Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Quản lý hoạt động dạy học trường phổ thông dân tộc nội trú THCS, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGÔ QUANG TÁ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ - TRUNG HỌC CƠ SỞ,
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGÔ QUANG TÁ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ - TRUNG HỌC CƠ SỞ,
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quang Tháp
HÀ NỘI - 2016




LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin đƣợc chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới:
Quý thầy cô giáo khoa Quản lý giáo dục, Phòng Đào tạo sau đại học
của trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy
và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những ngƣời luôn sát cánh động viên
và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Quang Tháp, ngƣời
đã hết lòng chỉ dẫn, động viên và giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện để
tác giả hoàn thành luận văn này.
Do trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu có hạn, chắc chắn luận
văn không thể tránh khỏi những hạn chế và khiếm khuyết nhất định. Tác giả
mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của thầy cô và đồng nghiệp
để luận văn thêm hoàn thiện.
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2016
Tác giả

Ngô Quang Tá

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CBQL


Cán bộ quản lý

CNH

Công nghiệp hoá

CSVC

Cơ sở vật chất

DTTS

Dân tộc thiểu số

DTNT

Dân tộc nội trú

ĐHGD

Đại học Giáo dục

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

GV

Giáo viên


GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GVBM

Giáo viên bộ môn

GD - ĐT

Giáo dục và đào tạo

HS

Học sinh

HĐH

Hiện đại hoá

KT- XH

Kinh tế - xã hội

PHT

Phó hiệu trƣởng

PPDH


Phƣơng pháp dạy học

PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú

SGK

Sách giáo khoa

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ - TRUNG HỌC CƠ SỞ .. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu ............................................................................ 7
1.1.1. Nghiên cứu ở nƣớc ngoài ................................................................ 7
1.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc ................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản về Quản lý ..................................................... 9
1.3. Quản lý hoạt động dạy học .................................................................. 11
1.3.1. Hoạt động dạy học ....................................................................... 11
Hoạt động dạy học bao gồm hai thành tố là hoạt động dạy của thầy và
hoạt động học của trò, hai hoạt động này là hai mặt của một vấn đề, luôn
tồn tại thống nhất với nhau, gắn bó mật thiết với nhau. ......................... 11
1.3.2. Quản lý hoạt động dạy học của hiệu trƣởng ................................. 13
1.4. Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng PTDTNT- THCS. ..................... 13
1.4.1. Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng PTDTNT ............................ 13
1.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn Hiệu trƣởng trƣờng PTDTNT ................... 15
1.4.3. Quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng Trƣờng PTDTNTTHCS ...................................................................................................... 17
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động dạy học của hiệu trƣởng . 27
1.5.1 Các yếu tố chủ quan ....................................................................... 27
1.5.2 Các yếu tố khách quan ................................................................... 28
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 28
iii


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC Ở CÁC TRƢỜNG PTDTNT-THCS TỈNH PHÚ THỌ ........................ 30
2.1 Một số thông tin chung về tỉnh Phú Thọ............................................... 30
2.1.1 Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 30

2.1.2. Đơn vị hành chính ......................................................................... 30
2.2. Tình hình giáo dục và đào tạo ở tỉnh Phú Thọ ..................................... 30
2.3. Thực trạng dạy học ở các trƣờng PTDTNT-THCS, tỉnh Phú Thọ ..... 31
2.3.1. Sơ lƣợc về quy mô, số lƣợng, chất lƣợng giáo dục và cơ sở vật
chất kỹ thuật các trƣờng PTDTNT-THCS ở tỉnh Phú Thọ ..................... 31
2.3.2. Thực trạng dạy học ở các trƣờng PTDTNT-THCS, tỉnh Phú Thọ 33
2.4. Thực trạng việc quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng PTDTNTTHCS tỉnh Phú Thọ ..................................................................................... 36
2.4.1. Tổ chức khảo sát thực trạng .......................................................... 36
2.4.2. Kết quả khảo sát ............................................................................ 38
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học các trƣờng
PTDTNT-THCS, tỉnh phú thọ .................................................................... 68
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 72
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HIỆU
TRƢỞNG TRƢỜNG PTDTNT-THCS TỈNH PHÚ THỌ ............................. 73
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 73
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng đối với hoạt động
dạy học ở các trƣờng ở các trƣờng PTDTNT-THCS .................................. 74
3.2.1. Biện pháp 1: Chỉ đạo xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học đảm
bảo thực hiện đúng mục tiêu, chƣơng trình dạy học THCS ................... 74
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo đội ngũ GV giảng dạy theo phƣơng pháp
“dạy học phân hóa”, hƣớng đến “dạy học cá nhân”.(Biện pháp 2 thầy sửa
tên) ........................................................................................................... 80
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý hoạt động học tập của học sinh Trƣờng
PTDTNT-THCS ...................................................................................... 87
iv


