nêu các tính chất hoá học của muối và viết PTPƯ. (4đ)
+ Đem nhiệt phân hoàn toàn muối CaCO
3
thu đợc 11,2g CaO và một chất khí. (6đ)
a/ Hãy viết phơng trình hoá học xảy ra.
b/ Tính lợng CaCO
3
đem nung và lợng khí thu đợc (đo ở đktc).
Hoạt động 1: Tìm hiểu về muối natri clorua (NaCl)
- Mục tiêu: HS biết đợc trạng thái tự nhiên,cách khái thác và ứng dụng của muối
NaCl
- Thời gian:15p
- Đồ dùng dạy học; Tranh hình 23 sgk và muối ăn
- Cách tiến hành: hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Trong tự nhiên các em thấy muối ăn có ở
những đâu ?
I. Muối Natri clo rua NaCl.
1. Trạng thái tự nhiên:

- GV giới thiệu: Trong 1m
3
nớc biển có hoà
tan chừng 27 kg muối NaCl, 5 kg MgCl
2
, 1 kg
CuS0
4
và một số muối khác.
- Gọi 1 hs đọc phần 1.
- HS quan sát tranh vẽ ruộng muối.
- Hoạt động nhóm: các nhóm đọc thông tin
sgk và nêu cách khai thác NaCl từ nớc biển,
cách khai thác NaCl từ mỏ.
- Quan sát tinh thể muối ăn, cho biết mầu sắc,
mùi vị?
- Trình bày ứng dụng của muối ăn?
- NaCl có nhiều trong nớc biển.
- Có trong lòng đất ( mỏ muối)
* Cách khai thác
+ Khai thác từ nớc biển. ( SGK)
+ Khai thác từ trong lòng đất
( mỏ)- ( SGK).
2. ứng dụng:
- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
- Dùng để sản xuất Na, Cl
2
, H
2
, Na0H,

Na
2
C0
3
, NaHC0
3
.
Hoạt động 2: Muối kalinitrat (KNO
3
)
- Mục tiêu: HS biết đợc tính chất và ứng dụng của muối kalinitrat
- Thời gian:10p
- Đồ dùng dạy học: Lọ hoá chất đựng KNO
3

- Cách tiến hành: hoạt động nhóm
- GV giới thiệu (gọi là Diêm tiêu) là chất rắn,
mầu trắng.
- HS quan sát lọ đựng KN0
3
, cho biết màu sắc.
- GV giới thiệu các tính chất của KN0
3
.
- Các nhóm hoạt động tìm hiểu ứng dụng của
KN0
3
.
- Đại diện nhóm học sinh báo cáo, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.

- Gv chốt kiến thức.
II. Muối Kali nitơrat: KN0
3
1. Tính chất:
- HS làm thí nghiệm.
- Tan nhiều trong nớc.
- Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
- Có tính oxi hóa mạnh.
t
o
KN0
3


KN0
2
+0
2
2. ứng dụng:
( SGK)
V.Tổng kết và hớng dẫn về nhà(10p)
1. Củng cố
- Y/ cầu HS làm BT số 1 SGK
Cu

CuS0
4

CuCl
2


Cu(0H)
2

Cu0

Cu



Cu(N0
3
)
2
.
- GV yêu cầu các nhóm làm bài tập ra bảng phụ, rồi cử đại diện trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ xung.
2. HDVN
- Dặn HS về học bài và làm bài tập trong sgk
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 16: phân bón hoá học
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- HS biết phân bón hoá học là gì ? vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây
trồng.
- Biết tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số loại phân bón hoá học thờng
dùng.
2/ Kỹ năng:
- Nhận biết đợc một số phân bón hoá học thông dụng.

3/Thái độ:
- Hăng hái phát biểu, say mê nghiên cứu môn học.
II. Đồ dùng dạy học
1/ GV:
- Chuẩn bị các mẫu phân bón hóa học.
- Phiếu học tập.
2/ HS:
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Phơng pháp
- Vấn đáp ,trực quan,hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy học
*/ Khởi động
- Mục tiêu:Kiểm tra kiến thức cũ
- Thời gian: 7p
- Cách tiến hành:
+ Nêu trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của NaCl.
+ Bài tập 4 ( SGK).
Hoạt động 1: Những nhu cầu của cây trồng
- Mục tiêu: HS biết đợc những nhu cầu của cây trồng
- Thời gian:13p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành: hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Hoạt động nhóm, đọc thông tin SGK và nêu:
+ Nêu thành phần của thực vật.
+ Vai trò các nguyên tố h
2
đối với cây trồng ?
- Các nhóm trình bày rồi bổ xung cho nhau.
- GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức.

I. Những nhu cầu của cây trồng.
1. Thành phần của thực vật.
- Nớc: 90 %
- Các chất khô: 10%
+ Trong 10 % các chất khô, 99% là các
nguyên tố C, H, N ,K, Ca, P, Mg, S còn
1% là những nguyên tố vi lợng Cu, Zn,
Fe, Mn.
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối
với thực vật.
( SGK)
AS
n
C02
+ m
H20


C
n
(H
2
0)
m
+nC0
2

×