Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THỜI TRANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.73 KB, 29 trang )

THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
THỜI TRANG – MỸ PHẨM VĨNH THỊNH
I.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THỜI TRANG – MỸ PHẨM VĨNH
THỊNH
1) Quá trình hình thành và ph át triển của công ty
1.1,Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của công ty:
Tên giao dịch: Công ty TNHH Thời trang - Mỹ phẩm Vĩnh Thịnh
Tên quốc tế: Vinh Thinh cosmetic - f asion company limited
Tên viết tắt: Vĩnh Thịnh co., LTD
Số đăng ký kinh doanh :0102011193
Số tài khoản :1303201031550 Ngân hàng NNPTNT chi nhánh Hà Thành -
HN
Địa chỉ: CN3, khu công nghiệp Vĩnh Tuy, phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng
Mai- Hà Nội
Điện thoại: 0436340688- 0432156656
Fax: 0436340688
Email:
Công ty TNHH Thời Trang - Mỹ Phẩm Vĩnh Thịnh là công ty TNHH hai
thành viên được góp vốn bởi : Ông Phạm Văn Vĩnh và bà Nguyễn Tuyết
Mai với số vốn điều lệ là 1.500.000.000(một tỷ năm trăm triệu đồng).
1.2) lịch sử hình thành và phát triển
Công ty được thành lập vào ngày 30- 01- 2004 với tên ban đầu là công
ty TNHH thương mại và sản xuất mỹ phẩm Vĩnh Thịnh với thế mạnh là sản
xuất và kinh doanh mỹ phẩm và một số sản phẩm khác và có trụ sở tại số 43
lô 7 khu công nghiệp Đền Lừ.Phường Hoàng Văn Thụ,quận Hoàng
Mai,thành phố HN.
Trong quỏ trỡnh 7 nm, hot ng ca cụng ty khụng ngng phỏt trin,
i mi cụng ngh cng nh tỡm ra hng i tt nht cho cụng ty mỡnh. T
vic ly m phm l hng i chớnh cho cụng ty nhng hin nay cụng ty
TNHH Vnh Thnh cng c khỏch hng biờt n vi nhón hiu qun ỏo
UNI v sn phm qun ỏo do cụng ty thit k v sn xut ó mang li


doanh thu ch yu cho cụng ty. Cụng ty ó chuyn tr s ộn CN3,khu cụng
nghip Vnh Tuy vi din tớch rng hn phự hp vi quy mụ sn xut ca
cụng ty.
Nm 2010 cụng ty tuyn thờm cụng nhõn v mua trang thit b mỏy
múc rng quy mụ sn xut i vo hot ng mt xng giy dộp v mt
xng g lm ni tht.
2. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của công ty
2.1.Nhiệm vụ:
Công ty có nhiệm vụ chính sau:
-Xây dựng và thực hiện chính sách về tài chính, tín dụng,giá cả và đầu t
phát triển nhằm nâng cao sản lợng và chất lợng sn phm.
-Nghiên cứu các thông lệ kinh doanh cần nắm vững nhu cầu thị hiếu, giá cả
các loại sản phẩm may mặc, t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng, phục vụ sản xuất kinh
doanh may mặc thời trang.
-Nghiên cứu các đối tợng cạnh tranh để đa ra các phơng án tiờu th sn
phm giữ vững các thị trờng có lợi nhất cho cụng ty.
-Thực hiện tốt các chính sách cán bộ, chế độ quản lí tài sản, tài chính,lao
động, tiền lơng,quản lí và thực hiện phân phối theo lao động, không ngừng đào tạo
bồi dỡng nâng cao nghiệp vụ, trình độ văn hóa tay nghề cho các cán bộ công nhân
viên của công ty.
2.2 Chức năng:
Công ty có những chức năng cơ bản sau:
- Tiến hành việc sản xuất và kinh doanh các sản phẩm may mặc phục vụ
tiêu dùng trong nớc
-Tiến hành kinh doanh xuất khẩu trực tiếp, gia công sản phẩm may mặc có
chất lợng cao.
- Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống cho cán bộ công
nhân viên.
- Bảo vệ doanh nghiệp, môi trờng, giữ gìn an toàn xã hội. Tuân thủ các quy
định của pháp luật, chính sách Nhà nớc.