3.2.4. Biện pháp 4: Kiểm tra, đánh giá quá trình dạy học và đánh giá kết
quả học tập của HS .................................................................................. 90
3.2.5. Biện pháp 5: Hỗ trợ các nguồn lực để thực hiện hoạt động dạy học .. 94

3.3. Mối quan hệ của các biện pháp .......................................................... 100
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất 100
3.4.1. Các bƣớc tiến hành khảo nghiệm ................................................ 100
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm, tính khả thi của các biện pháp đề xuất .... 101
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 110
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 113

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Quy mô mạng lƣới trƣờng PTDTNT- THCS trong 4 năm gần đây...... 31
Bảng 2.2 Theo dõi tỉ lệ điểm trung bình môn các môn học đạt từ 6,5 trở lên
của học sinh khối 8 và khối 9 ở các trƣờng PTDTNT-THCS ở tỉnh Phú Thọ
qua các năm học nhƣ sau: ............................................................................... 35
Bảng 2.3 Nhận thức của 2 nhóm khách thể về tầm quan trọng của các nội
dung quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng PTDTNT-THCS tỉnh Phú Thọ .... 38
Bảng 2.4 Đánh giá của hai nhóm khách thể về cách quản lý phân công giảng
dạy của giáo viên ............................................................................................. 40
Bảng 2.5 Đánh giá của hai nhóm khách thể về các biện pháp quản lý việc thực
hiện nội dung chƣơng trình, kế hoạch giảng dạy ............................................ 41
Bảng 2.6 Đánh giá của hai nhóm khách thể về các biện pháp quản lý hoạt
động chuẩn bị của giáo viên trƣớc giờ lên lớp ................................................ 44
Bảng 2.7 Đánh giá của hai nhóm khách thể về các biện pháp quản lý giờ dạy
và hồ sơ chuyên môn của giáo viên ................................................................ 48
Bảng 2.8 Đánh giá của hai nhóm khách thể về các biện pháp quản lý việc đổi
mới phƣơng pháp giảng dạy ............................................................................ 50
Bảng 2.9 Đánh giá của hai nhóm khách thể về các biện pháp quản lý việc

kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ............................................. 54
Bảng 2.10 Đánh giá của hai nhóm khách thể về các biện pháp quản lý công
tác phụ đạo học sinh yếu, kém và bồi dƣỡng học sinh giỏi ............................ 56
Bảng 2.11 Đánh giá của hai nhóm khách thể về các biện pháp quản lý công
tác bồi dƣỡng giáo viên ................................................................................... 58
Bảng 2.12 Đánh giá của hai nhóm khách thể về các biện pháp quản lý cơ sở
vật chất, phƣơng tiện dạy học ......................................................................... 60
Bảng 2.13 Đánh giá của hai nhóm khách thể về các biện pháp quản lý hoạt
động học tập của học sinh trong các giờ học chính khóa trên lớp .................. 62

vi


Bảng 2.14 Đánh giá của hai nhóm khách thể về các biện pháp quản lý hoạt
động tự học của học sinh ................................................................................. 65
Bảng 3.1 Tổng hợp đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
tăng cƣờng quản lý HĐDH ........................................................................... 102

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 Sơ đồ quản lý ............................................................................... 11
Biểu đồ 1.2 Mô hình chu trình quản lý ........................................................... 11
Biểu đồ 3.1 Tính cấp thiết và tính khả thi ....................................................... 11

viii


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI, thế kỷ của khoa học công nghệ, thế kỷ của trí tuệ và cạnh
tranh thị trƣờng, thế kỷ của sự bùng nổ thông tin và xu thế toàn cầu hóa...Đất
nƣớc ta đang thực hiện con đƣờng CNH, HĐH với mục tiêu “Dân giầu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. Đại hội IX đã khẳng định
nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển đất nƣớc trong thời kỳ
CNH, HĐH. Vì vậy cần tạo chuyển biến cơ bản toàn diện về GD&ĐT. Điều
đó đặt ra những yêu cầu to lớn, cấp bách về nguồn lực, đặc biệt là chất lƣợng
nguồn lực con ngƣời. Đó là chất lƣợng toàn diện con ngƣời Việt Nam về:
phẩm chất đạo đức, bản lĩnh chính trị, năng lực trí tuệ, thể lực và kỹ năng
nghề nghiệp của con ngƣời Việt Nam. Đại hội X của Đảng chỉ rõ: “Giáo dục
phải nhằm đào tạo những con người Việt nam có lý tưởng độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội, có phẩm chất tốt đẹp của dân tộc, có năng lực, bản lĩnh để
thích ứng với những biến đổi của xã hội trong kinh tế thị trường, những yêu
cầu mới của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Nền kinh tế tri thức của
Việt Nam có đạt đƣợc hiệu quả hay không, tƣơng lai của đất nƣớc, tiền đồ của
dân tộc ta có đƣợc phồn vinh thịnh vƣợng hay không tùy thuộc vào chất
lƣợng đào tạo thế hệ trẻ Việt nam ngày nay khi họ còn ngồi trên ghế nhà
trƣờng. Nghị Quyết hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI chỉ rõ: "Đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế".
Đảng và nhà nƣớc ta ngày càng quan tâm đến giáo dục, đòi hỏi giáo
dục phải đổi mới, phát triển đáp ứng nhu cầu học tập này càng lớn của nhân
dân. Trong những năm qua, đƣợc sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc, giáo
dục ở các vùng dân tộc thiểu số có những chuyển biến tích cực. Loại hình
trƣờng PTDTNT đã đƣợc thành lập gần 300 trƣờng từ huyện đến Trung ƣơng.
Trong suốt quá trình ra đời và phát triển, các trƣờng PTDTNT đã đƣợc
1



