Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA lớp 5-tuần 15- ChuẩnKTKN-KNS-2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.88 KB, 32 trang )

Giáo án lớp 5 …………
Tuần 15
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 15:
Ngày Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
22/11/2010
SHĐT
Đạo đức
Tập đọc
Anh văn
Tốn
15
14
29
29
71
Chào cờ
Tơn trọng phụ nữ (tiết 2)
Bn Chư Lênh đón cơ giáo
Luyện tập

Thứ 3
23/11/2010
Chính tả
Tốn
LT&C
Lịch sử


Khoa học
15
72
29
15
29
Nghe – viết : Bn Chư Lênh đón cơ giáo
Luyện tập chung
Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
Chiến thắng Biên giới Thu-Đơng 1950
Thủy tinh
Thứ 4
24/11/2010
Tốn
Âm Nhạc
Mĩ thuật
Tập đọc
Địa lý
73
15
15
30
15
Luyện tập chung (tt)
Về ngơi nhà đang xây
Thương mại và du lịch
Thứ 5
25/11/2010
TLV
LT & C

Tốn
Anh văn
Khoa học
29
30
74
30
30
Luyện tập tả người ( Tả hoạt động)
Tổng kết vốn từ
Tỉ số phần trăm
Cao su
Thứ 6
26/11/2010
Kể chuyện
TLV
Tốn
Kĩ thuật
SHL
15
30
75
15
15
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Luyện tập tả người ( Tả hoạt động) (tt)
Giải tốn về tỉ số phần trăm
Lợi ích của việc ni gà
Sinh hoạt cuối tuần (Kính u thầy, cơ giáo)
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng

1
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 15
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
TUẦ N 15 :
Thứ hai, ngày 22 tháng11 năm 2010.
Tiết 15: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
___________________________________
Mơn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 15: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chò em gái, bạn gái và người phụ
nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
* TT HCM: Lòng nhân ái, vị tha.
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử khơng phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình
huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái,
cơ giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngồi xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra :
- Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Luyện tập thực hành.
Hoạt động 1: Xử lí tình huống

Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
*KNS: kĩ năng ra quyết định phù hợp trong
các tình huống có liên quan tới phụ nữ và
kĩ năng giao tiếp
- Gv cho học sinh hoạt động nhóm.
- u cầu các nhóm thảo luận hai tình huống
trong bài 3 sách giáo khoa .
- Nêu cách xử lí tình huống và giải thích vì sao
chọn cách xử lí tình huống đó.
- Đại diện nhóm trình bày,cách giải quyết các
tình huống.
- Gv hỏi : Cách xử lí của các nhóm đã thể hiện sự
tơn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ chưa?
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK.
* Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã
hội dành riêng cho phụ nữ; biết đó là biểu hiện
- 1-2 HS thực hiện u cầu.
Bài 3:
Tình huống 1 : Chọn trưởng nhóm phụ trách
sao cần xem khả năng tổ chức cơng việc và
khả năng hợp tác với bạn khác trong cơng
việc. Nếu Tiến có khả năng thì chọn bạn ấy,
khơng nên chọn bạn ấy chỉ vì lí do là con trai.
Chọn cách giải quyết trên vì trong xã hội thì
con trai và con gái đều có quyền bình đẳng
như nhau.
Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và
phân tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới
đều có quyền bành đẳng như nhau. Việc làm
của bạn là thể hiện sự khơng tơn trọng phụ nữ.

Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của
mình, Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn
ấy.
+ Cách giải quyết của các nhóm đã thể hiện
được quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Thể
hiện sự tơn trọng phụ nữ.
Bài 4
- Mỗi nhóm 4 học sinh .
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
2
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 15
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã
hội.
- Gv cho học sinh làm theo nhóm vào phiếu bài
tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Gv kết luận : Phụ nữ Việt Nam kiên cường, gan
dạ, giàu nghị lực, giỏi việc nước, đảm việc nhà.
Hoạt động 3 : Ca ngợi người phụ nữ Việt
Nam.
* Mục tiêu: HS củng cố bài học. *KNS: kĩ
năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị
em gái, cơ giáo, các bạn gái và những
người phụ nữ khác ngồi xã hội.
- Gv hỏi :Em có suy nghĩ gì của em về người phụ
nữ Việt Nam?
- Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày một