2.3 Quyền hạn:
Công ty TNHH Vnh Thnh là một tổ chức kinh tế có t cách pháp nhân nên có
những quyền hạn sau:
- Quản lí và sử dụng có hiệu quả tài sản, vốn, lao động hiện có, không ngừng
tăng thêm giá trị tài sản và làm đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nớc.
- Tiến hành hoạt động liên doanh liên kết khác nhau phù hợp với luật công
ty, chịu trách nhiệm về thực hiện các chính sách kinh tế.
- Công ty có quyền đợc phép lựa chọn ngân hàng thuận lợi cho việc giao dịch
cuả mình, đợc quyền mở các chi nhánh,hệ thống cửa hàng phân phối sản
phẩm, các đại lí trong phạm vi toàn quốc.
- Tham gia các hội chợ, triển lãm, quảng cáo các mặt hàng sản xuất kinh
doanh của mình.
- Xây dựng, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy chế, chính sách trong lĩnh
vực sản xuất hàng may mặc thời trang.
3.4 Phạm vi hoạt động:
Mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty TNHH Thi Trang M Phm
Vnh Thnh.đó là các sản phẩm may nh:quần áo bò qun kaki, áo jacket, ỏo mng
tụ,áo dệt kim các loi, áo sơmiCông ty đã xác định đợc mặt hàng chủ lực ở
từng thị trờng khác nhau. Công ty đã xây dựng đợc cho mình hệ thống sản xuất
nhà xởng nằm ở Hà Nội . Ngoài ra công ty cũng đã xây dựng cho mình một hệ
thống các cửa hàng phân phối và giới thiệu sản phẩm trên cả ba miền Bắc, Trung,
Nam để ngày một phát triển các sản phẩm của công ty.
- Công ty cũng tiễn hành họat động nhập khẩu các loại máy móc, trang thiết
bị , nguyên vât liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh của mình.
Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, công ty
luôn cố gắng phấn đấu để có thể liên tục mở rộng phạm vi hoạt động của mình
không chỉ với thị trừơng nội địa mà còn cả trên các thị trừơng quốc tế. Sản phẩm
của công ty sản xuất ra bây giờ không chỉ phục vụ cho một loại đối tợng nào đó
mà phục vụ chung cho mọi tầng lớp xã hội, phù hợp với từng thu nhập khác nhau
của những thành phần kinh tế khác nhau.

3. Cỏc lnh vc sn xut kinh doanh ca cụng ty
3.1. Theo giy phộp kinh doanh
- Mua bỏn mỏy múc, thit b ngnh cụng nghip, nụng nghip.
- Mua bỏn nguyờn vt liu xõy dng
- Mua bỏn ung v thc phm
- Mua bỏn qun ỏo, vi cỏc loi v ph liu cỏc loi phc v cho ngnh may
mc
3.2. Cỏc hng hoỏ v dch v hin ti
- Sn xut v gia cụng hng may mc
- Sn xut cỏc loi giy dộp thi trang
- Sn xut v mua bỏn cỏc loi m phm
- H thng cỏc ca hng bỏn ỏo v giy dộp.
4.Hỡnh thc t chc sn xut kinh doanh ca cụng ty
Trong các doanh nghiệp sản xuất, tổ chức sản xuất kinh doanh là nhân tố
ảnh hởng đến việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì
vậy trớc khi nghiên cứu tình hình tổ chức và quản lý sản xuất của Công ty
chúng ta đề cập đến quy trình công nghệ sản xuất của Công ty.
Sản phẩm của Công ty chủ yếu là hàng may mặc do vậy đối tợng chủ yếu
là vải, từ nguyên liệu vải thô ban đầu để trở thành sản phẩm hoàn thiện phải trải
qua các công đoạn nh cắt,may là, đóng gói.
a. Công đoạn cắt.
-Trải vải
-Cắt pha
-Cắt gọt chi tiết chính xác
-Đánh số,lm mó
-KCS bán thành phẩm rồi chuyển sang tổ may
b.Công đoạn may.
-May lắp ráp hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu chất lợng, kỹ thuật (may cổ,
may tay)
-KCS sản phẩm chuyển sang tổ là.

