Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường đất, nước tại một số làng nghề trên địa bàn tỉnh bắc ninh và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

-----------------------

NGUYỄN THỊ THẮM

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC TẠI
MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội 1- 2012


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

-----------------------

NGUYỄN THỊ THẮM

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC TẠI
MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM

Chuyên ngành: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Mã số: 60.85.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN KHẮC HIỆP

Hà Nội2– 2012


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp trong chương trình đào tạo Thạc sĩ Khoa học môi
trường của tôi được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện và tích
lũy kiến thức tại Khoa Môi trường, trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học
Quốc gia Hà Nội, cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của các thầy
cô trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Môi
trường đã tận tình dạy bảo tôi suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Phó giáo sư, Tiến sĩ Trần Khắc Hiệp
đã định hướng cho nghiên cứu của tôi và đã dành thời gian, tâm huyết hướng
dẫn nghiên cứu giúp tôi hoàn thành luận văn được tốt nhất.
Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh
Bắc Ninh, Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh đã cung cấp nguồn dữ liệu quý
báu để tôi hoàn thành bản luận văn này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi cũng nhận được sự động viên khích lệ,
giúp đỡ của gia đình, bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm tốt đẹp
đó.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được những đóng góp quí báu của các thầy cô và các bạn.
Hà Nội, tháng 04 năm 2012
Học viên


Nguyễn Thị Thắm

3


MỤC LỤC
Mở đầu ............................................................................................................................. 1
Chƣơng 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 3
1.1. Một số khái niệm về làng nghề .................................................................................. 3
1.2. Tổng quan làng nghề Việt Nam ................................................................................. 3
1.2.1. Lịch sử phát triển làng nghề Việt Nam ................................................................... 3
1.2.2. Hiện trạng môi trƣờng làng nghề Việt Nam ........................................................... 7
1.2.3. Ảnh hƣởng của ô nhiễm môi trƣờng làng nghề đến sức khỏe cộng đồng, kinh
tế - xã hội ........................................................................................................................... 9
1.2.4. Những tồn tại trong quá trình phát triển làng nghề tác động đến môi trƣờng ........ 11
1.3. Tổng quan làng nghề Bắc Ninh ...................................................................................... 13
Chƣơng 2. Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu .................................... 18
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................................. 18
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 18
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................ 18
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập và phân tích tài liệu thứ cấp ................................................ 18
2.3.2. Phƣơng pháp lấy mẫu hiện trƣờng, phân tích phòng thí nghiệm ............................ 18
2.3.3. Phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng môi trƣờng đấ t, nƣớc theo TCMT .................... 19
Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 21
3.1. Hiện trạng môi trƣờng đất, nƣớc tại một số làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh ................................................................................................................................... 21
3.1.1. Tình hình sản xuất và vấn đề môi trƣờng đất, nƣớc ở làng nghề sắt thép Đa
Hội ..................................................................................................................................... 21
3.1.1.1. Hiện trạng sản xuất............................................................................................... 21

3.1.1.2. Hiện trạng môi trƣờng .......................................................................................... 24
3.1.2. Tình hình sản xuất và vấn đề môi trƣờng đất, nƣớc ở làng nghề đúc nhôm chì
Văn Môn ............................................................................................................................ 27
3.1.2.1. Hiện trạng sản xuất............................................................................................... 27
3.1.2.2. Hiện trạng môi trƣờng .......................................................................................... 28

4


3.1.3. Tình hình sản xuất và vấn đề môi trƣờng đất, nƣớc ở làng nghề tái chế giấy
Phong Khê ......................................................................................................................... 31
3.1.3.1. Hiện trạng sản xuất............................................................................................... 31
3.1.3.2. Hiện trạng môi trƣờng .......................................................................................... 44
3.1.4. Tình hình sản xuất và vấn đề môi trƣờng đất, nƣớc ở làng giấy Phú Lâm ............. 47
3.1.4.1. Hiện trạng sản xuất............................................................................................... 47
3.1.4.2. Hiện trạng môi trƣờng .......................................................................................... 49
3.1.5. Tình hình sản xuất và vấn đề môi trƣờng đất, nƣớc ở làng nghề nấ u rƣơ ̣u Đa ̣i
Lâm.................................................................................................................................... 52
3.1.5.1. Hiện trạng sản xuất................................................................................................52
3.1.5.2. Hiện trạng môi trƣờng ...........................................................................................52
3.2. Tổng hợp đánh giá chất lƣợng môi trƣờng nƣớc ở các làng nghề nghiên cứu ...........55
3.2.1. Tổng hợp đánh giá chất lƣợng môi trƣờng nƣớc thải ..............................................55
3.2.2. Đánh giá chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mă ̣t ............................................................. 61
3.3. Ảnh hƣởng của ô nhiễm môi trƣờng làng nghề đến sức khỏe cộng đồng, kinh tế
- xã hội ............................................................................................................................... 64
3.4. Đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm ....................................................................... 70
3.4.1. Các giải pháp chung ................................................................................................ 70
3.4.1.1. Quy hoạch lại làng nghề ....................................................................................... 70
3.4.1.2. Giáo dục môi trƣờng nâng cao ý thức cộng đồng ................................................ 70
3.4.1.3. Xây dựng hƣơng ƣớc bảo vệ môi trƣờng ............................................................ 71

3.4.1.4. Thực hiện nguyên tắc ngƣời gây ô nhiễm phải trả tiền ........................................ 71
3.4.1.5. Biện pháp kỹ thuật công nghệ .............................................................................. 72
3.4.1.6. Giám sát chất lƣợng môi trƣờng .......................................................................... 72
3.4.2. Các giải pháp cụ thể ................................................................................................ 72
3.4.2.1. Giải pháp cho làng nghề Đa Hội và Văn Môn ..................................................... 72
3.4.2.2. Giải pháp cho làng nghề Phong Khê và Phú Lâm ............................................... 74
3.4.2.3. Giải pháp cho làng nghề Đa ̣i Lâm ....................................................................... 75
3.4.3. Các giải pháp quản lý .............................................................................................. 76