câu chuyện hoặc bài hat , bài thơ...ca ngợi người
phụ nữ Việt Nam.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại những hành vi tơn trọng
phụ nữ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Phiếu bài tập và đáp án.
Khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng.
1/Những ngày dành riêng cho phụ nữ là :
a. 20-10 b.8-3 c. 2-9
2/ Tổ chức dành riêng cho phụ nữ là:
a. Câu lạc bộ nữ doanh nhân.
b. Hội phụ nữ.
c. Hội sinh viên.
Đáp án : Bài 1 là câu a và câu b.
Bài 2 là câu a và b.
- Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ. Ngày 20-
10 là ngày phụ nữ Việt Nam.Hội phụ nữ, câu
lạc bộ nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành
riêng cho phụ nữ.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học ghi nhớ và chuẩn bị bài : Hợp tác với
những người xung quanh.
_________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 29: BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng
đoạn.

- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn co em được học hành.
( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
- **TT HCM: Giáo dục về cơng lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
- Giáo dục học sinh ln có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo
làng ta và trả lời câu hỏi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần
lượt trả lời các câu hỏi.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
3
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 15
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của
người nơng dân ?
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ?
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh họa và mơ tả
cảnh vẽ trong tranh.
- Được cắp sách đến trường là niềm vui vơ

bờ bến của các bạn nhỏ. Bài bn Chư Lênh
đón cơ giáo phần nào sẽ giúp các em hiểu
được nguyện vọng tha thiết của người dân
bn Chư Lênh đối với việc học tập như thế
nào ?
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- u cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng từng đoạn của bài (2 lượt).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khó: chật
ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu
- Gọi HS đọc phần Chú giải .
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau :
+ Tồn bài đọc với giọng kể chuyện.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội,
vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp.
b/ Tìm hiểu bài :
- GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS,
u cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả
lời các câu hỏi cuối bài.
- Câu hỏi tìm hiểu bài :
+ Cơ giáo Y Hoa đến bn Chư Lênh làm gì
?
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cơ giáo Y
Hoa như thế nào ?
- Nhận xét.
- Tranh vẽ ở một bn làng, mọi người dân rất

phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cơ giáo trẻ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách
qúy.
+ HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao.
+ HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào !
+ HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cơ giáo
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc
2 vòng).
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Làm việc theo nhóm
- Câu trả lời tốt :
+ Để dạy học.
+ Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
4
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 15
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
+ TT HCM: Cơ Y Hoa viết chữ gì cho dân
làng xem ? Vì sao cơ viết chữ đó?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất
háo hức chờ đợi và u qúy “cái chữ” ?
+ Tình cảm của cơ giáo Y Hoa đối với
người dân nơi đây như thế nào ?
+ Tình cảm của người Tây Ngun với cơ
giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?

+ Bài văn cho em biết điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- Kết luận : Nhắc lại nội dung chính.
c/ Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về
ngơi nhà đang xây
ngơi nhà sàn.
+ Cơ viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con
em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi
nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no
hạnh phúc.
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cơ giáo
cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi
xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu
tiếng cùng hò reo.
+ Cơ giáo Y Hoa rất u qúy người dân ở bn
làng, cơ rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết
cho mọi người xem cái chữ.
+ Cho thấy :
• Người Tây Ngun rất ham học, ham hiểu
biết.
• Người Tây Ngun rất qúy người, u cái

chữ.
• Người Tây Ngun hiểu rằng : chữ viết
mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
+ Người dân Tây Ngun đối với cơ giáo và
nguyện vọng mong muốn cho con em của dân
tộc mình được học hành, thốt khỏi mù chữ,
đói nghèo, lạc hậu.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào
vở.
- Lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc tồn bài.
- HS nhận xét
+ Theo dõi GV đọc mẫu
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
_________________________________________
Môn: ANH VĂN
_____________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 71: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
5
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 15
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
Biết :
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
Bài tập cần làm: Bái 1, bài 2 và bài 3.* Bài 4 dành cho HS khá giỏi.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số
thập phân.
Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5
=...?
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài :
Tiết học hơm nay chúng ta sẽ luyện tập củng cố lại
cách chia số thập phân cho ssó thập phân và giải các
bài tốn có liên quan.
b/Luyện tập :
Bài 1 : Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm.
- Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3:Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài tốn vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
*Bài 4 : SGK trang 72

- Yêu cầu Hs đọc đề .Hướng dẫn dành cho
HS khá giỏi
- GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải
- HS nêu quy tắc.
- 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính bảng
con.
- HS lắng nghe.
Bài 1: Học sinh đọc u cầu của bài.
Học sinh làm và trình bày cách làm.
17
,
/
5,5 3
,
/
9 0
,
/
60,3 0,09
195 4,5 63 6,7
0 0
0
,
/
30,68 0
,
/
26
46 1,18
208

0
Bài 2 : Học sinh đọc u cầu của bài.
- Học sinh làm bài và trính bày cách làm.
x × 1,8 = 72
x = 72 : 1,8
x = 40
Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy
tích chia cho thừa số đã biết.
Bài 3 : Học sinh đọc u cầu của bài.
Học sinh làm và trình bày cách làm.

