Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án tự chon toán 8 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.32 KB, 33 trang )

Tuần 18 Ngày soạn: 10/12/09
Tiết 17 Ngày dạy: 12/12/09
Chủ đề: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hệ thống và củng cố các kiến thức cơ bản của chương I. Rèn luyện kĩ năng giải bài
tập trong chương. Nâng cao khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải toán.
* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.
* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ. Hệ thống câu hỏi
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1( Kiểm tra bài cũ)
lồng vào phần ôn tập
Hoạt động 2 (Ôn tập lí thuyết)
(10 phút)
- Phát biểu quy tắc nhân đơn
thức với đơn thức, nhân đa
thức với đa thức
- Viết 7 hằng đẳng thức đáng
nhớ
- Khi nào đơn thức A
M
B
- Khi nào đa thức A
M
B


-GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 3 (Bài tập)
(33 phút)
* Giải bài 75a, 76a
5x
2
(3x
2
– 7x + 2) = ?
(2x
2
– 3x)(5x
2
– 2x + 1) = ?
* Giải bài 77a
- Để tính giá trị của biểu thức
- 2 HS trả lới
- HS thức hiện vào vở ,
từng nhóm HS kiểm tra
lẫn nhau
- HS trả lời
-HS trả lời
- HS tiếp thu
- HS hoạt động nhóm
A. Lý thuyết
1. Phép nhân đơn thức với đa thức,
đa thức với đa thức
A(B + C) = AB + AC
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC +
BD

2. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
3. Phép chia các đa thức
B. Bài tập
Bài 75 – 76 Tr 33 – SGK
75a, 5x
2
(3x
2
– 7x + 2)
= 15x
4
– 35x
3
+ 10x
2
76a, (2x
2
– 3x)(5x
2
– 2x + 1)
=2x
2
(5x
2
-2x +1) -3x (5x
2
-2x +1)
Năm học 2009 – 2010
M = x
2

+ 4y
2
– 4xy tại x = 18

y = 4 ta làm như thế nào ?
- Biểu thức M có dạng của
hằng
đẳng thức nào ?
* Giải bài 79
- Có những phương pháp nào
để phân tích đa thức thành nhân
tử
- Đối với bài toán này ta sử
dụng phương pháp nào
a, x
2
– 4 + (x - 2)
2
b, x
3
– 2x
2
+ x – xy
2
Hoạt động 4 (Củng cố)
- Củng cố qua từng phần
các nhóm nhận xét bài
của nhau
- Rút gọn biểu thức M
(A – B)

2
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lên bảng làm
- HS theo dõi
b, x
3
– 2x
2
+ x – xy
2
= x[(x
2
– 2x + 1) – y
2
]
= x[(x – 1)
2
– y
2
] = x(x
– 1 + y)(x – 1 – y)
- HS lắng nghe
= 10x
4
– 4x
3
+ 2x
2
-15x

3
+ 6x
2

3x
= 10x
4
-19x
3
+ 8x
2
– 3x
Bài 77a Tr 33 – SGK
M = x
2
+ 4y
2
– 4xy
= (x – 2y)
2
(*)
thay x = 18 và y = 4 vào (*) ta có
(18 – 2.4)
2
= 10
2
= 100
Vậy giá trị của M là 100
Bài 79 Tr 33 – SGK
a, x

2
– 4 + (x - 2)
2

= (x
2
– 2
2
) + (x - 2)
2
= (x + 2)(x – 2) + (x – 2)
2
= (x - 2) (x + 2 + x – 2)
= 2x(x – 2)
b, x
3
– 2x
2
+ x – xy
2
= x[(x
2
– 2x + 1) – y
2
]
= x[(x – 1)
2
– y
2
]

= x(x – 1 + y)(x – 1 – y)
4. Hướng dẫn về nhà : Hoạt Động 5 (2phút)
- Xem lại các bài tập vừa giải
- Làm bài tập 75b,76b,77b tr33-SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 20 Ngày soạn:
Năm học 2009 – 2010
Tiết 19 Ngày dạy: /0
CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 1: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: HS nắm được dạng tổng quát của phương trình một ẩn và phương trình bậc nhất một
ẩn, biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận dạng, kĩ năng biến đổi để giải phương trình.
3) Thái độ: vận dụng được cách giải để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: phấn màu, thước thẳng
2. Học sinh: giấy nháp, học bài
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : (lồng vào bài)
3. Bài mới :
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1:
- Phương trình một ẩn là
phương trình có dạng như thế
nào ?
- A(x), B(x) là gì ?
- Ghi dạng tổng quát lên bảng
- Yêu cầu HS lấy ví dụ

