Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý hoạt động dạy học trường THCS Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

DƯƠNG THỊ CHINH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ GIANG BIÊN, HUYỆN VĨNH BẢO,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐÁP ỨNG U CẦU
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

DƯƠNG THỊ CHINH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ GIANG BIÊN, HUYỆN VĨNH BẢO,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐÁP ỨNG U CẦU
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Kim Long


HÀ NỘI - 2016

HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp, tác giả đã nhận
được sự động viên, khuyến khích và giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, các
thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Khoa Quản lý Giáo dục. Phịng
Đào tạo, các thầy cơ giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ tạo điều kiện để tác giả hồn
thành q trình nghiên cứu đề tài đúng tiến độ và đạt kết quả.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới người thầy hướng dẫn khoa
học PGS. TS Lê Kim Long - Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo Dục, người thầy đã
tận tâm hướng dẫn tác giả suốt thời gian thực hiện đề tài này. Tác giả xin cảm ơn
bạn bè, đồng nghiệp, cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh các trường THCS Giang
Biên, Dũng Tiến, Việt Tiến, Phòng Giáo dục và Đào Tạo huyện Vĩnh Bảo đã khích
lệ tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hồn thành đề tài.
Q trình làm đề tài chính là q trình bản thân tác giả được học hỏi rất
nhiều trong lĩnh vực khoa học và kinh nghiệm từ đồng nghiệp. Do thời gian và điều
kiện nghiên cứu cịn hạn chế, khơng thể tránh khỏi có những điều sai sót và chưa
hồn thiện, tác giả rất mong có sự đóng góp chân thành của các thầy cơ giáo, các
cấp lãnh đạo, đồng nghiệp, để tác giả tiếp tục hoàn thành luận văn và ứng dụng các
nội dung có giá trị thiết thực trong thực tiễn dạy học tại địa phương .
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2016
Tác giả

Dương Thị Chinh


i


DANH MỤC CH

VI T T T

BDCM

Bồi dưỡng chuyên môn

BDHSG

Bồi dưỡng học sinh giỏi

CBGV

Cán bộ giáo viên

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CBQL

Cán bộ quản lý

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo


GDPTTT

Giáo dục phổ thông tổng thể

ĐGGV

Đội ngũ giáo viên

GV

Giáo viên

HT

Hiệu trưởng

HS

Học sinh

HĐDH

Hoạt động dạy học

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

KTDH


Kỹ thuật dạy học

NV

Nhân viên

ND

Nội dung

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

QLHĐDH

Quản lý hoạt động dạy học

QLHĐHT

Quản lý hoạt động học tập


QLTB

Quản lý thiết bị

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TT

Tổ trưởng

CSVC

Cơ sở vật chất

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ii
ục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mục bảng .......................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

CHƯƠNG I ................................................................................................................5
CƠ SỞ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THCS ....................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..........................................................................5
1.2.

ột số khái niệm cơ bản của đề tài. ................................................................6

1.2.1 Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ...................................................6
1.2.2. Khái niệm hoạt động dạy - học...............................................................12
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động dạy - học.................................................14
1.3.

ột số định hướng quản lý hoạt động dạy học trường THCS theo chương

trình giáo dục phổ thông mới sau 2015 . ..............................................................17
1.3.1. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân. .................................17
1.3.2. Nội dung cơ bản của chương trình giáo dục phổ thơng mới. .................19
1.4 . Nội dung quản lý hoạt động dạy - học dần đáp ứng chương trình giáo dục
phổ thơng mới. ..................................................................................................28
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học tại trường THCS ......34
1.5.1. Yếu tố khách quan. .................................................................................34
1.5.2 Các yếu tố chủ quan ................................................................................36
Tiểu kết Chương I .................................................................................................36
CHƯƠNG II ............................................................................................................37
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỜNG THCS
GIANG BIÊN, HUYỆN VĨNH BẢO, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ..................37
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Vĩnh Bảo............37
2.1.1. Kinh tế - xã hội .......................................................................................37
2.1.2. Khái quát về Giáo dục huyện Vĩnh Bảo .................................................38
2.1.3. Giới thiệu chung về Trường THCS Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo, thành

phố Hải Phòng. .................................................................................................38

iii


2.1.4. Thực trạng đội ngũ giáo viên trường THCS Giang Biên. ......................40
2.2. Giới thiệu về khảo sát ....................................................................................41
2.2.1.

ục tiêu khảo sát: ..................................................................................41

2.2.2. Nội dung: ................................................................................................41
2.2.3. Phương pháp ...........................................................................................42
2.2.4. Giới hạn nội dung điều tra. .....................................................................42
2.2.5. Đối tượng ................................................................................................42
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học tại trường THCS Giang Biên, huyện Vĩnh
Bảo, thành phố Hải Phòng. ...................................................................................42
2.3.1 Thực trạng về hoạt động dạy - học tại trường THCS ..............................42
2.4. Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy - học ở trường THCS Giang
Biên, huyện Vĩnh Bảo đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thơng mới. .56
2.5.2. Thực trạng việc quản lý dạy học của giáo viên ......................................57
2.5.3. Thực trạng việc quản lý hoạt động học của học sinh ............................69
2.6. Nguyên nhân thực trạng quản lý HĐDH của trường THCS Giang Biên ......72
2.6.1. Nguyên nhân thành công ........................................................................72
2.6.2. Nguyên nhân tồn tại................................................................................72
2.6.3. Nguyên nhân và các vấn đề đặt ra ..........................................................73
2.6.4. Vấn đề đặt ra ...........................................................................................73
Tiếu kết Chương II ................................................................................................74
CHƯƠNG III ...........................................................................................................75
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT DẠY HỌC Ở TRƯỜNG ..................................75

THCS GIANG BIÊN, HUYỆN VĨNH BẢO, HẢI PHÒNG. ...............................75
3.1. Định hướng phát triển giáo dục theo tiếp cận CTGDPT mới. .......................75
3.1.1. Xu hướng và yêu cầu đổi mới giáo dục ..................................................75
3.1.2. Những yêu cầu đổi mới giáo dục............................................................75
3.2. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp. .................................................................76
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ...........................................................76
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn. ........................................................77
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...........................................................77
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tình khả thi và hiệu quả. .......................................77

iv


3.2.5. Nguyễn tắc đảm bảo tính đồng bộ. .........................................................77
3.3 Các biện pháp quản lý hoạt động dạy - học ở trường THCS Giang Biên,
huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng. ...............................................................78
3.3.1. Biện pháp 1: Quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý
cho CBQL đáp ứng yêu cầu đổi mới. ...............................................................78
3.3.2. Biện pháp 2: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn nhằm nâng cao năng lực
và hiệu quả hoạt động tổ chuyên môn. .............................................................81
3.3.3. Biện pháp 3: Quản lý hoạt động dạy, đổi mới kiểm tra đánh giá theo tiếp
cận năng lực người học.....................................................................................86
3.3.4. Biện pháp 4: Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi. .....................91
3.3.5. Biện pháp 5: Quản lý hoạt động học tập của học sinh. ..........................93
3.3.6. Biện pháp 6: Đổi mới quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học. ..........96
3.4.

