Trường Đại học Marketing Giáo trình cáu trúc máy tính
Trang I
I.1
Chương II:
CÁC CỔNG LUẬN LÝ
Trong chương này chúng ta sẽ khảo sát qua các loại cổng thông dụng trong máy tính,
các phương thức hoạt động và các ký hiệu của chúng. Đồng thời ta cũng nghiên cứu về
đại số Boole, là đối tượng liên quan khá chặt chẻ đến các cổng. Đại số boole được phát
minh bởi nhà toán học George Boole. Trong đại số này các biến chỉ mang một trong hai
trạng thái: 0 và 1 (đúng hay sai) và cũng chính vì thế người ta còn gọi đại số boole là đại
số lưỡng trạng. Riêng khả năng của nó chính là giải quyết rất tốt các bài toán về các
mạch luận lý (logic) như đơn giản hoá mạch, mạch tương đương,…
Các mạch này còn được gọi là các cổng luận lý vì ta có thể dùng đại số boole để tính
toán chúng.
I. Cổng AND:
1) Khái niệm:
Là cổng có 2 hay nhiều ngõ vào nhưng chỉ có một ngõ ra.
Giá trị ngõ ra phụ thuộc vào nhóm các giá trị vào
2) Ký hiệu:
Cổng AND có 2, 3, 4 ngõ vào
3) Đặc điểm:
Nếu tất cả ngõ vào có giá trị 1 thì ngõ ra có giá trị 1
4) Bảng chân trị:
Xét bảng chân trị của cổng AND có 2 và 3 ngõ vào
A B A AND B A B C A AND B AND C
0 0 0 0 0 0 0
0 1 0 0 0 1 0
1 0 0 0 1 0 0
1 1 1 0 1 1 0
1 0 0 0
1 0 1 0
1 1 0 0
1 1 1 1
Trường Đại học Marketing Giáo trình cáu trúc máy tính
Trang I
I.2
5) Ví dụ:
Xét mạch truyền dữ liệu sau:
Thanh ghi 6 bit
A B C D E F
Dùng cổng AND để lưu hoặc truyền dữ liệu
Khi key = 0 thì Y
5
Y
4
Y
3
Y
2
Y
1
Y
0
= 0 0 0 0 0 0
Khi key = 1 thì Y
5
Y
4
Y
3
Y
2
Y
1
Y
0
= A B C D E F
II. Cổng OR:
1) Khái niệm:
Là cổng có 2 hay nhiều ngõ vào nhưng chỉ có một ngõ ra.
2) Ký hiệu:
Cổng OR có 2, 3, 4 ngõ vào
3) Đặc điểm:
Nếu chỉ một trong các ngõ vào có giá trị 1 thì ngõ ra có giá trị 1
( hay nếu tất cả ngõ vào có giá trị 0 thì ngõ ra có giá trị 0)
4) Bảng chân trị:
Xét bảng chân trị của cổng OR có 2 và 3 ngõ vào
A B A OR B A B C A OR B OR C
0 0 0 0 0 0 0
0 1 1 0 0 1 1
1 0 1 0 1 0 1
1 1 1 0 1 1 1
1 0 0 1
1 0 1 1
1 1 0 1
1 1 1 1
Y
5
Y
4
Y
3
Y
2
Y
1
Y
0
Key
Trường Đại học Marketing Giáo trình cáu trúc máy tính
Trang I
I.3
III. Cổng đảo:
1) Khái niệm:
Là cổng có một ngõ (tín hiệu) vào và chỉ có một ngõ (tín hiệu) ra.
2) Ký hiệu:
Ký hiệu cổng đảo
3) Đặc điểm:
Trạng thái ngõ ra trái ngược trạng thái ngõ vào
Khi ta ghép 2 cổng đảo ta được cổng không đảo
4) Cổng không đảo:
Ký hiệu cổng không đảo
5) Nhận xét:
Cổng không đảo có giá trị ngõ vào và ngõ ra giống nhau
CÁC CỔNG KẾT HỢP VÀ ĐỊNH LÝ DE MORGAN
IV. Cổng NOR (Not OR):
1) Khái niệm:
Là cổng có 2 hay nhiều ngõ vào và chỉ có một ngõ ra.
2) Ký hiệu:
Cổng NOR có 2, 3, 4 ngõ vào
3) Đặc điểm:
Nếu tất cả giá trị ngõ vào là 0 thì giá trị ngõ ra là 1
Vin
Vout
Vin
Vout
Trường Đại học Marketing Giáo trình cáu trúc máy tính
Trang I
I.4
4) Bảng chân trị:
Xét cổng NOR có 2 và 3 ngõ vào
A B A NOR B A B C A NOR B NOR C
0 0 1 0 0 0 1
0 1 0 0 0 1 0
1 0 0 0 1 0 0
1 1 0 0 1 1 0
1 0 0 0
1 0 1 0
1 1 0 0
1 1 1 0
V. Cổng NAND (Not AND):
1) Khái niệm:
Là cổng có 2 hay nhiều ngõ vào và chỉ có một ngõ ra.
2) Ký hiệu:
Cổng NAND có 2, 3, 4 ngõ vào
3) Đặc điểm:
Nếu tất cả giá trị ngõ vào là 1 thì giá trị ngõ ra là 0
4) Bảng chân trị:
Xét cổng NAND có 2 và 3 ngõ vào
A B A NAND B A B C A NAND B NAND C
0 0 1 0 0 0 1
0 1 1 0 0 1 1
1 0 1 0 1 0 1
1 1 0 0 1 1 1
1 0 0 1
1 0 1 1
1 1 0 1
1 1 1 0
Trường Đại học Marketing Giáo trình cáu trúc máy tính
Trang I
I.5
VI. Cổng XOR (Exclusive OR):
1) Khái niệm:
Là cổng có 2 hay nhiều ngõ vào và chỉ có một ngõ ra.
2) Ký hiệu:
Hai cách thể hiện của cổng XOR có 2 ngõ vào
3) Đặc điểm:
Với cổng XOR có 2 ngõ vào, giá trị ngõ ra là 1 khi 2 ngõ vào có giá trị khác
nhau.
4) Bảng chân trị:
Xét cổng XOR có 2 và 3 ngõ vào
A B A XOR B A B C A XOR B XOR C
0 0 0 0 0 0 0
0 1 1 0 0 1 1
1 0 1 0 1 0 1
1 1 0 0 1 1 0
1 0 0 1
1 0 1 0
1 1 0 0
1 1 1 1
VII. Cổng XNOR (Exclusive Not OR):
1) Khái niệm:
Là cổng có 2 hay nhiều ngõ vào và chỉ có một ngõ ra.
2) Ký hiệu:
Hai cách thể hiện của cổng XNOR có 2 ngõ vào