- Nhận xét các phương trình học
sinh vừa lấy
- Trả lời : A(x) = B(x)
- A(x), B(x) là hai biểu thức
của cùng một biến x
- Lấy ví dụ
- Theo dõi
1) Phương trình một ẩn:
Dạng tổng quát A(x) = B(x)
Trong đó A(x), B(x) là hai biểu
thức của cùng một biến x

* HĐ2:
- Phương trình bậc nhất một ẩn
có dạng như thế nào?
- Ghi dạng tổng quát lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
- Nhận xét ví dụ HS vừa lấy
- Cho HS nhắc lại hai quy tắc :
chuyển vế và nhân với một số
- Trả lời: ax+b=0 (a

0)
- Ghi bài
- Lấy ví dụ
- Theo dõi
- Nhắc lại hai quy tắc
2) Phương trình bậc nhất một ẩn:
ax+ b =0 (a


0)
* HĐ3:
- Cho HS làm bài tập 1
- Phương trình nào là phương
trình bậc nhất một ẩn ?
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Cho HS làm bài tập 2
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình
- Ghi đề bài
- Trả lời:
HS1: trả lời câu a,b,c
( câu a,c là phương trình
bậc nhất)
- HS2: trả lời câu d,e,g
(câu d,g là phương trình
bậc nhất)
- Nhận xét bài của bạn
- Tiếp thu
- Ghi đề bài
B ài t ập 1: Hãy chỉ ra các
phương trình bậc nhất một ẩn
trong các phương trình sau:
a) 2+x=0
b) x+x
2
=0
c) 2-3y=0
d) 3t=0
e) 0x+5=0

g) 3x=-6
Bài tập 2: Giải phương trình
a) 15x+5=0
Năm học 2009 – 2010
bầy
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Hai HS lên bảng làm
a) 15x+5=0
15x=-5
x=
5
15

x=
1
3

Vậy Phương trình có tập
nghiệm S={
1
3

}
b) 2x+4=x-2
2x-x=-2-4
3x=-6
x=
6

3

x=-2
Vậy Phương trình có tập
nghiệm S={ -2}
- Nhận xét
b) 2x+4=x-2
4) Củng cố: * HĐ4:
- Dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn ?
- Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
5) Dặn dò: * HĐ5:
- Về nhà lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn và giải phương trình đó
- Ôn tập về phương trình đưa được về dạng ax+b=0
IV) Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 Ngày soạn: 04/01/10
Tiết 20 Ngày dạy: 05 /01/10
Chủ đề: PHƯƠNH TRÌNH
Tiết 2: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững phương pháp giải phương trình, áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc
nhân và phép thu gọn có thể để đưa các phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
Năm học 2009 – 2010
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đồi phương trình dựa vào hai quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu
* Trò: Học bài và làm bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại quy tắc
chuyển vế ?
- Cho HS nhắc lại quy tắc
nhân ?
- Nêu các bước giải phương
trình đưa được về dạng phương
trình ax+b=0 ?
- Nhận xét và nhắc lại các bước
giải
- Nhắc lại quy tắc
- Nhắc lại quy tắc
- Nêu:
B1: Thực hiện các phép tính bỏ
dấu ngoặc hoặc quy đồng bỏ
mẫu
B2: Chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế, các hằng số
sang một vế
B3: Thu gọn và giải phương
trình vừa nhận được
- Tiếp thu
1.Các bước giải cơ bản:
B1: Thực hiện các phép tính bỏ
dấu ngoặc hoặc quy đồng bỏ
mẫu
B2: Chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế, các hằng số

sang một vế
B3: Thu gọn và giải phương
trình vừa nhận được
* HĐ2:
- Cho HS làm bài tập 1
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình
bầy
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Tìm hiểu và ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm:
HS1:
a. 5-(x-6)=4.(3-2x)
5-x+6 = 12-8x
-x +8x=12-5-6
7x=1
x=
1
7
Vậy tập nghiệm của PT đã cho
S = {
1
7
}
b. -6.(1,5-2x) = 3.(-1,5 +2x)
- 9+12x = -4,5+6x
12x-6x = -4,5+9
6x = 4,5
x= 4,5:6