ối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................................98

3.5. Khảo sát tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động

dạy - học ở trường THCS Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phịng. .98
3.5.1.

ục đích khảo sát. ..................................................................................98

3.5.2. Nội dung và cách tiến hành ....................................................................99
3.5.3. Kết quả và phân tích .............................................................................100
Tiểu kết Chương III ............................................................................................101
K T LUẬN VÀ KHUY N NGHỊ .......................................................................102
1.Kết luận ............................................................................................................102
2. Khuyến nghị. ...................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................104
PHỤ LỤC ...............................................................................................................106

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả học lực trường THCS Giang Biên...............................................39
Bảng 2.2. Kết quả hạnh kiểm trường THCS Giang Biên .........................................39
Bảng 2.3. Kết quả HSG trường THCS Giang Biên ..................................................39
Bảng 2.4. thống kê kết quả thi vào THPT hệ cơng lập các năm học ........................40
Bảng 2.5 Trình độ đội ngũ GV trường THCS Giang Biên năm học 2015- 2016 ....40
Bảng 2.6.

ức độ thực hiện việc xây dựng kế hoạch của giáo viên ........................44

Bảng 2.7.

ức độ thực hiện nội dung chương trình của giáo viên ...........................44


Bảng 2.8. Đánh giá mức độ thực hiện công tác quản lý, PCC

..............................45

Bảng 2.9:

ức độ thực hiện việc chuẩn bị bài của giáo viên ...................................46

Bảng 2.10:

ức độ thực hiện việc lên lớp và đổi mới PP ........................................47

Bảng 2.11: Thực trạng thực hiện việc KT ĐG kết quả học tập của học sinh ...........49
Bảng 2.12: Thực trạng việc bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên .........51
Bảng 2.13. Bảng thống kê kết quả học sinh giỏi......................................................52
Bảng 2.14: Thực trạng mức độ thực hiện nề nếp và thái độ học tập của học sinh ...53
Bảng 2.15: Thực trạng mức độ chuẩn bị bài ở nhà của học sinh ..............................54
Bảng 2.16. Thực trạng việc học tập và phương pháp học tập của học sinh ..............54
Bảng 2.17. Thực trạng việc tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS ................55
Bảng 2.18. Quản lý việc xây dựng kế hoạch chương trình dạy học .........................57
Bảng 2.19 Thực trạng quản lý thực hiện nội dung chương trình các mơn học .........58
Bảng 2.20.Thực trạng quản lý việc phân công chuyên môn .....................................59
Bảng 2.21. Thực trạng quản lý việc chuẩn bị bài GV ...............................................60
Bảng 2.22.Thực trạng quản lý việc lên lớp Đ PPDH của GV ................................61
Bảng 2.23.Thực trạng quản lý KTĐG kết quả học tập của học sinh ........................64
Bảng 2.24.Thực trạng quản lý bồi dưỡng chuyên môn .............................................65
Bảng 2.25.Thực trạng quản lý hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học ................67
Bảng 2.26. Thực trạng quản lý bồi dưỡng đội tuyển HSG .......................................68
Bảng 2.27.Thực trạng quản lý nề nếp và thái độ học tập của HS .............................69

Bảng 2.28. Thực trạng quản lý chuẩn bị bài ở nhà của HS .......................................70
Bảng 2.29. Thực trạng quản lý học tập và PP học tập của HS .................................71
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp .............99

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỉ XXI cùng với sự phát triển khoa học công nghệ, sự phát triển mạnh
mẽ của nền kinh tế, hội nhập thế giới đòi hỏi chất lượng giáo dục phải nâng lên đáp
ứng nhu cầu nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội. Việc cấp bách là tạo
chuyển biến cơ bản về chất lượng giáo dục là nòng cốt nhằm đáp ứng yêu cầu trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Với
vai trò to lớn này, việc tổ chức đào tạo tại các nhà trường cần đa dạng, phong phú
linh hoạt thì mới có thể đáp ứng được nền văn minh trí thức.
Thực tế, chất lượng giáo dục cịn thấp so với yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội mặc dù chất lượng giáo dục đã cải thiện nhưng so u cầu của sự nghiệp cơng
hóa, hiện đại hóa, với mong muốn của thầy và trị, của phụ huynh học sinh, của
Đảng, của nhà nước và xã hội thì chưa đáp ứng. Giáo dục và đào tạo nước ta chưa
đóng góp được việc đưa nguồn nhân lực (chất lượng cao) trở thành thế mạnh thực
sự của đất nước trong quá trình hội nhập, phát triển. Để giải quyết được những bất
cập, khó khăn trên địi hỏi chúng ta phải thay đổi quan niệm, nhận thức sâu sắc hơn
về giáo dục, phải chú ý hướng tới chất lượng giáo dục thông qua từng bài giảng của
thầy cô, đồng thời chú trọng nâng cao trách nhiệm quản lý, tăng cường quản lý hoạt
động dạy học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới là một việc làm quan
trọng, cần thiết của quá trình dạy học.
Trong bản dự thảo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chương trình giáo dục
phổ thơng tổng thể (tháng 8/2015) có ghi rõ:


ục tiêu chương trình giáo dục phổ

thơng nhằm giúp học sinh phát triển khả năng vốn có của bản thân, hình thành tính
cách và thói quen; phát triển hài hịa về thể chất và tinh thần; trở thành người học
tích cực, tự tin có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm
chất tốt đẹp và các năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm,
người lao động cần cù, có tri thức và sáng tạo.
Việc đưa ra các biện pháp quản lý hoạt động dạy và học sẽ là địn bẩy, cơng
cụ hỗ trợ đắc lực cho đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thơng mới sau
năm 2015.

