Tải bản đầy đủ (.pdf) (226 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức truyền thống cho học sinh Trung học phổ thông tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hiện nay : Luận án TS. Khoa học giáo dục: 91401

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 226 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

THIỆU MINH QUỲNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC TRUYỀN THỐNG CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH THÁI BÌNH
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

THIỆU MINH QUỲNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC TRUYỀN THỐNG CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH THÁI BÌNH
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9 14 01 14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. ĐẶNG BÁ LÃM
2. TS.TRẦN ANH TUẤN



HÀ NỘI - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi.
Các số liệu và tƣ liệu đƣợc sử dụng từ nhiều nguồn tài liệu đáng tin cậy và là
kết quả của quá trình tiến hành khảo sát thực tế của tôi.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về công trình nghiên cứu này.
Hà Nội, tháng 12 năm 2018
Tác giả luận án

Thiệu Minh Quỳnh


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án này đƣợc hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và
tập thể. Xin đƣợc bày tỏ ở đây lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô và quý vị.
Trƣớc hết, nghiên cứu sinh xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới
PGS.TS Đặng Bá Lãm và TS. Trần Anh Tuấn - hai ngƣời thầy hƣớng dẫn khoa
học đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Nghiên cứu sinh xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo Khoa
Quản lý giáo dục, Phòng Đào tạo và các quý thầy cô Trƣờng Đại học Giáo
dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng em
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Nghiên cứu sinh xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, giáo viên và
học sinh các trƣờng THPT, các đồng chí cán bộ Ban Tuyên giáo, cán bộ Đoàn
TNCS HCM, cán bộ các ngành Văn hoá, Giáo dục trên địa bàn tỉnh Thái Bình

đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu.
Xin trân trọng cám ơn gia đình và bạn bè - những ngƣời đã luôn động
viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành khoá học này.
Luận án chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, kính mong quý thầy cô,
anh chị, bạn bè đồng nghiệp quan tâm góp ý để luận án đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 12 năm 2018
Tác giả luận án

Thiệu Minh Quỳnh


iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCH

Ban chấp hành

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo



Cao đẳng

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH - HĐH


Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐĐTT

Đạo đức truyền thống

ĐH

Đại học

GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

GDĐĐTT

Giáo dục đạo đức truyền thống

GTVHTT

Giá trị văn hoá truyền thống

GV

Giáo viên

TNCS

(Đoàn) thanh niên cộng sản


HS, SV

Học sinh, sinh viên

KTTT

Kinh tế thị trƣờng

LA

Luận án

QLGD

Quản lý giáo dục

THPT

Trung học phổ thông

TW

Trung ƣơng

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học
và Văn hóa của Liên hợp quốc


VHĐĐ

Văn hoá đạo đức

VHTT

Văn hoá truyền thống


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. I
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. II
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... III
DANH MỤC BẢNG SỐ ................................................................................. IX
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................... XI
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 2
4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................ 4
8. Các câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 9
9. Những đóng góp và điểm mới của vấn đề nghiên cứu ................................. 9
10. Cấu trúc luận án ........................................................................................ 10
Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC TRUYỀN THỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG . 11
1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài................................................................... 11

1.1.1. Về đạo đức, giá trị đạo đức và văn hóa đạo đức ............................... 11
1.1.2. Về đạo đức truyền thống, giáo dục ĐĐTT và quản lý GDĐĐTT .... 12
1.1.3. Đánh giá và nhận định ...................................................................... 14
1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................... 15
1.2.1. Về đạo đức, giá trị đạo đức và văn hóa đạo đức ............................... 15
1.2.2. Về đạo đức truyền thống, giáo dục ĐĐTT, quản lý GDĐĐTT ........ 21
1.2.3. Nghiên cứu trƣờng hợp: một số luận án liên quan đến đề tài ........... 24
1.2.4. Những vấn đề đặt ra .......................................................................... 27
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 29


v
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC TRUYỀN THỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY .................................................. 30
2.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 30
2.1.1. Khái niệm Đạo đức theo tiếp cận giá trị ........................................... 30
2.1.2. Giá trị đạo đức ................................................................................... 31
2.1.3. Chuẩn mực đạo đức .......................................................................... 33
2.1.4. Hoạt động giáo dục đạo đức ............................................................. 35
2.1.5. Quản lý hoạt động GDĐĐTT cho học sinh THPT ........................... 37
2.1.6. Giải pháp và biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐTT cho học sinh
THPT ........................................................................................................... 38
2.2. Giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc Việt Nam ................................ 38
2.2.1. Giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc .......................................... 38
2.2.2. Hệ giá trị đạo đức truyền thống của ngƣời Việt Nam ....................... 39
2.3. Đặc điểm giáo dục đạo đức truyền thống cho học sinh THPT ................ 41
2.3.1. Đặc điểm lứa tuổi .............................................................................. 41
2.3.2. Những đặc điểm nhân cách chủ yếu của học sinh THPT ................. 45
2.4. Giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng THPT ......................................... 47

2.4.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức truyền thống cho học sinh THPT .......... 47
2.4.2. Nội dung giáo dục đạo đức truyền thống cho học sinh THPT ......... 49
2.4.3. Cách thức giáo dục đạo đức truyền thống cho học sinh THPT ........ 52
2.5. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức truyền thống cho học sinh THPT .. 56
2.5.1. Mục tiêu của quản lý hoạt động GDĐĐTT cho học sinh THPT ...... 56
2.5.2. Nội dung quản lý hoạt động GDĐĐTT cho học sinh THPT ............ 57
2.5.3. Hệ thống tổ chức và phƣơng thức triển khai..................................... 59
2.6. Bối cảnh hiện nay ..................................................................................... 61
2.6.1. Sự khác biệt giữa giá trị truyền thống và các giá trị xã hội hiện
đại trong việc giáo dục giá trị ĐĐTT cho học sinh hiện nay .................. 63


vi
2.6.2. Mục tiêu giáo dục hệ giá trị ĐĐTT với xu hƣớng xa rời các giá trị
ĐĐTT do ảnh hƣởng, tác động tiêu cực của kinh tế thị trƣờng và lối sống
thực dụng hiện nay đến quan niệm đạo đức của thanh niên học sinh ......... 63
2.6.3. Khoảng cách giữa giá trị ĐĐTT với hiện thực cuộc sống đang
diễn biến phức tạp, thƣờng xuyên tác động đến họ ................................ 64
2.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động GDĐĐTT cho học sinh
THPT ............................................................................................................... 64
2.7.1. Yếu tố giáo dục gia đình và dòng tộc ............................................... 64
2.7.2. Vai trò của các lực lƣợng tham gia vào quá trình giáo dục trong nhà trƣờng 65
2.7.3. Vai trò của môi trƣờng văn hóa cộng đồng ...................................... 66
2.7.4. Yếu tố tự giáo dục của bản thân học sinh ......................................... 67
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 68
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC TRUYỀN THỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TỈNH THÁI BÌNH .......................................................................................... 69
3.1. Mô tả cách thức khảo sát thực trạng vấn đề nghiên cứu .......................... 69
3.1.1. Mục đích khảo sát và nội dung khảo sát ........................................... 69

