Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

TIỂU LUẬN BAO BÌ THỰC PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 49 trang )

Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại

TIỂU LUẬN BAO BÌ THỰC PHẨM
đề tài : “ BAO BÌ KIM LOẠI”

1
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................3
CHƯƠNG I SƠ LƯỢC VỀ BAO BÌ KIM LOẠI.......................................4
1.1. Định nghĩa, phân loại bao bì thực phẩm..............................................4
1.1.1. Định nghĩa bao bì....................................................................................4
1.1.2. Phân loại bao bì thực phẩm...................................................................4
1.2. Lịch sử phát triển của bao bì kim loại..................................................5
1.3. Phân loại bao bì kim loại.......................................................................6
1.3.1. Phân loại theo hình dạng.......................................................................6
1.2.2. Theo vật liệu làm bao bì..........................................................................6
1.2.3. Theo công nghệ chế tạo..........................................................................6
1.3. Đặc điểm của bao bì kim loại................................................................7
1.3.1. Ưu điểm...................................................................................................7
1.3.2. Nhược điểm.............................................................................................7
1.4. Yêu cầu bao bì kim loại..........................................................................7
CHƯƠNG II CẤU TẠO CỦA BAO BÌ KIM LOẠI................................9
2.1. Theo vật liệu làm bao bì.........................................................................9
2.1.1. Bao bì thép (sắt).......................................................................................9
2.1.2 Bao bì nhôm............................................................................................13
2.2. Theo công nghệ chế tạo lon..................................................................15
2.2.1. Lon 3 mảnh (lon ghép).........................................................................15
2.2.2. Lon 2 mảnh............................................................................................17
2.2.3. Cấu tạo mí ghép đôi và thủ tục kiểm tra mí ghép..........................21


2.2.4. Nắp, đáy lon.......................................................................................28
2.3. Nhận hộp...............................................................................................30
CHƯƠNG III SẢN PHẨM THÍCH ỨNG VỚI BAO BÌ KIM LOẠI 31
3.1. Các yếu tố làm biến đổi bao bì và sản phẩm bên trong....................31
3.2. Một số nhóm sản phẩm điển hình dùng bao bì kim loại...................31
3.2.1. Thị trường bao bì kim loại....................................................................31
3.2.2. Các sản phẩm sử dụng bao bì kim loại................................................32
3.2.2.1. Sản phẩm café...................................................................................32
3.2.2.2. Trà khô..............................................................................................33
2
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
3.2.2.3. Các loại đồ hộp.................................................................................33
3.2.2.4. Sản phẩm đồ uống có gas...............................................................38
3.2.2.5. Các loại đồ hộp chế biến từ sữa.....................................................39
CHƯƠNG IV CHỨC NĂNG CỦA BAO BÌ KIM LOẠI........................40
4.1. Chức năng bảo vệ.................................................................................40
4.2. Chức năng thông tin.............................................................................40
4.3. Chức năng maketting...........................................................................41
4.4. Chức năng sử dụng...............................................................................42
4.5. Chức năng phân phối...........................................................................42
4.6. Chức năng sản xuất..............................................................................42
4.7. Chức năng môi trường.........................................................................42
4.8. Chức năng văn hóa...............................................................................43
CHƯƠNG V XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG NGHIỆP BAO BÌ
.......................................................................................................................44
LỜI KẾT......................................................................................................46
3
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại

MỞ ĐẦU
Thực phẩm là nhu cầu cần thiết cho sự sống và phát triển của loài người.
Thời kì sơ khai, thực phẩm đơn giản cả về phương pháp chế biến và bảo quản.
Khi khoa học kĩ thuật phát triển nhanh chóng thì việc chế biến lương thực, thực
phẩm cũng tiến những bước khá nhanh, cách xa so với trình độ chế biến cổ xưa.
Cho đến khi xuất hiện sự bổ sung những kĩ thuật chế biến để ổn định sản phẩm
trong thời gian lưu trữ thì một ngành công nghiệp mới ra đời_ công nghiệp thực
phẩm.
Những thành tựu mới nhất của các ngành khoa học đã được con người áp
dụng vào sản xuất và chế biến lương thực, thực phẩm. Hầu hết các loại thực
phẩm đều bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như nước, đất, bụi, oxi, vi sinh
vật...Vì vậy chúng phải được chứa đựng trong bao bì kín.
Theo xu hướng đi lên của xã hội, con người ngày càng có nhu cầu cao
hơn về giá trị cảm quan và đòi hỏi về tính thẩm mĩ. Do đó, mẫu mã bao bì cũng
dần trở thành yếu tố quan trọng trong cạnh tranh.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó bao bì ra đời không chỉ với chức năng
đơn thuần là bao gói và bảo vệ sản phẩm mà đã trở thành công cụ chiến lược
trong quảng bá sản phẩm và gây dựng thương hiệu.
Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành cơ khí, chất dẻo, công nghệ vật liệu,
bao bì kim loại ra đời. Với ưu thế vượt bậc về thời gian bảo quản và giữ hương
vị sản phẩm, trong thời gian ngắn bao bì kim loại đã tạo nên bước đột phá cho
công nghệ bảo quản thực phẩm.
Tại sao bao bì kim loại lại có thể làm được điều đó? Câu trả lời sẽ có
trong bài tiểu luận này.
4
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
CHƯƠNG I SƠ LƯỢC VỀ BAO BÌ KIM LOẠI
1.1. Định nghĩa, phân loại bao bì thực phẩm
1.1.1. Định nghĩa bao bì :

(Quyết định của tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng số 23
TĐC/QĐ ngày 20 tháng 2 năm 2006)
Định nghĩa:
Bao bì là vật chứa đựng,bao bọc thực phẩm thành đơn vị để bán. Bao bì
có thể bao bọc, có thể phủ kín hoàn toàn hay chỉ bao bọc một phần sản phẩm.
1.1.2. Phân loại bao bì thực phẩm
Bao bì được chia làm hai loại: bao bì kín và bao bì hở
a) Bao bì kín
Chứa đựng sản phẩm làm nhiệm vụ ngăn cách không gian xung quanh vật
phẩm thành hai môi trường:
• Môi trường bên trong bao bì
• Môi trường bên
Loại bao bì kín hoàn toàn được dùng để bao bọc những thực phẩm chế biến
công nghiệp, để đảm bảo chất lượng sản phẩm sau quá trình sản xuất và
trong suốt thời gian lưu hành trên thị trường cho đến tay người tiêu dùng.
b) Bao bì hở (hay chỉ bao bọc một phần sản phẩm)
Gồm hai dạng :
- Bao bì hở bao gói trực tiếp loại rau quả hoặc hàng hoá tươi sống, các
loại thực phẩm không bảo quản lâu
- Bao bì hở là lớp bao bì bọc bên ngoài bao bì chứa đựng trực tiếp thực
phẩm
Tính chất bao bì kín hay hở được quyết định bởi vật liệu làm bao bì và
phương pháp đóng sản phẩm vào bao bì, cách ghép kín các mí của bao bì.
Các bao bì thực phẩm thông dụng:
- Bao bì giấy.
- Bao bì kim loại.
- Bao bì thủy tinh.
- Bao bì gốm sứ.
5
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm

Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
- Bao bì nhựa.
- Bao bì tổng hợp.
1.2. Lịch sử phát triển của bao bì kim loại
Bao bì kim loại trở thành một ngành công nghệ vào thế kỷ XIX và phát
triển mạnh nhất vào đầu thế kỷ XX. Nó vẫn tiếp tục phát triển nhờ ngành luyện
kim và cơ khí chế tạo máy chế tạo ra vật liệu kim loại tính năng cao và thiết bị
đóng bao bì luôn được cải tiến.
Nhu cầu ăn liền cho những vùng xa nơi không thể cung cấp thực phẩm
tươi sống hoặc đáp ứng yêu cầu của một số đối tượng do điều kiện sống và điều
kiện công tác không có thời gian chế biến ngày càng tăng. Bao bì kim koại chứa
đựng thực phẩm ăn liền ra đời đã đáp ứng được yêu cầu trên, có thể bảo quản
thực phẩm trong thời gian dài 2 - 3 năm, thuận tiện cho chuyên chở phân phối
nơi xa.
6
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
1.3. Phân loại bao bì kim loại
1.3.1. Phân loại theo hình dạng
- Lá kim loại (giấy nhôm)
- Hình trụ tròn: phổ biến nhất
- Các dạng khác: đáy vuông, đáy oval

1.2.2. Theo vật liệu làm bao bì
- Bao bì thép, sắt
- Bao bì nhôm
1.2.3. Theo công nghệ chế tạo
- Lon 2 mảnh
- Lon 3 mảnh
7

Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
1.3. Đặc điểm của bao bì kim loại
1.3.1. Ưu điểm
- Không bị ảnh hưởng bởi sốc nhiệt nên có thể gia nhiệt, làm lạnh nhanh trong
mức có thể.
- Độ bền cơ học cao.
- Đảm bảo độ kín, không thấm ướt
- Chống ánh sáng thường cũng như tia cực tím tác động vào thực phẩm.
- Bao bì kim loại có tính chất chịu nhiệt độ cao và khả năng truyền nhiệt cao, do
đó thực phẩm các loại có thể đóng hộp, thanh trùng hoặc tiệt trùng với chế độ
thích hợp đảm bảo an toàn vệ sinh .
- Bao bì kim loại có bề mặt tráng thiếc tạo ánh sáng bóng, có thể được in và
tráng lớp vecni bảo vệ lớp in không bị trầy sước.
- Quy trình sản xuất hộp và đóng hộp thực phẩm được tự động hoá hoàn toàn,
gia công bao bì với cường độ cao, độ chính xác cao.
- Nhẹ, thuận lợi cho vận chuyển.
1.3.2. Nhược điểm
- Độ bền hóa học kém, hay bị rỉ và bị ăn mòn.
- Không thể nhìn được sản phẩm bên trong.
- Nặng và đắt hơn bao bì có thể thay thế nó là plastic.
- Tái sử dụng bị hạn chế.
1.4. Yêu cầu bao bì kim loại
Ngoài những yêu cầu chung đối với bao bì thực phẩm, bao bì kim loại còn
phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Về kĩ thuật:
- Không gây độc cho thực phẩm, không làm cho thực phẩm biến đổi chất lượng,
không gây mùi vị, màu sắc lạ cho thực phẩm.
- Bền đối với tác dụng của thực phẩm.
- Có khả năng chống thấm mùi, khí, dầu mỡ và sự xâm nhập của vi sinh vật.

- Chịu được sự tác động của các yếu tố hóa học, lí học. Chịu được nhiệt độ và áp
suất cao.
- Hộp không bị rỉ, nắp hộp không bị phồng dưới mọi hình thức.
8
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
- Lớp vecni phải nguyên vẹn
- Truyền nhiệt tốt, chắc chắn, nhẹ.
- Dễ gia công.
- Sử dụng, vận chuyển, bảo quản tiện lợi.
- Đảm bảo được các chức năng của bao bì.
+ Về cảm quan:
- Hình thức hấp dẫn, thích hợp với sản phẩm.
- Phải đảm bảo hình thái, hương vị, màu sắc đặc trưng của sản phẩm theo những
qui định của từng loại sản phẩm.
- Phải có nhãn hiệu nguyên vẹn, ngay ngắn, sạch sẽ, ghi rõ các mục: cơ
quan quản lý, cơ sở chế biến, tên mặt hàng, phẩm cấp, ngày sản xuất, khối lượng
tịnh và khối lượng cả bì, mã số phải được in đảm bảo bền chắc, không
dễ tẩy xoá.
+ Về kinh tế:
- Vật liệu dễ kiếm.
- Rẻ tiền.
9
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
CHƯƠNG II CẤU TẠO Cña BAO BÌ KIM LOẠI
2.1. Theo vật liệu làm bao bì
2.1.1. Bao bì thép (sắt)
Thành phần chính: Fe, các kim loại hoặc phi kim khác như C, Mn, Si, S,
P...có tỷ lệ < 3%. Chiều dày: 0,14 – 0,49 mm

Thành phần thép lá
C < 0,05 – 0,12 % Mn < 0,6 %
P < 0,02 % Si < 0,02 %
S < 0,05 % Cu < 0,2 %
* Một vài loại thép lá đặc biệt
L : Low Metaloid
MR : Medium Resistance
Bảng 2 Thành phần và tính chất một số loại thép
Loại
Thành phần các kim loại khác (%)
Tính chất Ứng dụng
C Mn P S Si Cu
L 0.13 0.6
0.015
0.05 0.01 0.06
Độ tinh sạch cao, hàm
lượng kim loại tạp
thấp
Bao bì chứa thực
phẩm có tính ăn mòn
cao(Táo, Mận, Sỏi, đồ
dầm giấm...)
MR 0.13 0.6 0.02 0.05 0.01 0.2
Độ tinh sạch khá cao,
Cu và P tăng, dùng
chế tạo thép tấm tráng
thiếc
Bao bì đựng rau quả,
thực phẩm có tính ăn
mòn trung bình (mơ,