5


Kết luận, kiến nghị .......................................................................................................... 79
Kết luận ............................................................................................................................. 79
Kiến nghị ........................................................................................................................... 80
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 81
Phụ lục 1: Một số hình ảnh về làng nghề nghiên cứu ........................................................83
Phụ lục 2: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng
trong đất (QCVN 03:2008/BTNMT) .................................................................................89
Phụ lục 3: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt (QCVN
08:2008/BTNMT) ..............................................................................................................92
Phụ lục 4: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp (QCVN
24:2009/BTNMT) ..............................................................................................................98

6


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Đặc trƣng ô nhiễm từ sản xuất của một số loại hình làng nghề .......................... 8
Bảng 2: Trình độ kỹ thuật ở các làng nghề (Đơn vị tính: %).............................................12

Bảng 3: Số lƣợng làng nghề Bắc Ninh phân theo huyện ...................................................13
Bảng 4: Phân loại làng nghề Bắc Ninh theo sản phẩm ......................................................15
Bảng 5: Khố i lƣơ ̣ng nguyên liê ̣u sƣ̉ du ̣ng ta ̣i làng nghề Đa Hô ̣i ........................................21
Bảng 6: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải làng nghề Đa Hội ..................................25
Bảng 7: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt làng nghề Đa Hội ..................................26
Bảng 8: Kết quả phân tích mẫu đất tại làng nghề Đa Hội ..................................................27
Bảng 9: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải làng nghề Văn Môn ...............................29
Bảng 10: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mă ̣t làng nghề Văn Môn .............................30
Bảng 11: Kết quả phân tích mẫu đất tại làng nghề Văn Môn ............................................31
Bảng 12: Thống kê các cơ sở sản xuất giấy bằng cơ khí trong địa bàn xã ........................32
Bảng 13: Các công đoạn và sự phát sinh chất thải.............................................................41
Bảng 14: Khối lƣợng nƣớc thải thực tế tại làng nghề giấy Phong Khê .............................43
Bảng 15: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải làng nghề Phong Khê ..........................45
Bảng 16: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt tại làng nghề Phong Khê .....................46
Bảng 17: Kết quả phân tích mẫu đất làng nghề giấy Phong Khê ......................................47
Bảng 18: Nhu cầu nguyên, nhiên liệu tại Phú Lâm ...........................................................48
Bảng 19: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải tại Phú Lâm .........................................49
Bảng 20: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt tại Phú Lâm .........................................50
Bảng 21: Kết quả phân tích mẫu đất khu vực Phú Lâm ....................................................51
Bảng 22: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải làng nghề Đa ̣i Lâm ..............................53
Bảng 23: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt làng nghề Đa ̣i Lâm ..............................54
Bảng 24: Kết quả phân tích chất lƣợng đất làng nghề Đa ̣i Lâm ........................................55
Bảng 25: Kế t quả phân tích chấ t lƣơ ̣ng nƣớc thải tổ ng hơ ̣p ..............................................56
Bảng 26: Kế t quả phân tić h chấ t lƣơ ̣ng nƣớc mă ̣t tổ ng hơ ̣p ..............................................61
Bảng 27: Tình hình sức khoẻ của ngƣời dân làng giấy Phong Khê ...................................66

7


Bảng 28: So sánh tỷ lệ mắc bệnh giữa ngƣời trực tiếp sản xuất và ngƣời không trực

tiếp sản xuất ở làng giấy Phong Khê .................................................................................67
Bảng 29: Tỷ lệ mắc các bệnh đƣờng hô hấp của học sinh lớp 6 và lớp 9 ở Văn Môn .....
............................................................................................................................................69

8


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Phân loại làng nghề Việt Nam theo ngành nghề sản xuất ................................... 5
Hình 2: Sơ đồ phân bố làng nghề ở Bắc Ninh năm 2009..................................................14
Hình 3: Bản đồ mạng quan trắc môi trƣờng nƣớc tỉnh Bắc Ninh năm 2011 .....................19
Hình 4: Qui trình tái chế sắt thép phế liệu và nguôn gây ô nhiễm .....................................22
Hình 5: Sơ đồ mặt bằng bố trí nhà xƣởng và các hợp phần của dây truyền sản xuất
giấy tái chế tại làng nghề giấy Phong Khê .........................................................................34
Hình 6: Mô hình máy seo giấy tại làng nghề Phong Khê ..................................................35
Hình 7: Qui trình sản xuấ t Kraft máy nóng .......................................................................36
Hình 8: Qui trình sản xuất giấy vàng mã, giấy vệ sinh kèm theo dòng thải ......................37
Hình 9: Qui trình công nghệ tẩy trắng bột giấy kèm theo dòng thải .................................39
Hình 10: Qui trình sản xuất giấy trắng từ nguyên liệu bột kèm theo dòng thải.................40
Hình 11: Đồ thị so sánh hàm lƣợng nhu cầu oxy sinh học trong nƣớc thải giữa các
làng nghề nghiên cứu .........................................................................................................57
Hình 12: Đồ thị so sánh hàm lƣợng nhu cầu oxy hóa học trong nƣớc thải giữa các
làng nghề nghiên cứu .........................................................................................................57
Hình 13: Đồ thị so sánh hàm lƣợng chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải giữa các làng
nghề nghiên cứu .................................................................................................................58
Hình 14: Đồ thị so sánh hàm lƣợng amoni trong nƣớc thải giữa các làng nghề
nghiên cứu ..........................................................................................................................58
Hình 15: Đồ thị so sánh hàm lƣợng tổng N trong nƣớc thải giữa các làng nghề
nghiên cứu ..........................................................................................................................59
Hình 16: Đồ thị so sánh hàm lƣợng tổng P trong nƣớc thải giữa các làng nghề

nghiên cứu ..........................................................................................................................59
Hình 17: Đồ thị so sánh chỉ tiêu coliform trong nƣớc thải giữa các làng nghề nghiên
cứu ......................................................................................................................................60
Hình 18: Đồ thị so sánh hàm lƣợng nhu cầu oxy sinh học trong nƣớc mặt giữa các
làng nghề nghiên cứu .........................................................................................................62