3.1.2. Công cụ và phƣơng pháp khảo sát .................................................... 69
3.1.3. Khách thể khảo sát ............................................................................ 70
3.1.4. Đặc điểm của địa bàn khảo sát .......................................................... 71
3.2. Thực trạng hoạt động giáo dục ĐĐTT cho học sinh THPT ở Thái Bình ...... 73
3.2.1. Thực trạng nhận thức về GDĐĐTT cho học sinh THPT .................. 73
3.2.2. Thực trạng nhu cầu của học sinh về các giá trị ĐĐTT ..................... 87
3.2.3. Thực trạng triển khai thực hiện hoạt động giáo dục ĐĐTT trong các
trƣờng THPT tỉnh Thái Bình ....................................................................... 89
3.2.4. Một số vấn đề từ thực trạng GDĐĐTT cho HSTHPT Thái Bình ..... 93
3.3. Thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐTT cho học sinh THPT Thái Bình 95
3.3.1. Về việc xây dựng kế hoạch và chƣơng trình giáo dục đạọ đức ........ 95
3.3.2. Về công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động GDĐĐ, GDĐĐTT ......... 97


vii
3.3.3. Về hệ thống GDĐĐ và phối hợp các lực lƣợng giáo dục ................. 98
3.3.4. Xây dựng môi trƣờng văn hóa nhà trƣờng và các điều kiện đảm bảo ...105
3.4. Thực trạng tác động của các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động
GDĐĐTT cho học sinh THPT ở tỉnh Thái Bình .......................................... 107
3.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động GDÐÐTT cho học sinh
THPT ở tỉnh Thái Bình (phân tích S.W.O.T) ............................................... 108
3.5.1. Điểm mạnh ...................................................................................... 108
3.5.2. Mặt yếu............................................................................................ 111
3.5.3. Thời cơ ............................................................................................ 112
3.5.4. Thách thức ....................................................................................... 113
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 114
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
TRUYỀN THỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH
THÁI BÌNH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ........................................... 115
4.1. Nguyên tắc dề xuất giải pháp ................................................................. 115

4.1.1. Đảm bảo mục tiêu giáo dục THPT ................................................. 115
4.1.2. Đảm bảo tính pháp lý và tính thực tiễn ........................................... 115
4.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................... 117
4.1.4. Đảm bảo tính khả thi ....................................................................... 117
4.2. Giải pháp quản lý giáo dục ĐĐTT cho học sinh THPT tỉnh Thái Bình
trong bối cảnh hiện nay ................................................................................. 118
4.2.1. Giải pháp 1: Tổ chức triển khai cuộc vận động phát triển Hệ giá trị
văn hóa dân tộc tiêu biểu của Việt Nam và của quê hƣơng Thái Bình..... 118
4.2.2. Giải pháp 2: Tổ chức lồng ghép Hệ giá trị VHTTTB vào nội dung
các cuộc vận động hiện có trong ngành GDĐT Thái Bình ....................... 122
4.2.3. Giải pháp 3: Thể chế hóa chính sách, nâng cao vai trò của pháp
luật trong việc xây dựng văn hóa đạo đức, lối sống mới tại cộng đồng dân
cƣ ............................................................................................................... 128
4.2.4. Giải pháp 4: Hiệu trƣởng THPT trong quản lý các hoạt động giáo
dục Hệ giá trị đạo đức truyền thống cho học sinh .................................... 132


viii
4.3. Kiểm định các giải pháp đề xuất ............................................................ 141
4.3.1. Lấy ý kiến chuyên gia về tính cấp thiết, tính khả thi và tính đồng bộ..... 141
4.3.2. Kết quả và phân tích ........................................................................ 141
4.3.3. Tổ chức thực nghiệm Giải pháp 2 ................................................... 148
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.............................................................................. 156
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 158
1. Kết luận ..................................................................................................... 158
1.1. Về lý luận ........................................................................................... 158
1.2. Về thực tiễn ........................................................................................ 159
2. Một số khuyến nghị ................................................................................... 160
2.1. Đối với Tỉnh ủy, UBND tỉnh Thái Bình và Sở Giáo dục Đào tạo Thái
Bình ........................................................................................................... 160

2.2. Đối với BCH tỉnh đoàn và BCH Đoàn các cấp ................................. 161
2.3. Đối với Ban giám hiệu các trƣờng THPT tỉnh Thái Bình ................. 161
2.4. Đối với các cơ quan đoàn thể và các tổ chức xã hội địa phƣơng ...... 161
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ....................... 163
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 164
PHỤ LỤC


ix
DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 3.1.A Tổng hợp số liệu khách thể khảo sát lần 1................................... 70
Bảng 3.1.B Tổng hợp số liệu khách thể khảo sát lần thứ 2 ............................ 71
Bảng 3.2. Chất lƣợng giáo dục toàn diện học sinh THPT tỉnh Thái Bình ...... 73
Bảng 3.3. Nhận thức của học sinh THPT Thái Bình về thực trạng chất lƣợng
giáo dục đạo đức ............................................................................................. 75
Bảng 3.4. Nhận thức của GV, CBQL về thực trạng chất lƣợng giáo dục đạo
đức (có so sánh với ý kiến của HS)................................................................. 77
Bảng 3.5. Tự đánh giá của HS về những biểu hiện hành vi yếu kém đạo đức79
Bảng 3.6. Đánh giá của GV về những biểu hiện hành vi yếu kém đạo đức của
HS (có so sánh với HS) ................................................................................... 80
Bảng 3.7. Đánh giá của GV (và HS) về nguyên nhân dẫn tới HS có đạo đức
yếu ................................................................................................................... 83
Bảng 3.8. Đánh giá nhu cầu của HS về các giá trị ĐĐTT .............................. 88
Bảng 3.9. Đánh giá của GV, CBQL về nhu cầu giáo dục các giá trị ĐĐTT cho
HS (và so sánh tƣơng quan với ý kiến HS) ..................................................... 89
Bảng 3.10. Đánh giá về thực hiện mục tiêu GDĐĐTT cho HS ..................... 90
Bảng 3.11. Đánh giá về thực hiện các giá trị GDĐĐTT cho HS..................... 91
Bảng 3.12. Đánh giá về hình thức tổ chức hoạt động GDĐĐTT ở trƣờng THPT
......................................................................................................................... 92
Bảng 3.13. Đánh giá của GV, CBQL về kế hoạch và chƣơng trình giáo dục