1


Qua thực tế giảng dạy và làm công tác quản lý, tôi nhận thấy công tác quản
lý hoạt động dạy học ở trường THCS Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo và các trường
THCS trên địa bàn huyện, thành phố Hải Phòng cịn gặp nhiều khó khăn và chưa có
hiệu quả, sản phẩm giáo dục chưa đáp ứng được mục tiêu. Đặc biệt chưa đặt ra
nhiệm vụ quản lý hoạt động dạy và học ở các trường nhằm đáp ứng được yêu cầu
của chương trình giáo dục phổ thơng mới... Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn
do đó chúng tôi đã chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học trường THCS Giang
Biên, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phịng đáp ứng u cầu chương trình giáo
dục phổ thơng mới ” làm đề tài nghiên cứu, bản thân tôi hy vọng thơng qua đề tài
sẽ góp phần vào việc quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học tại trường mình
cơng tác, đáp ứng u cầu chương trình giáo dục phổ thông mới sau năm 2015 định
hướng đáp ứng năng lực người học.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khoa học chương trình giáo dục tổng thể,
đánh giá thực trạng quản lý học động dạy học tại trường THCS Giang Biên tác giả
đề xuất các các giải pháp quản lý hoạt động dạy (người dạy, quá trình dạy học),

nhằm đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thơng mới.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học ở trường THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học nhằm hướng đến chương trình giáo dục phổ
thơng mới cho cấp THCS tại trường THCS Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo, thành phố
Hải Phòng.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS có ý nghĩa quyết định đến
chất lượng giáo dục. Nếu đề xuất và triển khai một cách đồng bộ, linh hoạt, sáng tạo
quản lý hoạt động dạy học một cách phù hợp, có tính khả thi với thực tế nhà trường,
hướng tới việc thực hiện chương giáo dục tổng thể mới sẽ góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục của trường THCS Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải
Phòng.

2


5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận quản lý hoạt động dạy học tại trường THCS.
- Điều tra, khảo sát làm rõ, phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động
dạy học đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thơng mới ở trường THCS
Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng.
- Đề xuất giải pháp quản lý hoạt động dạy học đáp ứng u cầu chương trình
giáo dục phổ thơng mới sau năm 2015 ở trường THCS Giang Biên, huyện Vĩnh
Bảo, thành phố Hải Phòng.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lí hoạt động dạy học theo
tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông mới sau năm 2015 của Hiệu trưởng

trường THCS Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng bao gồm: Quản
cơ sở vật chất; Quản lý hoạt động dạy của giáo viên; Quản lý hoạt động học của học
sinh; Quản lý đổi mới phương pháp dạy học kiểm tra đánh giá.
7. Câu hỏi nghiên cứu
Chương trình giáo dục phổ thông mới của trường THCS mang đến những
thách thức đối với việc quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS hiện nay như thế
nào?
Cần có những giải pháp quản lý hoạt động dạy học tại trường THCS Giang
Biên, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng như thế nào để có thể đáp ứng u cầu
chương trình giáo dục phổ thơng mới sau năm 2015?
8. Phương pháp nghiên cứu.
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn kiện, Nghị quyết của Đảng, các văn bản quy định của
nhà nước, của ngành Giáo dục và Đào tạo, các tài liệu lý luận về quản lý, quản lý
giáo dục...
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đây là phương pháp chính, được sử dụng nhằm khảo sát thực trạng công tác
quản lý hoạt động dạy học hiện nay ở trường THCS theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới, khảo sát các nhóm là cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh để thu
thập số liệu điều tra xã hội học, phương pháp sử dụng phiếu điều tra, phương pháp

3


lấy ý kiến các chuyên gia. Sử dụng phần mềm Excel và cơng thức về thống kê tốn
học để sử lý kết quả điều tra.
8.3. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động QL hoạt động dạy học theo chương trình giáo dục phổ
thông mới của Hiệu trưởng THCS Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo, Thành phố Hải
Phòng.

8.4. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng các kết quả nghiên cứu giúp cho Hiệu trưởng nắm bắt, tư vấn về các
hoạt động dạy học của thầy (cô).
9. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa thực tiễn
Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động dạy học của Trường THCS
Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng nhằm chỉ ra được những thành
công và hạn chế. Đề xuất, cung cấp giải pháp có hiệu quả cao cho cơng tác
9.2. Ý nghĩa lý luận
Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho công tác quản lý các hoạt động dạy
học tại trường THCS Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng và các
trường THCS trên cả nước đáp ứng u cầu chương trình giáo dục phổ thơng mới.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Giang
Biên, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng .
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học trường THCS Giang Biên
huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phịng đáp ứng u cầu trình giáo dục phổ thông
mới.

4


CHƯƠNG I
CƠ SỞ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THCS
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Giáo dục là một vấn đề lớn với nhiều khó khăn phức tạp diễn ra trong sự
nghiệp phát triển đất nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Giáo dục được xem là

một nhu cầu tất yếu của xã hội, là một hoạt động phổ biến, nhân tố quan trọng trong
sự phát triển toàn xã hội mang trọng trách đào tạo nguồn nhân lực chất đáp ứng nhu
cầu xã hội Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Trong công tác quản lý giáo
dục, quản lý hoạt động dạy học ln ln có những khó khăn thách thức. Nâng cao
chất lượng dạy học là mục tiêu hướng tới của quản lý dạy học nhằm phát triển toàn
diện con người đáp ứng nhu cầu của xã hội. Nhận thức rõ vai trò to lớn của
GD&ĐT trong sự nghiệp phát triển của mỗi quốc gia, các nhà nghiên cứu đã có
nhiều cơng trình QLGD, QLHĐDH.
Ở nước ngồi có các tác giả như Cơmenxki,V.A.Xukhơmlinxki, M.I.Kơn
đakơp, N.I Xaxerđatôp, Zakharôp, Harld- Koontz. Đặc biệt Cômenxki (1592- 1672)
đã khái quát kinh nghiệm dạy học của loài người và nâng lên đỉnh cao bằng cách
đưa ra một hệ thống các ngun tắc chỉ đạo cơng tác dạy học đó là những nguyên
tắc như: Dạy học phát huy tích cực của học sinh, đảm bảo tính trực quan hệ thống,
liên tục. Với tác giả V.A. Xukhơmlinxki (1918- 1970) trong q trình dạy học ông
rất coi trọng bồi dưỡng ĐNGV thông qua dự giờ, phân tích giờ dạy, giúp đỡ GV
nâng cao tay nghề.
Các vấn đề về QLGD, QLHĐDH đã có nhiều cơng trình nghiên cứu đóng
góp về lý luận, thực tiễn tiêu biểu như các tác giả: Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn
Quốc Chí, Phạm

inh Hạc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thị

ỹ Lộc, Hà Sỹ Hồ...