cộng đồng các dân tộc tin tƣởng, là niềm tin, niềm tự hào của đồng bào các
dân tộc thiểu số, góp phần tạo nguồn cán bộ dân tộc thiểu số, là trung tâm văn
hóa khoa học kỹ thuật, là nơi giáo dục bảo tồn và phát triển văn hóa các dân
tộc thiểu số.
Trong thời gian qua hệ thống các trƣờng PTDTNT nói chung và các
trƣờng PTDTNT-THCS, tỉnh Phú Thọ nói riêng luôn đƣợc quan tâm đầu tƣ
về cơ sở vật chất và đội ngũ, từng bƣớc mở rộng quy mô phát triển, chất
lƣợng giáo dục, công tác chăm sóc, nuôi dạy học sinh và việc tổ chức sinh
hoạt tập thể trong các nhà trƣờng từng bƣớc đƣợc nâng cao. Với đặc thù là
trƣờng PTDTNT-THCS có trên 95 % học sinh là ngƣời dân tộc thiểu số ăn ở
và sinh hoạt tại trƣờng, việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, thực hiện
đổi mới về nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp dạy học đòi hỏi công tác
quản lý hoạt động dạy học phải năng động, sáng tạo, có nội dung, biện pháp,
quản lý phù hợp với đối tƣợng học sinh ngƣời dân tộc, phù hợp đặc thù của
trƣờng chuyên biệt theo mục tiêu bậc học, cấp học trong giai đoạn mới.
Hoạt động chủ yếu trong nhà trƣờng là hoạt động dạy học. Do đó, quản lý
hoạt động dạy học là nhiệm vụ hàng đầu, là trọng tâm trong quá trình quản lý
của ngƣời hiệu trƣởng. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học có vai trò đặc biệt
vì nó tác động trực tiếp đến đội ngũ giáo viên, yếu tố quyết định chất lƣợng giáo
dục của mỗi nhà trƣờng. Vì thế ngƣời hiệu trƣởng phải là hạt nhân để tạo các
biện pháp quản lý, để thực hiện thắng lợi các mục tiêu giáo dục.
Trên thực tế việc quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng PTDTNTTHCS, tỉnh Phú Thọ trong những năm gần đây đã có những đổi mới nhất định
về công tác quản lý hoạt động dạy học song kết quả đạt đƣợc chƣa cao. Trong
những năm qua các trƣờng đã đƣợc Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, các
ngành, các cấp trong tỉnh quan tâm đầu tƣ, Sở giáo dục và đào tạo có nhiều
chủ trƣơng, biện pháp chỉ đạo nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục đào tạo của
nhà trƣờng song chất lƣợng dạy học, giáo dục của các nhà trƣờng vẫn chƣa
thực sự đƣợc nâng lên ở tầm cao mới. Những biện pháp quản lý hoạt động
2



dạy học mà các hiệu trƣởng đã áp dụng vào công tác quản lý của mình hầu hết
là do kinh nghiệm bản thân và kinh nghiệm của ngƣời đi trƣớc truyền lại cho
ngƣời đi sau đồng thời tự học là chính. Nên dù rất cố gắng trong việc quản lý
đơn vị, các đồng chí hiệu trƣởng vẫn không thể tránh khỏi những hạn chế. Là
một ngƣời có 20 năm công tác tại trƣờng PTDTNT-THCS trong đó có 06 năm
trực tiếp tham gia công tác quản lý ở một trƣờng PTDTNT-THCS của tỉnh
Phú Thọ, gắn bó với sự nghiệp giáo dục đào tạo con em đồng bào dân tộc
thiểu số, nắm đƣợc đặc điểm tâm lý học sinh, nhận thức đƣợc tính cấp thiết
của việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, phục vụ sự
nghiệp CNH, HĐH quê hƣơng Phú Thọ. Bản thân tôi trăn trở rất nhiều về
chất lƣợng giáo dục toàn diện đặc biệt là chất lƣợng dạy học.
Xuất phát từ những lý do trên em chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học ở
các trường phổ thông dân tộc nội trú - trung học cơ sở, tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy học
của hiệu trƣởng các trƣờng PTDTNT-THCS, tỉnh Phú Thọ, đề xuất một số
biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trƣởng, nhằm tăng cƣờng chất
lƣợng dạy học tại các trƣờng PTDTNT-THCS, tỉnh Phú Thọ.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học ở các trường PTDTNT-THCS, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Xác định thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các
trường PTDTNT-THCS, tỉnh Phú Thọ. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới việc
quản lý hoạt động dạy học ở các trường PTDTNT-THCS, tỉnh Phú Thọ.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhằm góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường PTDTNT-THCS, tỉnh
Phú Thọ và khảo nghiệm tính cần thiết khả thi của các biện pháp đã đề
xuất.

