Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.19 KB, 34 trang )

TèNH HèNH THC T V HOT NG SN XUT KINH DOANH
CA CễNG TY CPTM GIA TRANG
2.1. Qỳa trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty CPTM Gia Trang
2.1.1. Gii thiu chung
Trong xu th hi nhp v phỏt trin ngy cng mnh m ca nn kinh t
th gii, cỏc Doanh nghip Vit Nam ó v ang cú nhng bc t phỏ ln,
gúp phn vụ cựng quan trng thỳc y nn kinh t t nc, trong ú phi k
n cỏc doanh nghip kinh doanh trong lnh vc xng du v Cụng ty CPTM
Gia Trang l mt trong s ú. Sn phm xng du ngy nay úng vai trũ rt
quan trng trong tt c cỏc lnh vc sn xut v i sng kinh t xó hi. Kinh
doanh xng du l lnh vc kinh doanh quan trng em li hiu qu kinh t cao,
cú ý ngha chin lc trong phỏt trin kinh t xó hi ca t nc.
Công ty CPTM Gia Trang đợc thành lập đã phát huy tinh thần chủ động,
sỏng to đạt đợc những tiến bộ vợt bậc, giữ vững vai trò chủ đạo, ổn định thị tr-
ờng, giá cả, mở rộng mạng lới cung ứng xăng dầu phục vụ sản xuất và sinh hoạt
của ngời dân Hải Phòng và các vùng lân cận vào công cuộc công nghip húa hin
i húa t nc.
Dới đây là một số thông tin tóm tắt về Công ty nh sau:
Tên giao dch: CÔNG TY C PHN THNG MI GIA TRANG
a ch: S 143 ng H Ni P. S Du Q. Hng Bng Hi Phòng.
in thoi: 031. 3527 442 Fax: 031. 3540 662
Ti khon giao dch: 102010000271071 ti ngân hng Công Thng Hi Phòng.
Mã s thu: 0200545145
Ngnh ngh kinh doanh: Xng du các loi.
2.1.2. Qỳa trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
Công ty CPTM Gia Trang l mt n v kinh doanh ngoi quc doanh,
c thnh lp vo ngy 07/05/2003, tin thân l Công ty TNHH. Công ty có giy
chng nhn ng kí kinh doanh do S K hoch v u T Hi Phòng cp. Công
ty có vn iu l l 3.800.000.000 ng.
Công ty kinh doanh cung ng và vận tải xng du phc v cho các n v
sn xut, quc phòng, các nhu cu sinh hot của ngời dân trên a bn Hi Phòng


v các khu vc lân cn.
Cho n nay Công ty CPTM Gia Trang ã i vo hot ng c 6 nm và
trớc những khó khăn thử thách của cơ chế thị trờng với sự cạnh tranh gay gắt
ngày càng khốc liệt và nhất là khi nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế
Việt Nam nói riêng đang ở trong giai đoạn khủng hoảng nên Công ty gặp không ít
nhng khó khăn và thử thách. Song Công ty đã từng bớc khẳng định vị trí của
mình. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên không nhiều chỉ khong 35 ngời, song
doanh thu hàng năm của Công ty đã lên tới hn mt nghỡn tỷ đồng - đây là một
thành công rất lớn của Công ty.
Trong thời gian vừa qua Công ty CPTM Gia Trang đã phát triển mạng lới
khách hàng, đại lý bán lẻ xăng dầu quanh khu vực Hi Phũng và các tỉnh lân cận
tơng đối mạnh về số lợng khách hàng và đảm bảo về chất lợng sản phẩm cung
cấp. Việc mở rộng thị trờng, khách hàng của Công ty đồng nghĩa với sự phát triển
thơng hiệu và sự lớn mạnh của Công ty. Công ty đó chứng tỏ thơng hiệu của
ngành trên thị trờng xăng dầu, đã đầu t làm biểu hiện cho một số khách hàng đại
lý bán lẻ xăng dầu bổ xung nh: Trờng dạy nghề số 3 - Bộ quốc phòng, công ty
TNHH vn ti Trung Thnh, Doanh nghiệp t nhân Giang Anh, Cụng ty c phn
u t phỏt trin Thnh Trang, Cụng ty TNHH Quang Hng, Cụng ty TNHH
H Anh...
2.1.3. Chc nng v nhim v ca Cụng ty CPTM Gia Trang
2.1.3.1. Chc nng
- Cung ứng và vận tải xăng, dầu các loại cho các đại lý và các cửa hàng bán
lẻ xăng, dầu trong khu vực Hải Phòng và các tỉnh lân cận.
- Sản phẩm của Công ty mang tính chất đặc trng vì vậy Công ty chủ yếu tập
trung vào việc nâng cao chất lợng phục vụ, đáp ứng nhu cầu v mong mun của
khách hàng.
2.1.3.2. Nhim v
- Luôn đảm bảo về giá thành và chất lợng các loại xăng dầu cung cấp.
- Khụng ngng ci tin nõng cao cht lng sn phm, cht lng dch v
nhm ỏp ng nhu cu ca khỏch hng.