đào, bưởi) tính ăn
mòn thấp (đào, ngô,
thịt, cá...)
N 0.13 0.6
0.01
5
0.05 0.01 0.2
Độ tinh sạch cao, độ
cứng cao
Thùng chứa có thể
tích lớn, cần cứng
vững.
D 0.12 0.6 0.02 0.05 0.02 0.2
C giảm, P và Cu tăng
nên có độ bền cơ, độ
Dùng để kéo sợi chế
tạo lon 2 mảnh.
10
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
dẻo cao.
2.1.1.1. Bao bì thép tráng thiếc.
Hình 1: Bao bì thép tráng thiếc
- Bao bì kim loại thép tráng thiếc (sắt tây, từ này được dùng tứ thời Pháp
thuộc): thép tráng thiếc có thành phần chính là sắt, và các phi kim, kim loại khác
như cacbon hàm lượng ≤ 2,14%; Mn ≤ 0,8%; Si ≤ 0,4%; P ≤ 0,05%; S
≤ 0,05%. Có những kim loại thép có tỉ lệ cacbon nhỏ 0,15% - 0,5%. Hàm lượng
cacbon lớn thì không đảm bảo tính dẻo dai mà có tính dòn (điển hình như gang).
Để làm bao bì thực phẩm, thép cần có độ dẻo dai cao để có thể dát mỏng thành
tấm có bề dày 0,15 - 0,5 mm. Do đó, yêu cầu tỷ lệ cacbon trong thép vào khoảng

0,2%.
Lớp thiếc: Phủ bên ngoài 2 mặt lớp thép. Lớp thiếc có tác dụng chống ăn
mòn. Chiều dày: 0,1 –0,3 mm, tùy thuộc vào loại thực phẩm đóng hộp. Mặt
trong có thể dày hơn, có phủ sơn.
Thép có màu xám đen không có độ dày bóng bề mặt, có thể bị ăn mòn
trong môi trường axit, kiềm. Khi được tráng thiếc thì thiếc có bề mặt sáng bóng.
11
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
Tuy nhiên thiếc là kim loại lưỡng tính (giống Al) nên dễ tác dụng với axit, kiềm,
do đó ta cần tráng lớp sơn vecni.
* Lớp sơn vecni có những tác dụng sau:
- Ngăn ngừa phản ứng hóa học giữa sản phẩm và bao bì làm hỏng sản
phẩm.
- Ngăn ngừa sự biến mùi, biến màu của thực phẩm.
- Ngăn sự biến màu bên trong hộp đối với sản phẩm giàu sunphua.
- Dẫn điện tốt trong quá trình hàn.
- Chất bôi trơn trong quá trình tạo thành hộp của hộp 2 mảnh.
- Bảo vệ lớp sơn mặt ngoài bao bì khỏi trầy xước.
* Yêu cầu đối với lớp sơn vecni:
- Không được gây mùi lạ cho thực phẩm, không gây biến màu thực phẩm.
- Không bong tróc khi va chạm cơ học.
- Không bị phá hủy khi đun nóng, thanh trùng.
- Có độ mềm dẻo cao để trải khắp bề mặt được phủ.
- Độ dày của lớp vecni phải đồng đều, không để lộ thiếc.
Bảng 3 Một số loại vecni bảo vệ lớp thiếc
12
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
13

Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
TT
Loại và các
thành phần
phụ của sơn
Độ
bám
dính
Chống
tác động
của lưu
huỳnh
Công dụng (thích hợp
với từng loại thực phẩm)
Ghi chú
1
Oleo resine
(nhựa tổng
hợp + dầu
khô).
Tốt Xấu
Thực phẩm có loại axit
cao
Sử dụng khá phổ
biến, giá thấp.
2
Oleo resine
chống tác
động của S
có thêm ZnO