đạọ đức, GDĐĐTT ở trƣờng THPT ................................................................. 96
Bảng 3.14. Đánh giá của GV, CBQL về việc chỉ đạo triển khai GDĐĐTT... 97
Bảng 3.15. Đánh giá của GV, CBQL về việc kiểm tra, đánh giá hoạt động
GDĐĐ, GDĐĐTT cho học sinh ở trƣờng THPT............................................ 98
Bảng 3.16. Đánh giá của GV, CBQL về vai trò của các chủ thể trong hệ thống
GDĐĐTT cho HS THPT ............................................................................... 100
Bảng 3.17. Đánh giá của GV, CBQL về hiệu quả phối hợp giữa Nhà trƣờng,
Gia đình và cộng đồng trong quá trình GDĐĐ ............................................. 102


x
Bảng 3.18. Đánh giá của GV, CBQL về hiệu quả tham gia quản lý hoạt động
giáo dục đạọ đức, lối sống cho học sinh THPT ............................................ 104
Bảng 3.19. Đánh giá về xây dựng môi trƣờng văn hóa nhà trƣờng hiện nay105
Bảng 3.20. Đánh giá của GV, CBQLGD về việc đảm bảo các điều kiện giáo
dục và tạo động lực giáo dục, tự giáo dục trong quá trình GDĐĐTT cho HS
....................................................................................................................... 106
Bảng 3.21. Đánh giá của GV, CBQLGD về thực trạng tác động của các yếu tố
ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động GDĐĐTT cho học sinh ............................ 107
Bảng 4.1. Kết quả đánh giá tính cấp thiết của các giải pháp ........................ 141
Bảng 4.2. Kết quả đánh giá tính khả thi của các giải pháp ........................... 143
Bảng 4.3. Đánh giá về tính thống nhất và đồng bộ của các giải pháp .......... 145
Bảng 4.4. Đối chiếu ý kiến theo các nhóm cán bộ về tính cấp thiết và tính khả
thi của các giải pháp (số liệu tổng hợp) ........................................................ 145
Bảng 4.5. Các hoạt động thử nghiệm Giải pháp 02 ...................................... 152
Bảng 4.6. Đánh giá hiệu quả giáo dục giá trị ĐĐTT của GP2 đem lại ........ 154


xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1. Hệ thống tổ chức, quản lý hoạt động GDĐĐTT trên địa bàn một
tỉnh ................................................................................................................... 60
Biểu đồ 3.1. Tƣơng quan tỉ lệ đánh giá mức độ Rất tốt giữa GV, CBQL và
học sinh về thực trạng giáo dục đạo đức ở trƣờng THPT ............................... 78
Biểu đồ 3.2. Tƣơng quan tỉ lệ đánh giá mức độ vi phạm Rất thƣờng xuyên các
chuẩn mực đạo đức của GV, CBQL và học sinh ............................................ 82
Biểu đồ 3.3. Đối chiếu đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nguyên nhân đến
hành vi đạo đức yếu kém (Line Series 1 là đánh giá của học sinh THPT) ..... 85
Biểu đồ 3.4. Đối chiếu đánh giá mức độ tham gia quản lý của các chủ thể
trong hệ thống GDĐĐ (Line Series 1 là đánh giá của CBQL ngoài trƣờng) . 99
Hình 4.1. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý xã hội và quản lý hoạt động
GDĐĐTT cho học sinh (các trƣờng THPT tỉnh Thái Bình) ......................... 140


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI là thế kỷ không chỉ của khoa học công nghệ, của kinh tế tri thức,
mà còn là thế kỷ của đổi mới giáo dục. Hơn lúc nào hết, con ngƣời đƣợc coi là vị trí
trung tâm, là nhân tố quyết định sự phát triển của xã hội. Đổi mới giáo dục đang
diễn ra toàn cầu với những khuyến cáo của UNESCO về 4 trụ cột giáo dục và mục
đích của sự học: Học để chung sống (to live together), Học để hiểu biết (to know),
Học để làm (to do) và Học để làm ngƣời, để tồn tại (to be). Những cuộc cải cách
giáo dục đang diễn ra rộng khắp hoàn cầu [132].
Ở Việt Nam, nguyên lý “dạy chữ đi đôi với dạy ngƣời” đã đƣợc thể hiện
trong các nghị quyết của Đảng, Luật giáo dục và các quyết sách của Chính phủ,
của Bộ GD&ĐT. Trong đó cốt lõi và xuyên suốt là vấn đề giáo dục nhân cách,
giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ.
Nhìn vào thực tiễn cuộc sống, chúng ta thấy, trong những năm gần đây,
chúng ta đang phải đối mặt với một thực tế đáng buồn, đó là sự xuống cấp về mặt

đạo đức xã hội. Những hiện tƣợng băng hoại về đạo đức đang là nỗi nhức nhối của
xã hội chúng ta. Vấn đề đạo đức xã hội, đạo đức cá nhân đang diễn ra hết sức phức
tạp, đang có sự đấu tranh giữa cái mới, cái tiến bộ, cái thiện, với cái cũ, cái lạc hậu,
cái ác; giữa chủ nghĩa vị tha với chủ nghĩa vị kỷ, giữa lối sống trung thực với thói
dối trá chạy theo đồng tiền... Dẫn đến tình trạng, trong gia đình, con cái bất hiếu,
hắt hủi cha mẹ; vì lợi ích kinh tế, anh chị em quay lƣng lại với nhau. Ở nhà trƣờng,
trò khinh thầy, đi ngƣợc lại truyền thống "tôn sƣ trọng giáo". Ngoài xã hội, quan hệ
giữa ngƣời với ngƣời theo kiểu "đèn nhà ai nấy rạng", "cháy nhà hàng xóm bình
chân nhƣ vại"... Đây là một tình trạng đảo lộn về các chuẩn mực đạo đức truyền
thống dân tộc, làm hoen ố những giá trị đạo đức truyền thống mà ông cha ta đã đổ
biết bao mồ hôi, nƣớc mắt, thậm chí cả máu xƣơng để tạo dựng nên.
Các nhà trƣờng THPT cũng đã ý thức rõ đƣợc tầm quan trọng của việc giáo
dục đạo đức truyền thống cho học sinh. Giá trị của đạo đức truyền thống đƣợc kết
tinh ở những phƣơng diện chủ yêu nhƣ: Lòng yêu nƣớc, căm thù giặc ngoại xâm;
Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc; Lối sống đoàn kết, nhân
ái, nghĩa tình; Truyền thống cần cù, hiếu học; Giàu ý chí, nghị lực vƣợt khó. Giáo
dục đạo đức truyền thống cho học sinh là hoạt động giáo dục giúp học sinh hiểu rõ
những giá trị kết tinh nói trên, vận dụng vào cuộc sống của cá nhân và cộng đồng,
nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Học sinh là đối tƣợng thụ hƣởng trong hoạt động