c.Công đoạn là
-Là thành phẩm theo đúng quy trình
-Gấp cài nhãn các loại thẻ bài, hoàn thiện sản phẩm
d. Cuối cùng là công đoạn đóng gói thành phẩm, sau đó nhập kho
thành phẩm.
Riêng đối với mặt hàng tẩy hoặc mài hoặc thêu thì trớc khi là, đóng gói
phải trải qua giai đoạn tẩy mài hoặc thêu.
- Quy trình công nghệ là một nhân tố quan trọng tác dụng trực tiếp đến
bộ máy sản xuất của Công ty. Do đó các phân xởng sản xuất đợc tổ chức theo
dây chuyền khép kín.
* Phân xởng 1:
-T 1, t 3 may cỏc loi ỏo s mi,vỏy ỏo khoỏc
- Tổ cắt thực hiện việc cắt vải theo đúng yêu cầu kỹ thuật mà phòng kỹ
thuật đề ra.
- Tổ thêu là đóng gói: thực hiện chức năng hoàn thiện sản phẩm.
*Phân xởng 2:
- Tổ may 2, tổ may 4 may qun v ỏo mng tụ
- Tổ cắt
- Tổ là, đóng gói
Khi có đơn đặt hàng của khách hàng hai phân xởng có thể kết hợp để
sản xuất các loại sản phẩm mà khách hàng yêu cầu.
Phòng kế toán tài vụ
Giám Đốc Công Ty
Phó Giám Đốc công ty
Phòng kế hoạchPhòng thị trường KDPhòng kĩ thuật KCSPhòng tổ chức hành chínhPhòng bảo vệ

5.c im c cu t chc b mỏy qun lý
S 3: C cu t chc ca cụng ty



Ngun:Phũng t chc
Giám đốc Công ty: Giám đốc điều hành Công ty theo chế độ một thủ tr-
ởng, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty theo
nguyên tắc tinh giảm, gọn nhẹ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
- Phó giám đốc: Điều hành một số lĩnh vực theo phận sự phân công của
giám đốc và pháp luật về những việc đợc giao.
- Phòng kế toán tài vụ : có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính và kiểm soát
ngân quỹ, kiểm tra các chi phí đã phát sinh trong quá trình sản xuất, thu thập phân
loại xử lý tổng hợp số liệu thông tin về số liệu sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Giám sát việc lập hoá đơn thanh toán và phiếu ghi nhận, quản lý lu trữ các
tài liệu, số liệu thống kê của Công ty. Giám đốc tình hình các chính sách chế độ
thể lệ do nhà nớc và do ngành ban hành, đồng thời cung cấp thông tin trong công
tác phân tích hoạt động tài chính. Quá trình hạch toán kế toán phải tính đúng, tính
đủ để phục vụ cho việc hạch toán kế toán đợc đảm bảo tính chính xác, đôn đốc
nhắc nhở việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, quản lý
sản xuất ở các phân xởng và toàn Công ty xác định kết quả kinh doanh.
- Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ tìm hiểu nhu cầu thị trờng, xây dựng
các kế hoạch ngắn, trung và dài hạn, điều hành sản xuất, ký kết các hợp đồng sản
xuất đảm bảo về số lợng, chất lợng cũng nh chủng loại. Có nhiệm vụ tham mu và
theo dõi việc thực hiện các kế hoạch của Công ty. Thống kê tìm hiểu các công tác
thị trờng, tìm hiểu khách hàng, tiếp xúc các mối quan hệ đối ngoại nhằm cung cấp
cập nhật đầy đủ các thông tin về thị trờng, phân bổ kế hoạch cho từng phòng và
theo dõi thực hiện điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
- Phòng thị trờng kinh doanh : Tìm khách hàng để ký kết các hợp
đồng gia công may mặc và mua đứt bán đoạn, chịu trách nhiệm hoàn thiện chứng
từ giao cho khách hàng và đôn đốc việc thanh toán với khách nớc ngoài, cùng với
các phòng ban chức năng thực hiện các hợp đồng đã ký kết.
- Phòng kỹ thuật + KCS: Có nhiệm vụ xây dựng , quản lý và theo dõi
các quy trình về phạm vi kỹ thuật trong quá trình sản xuất đảm bảo chất lợng sản
phẩn. Khi có kế hoạch thì kiểm tra các mẫu thử thông qua khách hàng duyệt sau

