Báo cáo tốt nghiệp
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Những cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.1 Đặc điểm của ngành xây lắp
Sản xuất xây lắp (SX XL) là ngành SX có tính chất công nghiệp nh dây chuyền,
giữa các khâu, các giai đoạn có mối liên hệ với nhau. Tuy nhiên đó là một
ngành SX công nghiệp đặc biệt vì vậy nó có những đặc điểm sau :
SX XL mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc ;
Sản phẩm xây dựng cơ bản ( XDCB ) có giá trị lớn, khối lợng công
trình lớn, thời gian thi công tơng đối dài ;
Thời gian sử dụng sản phẩm XL tơng đối lâu ;
Sản phẩm XDCB đợc sử dụng tại chỗ ( nơi SX là nơi tiêu dùng . Địa
điểm xây dựng thay đổi thờng xuyên theo địa bàn thi công;
SX XDCB thờng diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp của điều
kiện môi trờng thiên nhiên thời tiết. Do đó việc thi công xây lắp ở mức
độ nào đó còn mang tính thời vụ.
1.2 KháI niệm, phân loại CPSX XL
1.2.1 Khái niệm: CP SX trong DNXL là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao
động sống, lao động vật hoá cùng với các chi phí khác mà DN bỏ ra để SX kinh
doanh trong một thời kỳ ( tháng , quý , năm)
1.2.2 Phân loại CP SX
CP SX trong DN XL đợc phân thành những loại sau:
1.2.2.1 Phân loại theo yếu tố chi phí
Chi phí NVL Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí nhân công Chi phí khác bằng tiền
Chi phí nhân công Chi phí khác bằng tiền
Chi phí nhân công Chi phí khác bằng tiền
Chi phí khấu hao TSCĐ
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 1
Báo cáo tốt nghiệp
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.2 Phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
1.2.2.3 Phân loại theo cách ứng xử chi phí
Biến phí
Định phí
1.2.2.4 Phân loại theo phơng pháp tập hợp chi phí vào giá thành
Chi phí trực tiếp
Chi phí gián tiếp
1.2.2.5 Phân loại theo nội dung cấu thành chi phí
Chi phí đơn nhất
Chi phí tổng hợp
1.3 Khái niệm và cách phân loại giá thành SPXL
1.3.1 Khái niệm: Giá thành sản phẩm XL là toàn bộ CP tính bằng tiền để hoàn
thành cho từng CT , HMCT hoặc khối lợng XL hoàn thành hoặc đến giai đoạn
hoàn thành quy ớc với bên giao thầu.
1.3.2 Phân loại giá thành
1.3.2.1 Giá thành dự toán
GTDT của công tác xây lắp là toàn bộ các CP để hoàn thành khối lợng công
tác XL theo dự toán ( đợc xây dựng trrên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công định
mức và đơn giá do nhà nớc quy định cho từng khu vực thi công)
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức
1.3.2.2 Giá thành kế hoạch
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 2
Giá thành Khối lợng công Đơn giá XL do Các CP
Dự toán tác XL theo dự toán NN ban hành theo khác theo
Từng khu vực thi công định mức
Báo cáo tốt nghiệp
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành kế hoạch là giá thành đợc xác định từ những điều kiện và các đặc
điểm cụ thể của một DN XL trong một thời kỳ nhất định.DN căn cứ vào GTDT
và căn cứ vào điều kiện cụ thể của DN trong kỳ kế hoạch để tự xácd định các
định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định CP cần thiết để hoàn thành
khối lợng công tác XL trong kỳ kế hoạch.
Giá thành Giá thành Lãi do hạ Chênh lệch so với
Kế hoạch dự toán giá thành dự toán
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành kế
hoạch
1.3.2.3 Giá thành thực t:
Giá thành thực tế là toàn bộ CP SX thực tế phát sinh để hoàn thành khối lợng
công tác XL
Giá thành CP SX dở dang CP SX phát sinh CP SX dở dang
Thực tế đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
1.3.2.4 Giá thành định mức
Giá thành định mức là tổng CP để hoàn thành khối lợng công tác XL cụ thể
đợc tính toán trên đặc điểm kết cấu công trình.
1.4 Đối tợng và phơng pháp tập hợp CP
1.4.1 Đối tợng tập hợp CP SX: Là phạm vi giới hạn mà DN xác định trớc để
tập hợp CP SX. Trong DN đối tợng này có thể là:
Nơi phát sinh CP nh : Phân xởng , tổ đội SX hay toàn bộ quy trình công nghệ
Đối tợng chịu phí nh: từng SP , nhóm SP cùng loại, từng đơn đặt hàng, từng
giai đoạn công nghệ, từng chi tiết SP, từng công trình xây dựng.