2
giáo dục này, phải tích cực, chủ động trong lĩnh hội những giá trị đạo đức nói trên,
góp phần tự hoàn thiện bản thân, làm giàu vốn sống cá nhân, gắn kết truyền thống
với hiện đại, đẩy mạnh tiến bộ xã hội.
Công tác GDĐĐTT cho học sinh trong các nhà trƣờng THPT địa bàn tỉnh
Thái Bình những năm qua đã có nhiều chuyển biến tích cực và có tác dụng thiết
thực, góp phần rất quan trọng trong việc phát triển toàn diện Đức - Trí - Thể - Mỹ
cho ngƣời công dân tƣơng lai của đất nƣớc.
Tuy nhiên, không nằm ngoài bối cảnh chung đã nói ở trên, việc quản lý hoạt

động GDĐĐTT cho học sinh THPT hiện vẫn chủ yếu diễn ra theo kinh nghiệm,
nội dung không đƣợc xác định rõ ràng và chỉ bó hẹp trong nội bộ từng nhà trƣờng,
thậm chí tách rời khỏi môi trƣờng văn hóa cộng đồng,...nên hiệu quả của
GDĐĐTT chƣa đƣợc nhƣ mong đợi. Trên thực tế công tác quản lý GDĐĐTT cho
học sinh còn thiếu những giải pháp có hiệu quả giáo dục.
Mặt khác, Thái Bình là một trong những vùng đất tiêu biểu cho văn hóa
đồng bằng Bắc bộ, là miền quê giàu truyền thống dân tộc và trong những cộng
đồng dân cƣ Thái Bình vẫn còn lƣu giữ bền vững khá nhiều những thuần phong
mỹ tục gắn liền với các giá trị ĐĐTT mà những vùng miền khác hiện nay đã không
còn có đƣợc,... Những ƣu thế đó cần đƣợc đặc biệt xem xét đến trong bối cảnh đổi
mới giáo dục đạo đức trong học sinh, sinh viên hiện nay.
Do đó, nghiên cứu những biện pháp quản lý GDĐĐTT cho học sinh THPT
Thái Bình theo tiếp cận giá trị, gắn với khai thác và phát huy hệ giá trị VHTT đặc
thù của vùng đồng bằng Bắc bộ là một hƣớng đi mới, một việc làm cần thiết. Từ
nghiên cứu này, hoàn toàn có thể tham khảo, vận dụng cho công tác quản lý
GDĐĐTT cho học sinh THPT ở những tỉnh có điều kiện tƣơng tự.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi đã chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức truyền thống cho học sinh trung học phổ thông tỉnh Thái Bình
trong bối cảnh hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động GDĐĐTT cho học sinh THPT tỉnh
Thái Bình theo tiếp cận giá trị và góp phần nâng cao chất lƣợng GDĐĐ trong các
trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh THPT.


3
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý hoạt động GDĐĐTT cho học sinh
THPT trong bối cảnh hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

4. Giả thuyết nghiên cứu
Các hoạt động giáo dục đạo đức truyền thống cho học sinh THPT tại tỉnh
Thái Bình trong bối cảnh hiện nay trong những năm gần đây có nhiều tiến bộ, song
vẫn còn nhiều bất cập và hạn chế về nhận thức tƣ tƣởng đạo đức,...chƣa góp phần
nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức truyền thống cho học sinh THPT tại tỉnh
Thái Bình.
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp quản lí hoạt động giáo dục đạo đức truyền
thống cho học sinh Trung học phổ thông tại tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hiện nay
đƣợc xây dựng phù hợp với cơ sở lý luận về giáo dục đạo đức, kế thừa và phát
triển kinh nghiệm thực tiễn giáo dục chính trị… sẽ góp phần xây dựng hệ thống
giáo dục đạo đức cho học sinh tại Tỉnh Thái Bình ngày càng có chất lƣợng cao
trong những năm tới.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về giáo dục đạo đức truyền thống, tác động
của kinh tế thị trƣờng, xu thế toàn cầu hóa đến lối sống của học sinh THPT, nhân
cách của học sinh Việt Nam trong thế kỉ XXI.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức truyền thống
cho học sinh THPT tại tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hiện nay.
5.3. Đề xuất giải pháp quản lí hoạt động giáo dục đạo đức truyền thống cho
học sinh THPT tại tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hiện nay.
5.4. Tổ chức thăm dò tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đó và thử
nghiệm một số giải pháp tại một trƣờng THPT thuộc tỉnh Thái Bình.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Về nội dung, Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động GDĐĐ
học đƣờng trong bối cảnh hiện nay, gắn liền với vấn đề kế thừa và phát triển hệ giá
trị VHTT tốt đẹp của dân tộc Việt Nam và những giá trị văn hóa tiêu biểu của vùng
đồng bằng Bắc bộ nói riêng, đồng thời xem xét mối quan hệ giữa GDĐĐTT trong
các trƣờng THPT với vấn đề xây dựng môi trƣờng văn hóa của địa phƣơng và với
sự thống nhất các lực lƣợng giáo dục, trong đó có vai trò nòng cốt của Đoàn TNCS
HCM các cấp tỉnh, huyện ở tỉnh Thái Bình.