9


Hình 19: Đồ thị so sánh hàm lƣợng nhu cầu oxy hóa học trong nƣớc mặt giữa các
làng nghề nghiên cứu .........................................................................................................62
Hình 20: Đồ thị so sánh hàm lƣợng chất rắn lơ lửng trong nƣớc mặt giữa các làng
nghề nghiên cứu .................................................................................................................63
Hình 21: Đồ thị so sánh hàm lƣợng amoni trong nƣớc mặt giữa các làng nghề
nghiên cứu ..........................................................................................................................63
Hình 22: Đồ thị so sánh chỉ tiêu coliform trong nƣớc mặt giữa các làng nghề nghiên
cứu ......................................................................................................................................64
Hình 23: Sơ đồ hê ̣ thố ng xƣ̉ lý nƣớc thải các cơ sở đúc, cán, kéo thép .............................73
Hình 24: Sơ đồ hê ̣ thố ng xƣ̉ lý nƣớc thải cơ sở ma ............................................................73
̣
Hình 25: Sơ đồ qui trình công nghê ̣ xƣ̉ lý nƣớc thải tâ ̣p tru ng cho làng nghề Đa Hô ̣i
và Văn Môn ........................................................................................................................74
Hình 26: Sơ đồ hệ thống tuần hoàn nƣớc thải và bột giấy tại từng hộ sản xuất ................74
Hình 27: Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung cho làng nghề Phong Khê và
Phú Lâm .............................................................................................................................75
Hình 28: Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung làng nghề Đa ̣i Lâm ............................76
Hình 29: Vị trí các làng nghề nghiên cứu ..........................................................................83
Hình 30: Con sông Ngũ Huyện chạy qua xã Phong Khê có màu đen ...............................83
Hình 31: Những ống khói ở Phong Khê thƣờng xuyên thải vào môi trƣờng một
lƣợng lớn khí độc chƣa qua xử lý ......................................................................................84

Hình 32: Các cơ sở sản xuất giấy ở Phong Khê xả chất thải ra môi trƣờng ......................84
Hình 33: Nƣớc thải đục ngầu tại một cơ sở làm giấy ở Phong Khê ..................................85
Hình 34: Sông Ngũ Huyện Khê trên địa phận xã Phong Khê là điểm tập kết rác thải
tự phát của dân ...................................................................................................................85
Hình 35: Ô nhiễm môi trƣờng tại làng nghề tái chế giấy Phong Khê ................................86
Hình 36: Hệ thống làm giấy cũ kĩ nhƣ thế này chính là nguyên nhân gây ô nhiễm tại
Phong Khê ..........................................................................................................................86
Hình 37: Thùng chứa và những chiếc săm ô tô để tiện vận chuyển rƣợu ở làng Đại
Lâm.....................................................................................................................................87

10


Hình 38: Ô nhiễm môi trƣờng tại Văn Môn.......................................................................87
Hình 39: Ô nhiễm môi trƣờng tại Phú Lâm .......................................................................88
Hình 40: Con đƣờng vào thôn Đa Hội gập ghềnh ổ trâu, ổ gà ..........................................88

11


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Al

Nhôm

BOD

Nhu cầu ôxy sinh học

BTNMT


Bộ tài nguyên môi trƣờng

C

Cácbon

Cd

Cadimi

Cl

Clo

CO

Cácbon mônôxit

CO2

Cácbon điôxit

COD

Nhu cầu ôxy hoá học

Cr

Crôm


CTNH

Chấ t thải nguy ha ̣i

Cu

Đồng

DO

Hàm lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc

Fe

Sắt

KCN

Khu công nghiê ̣p

Mn

Mangan

N

Nitơ

Ni


Niken

NM
NOx

Nƣớc mă ̣t
Các Nitơ xít

NO2

Nitơ điôxit

NT
P

Nƣớc thải
Phốtpho

Pb

Chì

QCCP

Quy chuẩn cho phép

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam


SO2

Sunfua điôxit

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

TCMT

Tiêu chuẩ n môi trƣờng

TCVN

Tiêu chuẩ n Viê ̣t Nam

12


TT

Thứ tự

UBND

Ủy ban nhân dân

Zn


Kẽm

13


MỞ ĐẦU
Làng nghề ở Bắc Ninh có lịch sử tồn tại từ hàng trăm năm nay, đƣợc phân bố
rộng khắp trên địa bàn tỉnh và hoạt động hầu hết ở các ngành kinh tế chủ yếu. Trong
những năm qua, nhất là khi nƣớc ta chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, hội nhập
dần vào nền kinh tế thế giới thì hoạt động làng nghề ở Bắc Ninh đã có bƣớc thay
đổi lớn. Đến nay, Bắc Ninh có 62 làng nghề, chủ yếu trong các lĩnh vực nhƣ đồ gỗ
mỹ nghệ xuất khẩu, sản xuất giấy, gốm, sắt, thép tái chế, đúc đồng...; trong đó có 32
làng nghề truyền thống và 30 làng nghề mới, chiếm khoảng 10% tổng số làng nghề
truyền thống của cả nƣớc. Các làng nghề tập trung chủ yếu ở 3 huyện Từ Sơn, Yên
Phong và Gia Bình (3 huyện này có 42 làng nghề, chiếm gần 68% số làng nghề của
tỉnh). Nhiều làng nghề của Bắc Ninh nhƣ: gỗ Đồng Kỵ, gốm Phù Lãng, đúc đồng
Đại Bái, tranh Đông Hồ... có từ lâu đời và nổi tiếng cả trong và ngoài nƣớc.
Hàng năm, các làng nghề đã đóng góp ngân sách nhà nƣớc, tạo việc làm tại
chỗ cho gần 35 nghìn lao động và thu hút hàng nghìn lao động nông thôn các vùng
phụ cận. Việc khôi phục các làng nghề cũ, xây dựng các làng nghề mới, hình thành
các cụm công nghiệp theo ngành hàng xuất phát từ nhu cầu cuộc sống; là mục tiêu,
động lực thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động trong nông
nghiệp, phù hợp với chủ trƣơng của Đảng và Chính phủ về công cuộc công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.
Theo thống kê, Bắc Ninh chiếm 18% số làng nghề và trên 10% số làng nghề
truyền thống của cả nƣớc. Làng nghề Bắc Ninh có vị trí quan trọng trong cuộc sống
của nhân dân, có đóng góp quan trọng vào tăng trƣởng kinh tế địa phƣơng những
năm qua (tính từ năm 1997 đến nay giá trị sản xuất của khu vực làng nghề tiểu thủ
công nghiệp chiếm 75 - 80% giá trị sản xuất công nghiệp ngoài quốc doanh và trên
30% giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh). Làng nghề đã góp phần tích cực trong

chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở địa phƣơng. Tạo ra một khối lƣợng hàng hoá dồi dào,
phong phú đa dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu. Làng nghề
phát triển đã cải thiện đời sống nhân dân, nhiều hộ giàu có nhờ phát triển nghề
truyền thống [7].

14


Song cùng với sự phát triển kinh tế là nạn ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng,
làm ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời dân, sản xuất nông nghiệp và cảnh quan. Kết
quả điều tra khảo sát chất lƣợng môi trƣờng tại một số làng nghề trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh trong các năm gần đây cho thấy các mẫu nƣớc mặt, nƣớc ngầm đều có
dấu hiệu ô nhiễm với mức độ khác nhau; môi trƣờng không khí bị ô nhiễm có tính
cục bộ tại nơi trực tiếp sản xuất, nhất là ô nhiễm bụi vƣợt tiêu chuẩn cho phép và ô
nhiễm do sử dụng than, đất đai bị xói mòn, thoái hoá; chất lƣợng các nguồn nƣớc
suy giảm mạnh.
“Với định hƣớng phát triển của tỉnh đến năm 2020 là chủ động phát triển kinh
tế theo hƣớng công nghiệp hoá gắn liền với bảo vệ môi trƣờng, ngăn chặn về cơ bản
mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái và nâng cao chất lƣợng môi trƣờng,
làm cho mọi ngƣời dân đƣợc sống trong môi trƣờng có chất lƣợng tốt; chủ động
thực hiện và đáp ứng các yêu cầu trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế; việc
nghiên cứu xây dựng và lựa chọn các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm môi
trƣờng các làng nghề trên địa bàn tỉnh là công việc rất quan trọng để phát triển bền
vững [19].” Xuất phát từ thực tiễn này, tôi đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá hiện trạng
môi trường đất, nước tại một số làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và đề xuất
giải pháp giảm thiểu ô nhiễm”.

15



Chƣơng 1 - TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm về làng nghề
Đề tài nghiên cứu môi trƣờng dƣới tác động của các hoạt động sản xuất trong
phạm vi các làng xã và các vấn đề liên quan.
Làng nghề là những làng ở nông thôn có các ngành nghề phi nông nghiệp
chiếm ƣu thế về số hộ, số lao động và số thu nhập so với nghề nông.
Làng nghề đƣợc phân loại thành làng một nghề, làng nhiều nghề, làng nghề
truyền thống và làng nghề mới…
- Làng một nghề là những làng ngoài nghề nông ra chỉ còn thêm một nghề thủ
công nghiệp duy nhất chiếm ƣu thế tuyệt đối [7]. Ví dụ: làng gốm Bát Tràng, giấy
Dƣơng ổ…
- Làng nhiều nghề là những làng ngoài nghề nông ra còn có một số nghề thủ
công nghiệp sản xuất nhƣ ở làng Ninh Hiệp, Đình Bảng… [7].
- Làng nghề truyền thống là những làng nghề xuất hiện từ lâu đời trong lịch sử
và còn tồn tại đến ngày nay, là những làng nghề đã tồn tại hàng trăm thậm chí hàng
nghìn năm [7].
- Làng nghề mới là những làng nghề xuất hiện do sự phát triển lan toả của các
làng nghề truyền thống trong những năm gần đây, đặc biệt trong thời kỳ đổi mới,
thời kỳ chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng [7].
1.2. Tổng quan làng nghề Việt Nam
1.2.1. Lịch sử phát triển làng nghề Việt Nam
Làng nghề là một trong những đặc thù của nông thôn Việt Nam. Nhiều sản
phẩm đƣợc sản xuất trực tiếp tại các làng nghề đã trở thành thƣơng phẩm trao đổi,
góp phần cải thiện đời sống gia đình và tận dụng những lao động dƣ thừa lúc nông
nhàn. Đa số các làng nghề đã trải qua lịch sử phát triển hàng ngàn năm, song song
với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa và nông nghiệp của đất nƣớc. Ví dụ
nhƣ làng đúc đồng Đại Bái (Bắc Ninh) với hơn 900 năm phát triển, làng nghề gốm
Bát Tràng (Hà Nội) có gần 500 năm tồn tại, nghề chạm bạc ở Đồng Xâm (Thái
Bình) hay nghề điêu khắc đá mỹ nghệ Non Nƣớc (Đà Nẵng) cũng đã hình thành