x= 0,75
Vậy tập nghiệm của PT đã cho
S = { 0,75}
- Nhận xét
2. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải các phương
trình:
a. 5-(x-6)=4.(3-2x)
b. -6.(1,5-2x) = 3.(-1,5 +2x)
Năm học 2009 – 2010
- Cho HS làm bài tập 2
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình
bầy.
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
làm
- Giúp đỡ HS yếu kém
- Nhận xét bài làm của HS
- Tìm hiểu và ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm:
HS1:
a.
7 1 16
2
6 5
x x
x
− −
+ =

5(7 1) 60 6(16 )

30 30
x x x− + −
=

35x-5+60x = 96-6x

35x+60x+6x = 96+5

101x = 101

x=1
Vậy S={1}
Bài tập 2: Giải các phương
trình:
a.
7 1 16
2
6 5
x x
x
− −
+ =
b.
5 6
4.(0,5 1,5 )
3
x
x

− = −


12(0,5 1,5 ) 5 6
3 3
x x− −
= −

6-18x = 5x-6

6+6 = 5x+18x

12 = 23x

x =
12
23

Vậy S={
12
23
}
* HĐ3: Củng cố:
- Các bước giải phương trình
đưa được về dạng ax+b=0
- Tiếp thu
* HĐ4: Dặn dò:
- Ôn tập về phương trình tích - Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 22 Ngày soạn: 10/01/10
Tiết 21 Ngày dạy: 12/01 /10
Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH

Tiết 3: Phương trình tích
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững dạng phương trình tích và cách giải phương trình tích
* Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình tích.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Năm học 2009 – 2010
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Ôn tập
- Phương trình tích là phương
trình có dạng như thế nào ?
- Để giải phương trình tích
A(x).B(x) = 0 ta làm như thế
nào ?
- Nhắc lại cách giải phương
trình tích.
- Trả lời: A(x).B(x) = 0
- Trả lời: A(x) = 0 hoặc B(x) =
0
- Tiếp thu
1. Dạng tổng quát và cách
giải:
A(x).B(x) = 0
A(x) = 0 hoặc B(x) = 0

* HĐ2: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 1
- Yêu cầu ba HS lên bảng trình
bầy.
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Cho HS làm bài tập 2
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình
bầy
- Ghi đề bài
- Ba HS lên bảng làm
HS1:
a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0


(x-3).(2x-5) = 0


x-3 = 0 hoặc 2x-5 = 0
1) x-3 = 0

x=3
2) 2x-5=0

2x=5

x=5:2


x=2,5
Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S{2,5;3}
b. (x
2
-4)+(x-2)(3-2x) = 0

(x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x)=0

(x-2)[(x+2)+(3-2x)]=0

(x-2)(5-x)=0

(x-2)=0 hoặc (5-x)=0
1) x-2=0

x=2
2) 5-x=0

x=5
vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S={2;5}
c. x.(2x-7)-2(2x-7) = 0

(2x-7)(x-2) = 0

2x-7 = 0 hoặc x-2 = 0
1) 2x-7 = 0

2x = 7


x = 7/2
2) x-2 = 0

x = 2
Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S = {2;7/2}
- Tiếp thu
- Ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm
a. x
3
– 3x
2
+3x – 1 = 0

(x-1)
3
= 0

x – 1 = 0

x = 1
b. 2x
3
+6x
2
= x
2
– 3x

2. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải phương các
trình :
a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0
b. (x
2
-4)+(x-2)(3-2x) = 0
c. x.(2x-7) -4x+14 = 0
Giải:
a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0


(x-3).(2x-5) = 0


x-3 = 0 hoặc 2x-5 = 0
1) x-3 = 0

x=3
2) 2x-5=0

2x=5

x=5:2

x=2,5
Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S{2,5;3}
b. (x
2

-4)+(x-2)(3-2x) = 0

(x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x)=0

(x-2)[(x+2)+(3-2x)]=0

(x-2)(5-x)=0

(x-2)=0 hoặc (5-x)=0
1) x-2=0

x=2
2) 5-x=0

x=5
vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S={2;5}
Bài tập 2: Giải các phương
trình:
a. x
3
– 3x
2
+3x – 1 = 0
b. 2x
3
+6x
2
= x
2