4
Phạm vi khảo sát thực trạng về hoạt động GDĐĐ nói chung, GDĐĐTT nói
riêng cho học sinh THPT và thực trạng quản lý các hoạt động GDĐĐTT tại các
trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Phạm vi thử nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành tại 06 trƣờng THPT đại diện
cho 3 khu vực khác nhau: Khu vực Thành phố - đô thị (khu vực I), Khu vực Nông
thôn - nông nghiệp (khu vực II nông thôn) và Khu vực Nông thôn- khó khăn của
tỉnh Thái Bình.
Chủ thể của các giải pháp quản lý giáo dục trong luận án này- với tƣ cách là
một hệ thống tác động quản lý giáo dục trên một địa bàn cấp tỉnh - là cơ quan
Đảng, Đoàn và các cơ quan quản lý văn hóa- giáo dục cấp tỉnh (Ban Tuyên giáo
tỉnh ủy, BCH tỉnh Đoàn TNCS, Sở GD&ĐT, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch), và
ở cấp cơ sở (các trƣờng học) là hiệu trƣởng các trƣờng THPT.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp luận
a) Phép biện chứng duy vật lịch sử là cơ sở phƣơng pháp luận định hƣớng,
chỉ đạo quá trình nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu đề tài.
- Quan điểm hệ thống- cấu trúc: Đƣợc vận dụng để phân tích các thành tố
hệ thống GDĐĐTT và xem xét các mối quan hệ biện chứng trong quản lý các hoạt
động GDĐĐTT ở các trƣờng THPT tỉnh Thái Bình hiện nay:
+ Mối quan hệ giữa GDĐĐTT và GDĐĐ, lối sống cho học sinh THPT.
Trong đó, GDĐĐTT cho học sinh không phải là một số hoạt động riêng lẻ, mà phải
là nòng cốt trong các hoạt động toàn trƣờng về GDĐĐ;
+ Mối quan hệ giữa GDĐĐTT trong các trƣờng THPT và hoạt động giữ
gìn, phát triển các giá trị VHTT trong cộng đồng, trong đó, công tác giáo dục các
giá trị ĐĐTT trong nhà trƣờng phải là một bộ phận không thể tách rời các hoạt
động giữ gìn, phát triển các giá trị VHTT trong cộng đồng dân cƣ, nơi nhà trƣờng
đóng chân và đa số học sinh sinh sống;

+ Mối quan hệ giữa GDĐĐTT học đƣờng với các giải pháp xây dựng môi
trƣờng văn hóa của địa phƣơng và với sự thống nhất các lực lƣợng giáo dục, trong
đó có vai trò nòng cốt của Đoàn TNCS HCM các cấp (BCH Đoàn trƣờng THPT và
huyện/quận Đoàn, tỉnh Đoàn).
+ Mặt khác, cần xem xét những tác động quản lý công tác GDĐĐTT trong
trƣờng học trong mối quan hệ biện chứng với hệ thống chính sách phát triển


5
GD&ĐT của địa phƣơng (tỉnh, huyện) và của quốc gia và trong tổng thể các mối
quan hệ chính trị, kinh tế, văn hóa- xã hội của cộng đồng.
- Quan điểm lịch sử - logic: Đòi hỏi việc nghiên cứu thực trạng và các giải
pháp, biện pháp quản lý các hoạt động GDĐĐTT trong các trƣờng THPT phải
đƣợc đặt trong quá trình phát triển lịch sử của nó. Cụ thể:
+ Một mặt, xem xét thực trạng các hoạt động GDĐĐTT cho học sinh THPT
tỉnh Thái Bình hiện nay trong quá trình vận động, phát sinh, xác định các mối quan
hệ nhân- quả của các “vấn đề” GDĐĐ trong các trƣờng THPT những năm qua và
trong các điều kiện cụ thể;
+ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp, biện pháp cần tuân thủ nguyên tắc kế
thừa, phát triển những kinh nghiệm thực tiễn giáo dục tiên tiến ở Thái Bình (và các
nơi khác);
- Quan điểm thực tiễn: Thực tiễn là động lực của nhận thức và thƣớc đo của
chân lý. Do đó:
+ Một mặt, tiếp cận này đòi hỏi từ mục đích nghiên cứu của đề tài, khách thể
và đối tƣợng nghiên cứu,... phải xuất phát từ thực tiễn giáo dục Thái Bình, đáp ứng
yêu cầu chất lƣợng GDĐĐ cho học sinh THPT Thái Bình;
+ Mặt khác, tiếp cận này là cơ sở đề ra nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và
tính khả thi của các giải pháp, biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐTT đƣợc đề tài
nghiên cứu đề xuất.
b) Tiếp cận giá trị và giá trị văn hóa

- Tiếp cận giá trị: Theo nghĩa chung nhất, giá trị là cái đã làm cho một
khách thể có ý nghĩa, lợi ích đối với chủ thể (cá nhân, nhóm, cộng đồng) và đƣợc
mọi ngƣời thừa nhận. Giá trị trong đạo đức học là những chuẩn mực, những quy
tắc ứng xử của con ngƣời, luôn gắn liền với những khái niệm trung tâm nhƣ cái
thiện, cái ác, công bằng, bình đẳng…đã đƣợc chủ thể chọn lọc và có ý nghĩa định
hƣớng cho con ngƣời trong hoạt động.
Giáo dục đạo đức nói chung, trong đó có GDĐĐTT, về bản chất là giáo dục
giá trị đạo đức và chọn lọc các giá trị ĐĐTT tốt đẹp để giáo dục cho thanh thiếu
niên, chính là cách tiếp cận nhằm đạt đƣợc mục đích cao cả của GDĐĐ nói chung
và GDĐĐTT nói riêng trong các trƣờng THPT.


6
Tiếp cận giá trị trong Luận án đòi hỏi việc nghiên cứu và tổ chức các hoạt
động GDĐĐTT phải xem xét đầy đủ các yếu tố của giá trị: Yếu tố nhận thức, Yếu
tố ảnh hƣởng và Yếu tố lựa chọn.
Sự phát triển các giá trị ĐĐTT đƣợc diễn ra trong toàn bộ hoạt động của
ngƣời học trong nhà trƣờng và trong cuộc sống, do đó còn liên quan đến hệ thống
giá trị văn hóa của cộng đồng.
- Tiếp cận giá trị văn hóa:
Về bản chất, văn hóa là trình độ phát triển các giá trị chân, thiện, mỹ phản
ánh sự tiến bộ, mức độ và trình độ nhân tính hóa và hoàn thiện nhân cách của con
ngƣời. Các giá trị của con ngƣời qua các thế hệ vừa là bản chất của văn hóa, vừa là
nội dung của sự phát triển con ngƣời.
Tiếp cận giá trị văn hóa đòi hỏi việc nghiên cứu và tổ chức các hoạt động
GDĐĐTT phải xem xét các giá trị ĐĐTT không tách rời các giá trị văn hóa nói
chung và hệ giá trị VHTT của dân tộc. Mặt khác, GDĐĐTT trong nhà trƣờng
không thể tách rời vấn đề xây dựng môi trƣờng văn hóa, văn hóa cộng đồng và giữ
gìn, phát huy các giá trị VHTT của dân tộc trong các cộng đồng.
c) Tiếp cận hệ thống