Cơng trình đã có những đóng góp to lớn về mặt lý luận giáo dục và dạy học, quản lý
nhà trường, quản lý HĐDH... Đây là một vấn đề đã trở thành mối quan tâm của toàn
xã hội, nhất là nhà nghiên cứu giáo dục. Đó chính là tư tưởng mang tính chiến lược
của Đảng ta trong sự nghiệp phát triển giáo dục.
Các cơng trình nghiên cứu mang tính vĩ mơ dần đáp ứng chương trình đổi
mới trong giáo dục.


5


Đứng trước yêu cầu đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục nhiều
tác giả đã quan tâm nghiên cứu các hoạt động QLHĐDH ở các trường THPT,
THCS như:
- Phạm Xuân Lan, luận văn thạc sĩ trường Đại học Giáo dục năm 2011 với
nội dung đề tài “Quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT Nguyễn Trãi tỉnh Thái
Bình đáp ứng yêu cầu giáo dục đổi mới hiện nay”.
- Trần Thị Bạch Vân, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Giáo dục với đề tài
“Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường THPT huyện Vũ
Thư tỉnh Thái Bình đáp ứng yêu cầu giáo dục đổi mới hiện nay. Các nghiên cứu về
quản lý dạy học trên có giá trị lý luận và thực tiễn, phù hợp với công việc của các
tác giả trong việc quản lý các trường ở địa phương và cũng giúp cho các HT khác
tham khảo vận dụng trong công tác quản lý của mình. Tuy nhiên cho đến thời điểm
này chưa có đề tài nào nghiên cứu về QLHĐDH trường THCS dần đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thơng mới.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.
1.2.1 Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.1.1 Quản lý và quản lý giáo dục
a/ Khái niệm về quản lý
Quản lý là một hoạt động cơ bản nhất của con người. Muốn tồn tại và phát
triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của một tổ chức. Khi đó dưới sự tác động của nhà
quản lý, con người cùng phối hợp với nhau để hoàn thành mục tiêu chung. C.

ác

đã viết: “Tất cả mọi hoạt động trực tiếp hay lao động chung nào đó tiến hành trên
quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng dẫn đến một sự chỉ đạo để điều hòa những

hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung.

ột người độc tấu vĩ cầm riêng lẻ

tự mình điều khiển lấy, cịn một dàn nhạc thì phải cần có nhạc trưởng”. Như vậy
C.

ác đã lột tả được bản chất của quản lý là một hoạt động tất yếu vô cùng quan

trọng trong việc phát triển của loài người.
M. P. Follet (1868 -1933) tiếp cận quản lý dưới góc độ con người, khi nhấn
mạnh tới nhân tố nghệ thuật trong quản lý cho rằng: Quản lý là một nghệ thuật
khiến cho công việc của bạn được hồn thành thơng qua cơng việc của người khác
[19, tr .11].

6


Theo H. Fayol (1841 - 1925), một kỹ nghệ gia người Pháp, xuất phát từ các
loại hình “hoạt động quản lý”. Ông là người đầu tiên phân biệt chúng thành 5 chức
năng cơ bản của quản lý: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra.
[11,tr.31].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị

ỹ Lộc “Hoạt động quản lý là các

tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể (người quản lý) đến khách thể
(người bị quản lý) trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành vì hoạt động của tổ
chức”.


ột định nghĩa khác “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng

cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo)
và kiểm tra” [11,tr. 9].
Tác giả Trần Quốc Thành lại định nghĩa: “Quản lý là sự tác động có ý thức
của chủ thể quản lý để chi huy, điều kiện, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi
và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng ý trí của nhà quản lý, phù
hợp với quy luật khách quan” [23, tr. 21].
Có nhiều cách tiếp cận quản lý, xong các khái niệm đều đề cập tới bản chất
chung hoạt động quản lý đó là:
- Bản chất của hoạt động quản lý: Là sự tác động có mục đích của người
quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Quản lý là tác
động có đích hướng, có chủ đích, của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong
một tổ chức nhằm làm cho hệ thống vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
Quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật
- Các chức năng cơ bản của quản lý.
Phát triển quan điểm của Henri Fayol, nhiều học giả đã khẳng định: có thể
thực hiện nhiều chức năng quản lý trong tổ chức, nhưng có bốn chức năng cơ bản
theo các chuyên gia quản lý hiện đại mà một người quản lý phải thực hiện để đạt
được các mục tiêu của tổ chức mình: Lập kế hoạch, Tố chức, Lãnh đạo (chỉ đạo) và
kiểm tra đánh giá.
+ Lập kế hoạch: Kế hoạch được xem là chức năng đầu tiên của hoạt động
quản lý tiếp cận mục tiêu một cách hợp lý và khoa học. Kế hoạch là văn bản trong
đó có xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tịu tương lai của tổ chức và các
con đường, các biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu và mục đích đó. Việc xây