16


cách đây hơn 400 năm,… [1]. Nếu đi sâu vào tìm hiểu nguồn gốc của các sản phẩm
từ các làng nghề đó, có thể thấy rằng hầu hết các sản phẩm này ban đầu đều đƣợc
sản xuất để phục vụ sinh hoạt hàng ngày hoặc là công cụ sản xuất nông nghiệp, chủ
yếu đƣợc làm trong lúc nông nhàn. Kỹ thuật, công nghệ, quy trình sản xuất cơ bản
để làm ra các sản phẩm này đƣợc truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Trƣớc đây, làng nghề không chỉ là trung tâm sản xuất sản phẩm thủ công mà
còn là điểm văn hóa của khu vực, của vùng. Làng nghề là nơi hội tụ những thợ thủ
công có tay nghề cao mà tên tuổi đã gắn liền với sản phẩm trong làng. Ngoài ra,
làng nghề cũng chính là điểm tập kết nguyên vật liệu, là nơi tập trung những tinh
hoa trong kỹ thuật sản xuất sản phẩm của làng. Các mặt hàng sản xuất ra không chỉ
để phục vụ sinh hoạt hàng ngày mà còn bao gồm các sản phẩm mỹ nghệ, đồ thờ
cúng, dụng cụ sản xuất,…nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trƣờng khu vực lân
cận.
Trong vài năm gần đây, làng nghề đang thay đổi nhanh chóng theo nền kinh tế
thị trƣờng, các hoạt động sản xuất tiểu thủ công phục vụ tiêu dùng trong nƣớc và
xuất khẩu đƣợc tạo điều kiện phát triển. Quá trình công nghiệp hóa cùng với việc áp
dụng các chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn, thúc đẩy sản
xuất tại các làng nghề đã làm tăng mức thu nhập bình quân của ngƣời dân nông
thôn, các công nghệ mới đang ngày đƣợc áp dụng phổ biến. Các làng nghề mới và
các cụm làng nghề không ngừng đƣợc khuyến khích phát triển nhằm đạt đƣợc sự
tăng trƣởng, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định ở khu vực nông thôn.
Do ảnh hƣởng của nhiều yếu tố khác nhau nhƣ vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên,
mật độ phân bố dân cƣ, điều kiện xã hội và truyền thống lịch sử, sự phân bố và phát
triên làng nghề giữa các vùng của nƣớc ta là không đồng đều, Thƣờng tập trung vào
những khu vực nông thôn đông dân cƣ nhƣng ít đất sản xuất nông nghiệp, nhiều lao
động dƣ thừa lúc nông nhàn. Trên cả nƣớc, làng nghề phân bố tập trung chủ yếu tại
đồng bằng sông Hồng (chiếm khoảng 60%); còn lại là ở Miền Trung (chiếm khoảng

30%) và Miền Nam (khoảng 10%) [1].

17


Dựa trên các tiêu chí khác nhau, có thể phân loại làng nghề theo một số dạng
nhƣ sau:
- Theo làng nghề truyền thống và theo làng nghề mới
- Theo ngành sản xuất, loại hình sản phẩm
- Theo quy mô sản xuất, theo quy trình công nghệ
- Theo nguồn thải và mức độ ô nhiễm
- Theo mức độ sử dụng nguyên/nhiên liệu
- Theo thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, tiềm năng tồn tại và phát triển
Mỗi cách phân loại nêu trên có những đặc thù riêng và tùy theo mục đích mà
có thể lựa chọn cách phân loại phù hợp. Trên cơ sở tiếp cận vấn đề môi trƣờng làng
nghề, cách phân loại theo ngành sản xuất và loại hình sản phẩm là phù hợp hơn cả,
vì thực tế cho thấy mỗi ngành nghề, mỗi sản phẩm đều có những yêu cầu khác nhau
về nguyên nhiên liệu, quy trình sản xuất khác nhau, nguồn và dạng chất thải khác
nhau, và vì vậy có những tác động khác nhau đối với môi trƣờng.
Dựa trên các yếu tố tƣơng đồng về ngành sản xuất, sản phẩm, thị trƣờng
nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm có thể chia hoạt động làng nghề nƣớc ta ra
thành 6 nhóm ngành nghề chính (hình 1), mỗi ngành chính có nhiều ngành nhỏ.
Mỗi nhóm ngành làng nghề có các đặc điểm khác nhau về hoạt động sản xuất sẽ gây
ảnh hƣởng khác nhau tới môi trƣờng.
Hình 1: Phân loại làng nghề Việt Nam theo ngành nghề sản xuất
Thủ công mỹ nghệ
Tái chế phế liệu

15%


5%
39%

Chế biến lƣơng thực, thực
phẩm, chăn nuôi, giết mổ
Dệt nhuộm, ƣơm tơ, thuộc
da

17%
20%

4%

Các nghề khác
Vật liệu xây dựng, khai
thác đá

(Nguồn: Tổng cục môi trƣờng tổng hợp 2008)
18


* Làng nghề chế biến lƣơng thực, thực phẩm, chăn nuôi và giết mổ
Có số làng nghề lớn, chiếm 20% tổng số làng nghề, phân bố khá đều trên cả
nƣớc, phần nhiều sử dụng lao động lúc nông nhàn, không yêu cầu trình độ cao, hình
thức sản xuất thủ công và gần nhƣ ít thay đổi về quy trình sản xuất so với thời điểm
hình thành làng nghề. Phần lớn các làng nghề chế biến lƣơng thực, thực phẩm nƣớc
ta là các làng nghề thủ công truyền thống nổi tiếng nhƣ nấu rƣợu, làm bánh đa nem,
đậu phụ, miến dong, bún, bánh đậu xanh, bánh gai,… với nguyên liệu chính là gạo,
ngô, khoai, sắn, đậu và thƣờng gắn với hoạt động chăn nuôi ở quy mô gia đình.
* Làng nghệ dệt nhuộm, ƣơm tơ, thuộc da