– 3x
Giải:
a. x
3
– 3x
2
+3x – 1 = 0

(x-1)
3
= 0

x – 1 = 0

x = 1
Vậy tập nghiệm của phương
Năm học 2009 – 2010
- HD cách phân tích câu b
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai cho HS

2x
3
+5x
2
+3x = 0

(2x

3
+2x
2
) + (3x
2
+3x) = 0

2x
2
(x+1) + 3x(x+1) = 0

x(x+1)(2x+3) = 0

x = 0 ; x = -1; x =
3
2

- Nhận xét bài làm của bạn
- Tiếp thu
trình đã cho là: S={1}
b. 2x
3
+6x
2
= x
2
– 3x

2x
3

+5x
2
+3x = 0

(2x
3
+2x
2
) + (3x
2
+3x) = 0

2x
2
(x+1) + 3x(x+1) = 0

x(x+1)(2x+3) = 0

x = 0 ; x = -1; x =
3
2


Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho là: S={
3
2

;-1;0}
* HĐ3: Củng cố:

- Cách phân tích một phương
trình về phương trình tích
- Tiếp thu
* HĐ4: Dặn dò:
- Làm các bài tập còn lại trong
SGK trang 17-18
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 23 Ngày soạn: 17/01/10
Tiết 22 Ngày dạy: 19/01/10
Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 4: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nắm vững cách tìm điều kiện của ẩn và các bước giải phương phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- HS vận dụng để giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
* Kĩ năng:
- Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình chứa ẩn ở mẫu.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Ôn tập:
- Tìm điều kiện xác định

của phương trình là gì ?
- Nêu các bước giải
- Trả lời: Tìm và loại trừ
những giá trị làm cho mẫu
bằng 0
- Nêu các bước giải
I. Lí thuyết:
Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
(SGK trang 21)
Năm học 2009 – 2010
phương trình chứa ẩn ở
mẫu ?
* HĐ2: Luyện tập:
- Cho HS làm bài tập 33
SGK trang 23
- Yêu cầu một HS tìm
ĐKXĐ của phương trình
- Cho một HS lên bảng
giải phương trình
- Theo dõi, hướng dẫn
cho HS yếu, kém
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai cho
HS
- Cho HS làm tiếp bài
tập 32 SGK
- Cho HS tìm ĐKXĐ
của phương trình
- Yêu cầu một HS lên
bảng giải

- Theo dõi, giúp HS yếu,
kém
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai cho
HS
- Tìm hiểu đề
- Tìm ĐKXĐ của phương
trình
- Một HS lên bảng làm còn
lại làm ra nháp
- Nhận xét
-Tiếp thu
- Tìm hiểu đề
- Tìm ĐKXĐ :
0x

- Một HS lên bảng làm
2
1 1
2 ( 2)( 1)x
x x
+ = + +
2
2
1
( 2)[1 ( 1)] 0
1
( 2)( )
1
2 0

x
x
x
x
x
⇔ + − + =
⇔ + −
⇔ + =
Hoặc x
2
= 0
1
; 0
2
x x⇔ = − =
- Nhận xét
- Tiếp thu
Bài tập 33 SGK trang 23:

3 1 3
2
3 1 3
a a
a a
− −
+ =
+ +
Giải:
ĐKXĐ: a
1

3


; a
3
≠ −

(3 1)( 3) ( 3)(3 1)
2
(3 1)( 3)
a a a a
a a
− + + − +
=
+ +

(3a – 1) (a + 3) + ( a – 3) ( 3a + 1) =
2 (3a + 1) ( a + 3)

6a
2
– 6 = 6a
2
+ 20a + 6

20 a = -12

a =
3
5


(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình có nghiệm a =
3
5

Bài tập 32 SGK trang 23:
Giải phương trình:
2
1 1
2 ( 2)( 1)x
x x
+ = + +
Giải:
ĐKXĐ:
0x

2
1 1
2 ( 2)( 1)x
x x
+ = + +
2
2
1
( 2)[1 ( 1)] 0
1
( 2)( )
1
2 0

x
x
x
x
x
⇔ + − + =
⇔ + −
⇔ + =
Hoặc x
2
= 0
1
; 0
2
x x⇔ = − =
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm
là S = {-1/2;0}
* HĐ3: Củng cố:
- Cách giải phương trình - Nhắc lại
Năm học 2009 – 2010
chứa ẩn ở mẫu
* HĐ4: Dặn dò:
- Làm bài tập còn lại
trang 23 SGK
- Tìm hiểu bài tập về giải
bài toán bằng cách lập
phương trình.
- Ghi nhận
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:

Tuần 24 Ngày soạn: 25/01/10
Tiết 23 Ngày dạy: 26/01/10
Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nắm vững cách tìm điều kiện của ẩn và các bước giải phương phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- HS vận dụng để giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
* Kĩ năng:
- Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình chứa ẩn ở mẫu.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 1
- Cho HS lên bảng tìm
ĐKXĐ của phương trình
- Yêu cầu hai HS lên bảng
giải phương trình
- Ghi đề bài
- Tìm ĐKXĐ:
- Hai HS lên bảng làm
HS1:

a. ĐKXĐ:
2; 2x x≠ − ≠
1 3 5
2 3 (2 3)x x x x
− =
− −
3 5(2 3)
(2 3) (2 3) (2 3)
x x
x x x x x x

⇔ − =
− − −
Bài tập 1: Giải các phương trình
sau:
a.
1 3 5
2 3 (2 3)x x x x
− =
− −
b.
2
2
1 1 2( 2)
2 2 4
x x x
x x x
+ − +
− =
− + −

Giải:
a. ĐKXĐ:
2; 2x x≠ − ≠
1 3 5
2 3 (2 3)x x x x
− =
− −
3 5(2 3)
(2 3) (2 3) (2 3)
x x
x x x x x x

⇔ − =
− − −
=> x – 3 = 5(2x – 3)

x – 10x = -15 +3
Năm học 2009 – 2010
- Hướng dẫn , kiểm tra
cho HS dưới lớp
- Yêu cầu một số HS nhận
xét
- Với giá trị nào của x để
0x = 0 ?
- Nhận xét sửa sai cho HS
- Cho HS làm tiếp bài tập
2
- Yêu cầu HS tìm ĐKXĐ
của phương trình
- Gọi một HS lên bảng

giải phương trình

- Theo dõi, hướng dẫn cho
HS dưới lớp làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai cho HS
=> x – 3 = 5(2x – 3)

x – 10x = -15 +3

-9x = -12

x =
4
3

HS2:
b) ĐKXĐ:
3
0;
2
x x≠ ≠
2
2
1 1 2( 2)
2 2 4
x x x
x x x
+ − +
+ =

− + −
2
( 1)( 2) ( 1)( 2)
( 2)( 2) ( 2)( 2)
2( 2)
( 2)( 2)
x x x x
x x x x
x
x x
+ + − −
⇔ + =
− + − +
+
− +
=> (x+1)(x+2) + (x-1)(x-2) =
2(x
2
+ 2)

0x = 0
- Tiếp thu
- Ghi đề bài
- Tìm ĐKXĐ:
2
7
x ≠
- Một HS lên bảng làm
3 8
(2 3)( 1)

2 7
3 8
( 5)( 1)
2 7
x
x
x
x
x
x
+
+ + =

+
− +

3 8
( 1)[(2 3) ( 5)] 0
2 7
x
x x
x
+
⇔ + + − − =

10 4
( 8) 0
2 7
x
x

x

⇔ + =

=> (10-4x)(x+8) = 0
10
; 8
4
x x⇔ = = −
- Nhận xét
- Tiếp thu

-9x = -12

x =
4
3
(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình đã cho có
nghiệm là x =
4
3

b) ĐKXĐ:
3
0;
2
x x≠ ≠
2
2

1 1 2( 2)
2 2 4
x x x
x x x
+ − +
+ =
− + −
2
( 1)( 2) ( 1)( 2)
( 2)( 2) ( 2)( 2)
2( 2)
( 2)( 2)
x x x x
x x x x
x
x x
+ + − −
⇔ + =
− + − +
+
− +
=> (x+1)(x+2) + (x-1)(x-2) =
2(x
2
+ 2)

0x = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình
đã cho là : S = {


x /
3
0;
2
x x≠ ≠
}
Bài tập 2: Giải phương trình:
3 8
(2 3)( 1)
2 7
3 8
( 5)( 1)
2 7
x
x
x
x
x
x
+
+ + =