7


dựng lên kế hoạch chính là cầu nối khoảng cách giữa vị trí và nơi mà tổ chức muốn

tới.
+ Tổ chức: Chính là đảm bảo tất cả các hoạt động và quá trình được sắp xếp
để giữa các thành viên, các bộ phận trong tổ chức thực hiện thành công kế hoạch, có
thể đạt được các mục tiêu. Người quản lý phát phát triển khả năng của tổ chức để
làm sao có thể thực hiện được: Ủy quyền trách nhiệm, quyền hạn của những người
quản lý và những người lao động khác; Phân loại, hay phân chia công việc thành
các hoạt động quản lý, mỗi người họ đều được giao một công việc, nhiệm vụ phù
hợp .
+ Lãnh đạo, chỉ đạo: Lãnh đạo là quá trình tác động qua lại giữa chủ thể
quản lý và mọi thành viên trong tổ chức nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Chức năng
này đòi hỏi người quản lý phải biết sử dụng khéo léo các phương pháp và nghệ
thuật quản lý. Thực chất chức năng của lãnh đạo chính là sự tác động lên con người
nhằm khơi dậy những tiền năng của họ trong hệ thống quản lý, thực hiện tốt mối
liên hệ giữa con người với con người để mọi người tự giác, tự nguyện hăng say
cống hiến cho công việc.
+ Kiểm tra đánh giá: là công việc đo lường và các hoạt động của các bộ
phận trong tổ chức, kết quả thực hiện các mục tiêu của tổ chức nhằm đánh giá cụ
thể các mục tiêu để rồi từ đó kịp thời điểu chỉnh, sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết.
Khi tiến hành kiểm tra phải theo chuẩn và xuất phát từ mục tiêu. Như vậy, chức
năng quản lý được thực hiện liên tiếp đan xen, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo
thành một chu trình quản lý. Ngồi bốn chức năng trên thì yếu tố thơng tin ln có
mặt ở tất cả các giai đoạn với vai trò là điều kiện phương tiện đối với việc thực hiện
các phương tiện, đối với việc thực hiện các chức năng quản lý. Vì vậy việc thơng tin
đầy đủ, kịp thời, cập nhật chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch. Thông
tin truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo, lãnh đạo, phản hồi các hoạt động trong kế hoạch;
thông tin từ kết quả hoạt động của các tổ chức giúp mỗi người quản lý xem xét mức
đột đạt mục tiêu của tổ chức.
Các chức năng quản lý có mối liên hệ mật thiết với nhau, lập thành chu trình
quản lý. Các chức năng quản lý được thể hiện theo sơ đồ sau:


8


Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ các chức năng quản lý
Như vậy, chúng ta có thể thấy rằng: Quản lý được xem như một môn khoa
học, vừa là một nghệ thuật của mỗi người. Hoạt động quản lý chính là q trình tác
động có tổ chức, có hướng đích của người quản lý lên đối tượng được quản lý nhằm
sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục
tiêu đề ra trong điều kiện biến động của mỗi trường xung quanh. Vì vậy quản lý
được thực hiện các chức năng theo đúng kế hoạch, mục tiêu đã đặt ra.
b/ Khái niệm quản lý giáo dục và các biện pháp quản lý giáo dục
- Khái niệm quản lý giáo dục
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
VIII đã viết: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới
khách thể quản lý nhằm đưa ra hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới
kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất” [4 tr12]
Theo giáo sư Nguyễn Thị

ỹ Lộc, QLGD là hoạt động có ý thức bằng cách

vận dụng các quy luật khách quan của các cấp QLGD tác động đến toàn bộ hệ thống

giáo dục nhằm làm cho hệ thống giáo dục đạt được mục tiêu của nó. Trong thời đại
hiện nay, mục tiêu giáo dục được cụ thể hóa là “nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài”. Đối tượng QLGD là toàn thể đội ngũ CBGV, GV, NV và học
sinh; các cơ sở vất chất - kĩ thuật như trường lớp, các thiết bị dạy học... và các hoạt
động liên quan đến việc thực hiện chức năng của giáo dục.
Quản lý giáo dục có những đặc trưng cơ bản sau:

9


. Sản phẩm giáo dục là nhân cách, là sản phẩm có tính đặc thù nên QLGD
khơng dập khn, máy móc trong việc tạo ra sản phẩm cũng như khơng được phép
tạo ra phế phẩm.
. QLGD phải chú ý đến sự khác biệt là đặc điểm lao động sư phạm so với đặc
điểm lao động xã hội nói chung.
. QLGD địi hỏi u cầu cao về tính giáo dục tồn diện, tính thống nhất, tính
lên tục, tính kế thừa, tính phát triển...
. Giáo dục là sự nghiệp của toàn xã hội vì thế QLGD mang tính xã hội hóa
cao.
- Các biện pháp quản lý giáo dục: Các biện pháp QLGD rất đa dạng, được
các nhà quản lý sử dụng một cách linh hoạt sáng tạo để xử lý các tình huống cụ thể
trong môi trường luôn luôn biến động.
1.2.1.2 Nhà trường và quản lý nhà trường
- Khái niệm nhà trường: Nhà trường là một bộ phận rất quan trọng trong hệ
thống giáo dục quốc dân, là một hoạt động xã hội, một thiết chế đặc biệt của xã hội.
Nhà trường khơng chỉ là nơi truyền thụ kiến thức mà cịn là nơi truyền bá văn minh
nhân loại và kiến tạo kinh nghiệm xã hội cho một bộ phận cư dân nhất định. Nhiệm
vụ quan trọng nhất trong mỗi nhà trường cho dù ở cấp nào là đào tạo nguồn nhân
lực đáp ứng địi hỏi của sự CNH- HĐH, tồn cầu hóa lực lượng sản xuất. Trong tất
cả các cơng việc quản lý của trường học, việc quản lý con người là trung tâm số

một. Con người trong mỗi nhà trường là các thầy cơ giáo, học sinh. Vì vậy quản lý
tập thể giáo viên và học sinh chính là để họ tự quản lý chính mình trong mỗi q
trình dạy học, giáo dục nhằm tạo ra sản phẩm là nhân cách con người trong thời đại
lao động mới. Nhiệm vụ trung tâm đặt ra cho mỗi nhà trường là dạy học và giáo dục
học sinh. Quản lý trường học là quản lý hoạt động của giáo viên, hoạt động của học
sinh, hoạt động phục vụ cho việc dạy học và việc học trong trường là đảm bảo việc
kết hợp các lực lượng trong trường nhằm thực hiện có chất lượng và có hiệu quả
mục đích giáo dục.
Theo M.I Kơnđacơp: “Nhà trường là một thiết chế đặc biệt của xã hội, nơi
thực hiện các chức năng kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cho một nhóm dân cư
được huy động vào sự kiến tạo này một cách tối ưu theo quan niệm xã hội, thực