Bài giải
Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả cân nặng là:
5,32 : 0,76 = 7 ( lít)
Đáp số : 7 lít
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
6
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 15
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
làm gì ?
- Bài tập u cầu chúng ta thực hiện phép chia đến
khi nào ?
- GV u cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập
phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là

bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3/Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chúng ta phải thực hiện phép chia
218 : 3,7
- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ
số ở phần thập phân
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
2 1 8 0 3,7
3 3 0 58,91
3 4 0
0 7 0
3 3
- HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân
của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.
______________________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Mơn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 15: BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày dúng hình đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2) a / b, hoặc BT (3) a/ b.
- Tự giác viết bài,viết ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm.
- Bảng phụ viết BT 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh làm lại bài tập 2a của tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay các em
sẽ nghe viết một doạn trong bài : Bn Chư
Lênh đón cơ giáo và làm các bài tập phân biệt
ch/tr.
b/ Hướng dẫn học sinh nghe viết .
- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài : Bn
Chư Lênh đón cơ giáo.
- Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn.
- Hướng dẫn học sinh viết các từ khó trong bài :
bn Chư Lênh, phăng phắc, quỳ xuống...
- Gv đọc chính tả cho học sinh viết.
- Gv đọc lại một lần đrr học sinh tự sốt lỗi- Hs
- HS lên sửa BT 2a.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm.
- HS tìm và viết từ khó.
- HS viết chính tả.
- HS rà sốt lỗi.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
7

Giáo án lớp 5 …………
Tuần 15
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
tự dò và sốt lỗi.
- Học sinh đổi vở cho nhau để sốt lỗi.
- Gv chấm một số em và nhận xét chung bài
viết của học sinh .
c/Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài 2b: : Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Cho học sinh thi đua làm theo trò chơi tiếp
sức.
- Gv dán 4 phiếu lên bảng và cho 4 nhóm thi
đua làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và tun
dương nhóm làm tốt.
Bài 3b: Gọi HS đọc u cầu của BT
- GV u cầu HS làm việc theo nhóm
- GV theo dõi
- Hãy tưởng tượng xem ơng sẽ nói gì sau lời
bào chữa của cháu ?
3. Củng cố ,dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT 3b
- Chuẩn bị bài “Về ngơi nhà đang xây “
- HS đọc u cầu của BT2
- 4 nhóm tiếp sức lên tìm nhanh những tiếng
chỉ khác nhau thanh hỏi và thanh ngã.
• - VD:(vui) vẻ - (học )vẽ
đổ (xe )- (thi ) đỗ
mở (cửa )- (thịt ) mỡ

- Lớp nhận xét
- HS đọc u cầu.
- HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có thanh
hỏi hay ngã điền vào ơ trống.
- HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có thanh
hỏi hay ngã điền vào ơ trống.
___________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 72: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm x.
- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài và bài 4. Bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra :
- Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập phân
cho số thập phân.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
Tiết Luyện tập chung hơm nay chúng ta sẽ củng
cố ơn tập các phép tính về số thập phân, so sánh
số thập phân, tòm thành phần chư biết.
b/Luyện tập:
Bài 1 : Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Cho học sinh làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh trình bày cách làm và kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
- HS nêu quy tắc và làm bài tập.
- HS lắng nghe.
Bài 1: HS đọc u cầu
Đưa các phân số thập phân về số thập phân rồi tính.
400 + 50 + 0,07 = 450,07
30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
8
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 15
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
+ Bài tốn u cầu gì ?
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lần lượt trình bày kết quả và và
giải thích cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
*Bài 3:
- GV u cầu HS đọc đề bài tốn
- GV hỏi : Em hiểu u cầu của bài tốn như thế
nào ?
- GV u cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Gọi học sinh nêu cách tìm thành phần chưa
biết.
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế

nào?
- Học sinh dựa vào cách làm trên để làm bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Gv chấm một số em.
- Gv chữa bài và Gv nhận xét, chốt lại ý đúng .
3. Củng cố dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung
đã luyện tập .
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập tốn.
- Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú ý tới
cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số dư.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
100 + 7 + 0,08 = 107,08
Bài 2 : HS đọc u cầu
Viết hỗn số thành số thập phân rồi so sánh số thập
phân.
3
4 4,6
5
=
mà 4,6 > 4,35 vậy
3
4 4,35
5
>
14,09 <
1
14
10
( vì
1