Chúng tôi nhận thức rằng: tiếp cận hệ thống là hệ quả tất yếu của tiếp cận
giá trị (giá trị văn hóa) và tiếp cận quản lý giáo dục theo địa bàn trong nghiên cứu
quản lý hoạt động GDĐĐTT.
Văn hóa đạo đức không thể nghiên cứu và tác động hình thành, phát triển
cho học sinh chỉ trong môi trƣờng giáo dục học đƣờng, càng không thể bó hẹp
trong phạm vi một nhà trƣờng nào.
Mặt khác, giáo dục- trong đó có giáo dục đạo đức là một quá trình xã hội,
cũng không thể thực hiện hiệu quả, nếu chỉ đƣợc giao phó hoàn toàn cho nhà
trƣờng. Quản lý giáo dục trên một địa bàn (tỉnh, huyện) thực chất là tổ chức, quản
lý một hệ thống giáo dục xã hội, vừa là quản lý giáo dục, vừa là quản lý xã hội,
vừa là quản lý nhà nƣớc về văn hóa xã hội.
Từ đó, có thể và cần vận dụng tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu LA này.
Trƣớc hết, xét quan hệ Chủ thể- Đối tƣợng của hoạt động GDĐĐTT: Đối tƣợng
giáo dục của giáo dục đạo đức nói chung, của các hoạt động GDĐĐTT nói riêng là
thế hệ trẻ Việt Nam đang lớn lên trong một cộng đồng, có tính đồng nhất và thống
nhất. Trong khi đó, chủ thể quản lý hoạt động GDĐĐTT thực chất là một hệ quản


7
lý đa chủ thể, hay nói cách khác là sự phối hợp đa chủ thể trong một hệ thống quản
lý giáo dục trên một địa bàn cấp tỉnh, bao gồm: Cơ quan quản lý nhà nƣớc về
GD&ĐT (Sở, phòng), Cơ quan quản lý nhà nƣớc về Văn hóa (Sở, phòng
VHTT&DL), BCH Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (tỉnh Đoàn, huyện/ thành Đoàn).
Riêng với mô hình quản lý xã hội tại một địa bàn tỉnh nhƣ ở nƣớc ta còn có sự lãnh
đạo toàn diện, tuyệt đối của Đảng CSVN tại địa phƣơng (tỉnh ủy). Hơn nữa, trong
hệ thống chính trị ở Việt Nam chức năng quản lý các hoạt động chính trị, tƣ tƣởng,
trong đó có quản lý, chỉ đạo lĩnh vực giáo dục và văn hóa trên địa bàn một tỉnh đã
đƣợc mặc định thuộc về Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy. Với hoạt động giáo dục chính
trị, tƣ tƣởng - đạo đức cho thanh thiếu niên trong tỉnh, Tỉnh Đoàn là cơ quan chủ
quản, song dƣới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy (trực tiếp thông qua Ban Tuyên

giáo tỉnh ủy).
Chính vì vậy, dù giữ một vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong quản lý hoạt
động GDĐĐTT cho học sinh THPT trên địa bàn tỉnh, song Sở GD&ĐT- với tƣ
cách là cơ quan quản lý nhà nƣớc về giáo dục- đào tạo tại một tỉnh chỉ là một trong
các chủ thể tham gia, mà không thể coi là chủ thể duy nhất.
Tiếp cận hệ thống cũng đƣợc vận dụng trong LA khi đánh giá thực trạng,
cũng nhƣ khi đề xuất một hệ thống giải pháp quản lý hoạt động GDĐĐTT cho họ
sinh trên địa bàn toàn tỉnh Thái Bình.
7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
- Nghiên cứu các tài liệu về kinh nghiệm của thế giới về giáo dục nhân cách
và giáo dục đạo đức học sinh trong bối cảnh hiện nay (thế kỉ XX-XXI).
- Nghiên cứu các văn bản về đƣờng lối, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc,
địa phƣơng về GDĐĐ, GDĐĐTT và quản lý GDĐĐTT cho thanh thiếu niên và
học sinh;
- Nghiên cứu các sách, báo, tạp chí, tài liệu có liên quan đến đề tài (phân
tích, tổng hợp, phân loại,...) hệ thống hoá tài liệu.
Các PPNC lý luận giúp làm tổng quan nghiên cứu, xây dựng các khái niệm
và xác định cơ sở lý thuyết cho khảo sát, đánh giá thực trạng và tìm kiếm các giải
pháp quản lý hoạt động GDĐĐTT trong trƣờng học và cho học sinh THPT;
7.2.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn


8
Phƣơng pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: Khảo sát, phân tích, đánh giá thực
trạng GDĐĐTT và quản lý hoạt động GDĐĐTT, những yếu tố tác động đến
GDĐĐTT tại tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hiện nay. Đối tƣợng khảo sát là học
sinh THPT, giáo viên các trƣờng THPT tỉnh Thái Bình và một số CBQL giáo dục
Sở GD&ĐT, Ban giám hiệu các trƣờng THPT.
Phiếu khảo sát cũng đƣợc phát ra lấy ý kiến của một số cán bộ quản lý văn