- Không ngừng bồi dỡng và nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên
trong Công ty.
- Mở rộng và phát triển kinh doanh, thực hiện đầy đủ cỏc nghĩa vụ ca
Cụng ty đối với Nhà nớc. Hot ng kinh doanh trong khuôn kh lut pháp, hch
toán v báo cáo trung thc theo ch Nh nc quy nh.
- Lập quy hoạch tổng thể, kế hoạch đầu t, xây dựng và từng bớc đổi mới cơ
sở vật chất kỹ thuật, hệ thống trang thiết bị hiện đại.
- Bảo đảm an toàn về hàng hoá, an toàn trong vận chuyển, an toàn tính
mạng cho con ngời.
- c bit chỳ trng u t trang thit b, o to con ngi cho cụng tỏc
bo m an ton phũng chỏy, cha chỏy, thc hin an ton v phũng chng chỏy
n, bo v mụi trng vi trng tõm l vn x lý nc thi ti cỏc kho xng,
du, húa du bo m ỳng tiờu chun quy nh.
2.1.4. B mỏy qun lý v c ch iu hnh ca Cụng ty CPTM Gia Trang
2.1.4.1. S b mỏy qun lý
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả và quản lý tốt quá trình
kinh doanh, Công ty CPTM Gia Trang đợc xây dựng với bộ máy quản lý rất gọn
nhẹ, phù hợp với đặc điểm chức năng và qui mô kinh doanh của Công ty.
Cơ cấu tổ chức của Công ty đợc thể hiện bằng sơ đồ sau:
HI NG QUN TR
CH TCH HQT(GIM C)
PHể GIM C
PHềNG KINH DOANH
PHềNG K TONPHềNG T CHC HNH CHNH KHO
CA HNG
S 2.1: B mỏy t chc qun lý ca Cụng ty CPTM Gia Trang
2.1.4.2. Chc nng, nhim v ca cỏc b phn
Hi ng qun tr:
L c quan qun lý cao nht ca Cụng ty, cú ton quyn nhõn danh cụng
ty quyt nh, thc hin cỏc quyn v ngha v ca Cụng ty.

Giỏm c - B Nguyn Bớch Ngc - Ch tch HQT kiờm Giỏm c:
Là ngời đứng đầu Công ty, nắm quyền điều hành, quyết định, chỉ đạo mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo quy định của Pháp luật, và chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh trớc Nhà nớc và tập thể ngời lao
động.
Phú giỏm c:
Là ngời đứng sau Giám đốc, có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc
phân công và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về công tác chỉ đạo điều hành
nhiệm vụ đó. Phú giỏm c iu hnh mt s hot ng ca cụng ty theo s
phõn cụng ca giỏm c ng thi tham mu cho giỏm c trong lnh vc lp
k hoch chin lc sn xut kinh doanh.
Phũng kinh doanh:
- Lp k hoch tiờu th sn phm, xõy dng chin lc kinh doanh.
- m phỏn v kớ kt cỏc hp ng kinh t.
- ỏnh giỏ nhu cu th trng.
- Tỡm kim khỏch hng mi, m rng th trng.
- Lu tr cỏc thụng tin v khỏch hng v cỏc i lý kinh doanh mt hng
xng du ca Cụng ty.
- Có trách nhiệm kiểm tra hàng hoá, bảo đảm tính đầy đủ, kịp thời và chính
xác các thủ tục giao nhận hàng hoá thông qua hợp đồng.
Phũng k toỏn:
Cú chc nng tham mu giỳp giỏm c Cụng ty thc hin phỏp lnh k
toỏn thng kờ, iu l k toỏn ca Nh nc trong hot ng kinh doanh ca
Cụng ty. Thu nhn v x lý, cung cp ton b thụng tin v vt t, ti sn, tin
vn v s vn ng ca chỳng. ng thi kim tra giỏm sỏt ton b hot ng
kinh t - ti chớnh ca Cụng ty.
Phũng t chc hnh chớnh:
Là bộ phận chức năng tham mu trực tiếp cho Giám đốc về :
- Các vấn đề về tổ chức cán bộ, lao động trong Công ty nh : tiếp nhận, đào
tạo, thuyên chuyển, bổ nhiệm, khen thởng, kỷ luật...

