Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH nước giải khát DELTA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.13 KB, 33 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH
nước giải khát DELTA
2.1 Sự ra đời và phát triển của công ty
2.1.1 Khái quát chung về công ty
Tên công ty: Cty TNHH Nước Giải Khát Delta
Tên tiếng Anh: Delta Beverage Corporation Limited (DBC)
Địa chỉ : 42, Võ Ngọc Quận, Phường 6, Thành Phố Tân An, Tỉnh Long An
Điện thoại : 072 827010 Fax: 072 827015 Web :www.dasogroup.vn
Giấy ĐKKD số : 5002000002 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Long An cấp ngày
28/3/2002. Văn phòng đại diện :62-64 Lê Thị Riêng, Quận 1, TPHCM. Công ty
TNHH nước giải khát Delta được đăng ký kinh doanh Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
ngày 22/02/2002 dưới hình thức Công ty TNHH 100% vốn trong nước trực thuộc
tập đoàn Daso.
2.1.2 Lịch sữ hình thành và phát triển
Trước đây, Công ty có tên : Công ty nước trái cây Delta (Việt Nam ) với 100%
vốn nước ngoài, công suất thiết kế là 4 triệu lít nước trái cây uống liền và 3000 tấn
nước dứa cô đặc trong 1 năm.
Công ty nước giải khát Delta được đầu tư bởi tập đoàn Indochina Juice Corpration
(DJC) và Food and Beverage Corp ( Anh Quốc) tại khu vực trung tâm vùng châu
thổ sông MêKông trong các năm 1998 – 1999 với tổng đầu tư trên 10 triệu USD.
Ngày 09/09/1999, Tập đoàn Daso đã mua lại vốn pháp định của nhà đầu tư nước
ngoài và dừng sản xuất để tái đầu tư thêm trang thiết bị nhằm mở rộng mặt hàng,
đưa công suất thiết kế của nhà máy lên 30 triệu lít nước giải khát một năm.
Trong giai đoạn này trên 4 triệu USD đã được đầu tư thêm cho nhà máy của công
ty tại tỉnh Long An. Tháng 05/2007 Công ty đưa vào hoạt động dây chuyền đồ hộp
với các sản phẩm chủ yếu là các loại trái cây đóng hộp sắt như: dứa, Cocktail,
Chôm chôm…
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
2.2 Những đặc điểm chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển thị trường tiêu thụ
FSM


Phó tổng giám đốc kinh doanh XNK
Phó giám đốc kiêm giám đốc nhà máy
HC- NS
- Tiền Lương
- NV HC
- - Bếp Ăn
- Tạp vụ
- Làm vườn
Đội Xe
Bảo Vệ
KHO
Kho thành phẩm
Kho NVL
Kho vật tư, phụ tùng
Bốc xếp
KHVT
Kế hoạch
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Thu mua trái cây
Thu mua NVL,vật tư, phụ tùng
Bảo Trì
- Điện tử
- Điện lạnh

Vận hành
QA
Tiến trình
Vi sinh
Bao bì
Thành phẩm

NVL
Kế Tốn
KT Trưởng
KT tổng hợp
KT thanh toán
KT VT- Kho
Nghiên cứu cải tiến và phát triển sản phẩm.
Cải tiến tiến trình sản xuất
Tổ An toàn thực phẩm
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
R & D
Thủ Quỹ
PX1
Phó giám đốc
Kiêm
Quản đốc sản xuất
PX2
PX3
PX4
PX5
PX6
GHI CHÚ:
PX1: Phân xưởng nước ép trái cây
PX2: Phân xưởng đồ hộp
PX3: Phân xưởng TetraPak+Chiết đậu nành
PX4: Phân xưởng Sữa đặc
PX5: Phân xưởng sữa bột
PX6: Phân xưởng đóng chai
TỔNG GIÁM ĐỐC
2.2.1 Đặc điểm về cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty

 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức cơng ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
 Phòng tài chính - kế toán: Thực hiện quá trình quản lý tài chính của Công ty,
đảm bảo có thể theo dõi đầy đủ các quá trình sử dụng vốn và tài sản của Công ty.
Điều phối lưu thông tiền tệ đạt hiệu quả sử dụng được cao nhất.
Hoạch định kế hoạch tài chính trên cơ sở kế hoạch kinh doanh đã được phê duyệt,
kiểm soát các hoạt động tài chính trong công ty.
Quan hệ với các phòng : Phòng HC-NS, Phòng SX, Phòng QA, Phòng KH VT.
 Phòng Hành Chính - Nhân Sự : Hoạch định kế hoạch nhân sự cho toàn Công ty
trên cơ sở kế hoạch kinh doanh đã được phê duyệt. Kiểm tra, theo dõi các nguồn lực
trong Công ty, điều chuyển nội bộ khi có biến động. Thực hiện các công việc hành
chính có liên quan trong Công ty.
Quan hệ với các phòng : Phòng kinh doanh, Phòng KH-VT, Phòng SX, Phòng
quảng cáo, Phòng bảo trì, Phòng R&D.
 Phòng R&D : Xây dựng tạo ra các tiềm năng về mặt kỹ thuật & công nghệ, thiết
kế và xây dựng các sản phẩm mới, hoặc nâng cấp cải tiến các sản phẩm hiện có sau
cho cải thiện tính năng năng phẩm chất ưu việc hơn, đáp ứng ngày càng cao hơn
nhu cầu của khách hàng . Tạo ra những ưu thế cạnh tranh về mặt chất lượng và kỹ
thuật sản phẩm cho Công ty.
Xây dựng và cập nhật thường xuyên hệ thống thông tin về công nghệ có liên quan
chiến lược phát triển sản phẩm của Công ty.
Quan hệ với các phòng : Phòng kinh doanh, Phòng HC-NS, Phòng SX, Phòng QA,
Phòng TC_KT, Phòng KH VT.
 Phòng QA : Thực hiện kiểm tra chất lượng trong suốt quá trình SX của Công ty
bắt đầu từ khâu NVL, trong quá trình SX, bán thành phẩm, thành phẩm….Đảm bảo
uy tín sản phẩm công ty luôn được giữ vững.
Thực hiện các thí nghiệm, xét nghiệm lý hoá, vi sinh trong suốt quá trình SX nêu

trên.
Báo cáo toàn bộ các kết quả thí nghiệm, xét nghiệm đến các bộ phận có liên quan
một cách chính xác, kịp thời với chi phí thấp nhất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Quan hệ với các phòng: Phòng R&D, Phòng HC_NS, Văn phòng đại diện, Phòng
KHVT – Kho, Phòng SX.
 Phòng Bảo Trì: Lắp đặt, sửa chữa, bảo trì các thiết bị trong nhà máy, đảm bảo
các thiết bị ln ở trạng thái hoạt động tốt.
Quan hệ với các phòng: Phòng HC-NS, Phòng KT, Phòng SX, Phòng KH-VT.
 PhòngKH_VT: Là cầu nối giữa khối tiêu thụ và khối sản xuất, thực hiện cơng
việc lập kế hoạch và điều độ sản xuất kinh doanh của cơng ty. Mua, chuẩn bị đầy
đủ số lượng, đạt chất lượng, đáp ứng tất cả các loại NVL, đáp ứng nhu cầu sản xuất
theo kế hoạch với chi phí thấp nhất.
Quan hệ với các phòng : Văn phòng đại diện, Phòng SX, Phòng R&D, Phòng BT,
Phòng Kt tài chính, Phòng HC NS, Phòng QA.
 Chức năng - nhiệm vụ của cơng ty
- Chức năng:
Cơng ty TNHH nước giải khát DELTA có chức năng chun sản xuất và phân
phối các loại mặt hàng giải khát nhằm tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
- Nhiệm vụ: Cơng ty khơng ngừng sản xuất ra sản phẩm mới để thỏa mãn ngày càng
cao nhu cầu và thị hiếu khách hàng. Bên cạnh đó, cơng ty có nhiệm vụ xác định việc
sản xuất có hiệu quả và việc đảm bảo sản phẩm phù hợp đúng các qui định về an
tồn vệ sinh thực phẩm, theo u cầu pháp lý của quốc gia và thị trường nước
ngồi. Thực hiện tốt chính sách lao động theo qui đònh của Nhà nước, giải quyết
được việc làm cho các nguồn lao động tại đòa phương.
2.2.2 Đặc điểm về mặt hàng kinh doanh
Hiện tại cơng ty đã cung cấp cho thị trường ba loại sản phẩm mang nhãn hiệu
“DELTA”
Sản phẩm nước ép trái cây puree – cơ đặc: gồm sơ ri, chanh dây, mãng cầu, tắc,
dứa, me, chanh xanh, bí đao được đựng trong bao Aseptic phuy sắt, với dung tích