hóa cơ sở, cán bộ lãnh đạo tỉnh Đoàn, huyện Đoàn và một số cán bộ Ban Tuyên
giáo tỉnh ủy, những ngƣời đại diện cho chủ thể tham gia quản lý hoạt động
GDĐĐTT cho thanh thiếu niên tỉnh Thái Bình.
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát, đánh giá các biểu hiện hành vi ĐĐTT của
học sinh THPT trong tình huống tự nhiên và một số biểu hiện của các hoạt động
quản lý GDĐĐ cho học sinh THPT trong tỉnh. Qua đó thu đƣợc các thông tin cần
thiết về quản lý hoạt động GDĐĐTT.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn lãnh đạo, một số chuyên viên Sở
GD&ĐT tỉnh Thái Bình, giáo viên và CBQL trƣờng THPT trong tỉnh và một số
cán bộ quản lý văn hóa cơ sở, cán bộ lãnh đạo tỉnh Đoàn, huyện Đoàn và một số
cán bộ Ban Tuyên giáo tỉnh ủy.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn về
quản lý hoạt động GDĐĐ nói chung, trong đó có hoạt động GDĐĐTT nói riêng
của các trƣờng THPT và của Sở GD&ĐT Thái Bình..., trong đó có một số báo cáo
tổng kết năm học của các trƣờng THPT tỉnh Thái Bình.
Các PPNC thực tiễn luận án thu thập thông tin, số liệu thống kê,... giúp tác giả
nghiên cứu kế thừa các kết quả nghiên cứu thực tiễn đã đƣợc công bố và đánh giá
thực trạng hoạt động GDĐĐTT tại tỉnh Thái Bình làm căn cứ cho các giải pháp
quản lý hoạt động GDĐĐTT cho học sinh THPT trên địa bàn tỉnh.
7.2.3. Phƣơng pháp chuyên gia
Phỏng vấn và tham khảo ý kiến các chuyên gia giáo dục, cán bộ QLGD,
những giáo viên giàu kinh nghiệm ở các trƣờng THPT về hoạt động giáo
GDĐĐTT hiện nay ở các trƣờng THPT.
Khảo sát bằng phiếu hỏi để kiểm định tính cấp thiết và tính khả thi của các
giải pháp quản lý do LA đề xuất đối với hoạt động GDĐĐTT cho học sinh THPT
tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hiện nay.
7.2.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm


9

Tổ chức thử nghiệm một trong số các giải pháp do LA đề xuất trong điều
kiện thực tế (có các minh chứng) ở các trƣờng THPT tỉnh Thái Bình để kiểm định
giả thuyết của đề tài.
7.2.5. Các phƣơng pháp hỗ trợ
Luận án sử dụng các phƣơng pháp toán thống kê, trong đó có kết hợp sử
dụng phần mềm SPSS để xử lý dữ liệu khảo sát thực trạng vấn đề và dữ liệu có
đƣợc khi lấy ý kiến chuyên gia về tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp.
Sử dụng các hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị,... khi trình bày, diễn giải các
kết quả nghiên cứu.
8. Các câu hỏi nghiên cứu
8.1. Hoạt động giáo dục đạo đức truyền thống tại tại tỉnh Thái Bình trong bối
cảnh hiện nay có tác động thế nào đến phẩm chất, nhân cách học sinh THPT hiện nay?
8.2. Có cần giáo dục đạo đức truyền thống cho học sinh không?. Giáo dục
đạo đức truyền thống là giáo dục cái gì và nhƣ thế nào?. Để GDĐĐTT cho học
sinh THPT hiệu quả trong bối cảnh hiện nay cần lựa chọn những giá trị ĐĐTT nào,
và các giá trị đó đƣợc biểu hiện ở các chuẩn mực hành vi của học sinh nhƣ thế nào
trong các hoạt động GDĐĐ ở các trƣờng THPT trên địa bàn một tỉnh?
8.3. Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức truyền thống tại tại tỉnh Thái Bình
trong bối cảnh hiện nay nhƣ thế nào? Tác động quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
truyền thống tại tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hiện nay đến các hoạt động giáo dục
học sinh nhƣ thế nào?
8.4. Công tác quản lý hoạt động GDĐĐTT cho học sinh các trƣờng THPT tỉnh
Thái Bình hiện nay đã và đang đƣợc triển khai nhƣ thế nào và đâu là những “vấn đề”
cần đƣợc giải quyết nhằm nâng cao chất lƣợng GDĐĐ thế hệ trẻ hiện nay?
8.5. Trong chủ trƣơng cần đề xuất, bổ sung những hoạt động giáo dục nào
để nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức truyền thống tại các trƣờng THPT tại tỉnh
Thái Bình, góp phần thúc đẩy chất lƣợng giáo dục hiện nay và hình thành phẩm
chất học sinh trong bối cảnh hiện nay?
9. Những đóng góp và điểm mới của vấn đề nghiên cứu
9.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của quản lý giáo dục đạo đức truyền thống

với việc xây dựng lối sống, nhân cách, phẩm chất chính trị mới cho học sinh THPT
trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Làm rõ mối quan hệ biện chứng giữa giá trị
đạo đức và chất lƣợng giáo dục đạo đức truyền thống.


10
9.2. Đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức truyền
thống cho học sinh Trung học phổ thông tại tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hiện nay.
9.3. Đề xuất đƣợc một tập hợp các giải pháp quản lý giáo dục theo tiếp cận
quản lý giáo dục theo địa bàn, trong đó có sự phối hợp các lực lƣợng giáo dục, từ
vai trò tổ chức- chỉ đạo của các cơ quan quản lý xã hội về văn hóa- giáo dục cấp
tỉnh đến công tác tổ chức- thực hiện ở từng cộng đồng dân cƣ và ở từng trƣờng
THPT. Đó là những giải pháp quản lý giáo dục dựa trên cộng đồng, có tính khả thi
và đáp ứng nhu cầu cấp thiết đối với vấn đề quản lý các hoạt động GDĐĐTT cho
học sinh THPT tỉnh Thái Bình trong bối cảnh hiện nay, đồng thời có thể vận dụng
cho các tỉnh khác có điều kiện tƣơng tự.
10. Cấu trúc luận án
Ngoài Mục lục, Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham
khảo và các phụ lục, nội dung luận án đƣợc trình bày trong 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu vấn đề giáo dục GDĐĐTT cho học sinh
THPT.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDĐĐTT cho học sinh
THPT trong bối cảnh hiện nay.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐTT cho học sinh các
trƣờng THPT tỉnh Thái Bình hiện nay.
Chƣơng 4: Giải pháp quản lý hoạt động GDĐĐTT cho học sinh THPT tỉnh
Thái Bình trong bối cảnh hiện nay.


