TUẦN: 11 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, .... CHIA CHO 10, 100, 1000, ....
I/ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000.. và chia số
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Tính chất giao hoán của phép
nhân.
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Hướng dẫn nhân số TN với 10,
chia số tròn chục cho 10.
*Nhân với 10: GV ghi bảng lớn 35 x 10
-Áp dụng tính giao hoán của phép nhân các
em có thể viết phép nhân 35x10 như thế
nào ?
-1 chục lấy 35 lần được bao nhiêu ?
Vậy 10 x 35 = ?
35 chục = ?
*Quan sát phép nhân 35 x 10 = 350 em
có nhận xét gì về thừa số 35 và kkét quả của
phép nhân 35 x 10 ?
-Vậy muốn nhân một số với 10 ta làm như
thế nào ?
*Chia số tròn chục cho 10. GV ghi 350:10 .
Ta có 35 x 10 = 350.
-Từ phép nhân trên hãy nêu KQ của phép
chia 350 : 10 = ?
-350 là số NTN ?
-Em có nhận xét gì về số bị chia và thương
trong phép chia 350 : 35 = ?
*Vậy khi chia 1 số tròn chục với 10 ta làm
thế nào?
b/HĐ2: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên
với 100, 1000 … và chia số tròn trăm, tròn
nghìn cho 100, 1000
Tương tự như trên.
c/HĐ3: Thực hành
*Bài 1a,b/59 (cột 1, 2) Cá nhân
HS tính nhẩm và đọc nối tiếp KQ
*Bài 2/60 Ba dòng đầu.
-Gọi 1 HS đọc y/c bài
-GV hướng dẫn mẫu: Ta có 100 kg = … tạ
Vậy đổi 300 kg = ? tạ ta nhẩm
300:100 = 3 tạ vậy 300 kg = 3 tạ
-Gọi 1 HS lên bảng làm
3.Củng cố , dặn dò:
-Về nhà tính nhẩm lại bài 1
-Tiết sau: Tính chất kết hợp của phép nhân
-2 HS lên bảng làm bài 2c/58
Vận dụng tính chất giao hoán của
phép nhân để làm.
-HS đọc phép tính
-35 x 10 = 10 x 35
-35 chục
- 350
-KQ của phép nhân 35 x 10 chính là
thừa số thứ nhất thêm 1 chữ số 0
vào bên phải
-Khi nhân 1 số tự nhiên với 10 ta chỉ
việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên
phải số đó
-350:10 = 35
-Là số tròn chục.
-Thương chính là số bị chia xoá đi 1
chữ số 0 ở bên phải
-Bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó
-HS làm miệng nêu kết quả: 18 x 10
= 180, 18 x 100 = 1800,....
-HS làm theo mẫu để viết số thích
hợp vào chỗ chấm.
-HS làm vở
-Lớp nhận xét
TUẦN: 11 Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Toán TÍNH CHẤT KET HỌP CỦA PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu :
-Nhận biết được tính chất két hợp của phép nhân..
-Bước đâu vậndụng tính chất kết hợp của phép nhân để thưc hanh tính.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ như phần b SGK/60, bỏ trống dòng 1, 2, 3 cột 4, 5
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Nêu cách nhân với 10, 100,…?
-Nêu cách chia số tròn chục , tròn trăm cho
10, 100,...
2.Bài mới: Giới Thiệu – Ghi đề
a/HĐ1:Nhận biết t/c kết hợp của phép
nhân.
-So sánh giá trị của 2 biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
GV kết luận (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4)
-Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức
(axb)xc và ax(bxc) để điền vào bảng (SGK)
GV yêu cầu HS so sánh giá trị của từng
cặp biểu thức
-Vậy muốn nhân một tích 2 số với số thứ 3 là
làm thế nào?
Đây là t/c kết hợp của phép nhân. GV ghi
công thức: a x b x c = (a x b) x c = ax(bxc)
*GV giảng thêm phần chú ý ở SGK
b/HĐ2: Luyện tập thực hành
*Bài 1a/61 : Gọi 1 HS nêu y/c
-GV hướng dẫn mẫu
- Biểu thức có dạng tích của bao nhiêu số
- Nêu các cách tính
- GV nhận xét.
*Bài 2a/61 Gọi 1 HS đọc y/c bài
-Theo em cách nào thuận tiện hơn?