200ml, đậy nắp đảm bảo vệ sinh an tồn, bảo quản chắc chắn. Đây là thức uống bổ
dưỡng nên người tiêu dùng chú trọng đến chất lượng, hình thức, mẫu mã và uy tín.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Hiện tại nó là một sản phẩm mũi nhọn của công ty và đang đáp ứng một cách mạnh
mẽ nhu cầu tiêu dùng của thị trường.
Sản phẩm đóng hộp giấy Tetra Pak: Là những sản phẩm tiêu thụ chủ yếu trong
nước: gồm dứa, chuối, ổi, đu đủ, chôm chôm, chôm chôm nhân dứa, mãng cầu,
chanh dây và sữa đậu nành được đựng trong hộp giấy tiệt trùng của Tetra Pak, với
dung tích 160ml, 200ml, 1000ml, được bảo đảm vệ sinh an toàn, rất thuận tiện trong
việc sử dụng. Tuy nhiên, công ty chưa thực sự làm nó nổi bật, lưu lại hình ảnh trong
tâm trí khách hàng, nên doanh số bán ra chưa cao.
Trái cây đóng lon: với dung tích 15 oz, 20 oz, 30 oz đựng trong lon sắt không
gỉ rất thuận tiện cho việc vận chuyển đường xa.
Đây là loại mặt hàng thực phẩm tươi sống, ảnh hưởng trực tiếp tới người tiêu dùng,
nên các sản phẩm của công ty TNHH nước giải khát DELTA được kiểm định rất
khắt khe. Phân tích chỉ tiêu lý hóa, vệ sinh và độ dinh dưỡng xem có đủ tiêu chuẩn
quy định không vì đây là yếu tố gây niềm tin trong giới tiêu dùng và được thị
trường ưa chuộng. Ngày nay khi mà nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng ngày
càng được nâng cao thì đa dạng hóa mẫu mã, chủng loại và chất lượng sản phẩm
cần phải được quan tâm đến như một yếu tố tất yếu, một vấn đề sống còn quyết
định sự tồn tại và phát triển của công ty.
2.2.3 Đặc điểm về lao động
Cơ cấu lao động: Tổng số lao động hiện nay: 224 người
- Hợp đồng: + Lao động không xác định thời hạn: 50 người
+Lao động xác định thời hạn từ 1-3 năm: 156 người
+Lao động dưới 1 năm: 18 người
Trong đó có khoảng 40% là có tay nghề cao đủ năng lực để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của thị trường.

Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh

Bảng 1 : Cơ cấu lao động theo trình độ ( Đơn vị: người )
Trình độ Số lượng Tỉ lệ(%)
Đại học 15 6.70
Cao đẳng 6 2.68
Trung cấp 15 6.70
Dưới trung cấp 188 83.92
Tổng 224 100
Nguồn: Báo cáo tình hình lao động hàng năm
Nhận xét sơ bộ: Số lượng cán bộ có trình độ đại học và cao đẳng còn tương đối ít,
trong thời gian tới công ty cần có phương án nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên
đặc biệt là cán bộ quản lý.

Môi trường và điều kiện lao động
Tính chất công việc của người công nhân, về cơ bản không ở mức nặng nhọc nhưng
đòi hỏi phải qua đào tạo và cần tính kiên nhẫn, cẩn thận. Công ty đã cố gắng tạo
môi trường làm việc thuận lợi cho người lao động về vật chất và tinh thần, giúp cho
họ yên tâm, hăng hái hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
-
Về vật chất: Tuyên dương các tập thể, cá nhân có nhiều thành tích. Tổ chức các
hoạt động phục vụ bữa ăn giữa ca cho công nhân. Trả lương, phụ cấp, trợ cấp kịp
thời và thoả đáng cho người lao động.
-
Về tinh thần: Tổ chức các hội diễn văn nghệ, tham gia các hoạt động thể thao do
công ty và thành phố tổ chức.
2.2.4 Đặc điểm về nguyên vật liệu
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Nguyên vật liệu sản xuất nước giải khát được chia thành nhóm nguyên liệu
chính và nhóm nguyên liệu phụ.
Nguyên liệu chính: Do vị thế công ty nằm ở Đồng Bằng Sông Cửu Long nên
việc thu mua các nông sản rất thuận lợi.

Bảng 2 : Vùng thu mua nguyên liệu
Tên sản phẩm Vùng thu mua
1. Dứa
Long An, Tiền giang, Kiên Giang
2. Chanh dây
Long An, Đắc Nông, Đăklắc, Miền Tây
3. Mãng cầu
Đông Nam Bộ, miền Tây Nam Bộ, Đăclắc
4. Chôm chôm
Tiền Giang, Long Khánh
5. Sơ Ri
Gò Công (Tiền Giang)
6. Bí đao
Miền Đông
77 7. Đậu nành hạt
Campuchia.
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Công ty đã thực hiện khai thác triệt để nguồn nguyên vật liệu trong nước nhằm
giảm chi phí sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường, tuy
nhiên nguồn cung ứng nguyên vật liệu còn tùy thuộc vào từng mùa vụ.
Nguyên liệu phụ:
- Đường, dầu FO
- Hộp giấy dùng làm bao bì cho sản phẩm nước giải khát đóng hộp và sữa đậu
nành.
- Lon sắt không gỉ dùng làm bao bì của nước đóng lon.
- Bao Aseptic phuy sắt dùng làm bao bì của nước ép trái cây puree – cô đặc.
Qua đây ta thấy chuẩn bị tốt nguyên vật liệu là khâu vô cùng quan trọng đối với dây
chuyền sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty. Chuẩn bị tốt nguyên vật liệu giúp
quá trình chế biến nhịp nhàng, đồng bộ, tránh gián đoạn trong quá trình sản xuất và
bảo đảm được mối quan hệ cung – cầu trên thị trường, góp phần ngày càng nâng