- Qun lý h s cỏn b cụng nhõn viờn.
- Tham mu cho Gám đốc về công tác quy hoạch, sắp xếp, bố trí cán bộ
cụng nhõn viờn đúng vị trí, trình độ và năng lực của từng ngời.
- Tính toán và quản lý chế độ quỹ lơng, tiền lơng, xây dựng cơ chế trả lơng
hợp lý.
- Giúp Giám đốc triển khai, thực hiện mọi chính sách, chế độ của Nhà nớc
đến ngời lao động, về thoả ớc lao động.
Kho: Ni ct tr nguyờn, nhiờn vt liu phc v cho vic kinh doanh
buụn bỏn, vn chuyn ca Cụng ty.
Ca hng: T chc bỏn hng theo k hoch ra, khai thỏc cú hiu qu c
s vt cht k thut hin cú v ngun nhõn lc c giao hot ng kinh
doanh theo ỳng tin k hoch Cụng ty ó ra.
2.1.5. Nhng thun li v khú khn hin nay ca Cụng ty CPTM Gia Trang
2.1.5.1. Thun li
- Xã hội ngày càng phát triển, nhà máy xí nghiệp ngày càng nhiều, mức
sống của ngời dân ngày càng cao hơn, nhu cầu đi lại cũng nhiều hơn thì xăng dầu
luôn là cái thiết yếu không thể tách rời cuộc sống hiện đại ngày nay. Chính vì vậy
mà vị thế phát triển của ngành xăng dầu nói chung và của Công ty CPTM Gia
Trang nói riêng luôn là rất lớn.
- B mỏy ca Cụng ty tng i gn nh, tng i linh hot, thun li
cho vic qun lý v iu hnh Cụng ty.
- Đội ngũ nhân viên trong Công ty đều là những ngời trẻ tuổi năng động, có
trình độ, năng lực, thích ứng nhanh chóng với điều kiện làm việc và áp lực của
công việc, có tinh thần đoàn kết nhất trí cao từ lãnh đạo Công ty đến các phòng
ban đơn vị và đến ngời lao động, luôn không ngừng học hỏi, tìm tòi, sáng tạo để
đa Công ty ngày càng phát triển vững mạnh hơn.
2.1.5.2. Khú khn
- Công ty thành lập đợc 6 năm nhng vì có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trên
thị trờng nên Công ty vẫn phải đối mặt với rất không ít những khó khăn nh: sự
cạnh tranh về thị trờng, khách hàng, nhà cung ứng