14
10
= 14,1)
- HS đọc thầm đề bài tốn
+ Thực hiện phép chia đến khi lấy được hai chữ số
ở phần thập phân của thương.
+ Xác định số dư của phép chia
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
Bài 4 : HS đọc u cầu
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho
thương.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho
thừa số đã biết.
a/ 0,8× x = 1,2 ×10 b/ 25 : x = 16:10
0,8 ×x = 12 25 : x = 1,6
x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6
x = 15 x = 15,625

- Học sinh về nhà làm vở bài tập tốn.
- Hs chuẩn bị tiết sau :Luyện tập chung.
____________________________________________
Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 29
: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghóa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghóa và trái nghóa với từ hạnh
phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ((BT2, BT3); xác đònh được yếu tố quan
trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).
- HS chăm chỉ học tập, ngoan ngỗn là hạnh phúc của gia đình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
9
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 15
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
- Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra :
- Hs đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài tập 3
tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài:
- Tiết học hơm nay thầy sẽ giúp các em hiểu thế
nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn
từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề
hạnh phúc.
- Gv ghi tên bài lên bảng.
b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Trong 3 ý đã cho em hãy chọn một ý thích hợp
nhất đúng với nghĩa của từ hạnh phúc.
- Học sinh làm bài cá nhân và trình bày bài.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- HS nhắc lại
Bài 2: Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Cho học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 3: Gọi học sinh đọc u cầu của bài.
- Cho học sinh làm bài theo cặp.
- Gọi học sinh lần lượt trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Lưu ý học sinh tìm từ ngữ có tiếng phúc chỉ
điều tốt lành, may mắn.
Gv có thể cho học sinh tìm từ trái nghĩa với từ đã
tìm hoặc đặt câu để học sinh hiểu nghĩa của từ.
Bài 4: Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
Học sinh trao đổi theo nhóm và tranh luận trước
lớp.
Mỗi học sinh đưa ra một ý kiến riêng của mình
tuỳ theo hồn cảnh của học sinh .
Gv tơn trọng ý kiến học sinh song hướng cả lớp
đi đến kết luận:
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
- HS đọc đoạn văn của mình.
- HS lắng nghe.
Bài 1: học sinh đọc u cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Sửa bài – Chọn ý giải nghóa từ “Hạnh
phúc” (Ý b).
- Cả lớp đọc lại 1 lần.
Bài 2: học sinh đọc u cầu của bài .
Học sinh làm bài theo nhóm bàn.
- Học sinh dùng từ điển làm bài.
- Học sinh thảo luận ghi vào phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét.
- Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ :
sung sướng, may mắn...
- Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là :bất
hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực...
Bài 3 : học sinh đọc u cầu của bài .
Phúc ấm : là phúc đức tổ tiên để lại.
Phúc hậu: có lòng thương người hay làm điều tốt
cho người khác.
Phúc lộc : gia đình n ấm, tiền của dồi dào.
Phúc hậu trái nghĩa với độc ác.
Phúc hậu đồng nghĩa với từ nhân hậu.
Đặt câu: Bà Năm trơng rất phúc hậu.
Bài 4: học sinh đọc u cầu của bài .
Tất cả các yếu tố như giàu có, hồ thuận đều có
thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
10
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 15
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
3. Củng cố dặn dò :
- Gọi học sinh nhắc một số từ thuộc chủ đề hạnh
phúc.
- Dặn học sinh về nhà làm lại các bài tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
mọi người sống hồ thuận là quan trọng nhất vì
thiếu yếu tố hồ thuận thì gia đình khơng có hạnh
phúc.
______________________________________________