đó mới đem sản xuất hàng loạt, xác định mức hao phí nguyên vật liệu, hớng dẫn
cách đóng gói cho các phân xởng đồng thời kiểm tra chất lợng sản phẩm và chất l-
ợng của nguyên phụ liệu xuất từ kho cho các phân xởng.
- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo điều độ
tiến độ sản xuất, sắp xếp hoạt động trong Công ty, điều hoà bố trí tuyển dụng lao
động và giải quyết vấn đề tiền lơng, quan tâm đến đời sống của cán bộ công nhân
viên nh lơng thởng và các kỳ nghỉ mát, nghỉ phép. Truyền đạt các thông tin trong
nội bộ của Công ty tới mọi cá nhân một cách đầy đủ, kịp thời, cử các cán bộ đi
học để nâng cao trình độ chuyên môn và ngoại ngữ cũng nh tuyển chọn thêm ngời
cho các phòng ban.
- Phòng bảo vệ: Có trách nhiệm bảo vệ tài sản, giữ gìn an ninh trật tự trong
nội bộ Công ty.
6.C cu lao ng ca doanh nghip
Bảng 1: C cu lao ng ca doanh nghip

Ngun:Phũng t chc

Qua đó ta thấy số lợng lao động năm 2010 tăng hơn so với năm 2009. Việc
tăng lao động là do công ty nhận đợc nhiều đơn đặt hàng lớn do đó cần thêm công
nhân để hoàn thành các đơn hàng đúng thời gian. Việc tuyển thêm lao động vừa
để đáp ứng yêu cầu công việc vừa bù đắp lợng lao động thiếu hụt do việc thuyên
chuyển công tác, xin thôi việc, nghỉ việc vì hết tuổi lao động của ngời lao động.
08 09 10
SO S NH
2009/2008 2010/2009
T. I TG. I T. I TG. I
Tng s CBCNV 237 279 320 42 17,7% 41 14,7%
GII TNH
+ N
+ Nam

183
54
238
71
253
77
55
17
30,05%
31,48
15
6
6,3%
8,45%
TNH CHT
+LTrc tip
+L giỏn tip
196
41
227
52
258
62
31
11
15,82%
26,83%
31
10
13,66%

19,2%
TUI
+Trờn 45
+45-35
+35-25
+Di 25
18
39
107
73
21
47
116
95
19
48
143
110
3
8
9
22
16,67%
20,51%
8,41%
30,17
2
1
27
15

-9,52%
2,12%
23,28%
15,79%
TRèNH
+Trờn H
+H & CD
+Trung cp
+L ph thụng
1
17
35
184
2
21
39
217
4
25
42
249
1
3
4
33
100%
23,53%
11,43%
17,93%
2