Tốt Tốt
Các loại rau quả, làm
lớp bảo vệ ngoài vecni
apoxyt phenolic
Không dùng với
thực phẩm có hàm
lượng axit cao.
3 Phonolic
Khá
tốt
Rất tốt
Thịt, cá, súp, rau quả,
nước giả khát, bia.
Giá thấp, tính dẻo
và bám dính không
cao.
4
Epoxit
phenilic
Tốt Xấu
Thịt, cá, rau quả, nước
giả khát, làm lớp phủ
bên ngoài cho một lớp
vecni khác.
Được sử dụng phổ
biến.
5
Epoxyl
phenolic
(Có ZnO)

Tốt Tốt
Phủ bao bì chứa rau quả,
súp, tráng đáy nắp lon
cho sản phẩm thịt cá.
Thực phẩm có tính
axit thấp, chịu kiềm
kém, có thể làm
biến màu rau quả
xanh.
6
Epoxyl
phenolic +
bột Al.
Tốt Rất tốt Sản phẩm thịt
Lớp vecni có dính
hơi đục.
7 Vinyl
Rất
tốt
Không
thích hợp
Bia, nước giải khát, làm
lớp phủ ngoài cho lớp
vecni khác.
Không mùi, không
chịu nhiệt độ cao
hàn thân lon do đó
không phủ trực tiếp,
chỉ phủ bên ngoài.
8

Vinyl
organosol
Tốt
Ít áp
dụng
Phủ ngoài cho lớp
vecnia khác trong bao bì
bia, nước giải khát, lon
nhôm.
Giống vinyl nhưng
dày và cứng chắc
hơn.
9 Acrylic Tốt
Tốt với
thực
phẩm có
màu
Thực phẩm có chứa
hoặc sót SO
2
từ quá
trình xử lý.
Cho vẻ sáng đẹp khi
mở hộp.
10
Polybutadien
Hydro
cacbon.
Khá
xấu

Tốt nếu
có Zn
Lớp tráng cho hộp đựng
bia, nước giải khát. Nếu
có ZnO có thể làm lớp
phủ cho rau quả.
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
2.1.1.2. Bao bì thép tráng crôm
Gần đây do giá thiếc cao đã tạo ra nhu cầu sản xuất thép không có thiếc
trong đó lớp thiếc và oxyt thiếc thông thường được thay thế bằng lớp crom và
oxyt crom.
Bao bì thép tráng Crôm bao gồm một lớp thép nền, trên mỗi bề mặt theo
thứ tự là một lớp crom, một lớp oxyt crom và một lớp dầu bôi trơn cuối cùng là
một lớp sơn vecni.
Hình 2: Bao bì thép tráng Crom
14
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
2.1.2 Bao bì nhôm.
- Bao bì kim loại Al: Al làm bao bì có độ tinh khiết đến 99% và những
thành phần kim loại khác có lẫn trong Al như Si, Fe, Cu, Mn, Mg, Zn, Ti.
- Bao bì nhôm chủ yếu dùng trong công nghệ chế tạo lon 2 mảnh với lớp
trong được phủ sơn hữu cơ.
Thép và nhôm là 2 loại vật liệu chủ yếu và phổ biến được sử dụng trong
chế tạo bao bì tuy nhiên mỗi loại đều có ưu, nhược điểm nhất định.
Bảng 4
So sánh một số tính chất của bao bì thép và bao bì nhôm
15
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại

2.2. Theo công nghệ chế tạo lon
2.2.1. Lon 3 mảnh (lon ghép).
Công nghệ chế tạo lon ba mảnh được áp dụng cho nguyên liệu thép.
16
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
TT Bao bì thép Bao bì nhôm
Ưu
điểm
- Tính dẻo cao: cán thành tấm, màng
1,5 – 0,1 mm sau đó gia công thành hộp,
can, thùng phi.
- Tính chống thấm cao: Khả năng
bảo vệ tốt ở độ dày 1,5 – 0,1mm.
- Khả năng chịu tác động trong giới
hạn cho phép.
- Khả năng chế tác tốt, có thể cơ giới
và tự động hóa hoàn toàn.
- Giá thành rẻ hơn bao bì Al.
- Tính dẻo cao hơn sắt
nhiều, có thể cán thành màng
rất mỏng 2mm – 10 μm.
- Tính chống thấm tốt với
màng có độ dày ≥ 25 μm.
Màng mỏng hơn có hiện tượng
rạn bề mặt nên vi sinh vật và
khí có thể thấm qua.
- Khả năng chịu tác động
cơ học tốt nhưng kém Fe.
- Khả năng chế tác tốt.
Nhẹ, thuận tiện cho vận