Nhiều làng có từ lâu đời, có các sản phẩm mang tính lịch sử, văn hóa, mang
đậm nét địa phƣơng. Những sản phẩm nhƣ lụa tơ tằm, thổ cẩm, dệt may,…không
chỉ là những sản phẩm có giá trị mà còn là những tác phẩm nghệ thuật đƣợc đánh
giá cao. Quy trình sản xuất không thay đổi nhiều, với nhiều lao động có tay nghề
cao. Tại các làng nghề nhóm này, lao động nghề thƣờng là lao động chính (chiếm tỷ
lệ cao hơn lao động nông nghiệp)
* Làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng và khai thác đá
Hình thành từ hàng trăm năm nay, tập trung ở vùng có khả năng cung cấp
nguyên liệu cơ bản cho hoạt động xây dựng. Lao động gần nhƣ hoạt động thủ công
hoàn toàn, quy trình công nghệ thô sơ, tỷ lệ cơ khí hóa thấp, ít thay đổi. Khi đời
sống đƣợc nâng cao, nhu cầu về xây dựng nhà cửa, công trình ngày càng tăng, hoạt
động sản xuất vật liệu xây dựng phát triển nhanh và tràn lan ở các vùng nông thôn.
Nghề khai thác đá cũng phát triển ở những làng gần các núi đá vôi đƣợc phép khai
thác, cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ
và vật liệu xây dựng.
* Làng nghề tái chế phế liệu
Chủ yếu các làng nghề mới hình thành, số lƣợng ít nhƣng lại phát triển nhanh
về quy mô và loại hình tái chế (chất thải kim loại, giấy, nhựa, vải đã qua sử dụng).
Ngoài ra, các làng nghề cơ khí chế tạo và đúc kim loại với nguyên liệu chủ yếu là

19


sắt vụn, sắt thép phế liệu cũng đƣợc xếp vào loại hình làng nghề này. Đa số các làng
nghề nằm ở phía Bắc, công nghệ sản xuất đã từng bƣớc đƣợc cơ khí hóa.
* Làng nghề thủ công mỹ nghệ
Bao gồm các làng nghề gốm, sành sứ thủy tinh mỹ nghệ; chạm khắc đá, mạ
bạc vàng, sản xuất mây tre đan, đồ gỗ mỹ nghệ, sơn mài, làm nón, dệt chiếu, thêu
ren. Đây là nhóm làng nghề chiếm tỷ trọng lớn về số lƣợng (gần 40% tổng số làng
nghề), có truyền thống lâu đời, sản phẩm có giá trị cao, mang đậm nét văn hóa, và

đặc điểm địa phƣơng, dân tộc. Quy trình sản xuất gần nhƣ không thay đổi, lao động
thủ công, nhƣng đòi hỏi tay nghề cao, chuyên môn hóa, tỉ mỉ và sáng tạo.
* Các nhóm ngành khác
Bao gồm các làng nghề chế tạo nông cụ thô sơ nhƣ cày bừa, cuốc xẻng, liềm
hái, mộc gia dụng, đóng thuyền, làm quạt giấy, dây thừng, đan vó, đan lƣới, làm
lƣỡi câu,…Những làng nghề nhóm này xuất hiện từ lâu, sản phẩm phục vụ trực tiếp
cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của địa phƣơng. Lao động phần lớn là thủ công
với số lƣợng và chất lƣợng ổn định.
1.2.2. Hiện trạng môi trƣờng làng nghề Việt Nam
Các chất thải phát sinh tại nhiều làng nghề đã và đang gây ô nhiễm, làm suy
thoái môi trƣờng nghiêm trọng, tác động trực tiếp đến sức khỏe ngƣời dân và ngày
càng trở thành vấn đề bức xúc. Ô nhiễm môi trƣờng làng nghề có một số đặc điểm
sau:
* Ô nhiễm môi trƣờng tại làng nghề là dạng ô nhiễm phân tán trong phạm vi một
khu vực (thôn, làng, xã,…).
Do quy mô sản xuất nhỏ, phân tán, đan xen với khu sinh hoạt nên đây là loại
hình ô nhiễm khó quy hoạch và kiểm soát.
* Ô nhiễm môi trƣờng tại làng nghề mang đậm nét đặc thù của hoạt động sản xuất
theo ngành nghề và loại hình sản phẩm (bảng 1) và tác động trực tiếp tới môi trƣờng
nƣớc, khí, đất trong khu vực.

20


Bảng 1: Đặc trƣng ô nhiễm từ sản xuất của một số loại hình làng nghề
Loại hình sản
xuất

Các dạng chất thải
Khí thải


Nƣớc thải

Chất thải rắn

Các dạng ô
nhiễm khác

1. Chế biến

Bụi, CO, SO2,

BOD5, COD,

Xỉ than, chất

lƣơng thực,

NOx, CH4

TSS, Tổng N,

thải rắn từ

thực phẩm,

Tổng P,

nguyên liệu


chăn nuôi,

Coliform

Ô nhiễm nhiệt

giết mổ
2. Dệt

Bụi,CO, SO2,

BOD5, COD, độ

Xỉ than, tơ sợi,

Ô nhiễm nhiệt,

nhuộm, ƣơm

NOx, hơi axit,

màu, Tổng N,

vải vụn, cặn và

tiếng ồn

tơ, thuộc da

hơi kiềm, dung


hóa chất, thuốc

bao bì hóa chất

môi

tẩy, Cr6+ (thuộc
da)

3. Thủ công

Bụi, SiO2, CO,

BOD5, COD,

Xỉ than (gốm

Ô nhiễm nhiệt

mỹ nghệ:

SO2, NOx, HF

TSS, độ màu,

sứ), phế phẩm,

(gốm sứ)


Gốm sứ, sơn

Bụi, hơi xăng,

dầu mỡ công

cặn hóa chất

mài, gỗ mỹ

dung môi, oxit

nghiệp

nghệ, chế tác

Fe, Zn, Cr, Pb

đá
4. Tái chế:

- Bụi, SO2,

- pH, BOD5,

- Bụi giấy, tạp

giấy, kim

H2S, hơi kiềm


COD, TSS,

chất từ giấy phế

loại, nhựa

- Bụi, hơi kim

Tổng N, Tổng P, liệu, bao bì hóa

loại, hơi axit,

độ màu

chất

Pb, Zn, HF,

- Dầu mỡ, CN-,

- Xỉ than, rỉ sắt,

HCl

kim loại

vụn kim loại

Ô nhiễm nhiệt


nặng
5. Vật liệu

Bụi, CO, SO2,

xây dựng và

NOx, HF

TSS, Si, Cr

khai thác đá

Xỉ than, xỉ đá,

Ô nhiễm nhiệt,

đá vụn

tiếng ồn, độ
rung

(Nguồn: Tổng cục môi trƣờng tổng hợp 2008)

21


* Ô nhiễm môi trƣờng tại các làng nghề thƣờng khá cao tại các khu vực sản xuất,
ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe ngƣời lao động.