-GV chấm, ghi điểm nhận xét
3/Củng cố, dặn dò:
-Tiết sau: Nhân với số có tận cùng là các chữ
số 0
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-2 HS tính và so sánh 2 kết quả đều
bằng nhau (24)
-HS tính giá trị và nêu kết quả
-3 HS lên thực hiện mỗi em một dòng
HS so sánh và nêu :(axb)xc = ax(bxc)
-Ta nhân số thứ nhất với tích của số
thứ 2 và số thứ 3
-HS làm cá nhân.
-2 HS lên bảng tính bằng hai cách.
-Lớp làm vở. Nhận xét.
-Vận dụng t/c kết hợp của phép nhân
để tính nhanh.
-4 HS lên bảng làm
-HS tự phân tích đề và giải vào vở - 1
HS giải ở bảng lớp
-Lớp nhận xét và tìm cách giải khác
TUẦN: 11 Thư tư ngày 3 tháng 11 năm 2010
Toán : NHÂN VỚI MỌT SỐ CÓ MOT CHỮ SỐ 0
I/Mục tiêu:
-Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm.
II/ Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép
nhân
2/Bài mới: Giới thiệu – ghi đề
a/HĐ1: HS biết cách thực hiện phép
nhân với số có tận cùng là chữ số 0
-GV viết bảng phép tính 1324 x 20
-Có thể nhân 1324 x 20 NTN ?
-GV hướng dẫn : 20 = 10 x 2
1324 x 20 = 1324 x (10 x 2)
= (1324 x 2) x 10
=2648 x 10
=26480
-Ta có: 1324 x 20 = 26480
-Ta có thể đặt tính rồi nhân
b/HĐ2:. Nhân các số tận cùng là chữ số
0
GV ghi bảng 230 x 70 (GV hướng dẫn
tương tự như trên)
- Yêu cầu HS hãy tách số 230 và 70 thành
tích của một số nhân với 10.
Vậy:
230 × 70 = (23 × 10) × (7 × 10)
- Yêu cầu HS dựa vào tính chất giao hoán và
kết hợp của phép nhân để tính giá trị biểu
thức (23 × 10) × (7 × 10)
c/HĐ3: Thực hành luyện tập
*Bài 1/62 Cá nhân
-Gọi 1 HS nêu y/c bài
-GV nhận xét
*Bài 2/62 Cá nhân
-Gọi HS nêu y/c bài
-GV nhận xét.
3/Củng cố , dặn dò:
-Bài tập về nhà: bài 3, 4/ 62 (HS khá,
giỏi)
Tiết sau: Đề-xi-mét vuông
-Hai em làm bài 2.(Áp dụng tính chất
kết hợp của phép nhân để làm.)
-HS rút ra nhận xét: Khi thực hiện nhân
1324 x 20 ta chỉ việc thực hiện
1324 x 2 rồi thêm vào 1 chữ số 0 vào
bên phải tích
-HS nêu cách thực hiện-GV làm bảng
1324
x 20
24680
-Vài HS nhắc lại cách nhân
Viết thêm vào bên phải tích của 1324
x 2 một chữ số 0
-1 HS lên thực hiện - lớp làm bảng con
thực hiện cách đặt tính và tính các
phép nhân.
+ 161 là tích của 23 × 7
+ 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0
vào bên phải
-1 hs đọc đề bài tập.
-3 HS lên bảng Lớp làm vào vở bài tập
TUẦN: 11 Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010
Toán ĐÊ-XI-MÉT VUÔNG
I/Mục tiêu: Giúp HS biết:
-Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
-Đọc,viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị dề-xi-mét vuông.
-Biết được 1dm
2
= 100cm
2
.Bước đầu tiên chuyển đổi từ dm
2
sang cm
2
và ngược lại.
II/ Đồ dùng dạy học :
-GV : vẽ bảng phụ hình vuông có diện tích 1 dm
2
chia thành 100 ô nhỏ, mỗi ô vuông có
diện tích 1 cm
2
III/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Nhân với số tận cùng là chữ số 0.
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: HS biết 1dm
2
là diện tích của hình
vuông có cạnh 1 dm.
-GV giới thiệu dm
2
: Để đo diện tích người
ta thường dùng đơn vị dm
2
-GV cho HS vẽ hình vuông có cạnh là 1dm
*ĐỀ-xi-mét vuông là diện tích hình vuông
có cạnh là 1 dm
-Đây là 1 dm
2
-Vậy theo em dm
2
là diện tích hình vuông có
cạnh?