+
− +

Giải: ĐKXĐ:
2
7
x ≠
3 8

(2 3)( 1)
2 7
3 8
( 5)( 1)
2 7
x
x
x
x
x
x
+
+ + =

+
− +

3 8
( 1)[(2 3) ( 5)] 0
2 7
x
x x
x
+
⇔ + + − − =

10 4
( 8) 0
2 7
x

x
x

⇔ + =

=> (10-4x)(x+8) = 0
10
; 8
4
x x⇔ = = −
(thỏa mãn
ĐKXĐ)
Vậy phương trình có nghiệm là: x
= 10/4; x = -8
* HĐ2: Củng cố:
- Các bước giải PT chứa
ẩn ở mẫu
- Tiếp thu
* HĐ3: Dặn dò:
Năm học 2009 – 2010
- Học và làm tiếp bài tập
về phương trình chứa ẩn ở
mẫu
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 25 Ngày soạn: 01/02/10
Tiết 24 Ngày dạy: 02/02/10
Chủ đề: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
PHƯƠNG TRÌNH (Tiết 1)
Năm học 2009 – 2010

I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết chọn ẩn và
đặt điều kiện cho ẩn trong một bài toán.
* Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Ôn bài
- Nêu các bước giải bài toán
bằng cách lập phương trình ?
- Nhắc lại nhanh các bước giải
bài toán bằng cách lập phương
trình và cách chọn ẩn và đặt điều
kiện cho ẩn.
- Nêu các bước giải
- Theo dõi tiếp thu
I. Lí thuyết:
Các bước giải bài toán bằng cách
lập phương trình:
(SGK trang 25)
HĐ 2: Luyện tập giải bài tập:

- Yêu cầu vài HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu

tìm gì?
- Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện
thích hợp cho ẩn?
Gọi chiều dài của hình chữ nhật
ban đầu là x (m) (ĐK: x > 0)
- Biểu diễn các đại lượng chưa
biết theo ẩn?
- Khi đó theo đề bài thì ta có
mối liên hệ nào? Và lập được
phương trình nào?
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Cho HS khác nhận xét
* Về nhà hãy giải lại BT trên với
cách chọn ẩn là chiều rộng của
hình chữ nhật ban đầu và so
sánh kết quả trong cả hai trường
hợp.
2. Luyện tập giải bài tập:
Bài 1> HS đọc kỹ đề. Và lần
lượt trả lời câu hỏi do GV đặt
ra.
- HS lên giải theo hướng dẫn
của GV:
* Gọi chiều dài của hình chữ
nhật ban đầu là x (m) (ĐK: x >
0)
- Chiều rộng của hình chữ nhật
ban đầu là
320 2.x
160 x (m)

2

= −
- Diện tích của hình chữ nhật
ban đầu là:
x(160 - x) (m
2
)
- Nếu tăng chiều dài 10m thì
chiều dài của hình chữ nhật
mới là x + 10 (m)
- Nếu tăng chiều rộng 20m thì
chiều rộng của hình chữ nhật
mới là:
(160 - x) - 20 = 180 - x (m)
* Theo bài ra ta có phương
trình:
( ) ( ) ( )
x 10 180 x x 160 x 2700
x 90
+ − − − =
⇔ =
Bài 1> Một hình chữ nhật có chu vi
320m. Nếu tăng chiều dài 10m,
chiều rộng 20m thì diện tích tăng
2700m
2
. tính kích thước của hình
chữ nhật đó?
Giải:

* Gọi chiều dài của hình chữ nhật
ban đầu là x (m) (ĐK: x > 0)
- Chiều rộng của hình chữ nhật ban
đầu là
320 2.x
160 x (m)
2

= −
- Diện tích của hình chữ nhật ban
đầu là:
x(160 - x) (m
2
)
- Nếu tăng chiều dài 10m thì chiều
dài của hình chữ nhật mới là x + 10
(m)
- Nếu tăng chiều rộng 20m thì chiều
rộng của hình chữ nhật mới là:
(160 - x) - 20 = 180 - x (m)
* Theo bài ra ta có phương trình:
( ) ( ) ( )
x 10 180 x x 160 x 2700
x 90
+ − − − =
⇔ =
* Vậy chiều dài của hình chữ nhật
ban đầu là 90 (m). chiều rộng của
hình chữ nhật ban đầu là 160 - 90 =
Năm học 2009 – 2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×