Chất lƣợng môi trƣờng tại hầu hết khu vực sản xuất trong các làng nghề đều
không đạt tiêu chuẩn. Các nguy cơ mà ngƣời lao động tiếp xúc khá cao: 95% ngƣời
lao động có nguy cơ tiếp xúc với bụi, 85,9% tiếp xúc với nhiệt, 59,6% tiếp xúc với
hóa chất. Kết quả khảo sát tại 52 làng nghề điển hình trong cả nƣớc của Tổng cục
môi trƣờng năm 2008 cho thấy: 46% làng nghề có môi trƣờng bị ô nhiễm nặng (đối
với không khí hoặc nƣớc hoặc đất hoặc cả ba dạng), 27% ô nhiễm vừa và 27% ô
nhiễm nhẹ. Các kết quả quan trắc trong thời gian gần đây cho thấy mức độ ô nhiễm
của các làng nghề không giảm mà còn có xu hƣớng gia tăng [1].
1.2.3. Ảnh hƣởng của ô nhiễm môi trƣờng làng nghề đến sức khỏe cộng đồng,
kinh tế - xã hội
* Bệnh tật gia tăng, tuổi thọ ngƣời dân suy giảm tại các làng nghề ô nhiễm.
Trong thời gian gần đây, tại nhiều làng nghề tỷ lệ ngƣời mắc bệnh (đặc biệt là
nhóm ngƣời trong độ tuổi lao động) đang có xu hƣớng tăng cao. Theo các kết quả
nghiên cứu cho thấy, tuổi thọ trung bình của ngƣời dân tại các làng nghề ngày càng
giảm đi, thấp hơn 10 năm so với tuổi thọ trung bình toàn quốc và so với làng không
làm nghề tuổi thọ này thấp hơn từ 5 - 10 năm [1].
So sánh giữa các khu vực làng nghề và không làm nghề cho thấy, tỷ lệ mắc
bệnh hô hấp, bệnh tiêu hóa... của các đối tƣợng làng nghề cao hơn hẳn so với khu
vực làng thuần nông. Điều này cho thấy mức độ ô nhiễm môi trƣờng của làng nghề
đã có ảnh hƣởng đáng kể tới sức khỏe cộng đồng dân cƣ. Mỗi nhóm làng nghề
thƣờng có các yếu tố nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng đặc trƣng, vì vậy ảnh hƣởng của
hoạt động làng nghề đến ngƣời dân cũng khác nhau.
Trong những năm qua, có rất ít các nghiên cứu liên quan đến mối quan hệ giữa
ô nhiễm môi trƣờng làng nghề và tình hình sức khỏe, bệnh tật của ngƣời dân. Tuy
nhiên, kết quả một số ít nghiên cứu điển hình trong thời gian ngắn cũng đã phản ánh
một thực tế khác biệt về tình hình bệnh tật, sức khỏe cộng đồng giữa làng nghề và
làng không làm nghề.

22



* Ô nhiễm môi trƣờng làng nghề gây tổn thất đối với phát triển kinh tế
Ô nhiễm môi trƣờng do sản xuất bao giờ cũng gây ra các thiệt hại kinh tế dù
lớn hay nhỏ. Xét riêng về ô nhiễm do sản xuất ở các làng nghề nƣớc ta hiện nay, các
thiệt hại kinh tế chủ yếu là:
- Ô nhiễm môi trƣờng làng nghề gây tác hại xấu tới sức khỏe ngƣời lao động
và cộng đồng dân cƣ, làm tăng chi phí khám, chữa bệnh, làm giảm năng suất lao
động, mất ngày công lao động do nghỉ ốm đau và chết non…
- Ô nhiễm môi trƣờng không khí làng nghề, đặc biệt là khí thải từ các lò nung
gạch ngói, nung vôi thủ công, làm giảm năng suất sản xuất nông nghiệp đối với các
đồng ruộng, vƣờn tƣợc xung quanh, nhất là khí thải vào đúng thời kỳ cây trổ bông,
đơm hoa kết quả. Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc làng nghề đã làm nhiều ao, hồ, sông
ngòi vốn trƣớc đây là nơi trồng rau, nuôi cá, nay phải bỏ hoang…Cho đến nay, chƣa
có đề tài nào nghiên cứu lƣợng giá các thiệt hại kinh tế do ô nhiễm môi trƣờng gây
ra đối với sản xuất nông nghiệp và thủy sản.
- Ô nhiễm môi trƣờng làng nghề làm giảm sức thu hút đối với du lịch, giảm
lƣợng khách du lịch và dẫn tới các thiệt hại về kinh tế.
* Ô nhiễm môi trƣờng làng nghề làm nảy sinh xung đột môi trƣờng
Trong những năm gần đây, mối quan hệ giữa các làng nghề và làng không làm
nghề hoặc quan hệ giữa các hộ làm nghề và các hộ không làm nghề trong các làng
nghề đã bắt đầu xuất hiện những rạn nứt bởi nguyên nhân ô nhiễm môi trƣờng. Việc
xả thải chất thải trực tiếp ra môi trƣờng không qua xử lý đã gây ô nhiễm nguồn
nƣớc sinh hoạt, chất lƣợng không khí bị suy giảm, giảm diện tích đất canh
tác,…gây ảnh hƣởng trực tiếp tới sức khỏe và đời sống ngƣời dân. Vấn đề lợi ích
kinh tế vẫn đƣợc đặt lên trên cả vấn đề bảo vệ môi trƣờng, sức khỏe cộng đồng,
điều này đã dẫn tới những mâu thuẫn và xung đột môi trƣờng trong cộng đồng.
Các xung đột môi trƣờng điển hình tại các làng nghề bao gồm:
- Xung đột giữa các nhóm xã hội trong làng nghề
- Xung đột giữa cộng đồng làm nghề và không làm nghề