11

Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
TRUYỀN THỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Do tính chất của đề tài và điều kiện thực tế, tác giả LA gặp khó khăn khi tìm
kiếm những nghiên cứu ở nƣớc ngoài về GDĐĐTT. Các tài liệu nghiên cứu tập
hợp đƣợc chủ yếu là loại thứ cấp và gián tiếp. Xin đƣợc tổng quan và khái quát
tình hình nghiên cứu vấn đề liên quan đến đề tài nhƣ sau:
1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
1.1.1. Về đạo đức, giá trị đạo đức và văn hóa đạo đức
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, xuất hiện từ buổi bình minh của lịch
sử. Những tƣ tƣởng về đạo đức, giá trị đạo đức và về đạo đức học đã hình thành
hơn 2500 trƣớc đây trong triết học cổ đại (Ấn Độ, Trung Quốc cổ đại ở Phƣơng
Đông và Hy Lạp cổ đại, La Mã cổ đại ở phƣơng Tây).
Ở Trung Quốc: Khổng Tử (551- 479 TCN) cổ đại đề cao hình mẫu ngƣời
“chính nhân quân tử” với đầy đủ các đức tính Nhân, Lễ, Nghĩa, Trí, Tín (ngũ thƣờng).
Hệ thống đạo đức của Khổng Tử dựa trên chữ “Nhân” và chữ “Đức” để chỉnh đốn ý
thức cá nhân “tu thân, tích đức, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ”. Dựa theo mức độ tu
dƣỡng đạo đức, Khổng Tử chia thành ba hạng ngƣời: Thánh nhân, Quân tử và Tiểu
nhân. Trong đó, Tiểu nhân là kẻ "hèn mọn", hành động không biết tới đạo đức [50].
Quan niệm về đạo đức của Khổng tử là trụ cột của hệ thống đạo đức Nho gia và đƣợc
coi là nền tảng của ĐĐTT của nhiều dân tộc Đông Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Triều
Tiên) và Đông Nam Á (Việt Nam).
Ở Hoa Kỳ. Đã đƣa ra mấy loại định hƣớng giá trị: (1) Định hƣớng cá nhân
tuyệt đối: chỉ vì lợi ích cá nhân - cần kịch liệt lên án định hƣớng này; (2) Định
hƣớng cạnh tranh: hƣớng vào giành kết quả có lợi cho mình, nhƣng trong quan hệ
với ngƣời khác, hai bên cùng có lợi, nhƣng mình có lợi hơn; (3) Định hƣớng hợp
tác: cùng hợp tác và cùng thắng; (4) Định hƣớng vị tha: ai cần thì mình giúp, thậm
chí có thể hy sinh quyền lợi của bản thân để giúp ngƣời khác. Từ phân loại định
hƣớng giá trị xã hội đi đến phân loại hành vi tích cực mà xã hội mong đợi: (1)
Hành vi hợp tác; (2) Hành vi tƣơng trợ; (3) Hành vi từ thiện; (4) Hành vi bảo vệ

môi trƣờng; (5) Hành vi điều đình [dẫn theo 44].
Singapore. Cuối thế kỷ XX đã đề ra “Hệ giá trị Singapore” gồm 5 điểm: (1)
quốc gia trên hết, xã hội đầu tiên; (2) gia đình là gốc, xã hội là thân; (3) quan tâm
giống nhau đồng cam cộng khổ; (4) tìm cái đồng, gạt bất đồng, hiệp thƣơng cùng


12
hiểu biết; (5) chủng tộc hài hoà, tôn giáo khoan dung. Đến năm 2004, Bộ Giáo dục
Singapore công bố mới Hệ giá trị của ngành gồm 4 điểm: (a) chính trực; (b) con
ngƣời là tiêu điểm, phát huy cái tốt của mọi ngƣời; (c) đam mê học tập, học tập là
đƣờng đời, đón tƣơng lai; (d) chất lƣợng [dẫn theo 45].
Indonesia. Dựa trên 12 giá trị toàn cầu (Universal values (taken from
Lickona 1997), Bộ Giáo dục và Văn hóa Indonesia đã đƣa ra cho các trƣờng học
17 giá trị, trong đó có các giá trị truyền thống dân tộc: Tính trung thực/ lòng khoan
dung/ Tính kỷ luật / sự làm việc chăm chỉ/ Tính sáng tạo / Tính độc lập/ Tính dân
chủ/ Ham học hỏi / Lòng yêu nƣớc / Chủ nghĩa dân tộc / Đánh giá cao thành tích/
Thân thiện, giao tiếp / Kiến tạo hòa bình / Ngƣời đọc giỏi / Ý thức về môi trƣờng/
Ý thức xã hội/ Có trách nhiệm. Từ bảng trên cho thấy chính quyền giáo dục cố
gắng chấp nhận nhiều giá trị khác nhau. Các giá trị của “tôn giáo” cũng đƣợc chấp
nhận, do đó, trƣờng học và giáo viên có thể ƣu tiên giá trị này trong kế hoạch bài
học của họ [U.Qoyyimah (2015),140].
1.1.2. Về đạo đức truyền thống, giáo dục ĐĐTT và quản lý GDĐĐTT
Nghiên cứu trƣờng hợp ở một số quốc gia có nền giáo dục phát triển.
Nƣớc Mỹ rất chú trọng “giá trị”. Mỗi ngƣời dân Hợp Chúng quốc Hoa Kỳ
luôn tự hào đƣợc là công dân Mỹ và về các “giá trị Mỹ” nhƣ là giá trị văn hóa
truyền thống của nƣớc Mỹ. Tổng thống thứ hai của Mỹ John Adams, 200 năm
trƣớc đã từng nói: “Trẻ em nên đƣợc giáo dục dựa theo nguyên tắc tự do”. Những
công dân Mỹ tƣơng lai đƣợc định hình bởi giá trị cốt lõi là tự do đi kèm với tự chủ
và ý thức tự tôn quốc gia [dẫn theo H.Hải, 133].
Hầu hết các bang của nƣớc Mỹ không có môn Giáo dục đạo đức (Morals

Education) dạy trong trƣờng học, mà có các hoạt động chủ đề về GDĐĐ “cắt
ngang” (across) chƣơng trình giảng dạy và cũng chỉ chủ yếu ở các lớp tiểu học.
“Không có nhiều thỏa thuận về giáo dục đạo đức nên là gì, và không có
"môn học" của giáo dục đạo đức tƣơng ứng với các quy định các khóa học. Tuy
nhiên, giáo dục đạo đức thƣờng đƣợc tích hợp một cách hợp lý vào tất cả các khóa
học, cũng nhƣ trong các hoạt động ngoại khóa và đặc thù của trƣờng học… "Giáo
dục đạo đức" là một thuật ngữ chung cho hai nhiệm vụ và cách tiếp cận khá khác
nhau: Thứ nhất, là nhiệm vụ nuôi dƣỡng những đức tính và giá trị làm cho con cái
trở nên công dân tốt. Nhiệm vụ thứ hai của giáo dục đạo đức là cung cấp cho học
sinh các nguồn thông tin trí tuệ giúp họ đƣa ra các phán đoán và có trách nhiệm về
những vấn đề khó khăn có tầm quan trọng đạo đức. Cả hai đều là những nhiệm vụ


×