Mơn: LỊCH SỬ
Tiết 15: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950
I. MỤC TIÊU:
- Tường thuật sơ lược diễn biến d9ượcchiến dòch Biên giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dòch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở
rộng Căn cứ đòa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mấ Đông Khe, đòch rút khỏi Cao Bng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng
lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dòch Biên giới thắng lợi, Căn cứ đòa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- Kể lại được tấmgương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh
bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bò trúng đạn, nát một phần cánh
tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp
tục chiến đấu.
- Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ơng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950 - Bản đồ hành chính.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Một số chấm tròn làm bằng bìa màu đỏ, đen (đủ dùng).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra :
- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Thực dân Pháp mở rộng cuộc tấn cơng lên Việt
Bác nhằm âm mưu gì ?
+ Chiến thắng thu đơng năm 1947 có ý nghĩa lịch lử
như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:

a/Giới thiệu bài: Gv dùng bản đồ để chỉ đường
biên giới Việt Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp
trong việc khố chặt biên giới nhằm bao vây và cố
lập căn cứ địa Việt Bắc, cơ lập cuộc kháng chiến
của nhân dân ta với quốc tế. Vì vậy ta quyết định
mở chiến dịch biên giới.
b/ Các hoạt dộng :
Hoạt động 1 : Ta quyết định mở chiến dịch biên
- 2 học sinh lên bảng trả lời
- HS lắng nghe.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
11
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 15
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
giới thu đơng 1950.
GV cho học sinh đọc nội dung sách giáo khoa và trả
lời câu hỏi.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch biên giới?
+ Vì sao địch âm mưu khố chặt biên giới Việt-
Trung?
+ Nếu để pháp tiếp tục khố chặt biên giới Việt
Trung thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cuộc chiến
của qn ta ?
+ Ta quyết định mở chiến dịch biên giới nhằm mục
đích gì?
Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả của chiến dịch
biên giới thu đơng 1950.
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm đơi trả lời các

câu hỏi sau.
+ Trận đánh mở màn chiến dịch là trận nào ? Hãy
thuật lại trận đánh đó.( có sử dụng lược đồ)
+ Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu đơng
1950.
+ Vì sao ta lại chọn Đơng Khê là trân mở đầu chiến
dịch biên giới thu đơng 1950.
Hoạt động 3 : Nêu ý nghĩa của chiến dịch biên
giới thu đơng 1950.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Chiến dịch biên giới thu đơng 1950 có tác động ra
sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
Hoạt động 4 : Học sinh thảo luận theo nhóm các
câu hỏi.
Đại diện nhóm báo cáo.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Nhóm 1 : Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Thực dân Pháp có âm mưu cơ lập căn cứ địa
Việt Bắc. Chúng khố chặt biên giới Việt-
Trung. Trước âm mưu cơ lập Việt Bắc, khố
chặt biên giới Việt Trung của địch, Đảng và
chính phủ quyết định mở chiến dịch biên giói
thu đơng 1950.
+ Cơ lập căn cứ địa Việt Bắc, làm cho ta
khơng mở rộng được với quốc tế.
+ Cuộc chiến của ta sẽ bị cơ lập và dẫn đến
thất bại.
+ Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực
của địch, giải phóng một phần vùng biên giới,

mở rộng củng cố vùng căn cứ địa Việt Bắc,
đánh thơng đường liên lạc với quốc tế và với
các nước Xã hội Chủ nghĩa.
- HS thảo luận nhóm đơi _ TG: 5 phút
+ Trận đánh mở màn chiến dịch biên giới thu
đơng 1950 là trận Đơng Khê. Địch ra sức cố
thủ trong các lơ cốt và dùng máy bay bắn phá
suốt ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng bộ
đội ta đã chiến đấu anh dũng và vào sáng
18/9/1950 qn ta đã chiếm được cứ điểm
Đơng Khê.
+ Qua 29 ngày đêm chiến đâu ta đã tiêu diệt và
bắt sống được hơn 8000 tên địch, giải phóng
một số thị xã và thị trấn, làm chu 750 km
đường biên giới Việt –Trung. Căn cứ địa Việt
Bắc được củng cố và mở rộng.
+ Đơng Khê là vị trí quan trọng của địch trên
tuyến đường Cao Bằng- Lạng Sơn. Nếu mất
Đơng khê, địch buộc phải cho qn đi ứng
cứu, ta có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt chúng.
+ Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở
rộng. Chiến thắng đã cổ vũ tinh thần chiến đấu
của tồn dân. Từ đây ta nắm được thế chủ
động trên chiến trường.
- HS thảo luận nhóm 4.
+ Chiến dịch biên giới thu đơng 1950 ta chủ
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
12

×