4
3
32
100%
19,05%
7,69%
14,75
Do đặc thù riêng của ngành dệt may nên đòi hỏi lao động nữ và lao động trực tiếp
lớn hơn so với lao động nam và lao động gián tiếp.
Từ bảng ta cũng thấy đợc đội ngũ cán bộ quản lý của công ty phần lớn đều có
trình độ đại học và đội ngũ công nhân thì có bậc thợ cao. Đây là điều kiện để
công ty đáp ứng đợc yêu cầu mới trong nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình.
Tuy nhiên công ty cần tạo điều kiện cho công nhân viên của mình có thêm cơ
hội . 7. ỏnh giỏ kt qu v Nng sut lao ng.
Bng 2: Tng hp Nng sut Lao ng bỡnh quõn.
n v:triu ng
Ch tiờu Nm 2008 Nm 2009 Nm 2010
- Doanh thu 208.547,015 230.470.013 247.239,008
- Li nhun 62.564,105 69.141,003 74.171,702
- S lao ng 361 378 392
- NSLD bỡnh quõn
+ Theo Doanh thu
+ Theo Li nhun
0,18277
0,028153
0,19279
0,01983
0,20308
0,015765
( Ngun: Trớch bỏo cỏo tng kt hot ng SXKD 2008-2010 )

Nhỡn chung nng sut lao ng bỡnh quõn 1 ngi ca cụng ty tng u
qua cỏc nm iu ny chng t cụng ty ó s dng v khuyn khớch tt lc
lng lao ng vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh.
8. éỏnh giỏ hiu qu s dng vn
Bng 4: Bng ỏnh giỏ hiu qu s dng vn
(n v tớnh:triu ng)
Ch tiờu Nm 2008 Nm 2009 Nm 2010
2009 so vi 2008 2010/2005
Chờnh lch
Tc

(%)
Chờnh lch
Tc

(%)
1. D. thu
208.547,01 230.470.01 247.239,00 21.922,998
108
16.768,99
107
5 3 8 0 5
2. LN
62.564,105 69.141,003 74.171,702
72 79
3.Tổng vốn 115,327 129,202 128,850 13,875 112 -0,352 99,7
4. Hiệu suất
(1:3)
0,413 0,4 0,428 0,013 0,97 0,028 107
5. T.suất

LN/DT
(=2:1)
0,154 0,103 0,076 0,051 67 0,027 74
6. TSLN/TV
(2:3)
0,064 0,041 0,033 0,023 63 00,008 80
( Nguồn : Phòng Tài chính - Kế toán )
Ðánh giá: Hiệu suất sử dụng vốn cho biết 1 đồng vốn tham gia vào quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu ,
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Năm 2008: Cứ 1 đồng vốn tham gia vào sản xuất kinh doanh tạo ra được
0,413 đồng doanh thu và 0,064 đồng lợi nhuận
- Năm 2009: Cứ 1 đồng vốn tham gia vào sản xuất kinh doanh tạo ra được 0,4
đồng doanh thu (tăng 3% so với năm 2008) và 0,041 đồng lợi nhuận (giảm
35,94% so với năm 2008)
- Năm 2010: Cứ 1đồng vốn tham gia vào sản xuất kinh doanh tạo ra được
0,428 đồng doanh thu ( tăng 7% so với năm 2009) và tạo ra được 0,033 đồng
lợi nhuận ( giảm 19,52% so với năm 2009) .
Từ kết quả này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của công ty có tăng nhưng hiệu
quả tăng không cao .
Tuy rằng doanh thu hàng năm vẫn tăng trưởng tuy nhiên tỷ suất lợi
nhuận/doanh thu có xu hướng giảm nguyên nhân là do chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp có tốc độ tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của
doanh thu. Doanh nghiệp cần tìm biện pháp tốt để hạn chế tốc độ tăng của các
khoản chi phí này. Tức là cần nâng cao công tác quản trị chi phí kinh doanh

×