4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3


4.1. Khách thể nghiên cứu
- Quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng PTDTNT- THCS.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
- Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học các trƣờng PTDTNT-THCS,
tỉnh Phú Thọ.
4.3. Khách thể khảo sát
04 Hiệu trƣởng, 04 Phó hiệu trƣởng, 08 tổ trƣởng chuyên môn và 40
giáo viên ở các trƣờng PTDTNT-THCS của 04 huyện, tỉnh Phú Thọ.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn nghiên cứu
- Nghiên cứu về thực trạng quản lý hoạt động dạy học và những nhân tố
ảnh hƣởng tới việc quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng PTDTNT-THCS,
tỉnh Phú Thọ.
- Trọng tâm của đề tài là tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý
hoạt động dạy học trƣờng PTDTNT-THCS.
- Đề tài đƣợc triển khai nghiên cứu trong phạm vi 4 trƣờng PTDTNTTHCS, tỉnh Phú Thọ.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
04 trƣờng PTDTNT-THCS, tỉnh Phú Thọ.
6. Câu hỏi nghiên cƣú
Quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường phổ thông dân
tộc nội trú - THCS như thế nào để nâng cao được chất lượng dạy học ở các
trường phổ thông dân tộc nội trú - THCS tỉnh Phú Thọ ?
7. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý hoạt động dạy học các trƣờng PTDTNT-THCS, tỉnh Phú
Thọ đã đảm bảo đƣợc bƣớc đầu chất lƣợng dạy và học. Tuy nhiên so với yêu
cầu đổi mới của Giáo dục thì các biện pháp quản lý hoạt động dạy học còn bất

cập, thiếu đồng bộ. Nếu đề xuất đƣợc hệ thống các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học của hiệu trƣởng phù hợp với đặc thù của loại hình trƣờng
4


PTDTNT-THCS thì sẽ nâng cao chất lƣợng dạy học tại những trƣờng này.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động dạy học của hiệu trƣởng
các trƣờng PTDTNT-THCS, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung
cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện pháp quản lý hiệu quả cho hoạt
động này.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho công tác quản lý hoạt động
dạy học các trƣờng PTDTNT-THCS trong cả nƣớc.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thực hiện phân tích, tổng hợp, khái quát hóa và cụ thể hóa các nghị
quyết lãnh đạo và quản lý của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và của Bộ GD&ĐT
về giáo dục phổ thông, các tài liệu khoa học về quản lý giáo dục, quản lý
trƣờng học, quản lý hoạt động dạy học và các tài liệu khác có liên quan đến
quản lý hoạt động dạy học trong trƣờng PTDTNT, các phƣơng pháp này đƣợc
sử dụng nhằm mục đích xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học
các trƣờng PTDTNT-THCS.
9.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
- Phƣơng pháp sử dụng toán thống kê.
10. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng
PTDTNT-THCS.
5


Chƣơng 2: Thực trạng dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở các
trƣờng PTDTNT-THCS, tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 3: Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các
trƣờng PTDTNT-THCS, tỉnh Phú Thọ.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC
TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ - TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Ngay từ thời cổ đại, vấn đề dạy học đã đƣợc nhiều nhà triết học đồng thời
là nhà giáo dục ở cả phƣơng Đông và phƣơng Tây đề cập đến. Có thể kể đến các
tƣ tƣởng và công trình chủ yếu dƣới đây:
Ở phƣơng Tây, từ trƣớc công nguyên, Xôcrat (469 - 339) đã quan niệm
giáo dục phải giúp con ngƣời tìm thấy và tự khẳng định chính bản thân mình.
Ông cho rằng để nâng cao hiệu quả dạy học cần có phƣơng pháp giúp thế hệ trẻ
từng bƣớc tự khẳng định, tự phát hiện tri thức mới mẻ, phù hợp với chân lí.
Platon (429 - 347 trƣớc CN) xác nhận vai trò tất yếu của giáo dục trong xã hội,
tính quyết định của chính trị đối với giáo dục.
Nguyên tắc giáo dục của John Locke (1632-1704) là: “Không được nhồi