10


hiện chức năng tạo nguồn cho các yêu cầu của xã hội, đào tạo các công dân tương
lai”. Theo Trần Thị Tuyết Oanh nhận định nhà trường là một thiết chế nhà nước xã hội, có chức năng chuyên trách trong mọi việc chuyển giao kinh nghiệm xã hội
cho thế hệ trẻ của một đất nước. Từ đó ta thấy nhà trường là một thiết chế xã hội, là
đơn vị cơ bản của hệ thống giáo dục quốc dân, trong đó việc dạy học, giáo dục được
tiến hành có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch đào tạo con người nhằm đáp ứng
những yêu cầu cho một xã hội nhất định.
- Khái niệm quản lý nhà trường: Nhà trường là một đơn vị cơ bản cấu thành
nên hệ thống giáo dục quốc dân, việc quản lý nhà trường là việc làm vô cùng quan
trọng, suy cho cùng việc quan lý nhà trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Quản lý nhà trường là quản lý giáo dục ở quy mơ nhà trường, là q trình tác động
có tổ chức, có mục đích của các chủ thể quản lý nhà trường tới các đối tượng nhà
trường quản lý, nhằm thực hiện những mục tiêu của nhà trường đã đặt ra.
- Quản lý nhà trường bao gồm các nội dung sau:
+ Quản lý các nguồn nhân lực trong nhà trường bao gồm: Nguồn nhân lực,
nguồn tài chính, nguồn lực vật chất và nguồn lực thông tin.

. Quản lý đội ngũ CBQL, GV, NV trong nhà trường bao gồm những việc
sau: Bố trí và sử dụng cán bộ quản lý, GV, NV; bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ
CBQL, GV, NV; có kế hoạch phát triển đội ngũ.
. Quản lý tài chính và các cơ sở vật chất trường học; Quản lý tài chính trong
trường (quản lý nguồn ngân sách, quản lý thu chi); quản lý quỹ xã hội hóa giáo dục;
quản lý cơ sở vật chất, thiết bị...
+ Quản lý hoạt động dạy học, hoạt động giáo dục và các hoạt động khác
trong nhà trường.
. Quản lý hoạt động dạy học; Quản lý việc thực hiện chương trình, quản lý
hoạt động dạy học của giáo viên, quản lý học tập của học sinh; quản lý cơ sở vật
chất phục vụ dạy học; quản lý hoạt động tổ chuyên môn; ...
. Quản lý hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển nhân cách cho
học sinh; Hoạt động giáo dục đạo đức; Giáo dục thẩm mĩ; Giáo dục môi trường;
Giáo dục sức khỏe sinh sản; Giáo dục lao động và hướng nghiệp...

11


. Quản lý các hoạt động khác trong trường học, phổ cập, huy động các cộng
đồng xã hội cùng tích cực tham gia công tác giáo dục .
. Quản lý đổi mới phương pháp, KTĐG.
- Quản lý kiểm tra nội bộ trong Trường học:
. Kiểm tra nội bộ trường học là kiểm tra của người HT đối với các hoạt động
của đơn vị mình nhằm đánh giá việc thực hiện của đơn vị, khuyến khích, phát huy
đồng thời sửa chữa những khuyết điểm nhằm thực hiện mục tiêu có hiệu quả, xây
dựng và duy trì trật tự, kỉ cương trong nhà trường tạo điều kiện cho nhà giáo và các
bộ phận trong nhà trường hoàn thành nhiệm vụ và mục tiêu đề ra.
- Quản lý chất lượng giáo dục
. Chất lượng giáo dục là một phạm trù phản ánh tổng thể những tính chất,
những thuộc tính cơ bản của sự vật, làm cho sự vật này phân biệt với sự vật khác.

Hoặc chất lượng của mỗi sản phẩm là sự phù hợp của phạm trù ấy với mục tiêu mà
nhà sản xuất đề ra và phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
. Để quản lý tốt chất lượng giáo dục trong nhà trường, HT cần phải thực
hiện tốt các nhiệm vụ: Đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học; Đưa tin học vào
nhà trường và ƯDCNTT vào quá trình dạy học; Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ CBQL, GV, NV; Triển khai hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục; Đánh
giá chất lượng giáo dục (Theo báo cáo Chính phủ về giáo dục năm 2015)
1.2.2. Khái niệm hoạt động dạy - học
“Dạy học là một bộ phận của quá trình giáo dục (nghĩa rộng), là quá trình tác
động qua lại giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền đạt lĩnh hội những kinh
nghiệm lịch sử trong xã hội loài người (kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo...) để phát triển
năng lực và phẩm chất của người học theo mục đích GD ” [24, tr. 11]
Theo tác giả Phạm

inh Hạc: “Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm

truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội tích lũy được, nhằm biến kiến
thức, kinh nghiệm thành phẩm chất và năng lực cá nhân” [17, tr. 8].
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: dạy học chính là q trình hoạt động tương
tác giữa hai chủ thể “Giáo viên và học sinh”. Trong đó, giáo viên làm nhiệm vụ
giảng dạy, còn học sinh làm nhiệm vụ học tập hai hoạt động này được phối hợp chặt
chẽ theo một quy trình, mội nội dung, hướng tới cùng một mục đích đó là làm phát

12


triển trí thơng minh sáng tạo và năng lực hoạt động của học sinh. GV người tổ chức
các hoạt động, hướng dẫn HS học tập, còn học sinh một mặt tuân thủ sự hướng dẫn
của GV, mặt khác bằng chính khả năng độc lập, tích cực, tìm tịi kiến thức và rèn
luyện vận dụng kiến thức vào thực tế để hình thành các kĩ năng, kĩ xảo, phát huy