- My nm nay giỏ xng du lờn xung bt thng, nhiu lỳc giỏ tng cao
ó lm cho mt b phn dõn c v doanh nghip chuyn sang tiờu dựng cỏc
ngun nng lng khỏc thay th nh gas, khớ t thiờn nhiờn, than iu ny
cng cú th lm gim nhu cu tiờu th xng du trong thi gian ti.
- Mỏy múc thit b cha c Cụng ty chỳ trng u t nhiu, m ngnh
kinh doanh xng du l ngnh rt nguy him nu cỏc mỏy múc thit b ú khụng
m bo c an ton k thut.
- Hiện nay nền kinh tế thế giới đang trong tình trạng suy thoỏi và Việt Nam
cũng bị ảnh hởng khá lớn, chính điều đó đã gây ra những khó khăn cho việc hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong cả nớc và trong đó có Công
ty CPTM Gia Trang.
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
CPTM Gia Trang
2.2.1. Phân tích khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là hết sức quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp do đó cần xem xét và phân tích kỹ lưỡng để từ đó ta có thể thấy
được kết quả kinh tế, trên cơ sở đó có thể đề ra các quyết định, phát huy được
những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, khai thác tốt nhất mọi tiềm năng trong
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng và hiệu quả
kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tổng
quát tình hình kết quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm
nghĩa vụ của Công ty với Nhà nước về các khoản thuế, phí và lệ phí… trong
một kỳ báo cáo.
Muốn biết Công ty CPTM Gia Trang hoạt động kinh doanh có hiệu quả
hay không chúng ta cần phân tích các số liệu trong bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh dưới đây để biết rõ hơn về tình hình kinh doanh của Công ty
trong 2 năm 2007 - 2008 vừa qua:
Bảng 2.2: Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh
n v tớnh: Triu ng

Ch tiờu 31/12/2007 31/12/2008
Chờnh lch
S tin %
1. Doanh thu BH v cung cp
dch v
654.429,55
1.085.668,5
1
431.238,96 65,90
2. Các khoản giảm trừ DT
0 0 0 0
3. Doanh thu thuần
654.429,55
1.085.668,5
1
431.238,96 65,90
4. Giá vốn hàng bán
646.300,73 1.066.950,75 420.650,02 65,09
5. Lợi nhuận gộp
8.128,82 18.717,75 10.588,93 130,26
6. Doanh thu hoạt động TC
51,35 53,29 1,94 3,78
7. Chi phí tài chính
1.132,41 3.717,75 2.585,34 228,30
8. Chi phí quản lý kinh doanh
2.259,28 4.993,50 2.734,22 121,02
9. Lợi nhuận thuần từ hot
đng kinh doanh
4.788,48 10.059,79 5.271,31 110,08
10. Thu nhập khác

0 0 0 0
11. Chi phí khác
0 0 0 0
12. Lợi nhuận khác
0 0 0 0
13. Lợi nhuận trớc thuế 4.788,48 10.059,79 5.271,31 110,08
14. Chi phớ thuế TNDN 1.340,77 2.816,74 1.475,97 110,08
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN
3.447,71 7.243,05 3.795,34 110,08
(Ngun: phũng k toỏn Cụng ty CPTM Gia Trang)
Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trờn ta thấy kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty nm 2008 so vi nm 2007 ó t hiu qu
tng i tt c th hin thụng qua cỏc con s v t l tng trng nh sau:
- Tng doanh thu ca Cụng ty cui nm 2007 l 654.429,55 triu ng,
cui nm 2008 l 1.085.668,51 triu ng, tng 431.238,96 triu ng tng
ng vi t l l 65,9% õy l mt t l tng trng khỏ cao ca Cụng ty. iu
ny cú c l do sn lng tiờu th ca Cụng ty ó tng lờn, mt hng xng
du cụng ty kinh doanh l loi mt hng thit yu m hu ht mi gia ỡnh, mi
cỏ nhõn, mi t chc, n v u cú nhu cu s dng. c bit l trong thi i
cụng ngh hin i nh ngy nay thỡ nhu cu ú ngy cng cao l iu tt yu.
- Bờn cnh ú, tc tng ca giỏ vn hng bỏn cui nm 2008 so vi
cuối năm 2007 đã tăng lên 420.650,02 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ là 65,09%.
Giá vốn hàng bán của Công ty tăng là do sự biến động về giá cả nguyên vật liệu
trên thị trường. Chúng ta đều biết năm 2007 và năm 2008 là năm mà giá cả
nguyên vật liệu đầu vào ngành xăng dầu thế giới biến động nhất trong nhiều
năm trở lại đây. Điều này đã ảnh hưởng đến rất nhiều quốc gia trong đó có Việt
Nam. Mặt khác, chúng ta lại chưa có công nghệ trình độ cao để chế biến sản
phẩm thô thành thành phẩm, nên phải nhập những sản phẩm đã qua chế biến
làm cho chi phí mua vào cao ảnh hưởng đến lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh
của các doanh nghiệp trong đó có Công ty CPTM Gia Trang.