nhét điều gì vào trí nhớ của trẻ mà vốn chúng không thích thú. Thầy giáo cần
khơi dậy ở trẻ lòng ham mê say sưa của trẻ, qua đó hướng trẻ đến với tri thức.
Phải phát triển khả năng độc lập suy nghĩ và chủ động trong học tập ở trẻ”.
Vào những năm đầu thế kỉ XX, các nhà nghiên cứu giáo dục xô viết đã đi
sâu nghiên cứu về vai trò và trách nhiệm của đội ngũ CBQL trong việc quản lí
HĐDH trong nhà trƣờng. V.A.Xukhomlinxki, Jakharôp đã nghiên cứu và đề ra
một số vấn đề quản lí của hiệu trƣởng ở trƣờng phổ thông nhƣ vấn đề phân công
nhiệm vụ giữa hiệu trƣởng và phó hiệu trƣởng. Các tác giả đã thống nhất và
khẳng định hiệu trƣởng phải là ngƣời lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm
trong công tác quản lí nhà trƣờng. P.V. Zimin, M.I.Konđakôp, N.I.Saxerđôtôp
đã đi sâu nghiên cứu công tác lãnh đạo hoạt động dạy học trong nhà trƣờng và
xem đây là khâu then chốt trong công tác quản lí của hiệu trƣởng.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
7


Ở Việt Nam Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá rất cao vai trò của giáo
dục. Trong thƣ gửi các em học sinh nhân ngày khai trƣờng đầu tiên của nƣớc
Việt Nam dân chủ cộng hòa, Ngƣời đã viết: “Dân tộc Việt Nam có bước tới
đài vinh quang để sánh vai các cường quốc năm châu được hay không chính
là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”.
Đảng và Nhà nƣớc ta coi giáo dục là “Quốc sách hàng đầu”. Toàn xã
hội đều có ý thức chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. Vì giáo dục đã tạo nên
nguồn lực con ngƣời phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Ở nƣớc ta, nhiều nhà sƣ phạm đã tiến hành nghiên cứu một cách toàn
diện các vấn đề về vị trí, vai trò của việc tổ chức quá trình dạy học, ý nghĩa
của việc nâng cao chất lƣợng dạy học trên lớp đối với việc nâng cao chất
lƣợng dạy học. Những ƣu điểm và nhƣợc điểm của hình thức tổ chức dạy học,
vai trò của ngƣời dạy và ngƣời học, việc đổi mới nội dung và cách thức tổ
chức tiến hành các hình thức dạy học trên lớp (Hà Thế Ngữ, Hồ Ngọc Đại,

Nguyễn Cảnh Toàn, Phạm Văn Hoàn, Trần Kiều, Nguyễn Ngọc Quang,
Nguyễn Kỳ, Thái Duy Tuyên…).
Trong những năm gần đây, đứng trƣớc nhiệm vụ đổi mới Giáo dục và
Đào tạo nói chung và đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy học nói riêng,
nhiều ngƣời nghiên cứu trong đó có những nhà giáo dục học, tâm lý học đã đi
sâu nghiên cứu về đổi mới nội dung dạy học theo hƣớng nâng cao tính hiệu
hiện đại và gắn khoa học với thực tiễn sản xuất và đời sống, vấn đề lấy học
sinh làm trung tâm trong hoạt động dạy học (Trần Hồng Quân, Phạm Minh
Hạc, Vũ Văn Tảo, Trần Đức Xước, Phạm Viết Vượng, Đặng Thành Hưng,
Tôn Thân, Trịnh Xuân Vũ, Phan Trọng Luận, Nguyễn Văn Đản...).
Tỉnh Phú Thọ trong nhiều năm gần đây đã quan tâm đến công tác giáo dục.
Ngành đã tổ chức bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho giáo viên. Hàng năm tổ chức các
hội thi giáo viên dạy giỏi ở các cấp học, bậc học và tổ chức các kỳ thi chọn học
sinh giỏi các cấp học và bậc học. Việc này cũng đã kích thích đƣợc tinh thần học
hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên, cũng nhƣ tinh thần
8