KL: 1 dm
2
là diện tích của hình vuông có
cạnh 1 dm
-đề -xi-mét vuông viết tắt là: dm
2
-HS đọc thực hành : 3 dm
2
, 24 dm
2
*Quan hệ giữa dm
2
và cm
2
-GV y/c HS quan sát hình
-Hình vuông có cạnh 1 dm được xếơ đầy
bao nhiêu hình vuông có cạnh 1 cm ?
Vậy 1dm
2
= ? cm
2
100 cm
2
= ? dm
2
b/HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1/63 Cá nhân
-YC HS đọc các số đo diện tích
-GV nhận xét
-
Bài 2/63 Cá nhân
-GV nêu y/c bài tập
Bài 3/63 Đôi bạn
-Gọi hs nêu yc bài tập
-GV nhận xét.
3/Củng cố dặn dò :
-Tiết sau: Mét vuông
-2 HS lên bảng làm bài 2/62
1 dm
-Có cạnh 1 dm
-3 đề-xi-mét vuông, 24 đề-xi-mét
vuông,...
-100 hình
1 dm
2 =
100 cm
2
100 cm
2
= 1 dm
2
-HS nêu miệng: 32 đề-xi-mét
vuông, ...
-1 HS lên bảng viết.-Lớp viết bảng
con
-HS viết số thích hợp vào chỗ trống
-HS làm vào vở bài tập
-1 hs thực hiện yc của gv. Viết số
thích hợp vào chỗ chấm.
-HS trao đổi và trình bày .Lớp nhân
xét.
TUẦN: 11 Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
Toán: (tiết 55) MÉT VUÔNG
I/Mục tiêu:
-Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc viết được, mét vuông,m
2
.
-Biết được 1m
2
=100dm
2
.Bước đầu tiên chuyển đổi từ m
2
sang dm
2,
cm
2
.
II/Đồ dùng dạy học:
GV vẽ sẵn ở bảng phụ hình vuông có diện tích 1m
2
được chia thành 100 ô vuông nhỏ ,
mỗi ô vuông có diện tích là 1dm
2
.
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ : Bài 3/64
2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề= ? dm
2
.
a/HĐ1: Giới thiệu m
2
-GV giới thiệu: Cùng với cm
2
, dm
2
để đo
diện tích người ta còn dùng đơn vị m
2
-GV giới thiệu hình vuông có cạnh dài 1
m . Đây là mét vuông .
-Mét vuông là gì ?
Mét vuông viết tắt là m
2
.Đọc là mét vuông
-Gọi và HS đọc : 1 m
2
, 5 m
2
-Quan sát hình vuông đém số ô vuông 1
dm
2
.
-Cho biết : 1 m
2
= ? dm
2
.
Vậy 100dm
2
= ? m
2
.
-1 m
2
= ? cm
2 ,
ngược lại .
b/HĐ2: Luyện tập :
*BT1/65: y/c đọc và viết số đo diện tích
theo mét vuông .
GV chỉ bảng y/c hs đọc các số đo vừa viết
*BT2/65 (cột 1) : Y/c 1 hs lên bảng làm 2
dòng đầu , 1 hs khác làm 2 dòng cuối .
Y/c hs giải thích cách đổi . GV nhận xét .
*BT3/65 : Gọi 1 HS đọc đề .
Gợi ý: Lát nền phòng ? viên gạch .
DT căn phòng là dt ? viên gạch .
Mỗi viên gạch có dt ? .
Vậy dt căn phòng ? m
2
.
*Giúp HS yếu làm
3/Củng cố dặn dò:
-Nhận xét chung
-Chuẩn bị bài: Nhân 1 số với 1 tổng
-3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài bạn .
1 m
-Mét vuông là diện tích hình vuông
có cạnh dài 1m .
- 1 mét vuông, 5 mét vuông, ...
-100dm
2
-1 m
2
-HS nêu miệng và viết vào bảng con
-HS nối tiếp nhau trả lời :
1 m
2
=100dm
2
1dm
2
=100cm
2
1 m
2
= 10 000cm
2
.
KL: 1 m
2
= 100dm
2
= 10000cm
2
.
-HS tự phân tích đề và làm bài vào
vở .
Diện tích 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900(cm
2
)
Diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000(cm
2
)
180 000cm
2
= 18m
2