- Doanh thu hoạt động tài chính – mặc dù đây là hoạt động mang tính
chất trợ giúp, nó không ảnh hưởng lớn đến kết quả lợi nhuận của Công ty nhưng
nó lại đóng góp một phần vào kết quả đó – cuối năm 2008 của Công ty tăng lên
1,94 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ là 3,78% so với cuối năm 2007. Dù doanh
thu hoạt động tài chính tăng không đáng kể nhưng nó cũng góp phần làm tăng
lợi nhuận của Công ty.
- Chi phí BH và chi phí QLDN của Công ty cuối năm 2008 so với cuối
năm 2007 đã tăng lên 2.734,22 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 121,02%
(từ 2.259,28 - 4.993,50 triệu đồng). Nguyên nhân là do Công ty đã chú trọng
công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực lãnh đạo, quản lý cho cán bộ cũng như
nâng cao trình độ công nhân viên, tuyển thêm lao động. Không những thế do
đặc thù của ngành xăng dầu là dễ cháy nổ nên công tác phòng cháy chữa cháy
của Công ty cũng gặp nhiều khó khăn và phức tạp, đòi hỏi một lượng chi phí
tương đối lớn vì sự cố có thể xẩy ra bất cứ lúc nào nếu có sơ suất, chủ quan.
Bên cạnh đó giá điện nước trong 2 năm qua cũng tăng mạnh làm cho tổng chi
phí của Công ty đã tăng lên.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD của Công ty cuối năm 2008 đã
tăng lên 110,08% tương ứng với số tiền là 5.271,31 triệu đồng so với cuối năm
2007. Sở dĩ có sự tăng lên như vậy là do năm 2008 có lợi nhuận gộp tăng mạnh
(130,26%) trong khi đó doanh thu hoạt động tài chính tăng ít (3,78%) mà chi
phớ ti chớnh li tng lờn rt ln (228,3%) cựng vi ú li l s tng lờn ca chi
phớ BH v chi phớ QLDN (121,02%). S tng lờn ca li nhun thun t hot
ng SXKD ó lm cho LNTT ca Cụng ty tng lờn tng ng 110,08%.
- Li nhun sau thu ca Cụng ty cui nm 2008 so vi cui nm 2007 ó
tng lờn 3.795,34 triu ng tng ng vi t l l 110,08%. õy l mt tớn
hiu tt rt ỏng mng, nú cú th gỳp cho Cụng ty cú thờm vn m rng sn
xut, nõng cao hiu qu kinh doanh.
Túm li, qua 2 nm nhỡn chung tỡnh hỡnh kinh doanh ca Cụng ty l
tng i tt, mang li cho Cụng ty li nhun tng i cao. Tuy nhiờn, Cụng
ty vn cn phi cú bin phỏp khc phc mt s yu kộm nh: cỏc ngun lc, s

bin ng ca cỏc ngun hng u vo, tit kim cỏc chi phớ to ra li
nhun ngy cng cao hn na, để dần khẳng định đợc vị trí, uy tín của mình trên
thị trờng và trong tơng lai phấn đấu tr thnh một trong những Công ty xng du
ln ca thnh ph Hi Phũng.
2.2.2. Phõn tớch cỏc ch tiờu hiu qu sn xut kinh doanh ca Cụng ty
2.2.2.1. Phõn tớch hiu qu v chi phớ
Chi phớ sn xut kinh doanh l nhng khon chi phớ ó tiờu hao trong k
to ra kt qu hu ớch cho doanh nghip. i vi cỏc doanh nghip kinh
doanh xng du vic s dng chi phớ sao cho ỳng, cho hp lý, xỏc nh khon
chi no l ch yu, th yu, nguyờn nhõn tng gim cỏc khon chi ú cú hp lý
hay khụng, trỏnh tỡnh trng lóng phớ cng l mt vn ht sc quan trng. Cỏc
doanh nghip cú th tng li nhun bng cỏch h giỏ thnh thụng qua vic s
dng chi phớ u vo cú hiu qu. Song, ỏp dng vi sn phm xng du thỡ
iu ny l rt khú khn bi chi phớ u vo rt cao, m õy cũn l loi hng
húa Nh nc vn phi tr giỏ v ó c quy nh mc giỏ trn v giỏ sn nờn
cỏc doanh nghip khú cú th cho giỏ xung quỏ thp di mc quy nh c.
Để thấy đợc rừ hn v tình hình sử dụng chi phí cuả Công ty CPTM Gia
Trang trong 2 nm 2007 - 2008 l nh th no, ta s đi phân tích một số chỉ tiêu
thông qua bảng di õy:
Bng 2.3: Ch tiờu v hiu qu s dng chi phớ
n v: Triu ng
STT Ch tiờu Cui nm 2007 Cui nm 2008
Chờnh lch
+/- %
1 Giỏ vn hng bỏn 646.300,73 1.066.950,75 420.650,02 65,09
2 Chi phớ ti chớnh 1.132,41 3.717,75 2.585,34 228,30
3 Chi phớ BH v QLDN 2.259,28 4.993,50 2.734,22 121,02
4 Tng chi phớ (1)+(2)+(3) 649.692,42 1.075.662,00 425.969,58 65,56
5 DTT 654.429,55 1.085.668,51 431.238,96 65,90
6 LN (5)-(4) 4.737,13 10.006,51 5.269,38 111,24