Nh vậy xác định đối tợng hạch toán CP SX thực chất là xác định nơi phát
sinh CP và nơi chịu CP, làm cơ sở cho việc tập hợp CP SX để phục vụ cho yêu
cầu tính giá thành SP.
1.4.2 Phơng pháp tập hợp CP SX
Trong XDCB kế toán thờng sử dụng 2 phơng pháp sau:
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 3
Báo cáo tốt nghiệp
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phơng pháp trực tiếp: phơng pháp này thờng áp dụng trong trờng hợp những
CP SX có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng hạch toán riêng biệt nh từng CT,
HMCT.
Phơng pháp gián tiếp: phơng pháp này thờng áp dụng trong trờng hợp những
CP SX có liên quan trực tiếp đến nhiều đối tợng hạch toán CP SX mà những CP
đó không thể theo dõi riêng cho từng đối tợng đợc.Lúc này ta cần phải phân bổ
CP tập hợp đợc theo công thức sau:
mc phõn b chi phớ cho tng i tng
Trong DN XL thờng sử dụng phơng pháp trực tiếp để tập hợp CP SX.
1.5 Đối tợng và các phơng pháp tính giá thành
1.5.1 Đối tợng tính giá thành trong DN XL
- Đối tợng tính giá thành trong DN XL là toàn bộ những loại SP, công việc cần
phải đợc tính giá thành, giá thành đơn vị.
-Trong DN XL do SP có tính chất riêng lẻ, đơn chiếc nên đối tợng tính giá thành
là từng CT, HMCT đã hoàn thành. Ngoài ra đối tợng tính giá thành trong DN
XL cũng có thể là từng giai đoạn của CT, HMCT hoặc từng giai đoạn hoàn
thành quy ớc tuỳ vào hình thức bàn giao CT giữa đơn vị XL với chủ đầu t.
1.5.2 Các phơng pháp tính giá thành
Kế toán có thể sử dụng 7 phơng pháp để tính giá thành SP đó là:
Phơng pháp trực tiếp Phơng pháp cộng CP
Phơng pháp hệ số Phơng pháp liên hợp
Phơng pháp tỷ lệ Phơng pháp định mức
Phơng pháp loại trừ CP
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 4
Báo cáo tốt nghiệp
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Trong DN XL kế toán thờng sử dụng các Phơng pháp tính giá thành sau
15.2.1 Phơng pháp trực tiếp ( phơng pháp giản đơn )
Điều kiện áp dụng: áp dụng cho những DN có quy trình SX giản đơn, chu kỳ
sản xuất ngắn.
Cách tính: Kế toán tập hợp các CP phát sinh cho một CT, HMCT từ khi khởi
công đén khi hoàn thành bàn giao.
Giá thành thực tế CP SX CP SX CP SX
khối lợngcông tác XL dở dang phát sinh dở dang
hoàn thành bàn giao đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
1.5.2.2 Phơng pháp hệ số
Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này áp dụng với những DN trong cùng một
quy trình công nghệ SX tạo ra nhiều loại SP và giữa chúng có hệ số quy đổi. Đối
tợng tập hợp CP SX là toàn bộ quy trình công nghệ SX .
Cách tính: Theo phơng pháp này muốn tính đợc giá thành cho từng CT ,
HMCT ta lấy CT, HMCT có hệ số bằng 1 làm chuẩn và quy đổi các CT, HMCT
khác về CT, HMCT chuẩn.
Tổng sản phẩm chuẩn Tổng sản lợng của từng loại Hệ số
Hoàn thành trong kỳ SP SX thực tế hoàn thành trong kỳ quy đổi
Z đơn vị của Tổng Z tt của các loại SP hoàn thành trong kỳ
Sản phẩm chuẩn Tổng SP chuẩn hoàn thành trong kỳ
Z thực tế của Z đơn vị sản lợng hoàn thành thực tế của
từng loại SP SP chuẩn từng loại SP qui đổi ra SP chuẩn
15.2.3 Phơng pháp tỷ lệ
Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này đợc áp dụng khi trong cùng một quy trình
SX tạo ra nhiều loại SP chính nhng giữa chúng không có hệ số quy đổi, do vậy
phải xác định tỷ lệ giữa tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch để qua
đó xác định giá thành cho từng loại SP
Tỷ lệ Tổng Z thực tế của các loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Giá thành Tổng Z kế hoạch ( định mức ) của các loại sản phẩm
Z thực tế của Z kế hoạch (định mức) Tỷ lệ
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 5
Báo cáo tốt nghiệp
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Từng loại SP của từng loại SP giá thành
1.5.2.4 Phơng pháp cộng CP
Điều kiện áp dụng: áp dụng đối với CT , HMCT phải trải qua nhiều giai đoạn
thi công.