23


- Xung đột giữa các hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp và hoạt động
nông nghiệp
- Xung đột giữa hoạt động sản xuất, mỹ quan và văn hóa
- Xung đột trong hoạt động quản lý môi trƣờng
Có thể thấy, ngƣời dân làng nghề đóng cả hai vai trò ngƣời làm hại môi trƣờng
và ngƣời bị hại. Trong nhiều trƣờng hợp, ngƣời bị hại lại bị ràng buộc bởi những
quan hệ kinh tế hoặc quan hệ huyết thống với ngƣời gây hại môi trƣờng. Để giải
quyết các mâu thuẫn này, tại nhiều làng nghề ngƣời dân đã dùng biện pháp thỏa
hiệp hoặc đối thoại.
1.2.4. Những tồn tại trong quá trình phát triển làng nghề tác động đến môi
trƣờng
Bên cạnh những mặt tích cực, sự phát triển hoạt động sản xuất tại làng nghề
cũng mang lại nhiều bất cập, đặc biệt về vấn đề môi trƣờng. Những tồn tại từ nhiều
năm qua trong quá trình phát triển làng nghề có thể coi là một trong những nguyên
nhân làm cho chất lƣợng môi trƣờng nhiều làng nghề ngày càng suy giảm, ảnh
hƣởng không chỉ tới sự phát triển sản xuất bền vững ở làng nghề, mà cả nền kinh tế
đất nƣớc. Đó là:
a, Quy mô sản xuất nhỏ, phần lớn quy mô ở hộ gia đình (chiếm 72% tổng số cơ
sở sản xuất)
Quy mô sản xuất tại nhiều làng nghề là quy mô nhỏ, khó phát triển vì mặt
bằng sản xuất chật hẹp xen kẽ với khu dân cƣ. Sản xuất càng phát triển thì nguy cơ
lấn chiếm khu vực sinh hoạt, phát thải ô nhiễm tới khu dân cƣ càng lớn, dẫn tới chất
lƣợng môi trƣờng khu vực càng xấu đi.
b, Nếp sống tiểu nông của người chủ sản xuất nhỏ có nguồn gốc nông dân đã
ảnh hưởng mạnh tới sản xuất tại làng nghề, làm tăng mức độ ô nhiễm môi
trường
Không nhận thức đƣợc lâu dài của ô nhiễm, chỉ quan tâm đến lợi nhuận trƣớc

mắt, các cơ sở sản xuất tại làng nghề thƣờng lựa chọn quy trình sản xuất thô sơ tận
dụng nhiều sức lao động trình độ thấp. Hơn thế, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng

24


tính cạnh tranh, nhiều cơ sở sản xuất còn sử dụng các nhiên liệu rẻ tiền, hóa chất
độc hại (kể cả đã cấm sử dụng), không đầu tƣ phƣơng tiện, dụng cụ bảo hộ lao
động, không đảm bảo điều kiện lao động nên đã tăng mức độ ô nhiễm tại đây.
c, Quan hệ sản xuất mang tính đặc thù của quan hệ gia đình, dòng tộc, làng xã
Nhiều làng nghề, đặc biệt là các làng nghề truyền thống, sử dụng lao động có
tính gia đình, sản xuất theo kiểu “bí truyền”, giữ bí mật cho dòng họ, tuân theo
“hƣơng ƣớc” không cải tiến, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, nên đã cản
trở việc áp dụng giải pháp kỹ thuật mới, không khuyến khích sáng kiến mang hiệu
quả bảo vệ môi trƣờng của ngƣời lao động.
d, Công nghệ sản xuất và thiết bị phần lớn ở trình độ lạc hậu, chắp vá
Kiến thức tay nghề không toàn diện dẫn tới tiêu hao nhiều nguyên nhiên liệu,
làm tăng phát thải chất ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, đất, không khí, ảnh hƣởng tới giá
thành sản phẩm và chất lƣợng môi trƣờng. Trình độ kỹ thuật ở các làng nghề chủ
yếu là thủ công, bán cơ khí. Hoàn toàn chƣa có nghề nào áp dụng tự động hóa (bảng
2).
Bảng 2: Trình độ kỹ thuật ở các làng nghề (Đơn vị tính: %)
Trình độ kỹ
thuật
Thủ công,
bán cơ khí
Cơ khí
Tự động hóa

Chế biến nông, lâm,

thủy sản

Thủ công mỹ nghệ
và vật liệu xây dựng

Các ngành
dịch vụ

Các ngành
khác

61,51

70,69

43,90

59,44

38,49
0

29,31
56,10
40,56
0
0
0
(Nguồn: Tổng cục môi trƣờng tổng hợp 2008)


e, Vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất tại các làng nghề quá thấp, khó có điều kiện
phát triển hoặc đổi mới công nghệ theo hướng thân thiện với môi trường
Sản xuất mang tính tự phát, không có kế hoạch lâu dài, nên khó huy động tài
chính và vốn đầu tƣ lớn từ các nguồn khác (quỹ tín dụng, ngân hàng). Do đó, khó
chủ động trong đổi mới kỹ thuật và công nghệ, lại càng không thể đầu tƣ cho xử lý
môi trƣờng.
f, Trình độ người lao động, chủ yếu là lao động thủ công, học nghề, văn hóa thấp
nên hạn chế nhận thức đối với công tác bảo vệ môi trường

25


×