7 Hiu qu s dng chi phớ (5)/(4) 1,0073 1,0093 0,002 0,20
8 T sut li nhun chi phớ (6)/(4) 0,0073 0,0093 0,002 27,4
(Ngun: Bng bỏo cỏo KQKD - Cụng ty CPTM Gia Trang)
Nhỡn vo bng trờn ta thy các chi phí năm 2008 đều tăng cao hơn so với
năm 2007, cụ thể: giá vốn hàng bán tăng 65,09% tơng ứng 420.650,02 triu
đồng; chi phí BH v chi phí QLDN tăng 121,02% tơng ứng 2.734,22 triu đồng;
chi phí ti chớnh cng tăng 228,3% tng ng vi 2.585,34 triu ng dẫn đến
tổng chi phí năm 2008 so với năm 2007 tăng hơn là 65,56%, song ở đây tốc độ
tăng của chi phí nh hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần 0,34% nhng không
đáng kể. Số lợng hàng hoá nhập vào tăng dẫn đến doanh thu tăng và chi phí cng
tăng theo.
Qua tớnh toỏn bng trờn ta thy ch tiờu hiu qu s dng chi phớ cui
nm 2007 l c b ra 1 triu ng chi phớ thỡ thu c 1,0073 triu ng doanh
thu v cui nm 2008 l 1,0093 triu ng doanh thu. Cui nm 2008 ch tiờu
ny tng so vi cui nm 2007 l 0,002 tng ng vi 0,2%. Ch tiờu ny tng
lờn khụng ỏng k l do giỏ vn hng bỏn v chi phớ bỏn hng, chi phớ qun lý
doanh nghip ca Cụng ty tng cao. Cụng ty cn cú nhng bin phỏp tit kim
chi phớ doanh thu tng cao hn na em li li nhun cho Cụng ty.
Ch tiờu t sut li nhun chi phớ: ch tiờu ny cho bit cui nm 2007 c
b ra 1 triu ng chi phớ thỡ thu c 0,0073 triu ng li nhun cũn cui nm
2008 c b ra 1 triu ng chi phớ thỡ thu c 0,0093 triu ng li nhun.
Cui nm 2008 ch tiờu ny cú tng so vi cui nm 2007 l 0,002 triu ng,
tng ng vi t l l 27,4%. Nguyờn nhõn cú s tng lờn ny l do LNST cui
nm 2008 ó tng lờn 5.269,38 triu ng tng ng vi 111,24% so vi cui
nm 2007 v tng chi phớ cng tng lờn 425.969,58 triu ng tng ng vi
65,56% so vi cui nm 2007 ó lm cho t sut li nhun chi phớ tng lờn.
Mc tng ny tuy cha tht s cao nhng cng th hin hiu qu s dng chi
phớ lm tng li nhun ca Cụng ty l tng i tt. Ban lónh o Cụng ty
cn duy trỡ v phỏt huy hn na trong tng lai em li hiu qu kinh doanh
ngy cng cao cho Cụng ty.