học hỏi, rèn luyện nâng cao kiến thức của học sinh. Tuy nhiên để nâng cao chất
lƣợng dạy và học ở các nhà trƣờng thì rất cần có các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học đồng bộ và thiết thực nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Quản lý HĐDH là quản lý hoạt động trung tâm của ngƣời hiệu trƣởng ở
nhà trƣờng. Đồng thời cũng là quản lý cơ bản, quan trọng nhất trong công tác
quản lý trƣờng học. Chính vì vậy, vấn đề quản lý HĐDH luôn đƣợc các nhà
nghiên cứu, các nhà quản lý giáo dục đề cập trong các công trình nghiên cứu
khoa học. Giáo trình giảng dạy của Trƣờng Đại học Giáo dục, Trƣờng Quản
lý cán bộ - Bộ giáo dục và Đào tạo, cũng đã có những công trình nghiên cứu
giảng dạy về chuyên đề Quản lý HĐDH của hiệu trƣởng. Các luận văn thạc sỹ
chuyên ngàng quản lý giáo dục cũng có một số tác giả nghiên cứu vấn đề này
nhƣ đề tài: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trƣởng trƣờng phổ

thông dân tộc nội trú của tác giả Lƣờng Thúy Vinh; Đề tài: Biện pháp quản lý
hoạt động dạy học ở trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn huyện Tân Hiệp tỉnh
Kiên Giang; Đề tài: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng
trƣờng phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Đắc Lăk.
Nhìn chung các đề tài nghiên cứu của các tác giả đi trƣớc chủ yếu dừng
lại ở vấn đề lý luận vĩ mô mang tính định hƣớng, chỉ đạo còn vấn đề quản lý
HĐDH ở từng khu vực, từng trƣờng THCS thì còn rất ít ngƣời nghiên cứu,
nhất là các trƣờng phổ thông Dân tộc Nội Trú -THCS ở các tỉnh.
Vì vậy vấn đề đặt ra ở luận văn này là tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt
động ở các trƣờng phổ thông DTNT-THCS, tỉnh Phú Thọ. Từ đó đề xuất một
số biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học
trong các trƣờng phổ thông DTNT-THCS, tỉnh Phú Thọ.
1.2. Một số khái niệm cơ bản về Quản lý
Quản lý là một thuộc tính lịch sử, vì nó phát triển theo sự phát triển của
xã hội loài ngƣời, thƣờng xuyên biến đổi, nó là bản chất của quá trình lao
động. Quản lý là một hiện tƣợng xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn tại

9


khách quan đƣợc ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc
gia, trong mọi thời đại.
Theo A.G.Afanaxex: “Quản lý con ngƣời có nghĩa là tác động đến anh
ta sao cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu
của xã hội, tập thể để những cái đó có lợi cho tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự
tiến bộ của xã hội lẫn cá nhân”.
K.Marx đã nói đến sự cần thiết của quản lý “Bất kỳ lao động nào có
tính xã hội và chung, trực tiếp đƣợc thực hiện với quy mô tƣơng đối lớn đều ít
nhiều cần đến sự quản lý… một ngƣời chơi vĩ cầm riêng rẽ thì tự điều khiển
lấy mình nhƣng một dàn nhạc thì cần có nhạc trƣởng”.

V.Taylor: Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và
làm cái gì đó nhƣ thế nào bằng phƣơng pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến ngƣời lao động (nói chung là khách thể quản
lý) nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến”.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời
sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội”.
Theo tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý là một quá trình
định hƣớng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình tác động
đến hệ thống nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định”.
Nhƣ vậy, Quản lý là hệ thống tác động có chủ định, phù hợp quy luật
khách quan của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm khai thác và tận
dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội của đối tƣợng quản lý để đạt đƣợc
mục tiêu quản lý trong môi trƣờng luôn biến động.

10


Chúng ta có thể mô tả hoạt động quản lý theo mô hình sau:
MÔI TRƢỜNG QUẢN LÝ
Mục tiêu quản lý

Chủ thể quản lý

Khách thể quản lý

Hình 1.1 Sơ đồ quản lý
Các chức năng quản lý có mối quan hệ chặt chẽ, tác động và chi phối
lẫn nhau tạo thành một chu trình quản lý.
Chúng ta có thể biểu diễn chu trình quản lý theo sơ đồ sau:

Kế hoạch hóa

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Hình 1.2 Mô hình chu trình quản lý
1.3. Quản lý hoạt động dạy học
1.3.1. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học bao gồm hai thành tố là hoạt động dạy của thầy và hoạt
động học của trò, hai hoạt động này là hai mặt của một vấn đề, luôn tồn tại

11


thống nhất với nhau, gắn bó mật thiết với nhau.
Nhƣ vậy dạy - học là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung của
ngƣời dạy và ngƣời học. Nếu phân tích chủ thể của HĐDH thì đây là trƣờng
hợp đồng chủ thể hay chủ thể kép: chủ thể dạy và chủ thể học, hoạt động của
chủ thể này phụ thuộc vào hoạt động của chủ thể kia, chúng tồn tại trong mối
quan hệ tƣơng tác với nhau, có chung một mục đích là hình thành và phát
triển nhân cách ngƣời học.
Trong nhà trƣờng, HĐDH đƣợc hiểu một cách đầy đủ bao gồm toàn bộ
việc giảng dạy, giáo dục của thầy, việc học tập, rèn luyện của trò theo nội
dung giáo dục toàn diện.
1.3.1.1. Hoạt động dạy của thầy