Cách tính: Z = DD đk+ C 1+ C2 +.... + Cn DDck
Trong đó: - DD đk, ck : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, cuối kỳ
- C1 , C2 ,......., Cn : Chi phí sản xuất của từng giai đoạn.
1.6 Kế toán CP SX và tính giá thành SP
1.6.1 Kế toán tập hợp và phân bổ CP NVL TT
1.6.1.1 Nội dung
CP NVL TT bao gồm tất cả CP về NVL trực tiếp dùng cho thi công XL gồm có:
Vật liệu xây dựng ( VL chính ): Là những loại vật liệu NVL, bán thành phẩm
mua ngoài, vật kết cấu mà khi tham gia vào quá trình SX sẽ cấu thành nên thực
thể của SP.
Vật liệu khác (VL phụ ): Là những vật liệu khi tham gia vào quá trình SX kết
hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, tăng thêm chất lợng, thẩm mỹ của
SP nh: bột màu, đinh, a dao
Nhiên liệu: than củi dùng để nấu nhựa rải đờng, dầu dùng để chạy máy
Ngoài ra còn có vật kết cấu nh: bê tông đúc sẵn hay thiết bị gắn liền với vật kiến
trúc nh: thiết bị vệ sinh, thông gió, ánh sáng
1.6.1.2 Phơng pháp tập hợp và phân bổ CP NVL TT
Khi xuất dùng NVL TT kế toán căn cứ vào những chứng từ xuất kho để tính
ra giá thực tế của vật liệu xuất dùng. Khi tính giá NVL xuất kho kế toán có thể sử
dụng các phơng pháp tính giá thành phù hợp với đặc thù của đơn vị và đã đợc
đăng ký nh: Nhập trớc xuất trớc ( FIFO ), Nhập sau xuất trớc ( LIFO ), Bình quân
gia quyền , thực tế đích danh
Việc xuất dùng NVL TT sử dụng cho CT XL yêu cầu kế toán phải theo dõi chi
tiết cho từng đối tợng tập hợp CP. Trờng hợp NVL xuất dùng liên quan đến nhiều
đối tợng tập hợp mà không thể hạch toán cho từng đối tợng thì phải áp dụng ph-
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 6
Báo cáo tốt nghiệp
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
ơng pháp phân bổ gián tiếp để xác định CP NVL TT sử dụng cho từng đối tợng.
Có nhiều tiêu thức phân bổ đợc sử dụng nh: theo định mức tiêu hao NVL TT , theo
hệ số , theo trọng lợng
Vậy để tập hợp CP NVL TT chính xác kế toán cần phải kiểm tra số NVL
xuất dùng đã sử dụng hết hay cha và giá trị phế liệu thu hồi ( nếu có ) để loại trừ
ra khỏi CP NVL TT trong kỳ.
Công thức phân bổ đợc sử dụng :
CP NC TT phân Tổng CP NC TT cần đợc phân bổ Tiêu thức phân bổ
bổ cho đối tợng Tổng tiêu thức cần đợc phân bổ cho từng đối tợng
1.6.1.3 Tài khoản sử dụng
- TK 621 CP NVL TT
- Kết cấu : TK 621
Tập hợp CP NVL TT -Trị giá NVL dùng không hết
phát sinh trong kỳ nhập lại kho
-Giá trị phế liệu thu hồi
-Phân bổ CP NVL TT và K/C sang TK 154
TK 621 không có số d cuối kỳ
1.6.1.4 Phơng pháp kế toán
Sơ đồ 1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(4c) Cuối kỳ nhập kho vật liệu thừa không sử dụng hết
TK 152 TK 621
(1) Xuất kho NVL sử dụng
cho hoạt động SX
(4b)NVL dùng không
hết để lại chân CT
TK 111, 112, 331 TK 154(1)-XL
(2) Mua NVL đa vào sử (5) Cuối kỳ kết chuyển
dụng ngay cho hđ XL hoặc phân bổ CP NVL
TK133 TT vào TK 154
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 7