cao chất lượng và uy tín sản phẩm đối với các khách hàng.
2.2.5 Đặc điểm về vốn
Vốn là yếu tố có ý nghĩa quyết định trong việc duy trì và phát triển sản xuất kinh
doanh của mọi doanh nghiệp. Nguồn vốn của công ty TNHH nước giải khát DELTA
dưới hình thức 100% vốn trong nước trực thuộc tập đoàn Daso. Trong đó vốn cố
định là 55.599.399.142 đồng chiếm 33,87%, vốn lưu động là 108.533.868.600 đồng
chiếm 66,13% tổng vốn. So với các công ty liên doanh thì tiềm lực vốn của công ty
TNHH nước giải khát DELTA kém hơn nhiều, do đó vốn đầu tư cho việc củng cố và
mở rộng thị trường là rất ít. Điều này làm cản trở nhiều sự phát triển hoạt động kinh
doanh của công ty.
2.2.6 Đặc điểm về máy móc thiết bị và công nghệ sản xuất
 Máy móc thiết bị :
Công ty DELTA được trang bị hệ thống máy móc hiện đại bao gồm việc trang
bị dây chuyền sản xuất thế hệ mới nhất của Tetra Pak ( Thụy Điển), công nghệ xử
lý UHT của GEA (Đức). Đồng thời đã và đang triển khai hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn Quốc Tế như: ISO 9001:2000/HACCP/GMP, ISO
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
22000:2005, Giấy chứng nhận Kosher được phép xuất hàng vào các nước Trung
Đông, được FDA cấp phép nhập khẩu vào Hoa Kỳ.
 Công nghệ sản xuất: Được trang bị hệ thống công nghệ sản xuất nước giải khát
hiện đại nhất trên thế giới từ Đức, Hoa Kỳ.
Về quy trình công nghệ sản xuất: Hiện nay Công ty có 3 phân xưởng sản xuất khác
nhau tương ứng với 3 dây chuyền công nghệ sản xuất khác nhau:
• Quy trình sản xuất hộp giấy Tetra Park theo quy trình Tetra Park của thụy điển.
• Quy trình sản xuất nước ép trái cây: quy trình sản xuất theo hệ thống máy móc, thiết
bị do Mỹ thiết kế và đầu tư theo dây chuyền của Đức.
• Quy trình sản xuất đồ hộp.
Sơ đồ2: quy trình sản xuất sản phẩm:
Nguyên liệu
Sơ chế

Phối trộn
Tiệt trùng
Thành phẩm
Nguyên liệu nhập về phải tươi ngon và đảm bảo chất lượng . Sau khi sơ chế sẽ đưa
vào phối trộn cho phù hợp với qui cách từng loại sản phẩm. Trước khi xuất thành
phẩm phải qua khâu tuyệt trùng để đảm bảo sản phẩm an toàn cho người sử dụng và
đạt tiêu chuẩn về chất lượng.
2.2.7 Đặc điểm về kênh phân phối
Hiện nay công ty sử dụng cả hai loại kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp.
 Nội địa
Với thị trường trong nước thông qua hệ thống kinh doanh của Tập đoàn Daso hiện
có hệ thống phân phối rộng trải dài từ Bắc vào Nam. Chủ yếu là các sản phẩm nước
Luận Văn Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
đóng hộp Tetra Pak và sữa. Công Ty còn cung cấp cho các Công Ty trong nước như
Công Ty TNHH Tân Hiệp Phát, Công ty Cổ Phần Chương Dương…để chế biến lại.
Trực tiếp: Bán trực tiếp cho một số công ty trong nước một số sản phẩm để họ về
chế biến lại.
Gián tiếp: Theo kênh phân phối của tập đoàn vì tập đoàn có hệ thống kênh phân
phối trải dài từ Bắc vô Nam các sản phẩm bán trong nội địa chủ yếu là các sản
phẩm sữa và các sản phẩm nước đóng hộp Tetra Pak.
Sơ đồ 3: Hệ thống kênh phân phối trong nước
Bộ phận kinh doanh
Đại lý cấp I
Đại lý cấp II
Đại lý bán lẻ
Các khu du lịch giải trí sân bay,nhà hàng.
Người tiêu dùng
Các hệ thống siêu thị
 Xuất khẩu
- Đều có hệ thống phân phối trực tiếp và gián tiếp.

- Có một số khách hàng Công ty sẽ giao trực tiếp qua cho họ, còn một số
khách hàng phải thông qua môi giới khách hàng trong và ngoài nước.

×