Hoạt động dạy là sự tổ chức, điều khiển tối ƣu quá trình học sinh lĩnh
hội tri thức, hình thành và phát triển nhân cách học sinh. Vai trò chủ đạo của
hoạt động dạy với ý nghĩa là tổ chức điều khiển quá trình học tập của học
sinh, giúp họ nắm đƣợc kiến thức, hình thành kỹ năng, thái độ. Hoạt động dạy
có chức năng kép là truyền đạt và điều khiển.
Chất lƣợng và hiệu quả của HĐDH chỉ có đƣợc khi cả hai chủ thể dạy
và học cùng tích cực, chủ động hƣớng tới cùng một mục tiêu. Vì vậy hoạt
động dạy của thầy phải hƣớng tới hoạt động học của trò, dẫn dắt hoạt động
học và phải luôn điều chỉnh để phù hợp với hoạt động học.
Vai trò chủ đạo của hoạt động dạy đƣợc biểu hiện với ý nghĩa là khơi
dậy, kích thích những hứng thú học tập của trò, tổ chức và điều khiển để trò
chủ động, tích cực, sáng tạo trong học tập.
1.3.1.2. Hoạt động học của trò
Cũng nhƣ hoạt động dạy, hoạt động học có hai chức năng thống nhất là
lĩnh hội và tự điều khiển. Tự điều khiển của quá trình học thể hiện ở sự tự
giác, tích cực, sáng tạo dƣới sự hƣớng dẫn của thầy nhằm chiếm lĩnh khái
niệm khoa học có ý nghĩa quyết định đối với việc phát triển trí tuệ, lĩnh hội tri
thức và hoàn thiện nhân cách của bản thân. Nhƣ vậy, có thể nói hoạt động dạy
12


và học là hai mặt không thể thiếu của quá trình dạy học.
Sự tƣơng tác giữa dạy và học đƣợc thống nhất với nhau nhờ sự cộng
đồng và hợp tác thông qua các tổ chức giáo dục, các cơ quan, tổ chức văn
hóa, khoa học công nghệ. Đó chính là môi trƣờng kinh tế - xã hội.
1.3.2. Quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng
Quản lý hoạt động dạy học là quá trình ngƣời hiệu trƣởng hoạch định,
tổ chức, điều khiển, kiểm tra hoạt động dạy học của giáo viên nhằm đạt mục
tiêu đề ra. Trong toàn bộ quá trình quản lý nhà trƣờng thì quản lý hoạt động
dạy học là hoạt động cơ bản của ngƣời hiệu trƣởng. Nó chiếm thời gian và

công sức rất lớn của ngƣời hiệu trƣởng, bởi vì nhiệm vụ hàng đầu của quản lý
hoạt động dạy học là quản lý có hiệu quả các thành tố cấu trúc của hoạt động
dạy học, cần phải tạo điều kiện và tác động cho sự cộng tác tối ƣu giữa giáo
viên và học sinh nhằm xác định đúng mục tiêu, lựa chọn nội dung phù hợp kế
hoạch, áp dụng hài hòa các phƣơng pháp, tận dụng các phƣơng tiện và điều
kiện hiện có, tổ chức linh hoạt các hình thức dạy học.
1.4. Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng PTDTNT- THCS.
1.4.1. Quản lý hoạt động dạy học ở trường PTDTNT
Trƣờng PTDTNT đƣợc tổ chức và hoạt động theo quy định của điều lệ
trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có
nhiều cấp học (gọi chung là điều lệ trƣờng trung học) và các quy định về tổ
chức và hoạt động của trƣờng phổ thông dân tộc nội trú. Đó là quy chế tổ
chức và hoạt động của trƣờng PTDTNT của Bộ GD&ĐT ban hành kèm theo
quyết định số 49/QĐ-BG&ĐT ngày 25/08/2008 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT.
Thông tƣ số 06/TT-Bộ GD&ĐT ngày 31/03/2009 về việc sửa đổi, bổ sung
điều 10 và điều 13 của quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng phổ thông
dân tộc nội trú.
* Mục đích mở trƣờng và mục tiêu đào tạo của trƣờng PTDTNT
- Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú là loại trƣờng chuyên biệt mang tính
chất phổ thông, dân tộc và nội trú, đƣợc ƣu tiên đầu tƣ cơ sở vật chất, thiết bị
13


và ngân sách, lựa chọn bố trí cán bộ, giáo viên, nhân viên để đảm bảo việc
nuôi, dạy học sinh, đồng thời cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh
của trƣờng đƣợc hƣởng chính sách ƣu tiên, chính sách ƣu đãi theo quy định
của nhà nƣớc.
* Mục tiêu đào tạo của trƣờng PTDTNT là chuẩn bị cho học sinh sau
khi học hết cấp ra trƣờng có thể thích ứng nhanh chóng với sự phát triển kinh
tế - xã hội ở địa phƣơng, cụ thể là:

- Học sinh phải đƣợc trang bị để đạt đƣợc chuẩn kiến thức các môn học
ở các lớp nhƣ học sinh các trƣờng phổ thông trong cả nƣớc.
- Học sinh phải đƣợc rèn luyện thông qua các hoạt động trong và ngoài
nhà trƣờng để sau khi ra trƣờng có thể tham gia tổ chức và điều khiển các hoạt
động cải tạo và xây dựng xã hội trong cộng đồng các dân tộc ở địa phƣơng.
- Trƣờng PTDTNT có nhiệm vụ tuyển sinh đúng đối tƣợng theo chỉ
tiêu, kế hoạch đƣợc giao hàng năm. Trƣờng đƣợc phép tuyển sinh không quá
5% trong tổng số học sinh đƣợc tuyển là con em dân tộc kinh định cƣ lâu dài
ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Mỗi lớp học của
trƣờng có không quá 35 học sinh.
* Vị trí, nhiệm vụ của trƣờng PTDTNT
Trƣờng PTDTNT nằm trong hệ thống các trƣờng phổ thông công lập
của cả nƣớc. Trƣờng có vị trí là mũi nhọn trong sự nghiệp giáo dục miền núi,
vùng dân tộc. Trƣờng đƣợc coi là một loại hình trƣờng tạo nguồn đào tạo cán
bộ dân tộc, một trung tâm văn hóa, khoa học, kỹ thuật ở địa phƣơng. Trƣờng
có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và củng cố an
ninh, quốc phòng ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
Ngoài những nhiệm vụ đã đƣợc ghi trong điều lệ trƣờng phổ thông,
trƣờng PTDTNT còn có nhiệm vụ sau:
- Thực hiện tuyển sinh đúng đối tƣợng theo chỉ tiêu kế hoạch đƣợc giao
hàng năm.
- Giáo dục học sinh về truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc
14


Việt Nam bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số và đƣờng lối, chính sách
dân tộc của Đảng và Nhà nƣớc.
* Đặc điểm hoạt động dạy học ở trƣờng PTDTNT
- Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh ở trƣờng PTDTNT:
Với sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc ta, số ngƣời DTTS trong độ

tuổi đến trƣờng ở các cấp học ngày càng nhiều, ngƣời DTTS nói chung, học
sinh DTTS nói riêng đã nhận thức đƣợc ý nghĩa quan trọng của việc học tập.
Chính vì vậy đã có không ít học sinh ngƣời DTTS rất cố gắng trong học tập,
đồng thời với chế độ ƣu tiên, khuyến khích của Nhà nƣớc ta, nhiều ngƣời đã
thi cử đỗ đạt vào các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp,
trƣờng dạy nghề…Từ đó mà hoà nhập và thành đạt trong cuộc sống xã hội.
* Nét đặc thù của các trƣờng PTDTNT:
- Tỉ lệ học sinh DTTS thƣờng chiếm trên 95% của tổng số học sinh
toàn trƣờng. Mỗi lớp học có không quá 35 học sinh. Học sinh tốt nghiệp PT
DTNT-THCS, PTDTNT-THPT đƣợc ƣu tiên xét đi đào tạo tiếp theo chế độ
cử tuyển.
- Đa số học sinh thuộc gia đình gặp nhiều khó khăn do hoàn cảnh kinh
tế, rất vất vả trong cuộc sống nên con em họ đến trƣờng là điều không dễ.
Nhìn chung các gia đình học sinh phải lao động kiếm sống rất vất vả. Vì vậy,
sự quan tâm đến việc học tập của con em là rất ít, kể cả ở trƣờng cũng nhƣ ở
nhà. Điều này đã làm cho tỉ lệ học sinh DTTS đến trƣờng rất không ổn định,
khi đến trƣờng thì thƣờng học muộn so với độ tuổi, mất cân bằng giữa vóc
dáng, độ tuổi so với kiến thức. Vì vóc dáng lớn thƣờng sinh ra tâm lý mặc
cảm, rụt rè, e ngại dẫn đến chán học, bỏ học.
1.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn Hiệu trưởng trường PTDTNT
Trƣờng PTDTNT ra đời là do yêu cầu của sự nghiệp cách mạng ở các
vùng dân tộc, góp phần thực hiện chính sách dân tộc của nhà nƣớc Việt Nam
vì thế nhà trƣờng là cơ quan đơn vị giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc.
Trong nhà trƣờng, ngƣời hiệu trƣởng là ngƣời phụ trách cao nhất chịu
15


×