năng lực chính bản thân các em. Cần nhấn mạnh rằng, nếu hai hoạt động giảng dạy
và học tập không tách rời nhau, sẽ lập tức phá vỡ khái niệm dạy học. Học khơng có
thầy cơ gọi là tự học, dạy khơng có HS khơng thể tồn tại được [20, tr.111].
- Khái niệm hoạt động dạy
GV là chủ thể của hoạt động giảng dạy, người nắm vững mục tiêu, chương
trình, nội dung, phương pháp giáo dục, nắm vững quy luật phát triển tâm lý của HS
qua các lứa tuổi khác nhau, đặc biệt là nắm vững trình độ hiểu biết năng lực học tập
của học sinh để tổ chức giảng dạy, hướng dẫn HS học tập phù hợp và có kết quả.
Giáo viên là người giữ vai trò chủ đạo trong tiến trình dạy học, cơng việc của
nhà giáo khơng đơn thuần là truyền thụ kiến thức, mà thực hiện cả một quá trình với
nhiều hoạt động được sắp xếp nối tiếp nhau, từ việc thiết kế mục tiêu, xây dựng
chương trình kế hoạch, đến việc tổ chức các hoạt động của học sinh và tập thể học
sinh trong và ngoài lớp, với chương trình nội khóa, ngoại khóa bằng các phương
pháp linh hoạt, nhằm điều khiển, định hướng cho HS tìm tòi, nắm vững kiến thức và
luyện tập vận dụng vào thực tế. Trong q trình dạy học GV cịn thường xuyên
kiểm tra đôn đốc, uốn nắn kịp thời các sai sót của HS, chú ý đến giáo dục ý thức,
động cơ, khích lệ hứng thú học tập của các em.
Với nguyên tắc dạy học phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh GV tổ
chức các hoạt động học tập phong phú đa dạng, qua đó khai thác tiền năng trí tuệ,
kiến thức, kinh nghiệm thực tế của học sinh, dẫn dắt các em tìm tịi, khám phá các
vấn đề học tập, hình thành các khái niệm, phạm trù khoa học và phát triển các kĩ
năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Hoạt động giảng dạy của GV về bản chất là quá trình điều khiển hoạt động
nhận thức và thực hành của HS theo quy luật nhận thức và quy luật hình thành kĩ
năng, kĩ xảo. GV tổ chức cho học sinh nghiên cứu, phân tích các tài liệu lý thuyết,
quan sát các sự vật, hiện tượng tự nhiên hay xã hội, thực hiện các thí nghiệm, thực
hành để hình thành các kĩ năng, kĩ xảo và phát triển năng lực hoạt động cá nhân.

13



Tồn bộ q trình giảng dạy của GV tập trung vào việc tổ chức các hoạt động cho
HS theo đặc điểm tâm lí lữa tuổi. HS vừa là đối tượng, vừa là mục tiêu, vừa là động
lực của quá trình dạy học đó chính là quan điểm dạy học lấy người học là trung tâm.
GV là người giữ vai trò chủ đạo của quá trình tổ chức, điều khiển, hướng dẫn, khích
lệ HS học tập [20, tr. 111 - 113].
- Khái niệm hoạt động học
Học sinh là đối tượng giảng dạy của giáo viên, đồng thời các em lại chính là
những chủ thể có ý thức trong hoạt động học tập và rèn luyện thực hành. Người học
sinh giữ vai trị chủ động có ý thức tích cực và sáng tạo trong quá trình học tập. Ba
điều kiện để học tập thành cơng đó là người học có nhu cầu học tập, quyết tâm học
và có phương pháp học tốt.
Chủ động học tập chính là việc các em có ý thức, tự giác tham gia vào hoạt
động học tập, có mục đích học tập rõ ràng, có động cơ học tập tốt, biết xây dựng kế
hoạch và kiên định, quyết tâm thực hiện kế hoạch đã đề ra.
Các em học sinh tích cực trong học tập là trạng thái, tâm lí và thể lực của HS
hướng vào chiếm lĩnh nội dung học tập. Tính tích cực của học sinh thể hiện ở hai
mặt chuyên cần và sự tư duy sâu sắc. Chuyên cần là chăm chỉ, nỗ lực cá nhân, vượt
qua khó khăn để miệt mài học tập. Tu duy sâu sắc là sự tập trung trí tuệ, đi sâu vào
bản chất của các vấn đề học tập không hời hợt thụ động. Tính tích cực của HS được
hình thành từ nhu cầu nhận thức, từ mong muốn có kết quả học tập tốt, từ sự ý thức
về tương lai của bản thân và sự khích lệ nghệ thuật của thầy cơ giúp các em càng trở
lên hăng say tích cực, hứng thú và quyết tâm. Phương pháp học tập tốt là phương
pháp học tập tích cực, chủ động tìm tịi thơng tin, tham gia vào các hoạt động thực
hành, nghiên cứu đi sâu vào tìm hiểu bản chất vấn đề học tập, biết hệ thống hóa, ghi
nhớ kiến thức và biết tìm cách vận dụng vào các vấn đề học tập.
Vì vậy, dạy học là một quá trình tác động qua lại giữa người dạy và người
học nhằm truyền thị và lĩnh hội trí thức khoa học, những kĩ năng, kĩ xảo hoạt động
nhận thức và thực tiễn trên cơ sở đó hình thành thế giới quan, phát triển năng lực
sáng tạo và xây dựng các phẩm chất nhân cách của HS. Kết quả học tập của HS

không đơn thuần là kết quả của hoạt động học mà còn là kết quả của hoạt động dạy.
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động dạy - học

14


1.2.3.1 Khái niệm quản lý hoạt động dạy
HĐDH luôn được xem là hoạt động trung tâm của mỗi nhà trường, mọi hoạt
động khác nhau của nhà trường đều phải hỗ trợ đặc lực cho HĐDH. Quản lý giáo
dục là hoạt động có ý thức của nhà quản lý nhằm đạt được mục tiêu giáo dục chung
của nhà quản lý đặt ra. Nhà quản lý cùng với đông đảo GV, HS, các lực lượng trong
xã hội bằng hành động của mình biến mục tiêu thành hiện thực. Quản lý HĐDH
thực chất chính là sự tác động của chủ thể quản lý vào quá trình dạy học được tiến
hành với tập thể GV và HS, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội nhằm
góp phần hình thành và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của
các trường.
QLHĐDH là quản lý một quá trình sư phạm đặc thù bao gồm nhiều thành
phần cấu trúc như:

ục tiêu, nhiệm vụ dạy học, nội dung dạy học, phương pháp và

phương tiện dạy học, thầy với hoạt động dạy học, trò với hoạt động học, kết quả dạy
học. QLHĐDH chính là q trình điều khiển q trình dạy học, cho q trình dạy
học vận hành có khoa học, có tổ chức theo những quy luật khách quan và được sự
chỉ đạo, giám sát thường xuyên nhằm thực hiện mục tiêu dạy học.
1.2.3.2. Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động dạy học của giáo viên chính là một hoạt động chủ đạo trong quá
trình dạy học làm cho q trình đó được vận hành một cách có kế hoạch, có tổ chức
và được chỉ đạo kiểm tra gia một cách thường xuyên nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Quản lý hoạt động này bao gồm:

- Quản lý nề nếp dạy - học và xây dựng môi trường dạy - học thân thiện,
lành mạnh- tích cực, có nề nếp, kỉ cương.
- Quản lý thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình dạy học và các hoạt
động đổi mới phương pháp đảm bảo cho các hoạt động dạy học tích cực và hiệu
quả. Trong đó ln ln đảm bảo người thầy có vai trị điều khiển, dẫn dắt tổ chức
các hoạt động trên lớp và về nhà, trò tích cực, sáng tạo chủ động tiếp nhận kiến tạo
kiến thức mới, phát triển tư duy và các kĩ năng cần thiết cho bộ môn và đời sống xã
hội
- Quản lý việc phân công giảng dạy; Quản lý việc soạn bài chuẩn bị bài của
giáo viên; Quản lý việc lên lớp; Quản lý việc dự và phân tích bài học sư phạm

15


- Chỉ đạo công tác kiểm tra - đánh giá trong nhà trường: Đây được xem là
công việc thường xuyên, liên tục, theo kế hoạch hoặc đột xuất tùy theo tính chất,
nhiệm vụ từng thời điểm. KTĐG theo các tiêu chuẩn, tiêu chí của ngành, đảm bảo
khách quan, cơng bằng chính xác.

ục đích của cơng tác KTĐG là minh bạch để

đảm bảo các kế hoạch dược thực hiện đầy đủ và các việc thực hiện đó đáp ứng hoặc
vượt các mục tiêu”
- Quản lý việc bồi dưỡng và nâng cao trình độ của giáo viện đây được xem
là việc làm cần thiết nhằm giúp giáo viên nhận thức, rèn luyện kĩ năng trình độ
chun mơn để đáp ứng u cầu của ngành.
- Chỉ đạo quản lý công tác thi đua - khen thưởng kịp thời đối với GV và HS,
động viên khuyến khích GV và HS thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và học tập
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Việc phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi... các công việc khác trong hoạt

động sư phạm tại trường.
Từ đó ta thấy để quản lý tốt hoạt động dạy học của giáo viên một cách có
hiệu quả, người quản lý vận dụng và thực thi tốt các chức năng quản lý trong các
mặt công tác:
+ Lập kế hoạch: Trên cơ sở nhiệm vụ của Sở GD &ĐT, PGD và tình hình
thực tiễn của nhà trường, người quản lý phải xây dựng mục tiêu, kế hoạch dạy học
trong tổng thể nhiệm vụ năm học của nhà trường.
+Tổ chức vận động các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm
thực hiện tốt kế hoạch và các hoạt động dạy học, giáo dục toàn diện, cùng tham gia
quản lý nhà trường, tạo môi trường thuận lợi đảm bảo dạy tốt – học tốt.
+ Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá các hoạt động dạy học và các hoạt
động hỗ trợ hoạt động dạy học, đảm bảo huy động cao nhất sự cố gắng nỗ lực của
cả thầy và trị tồn trường cũng như tất cả tập thể sư phạm nhà trường.
1.2.3.3. Quản lý hoạt động học của học sinh
Trong mỗi nhà trường hoạt động học của HS được quan tâm như quan tâm
đến hoạt động dạy của thầy. Thông qua GV, người quản lý sẽ thực hiện được việc
QLHĐHT của HS. QLHĐHT của học sinh là khâu quan trọng góp phần nâng cao
chất lượng dạy học trong nhà trường. Học tập là một hoạt động nhận thức, chỉ khi

16


có nhu cầu hiểu biết HS mới tích cực học tập. Nhu cầu hiểu biết đó chính là động cơ
nhận thức mà hoạt động học tập phải tạo ra cho học sinh.
Quản lý hoạt động học của học sinh thông qua phản ánh của đội ngũ giáo
viên chủ nhiệm lớp, giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy và kết quả học tập và rèn
luyện của học sinh. Quản lý hoạt động học bao gồm quản lý việc giáo dục phương
pháp học tập của học sinh; nề nếp, thái độ của học sinh; phát động phong trào thi
đua học tập; hoạt giáo dục giá trị sống; các biện pháp hỗ trợ học tập cho học sinh;
việc phân tích đánh giá kết quả học tập của học sinh.

1.3. Một số định hướng quản lý hoạt động dạy học trường THCS theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới sau 2015 .
1.3.1. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân.
1.3.1.1. Mục tiêu và vị trí của giáo dục THCS.
Luật Giáo dục đã xác định rõ mục tiêu giáo dục THCS: “Giáo dục THCS
nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; học
vấn phổ thông ở trình độ THCS và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng
nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc
sống lao động”. Để thực hiện được mục tiêu giáo dục THCS thì cơng tác quản lý
nhà trường nói chung và cơng tác quản lý hoạt động dạy học nói riêng cần đặc biệt
quan tâm nhiền vấn đề như:
Hình thành và củng cố các giá trị về tư tưởng, đạo đức, lối sống phù hợp với
mục tiêu của giáo dục: Tình yêu gia đình, yêu quê hương, tình yêu nước, tinh thần
tự tơn dân tộc, ý thức giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa, truyền thống dân tộc, có
lịng nhân ái, hiểu biết pháp luật, có văn hóa trong ứng xử giao tiếp.
Củng cố và phát triển những kết quả mà các em đã được học ở lớp dưới có
những kiến thức học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở vận dụng vào thực tiễn đời
sống. Có những hiểu biết nhất định về kĩ thuật và mĩ thuật để có thể đi vào cuộc
sống lao động.
Có khả năng cảm thụ và đánh giá cái đẹp trong cuộc sống. Biết sống thích
nghi và làm chủ mơi trường ln biến động.

uốn làm được điều đó địi hỏi giáo

dục THCS phải đổi mới một cách đồng bộ, tích cực. Người quản lý phải có phương
pháp quản lý hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu giáo dục, phù hợp với thực tiễn

17



×