chuyển
Nhược
điểm
- Dễ han rỉ:
Fe + O
2
+ H
2
O → Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
, FeO
Do đó cần mạ lên Fe một lớp chống
ăn mòn (Sn, Cr); sau đó phủ lên một lớp
Vecni, (Nhất là khi đựng các thực phẩm
có PH thấp, nhiều chất điện ly, nhiều S)
- Mối ghép mí của bao bì chắc chắn.
Thuy nhiên mối ghép hàn co nguy cơ gây
nhiễm độc thực phẩm (có Pb)
- Có khối lượng riêng lớn nên bao bì
Fe nặng hơn bao bì Al.
- Khả năng chống ăn mòn
thấp: không bị han rỉ bề mặt do
có lớp Al
2

O
3
bao phủ.
Khi đựng thực phẩm có
PH thấp cần phủ Vecni (do
Al
2
O
3
vẫn có thể bị ăn mòn)
- Mối ghép mí của bao bì
không chắc nên cần là dày
phần ghép mí để tăng độ cứng.
- Giá thành cao hơn bao bì
Fe.
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
Lon ba mảnh gồm:
- Thân
- Đáy
- Nắp
Hình 3: Cấu tạo lon 3 mảnh
- Thân: Được chế tạo từ một miếng thép chữ nhật, cuộn lại thành hình trụ
và được làm mí thân.
- Nắp và đáy: Được chế tạo riêng, được ghép mí với thân (nắp có khóa
được ghép với thân sau khi rót thực phẩm).
Thân, đáy, nắp có độ dày như nhau vì thép rất cứng vững không mềm dẻo
như nhôm, không thể nong vuốt tạo lon có chiều cao như nhôm, mà có thể chỉ
nong vuốt được những lon có chiều cao nhỏ.
Quy trình chế tác lon 3 mảnh:
17

Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Phủ vecni
Cắt thân, nắp
Cuộn, hàn mí thân
In nhãn hiệu
Sản phẩm hộp có đáy + nắp
rời
Sấy
Tấm thép
Phủ vecni
Loe miệng, tạo thân hộp
Ghép mí đáy và thân
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
2.2.2. Lon 2 mảnh
18
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Bài tiểu luận bao bì thực phẩm Bao bì kim loại
Hình 4: Lon 2 mảnh
Lon hai mảnh gồm thân dính liền với đáy, nắp rời được ghép mí với thân
(như trường hợp ghép mí nắp lon ba mảnh). Lon hai mảnh chỉ có một đường
ghép mí giữa thân và nắp, vật liệu chế tạo lon hai mảnh phải mềm dẻo, đó chính
là nhôm (Al) cũng có thể dùng vật liệu thép có độ mềm dẻo cao hơn. Hộp, lon
hai mảnh được chế tạo theo công nghệ kéo vuốt tạo nên thân rất mỏng so với bề
dày đáy, nên có thể bị đâm thủng, hoặc dễ bị biến dạng do va chạm. Lon hai
mảnh là loại thích hợp chứa các loại thực phẩm có tạo áp suất đối kháng bên
trong như là sản phẩm nước giải khát có ga (khí CO
2
). Bao bì lon hai mảnh có
thể có chiều cao đến 110 mm, lon hai mảnh bằng vật liệu thép có chiều cao rất
thấp vì thép không có tính mềm dẻo, không thể kéo vuốt đến chiều cao như lon

Al.
* Quy trình chế tạo lon 2 mảnh:
19
Nhóm 4 Lớp 48K – Hóa Thực Phẩm
Cuộn nhôm lá
Duỗi, trải thẳng
Gán khóa vào
tâm nắp
Bôi trơn để giảm ma sát
Cắt thành hình
tròn nắp
Cắt thành hình tròn
Dập tạo hình nắp,
tạo móc nắp
Dập tạo hình thân trụ sơ bộ
Sấy thân lon
Mang vuốt tạo thân trụ có chiều
cao yêu cầu và tạo dạng đáy lon
Rửa sạch chất bôi trơn
Cắt phần thừa ở miệng lon
Rửa sạch chất bôi
trơn
In mặt ngoài than lon
Phủ vecni bảo vệ lon, nắp
Sấy khô lớp vecni
Tạo khóa nắp
Lon thành phẩm
Nắp thành phẩm
Sấy khô nắp

×