T nhng phõn tớch trờn ta thy Hiu qu s dng chi phớ v T sut li
nhun chi phớ ca Cụng ty qua 2 nm cú xu hng tng lờn, mc dự s tng lờn
ny l khụng ỏng k nhng cng cho thy Cụng ty s dng chi phớ l tng i
hp lý dn n LNST thu v tng i cao hn so vi nm trc l 110,08%.
Tuy nhiờn mun nõng cao hn na hiu qu SXKD trong thi gian ti thỡ Cụng
ty cn phi thc hin vic ct gim chi phớ c bit l chi phớ ti chớnh v chi phớ
BH, QLDN vỡ 2 loi chi phớ ny trong nm 2008 ó tng lờn rt nhiu tng
ng l 228,3% v 121,01% so vi nm 2007, cũn giỏ vn hng bỏn thỡ Cụng ty
li khụng th ct gim c vỡ ú l tr giỏ thc t, l chi phớ bt buc Cụng ty
phi tr cú c hng húa phc v cho hot ng kinh doanh ca mỡnh.
2.2.2.2. Phõn tớch hiu qu s dng vn kinh doanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn là một trong những yếu tố đầu
vào hết sức quan trọng trong quá trình tạo ra sản phẩm. Vốn tạo điều kiện cho
doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế
thông qua việc áp dụng máy móc khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất. Ngoài
ra nó còn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng liên tục, từ đó để đạt
đợc mục tiêu cuối cùng là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghip. Do ú s dng vn kinh doanh hp lý em li hiu qu cao nht luụn
l vn c mi doanh nghip quan tõm hng u.
hiu hn v vic s dng vn kinh doanh ca Cụng ty l nh th no
thỡ trc tiờn ta s i tỡm hiu v c cu vn kinh doanh ca Cụng ty trong 2
nm va qua c biu hin c th nh sau:
Bng 2.4: C cu vn kinh doanh
n v tớnh: Triu ng
STT Ch tiờu Cui nm 2007 Cui nm 2008
Chờnh lch
+/- %
1 Vn kinh doanh 44.066,00 66.623,16 22.557,16 51,19
2 Vn c nh 5.082,82 4.378,80 -704,02 -13,85
3 Vn lu ng 38.983,18 62.244,36 23.261,18 59,67

(Ngun: Bng Cõn i k toỏn - Cụng ty CPTM Gia Trang)
Qua bng trờn ta thy ngun vn kinh doanh ca Cụng ty c tng b
sung trong nm 2008. C th: lng vn kinh doanh cui nm 2008 so vi cui
nm 2007 tng thờm 22.557,16 triu ng tng ng vi t l l 51,19%, trong
ú lng vn c nh ca Cụng ty cui nm 2008 ó gim i so vi cui nm
2007 l 704.02 triu ng tng ng vi t l gim l 13,85% cũn lng vn
lu ng ca Cụng ty cui nm 2008 ó tng lờn 23.261,18 triu ng so vi
cui nm 2007 tng ng vi 59,67%. Đối với Công ty CPTM Gia Trang là một
doanh nghiệp hoạt động tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính
trong phạm vi vốn điều lệ, vn ch s hu, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác
thì nhu cầu về vốn lu động là rất lớn vì Công ty phải luôn ứng tiền cho các nhà
cung ứng để mua hàng, chi cho hot ng qun lý ca doanh nghip hoạt động
mua bán diễn ra liên tục trong từng ngày, từng giờ. Bên cạnh đó, vn c nh của
Công ty ó gim xung 13,85% so vi cui nm 2007 vì ta cú th thy ngành
nghề kinh doanh của Công ty là mua bán thơng mại nên nhu cầu đầu t cho trang
thiết bị là không lớn. Ngoi ra, vn c nh gim cũn l do khu hao vỡ theo thi
gian thỡ TSC s gim giỏ tr s dng nu khụng cú s u t. Tuy nhiờn, nú
cng cú nh hng khỏ nhiu n hiu qu kinh doanh ca Cụng ty, vỡ vy
Cụng ty nờn xem xột v a ra nhng bin phỏp u t, s dng vn cho hp lý.
Vì vậy, thy c c th mt ng vn b vo kinh doanh cú em li
hiu qu hay khụng ta sẽ phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh thụng qua
bảng sau:
Bng 2.5: Ch tiờu hiu qu s dng vn kinh doanh

×