Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Quản lý dạy học thực hành tại Trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Công an nhân dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐẶNG VIỆT XÔ

QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH TẠI
TRƢỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
CÔNG AN NHÂN DÂN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số
: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN KHÁNH ĐỨC

HÀ NỘI - 2010


KÝ HIỆU CỤM TỪ VIẾT TẮT
ANQG

An ninh quốc gia

ANTT

An ninh trật tự

BCA


Bộ Công an

CAND

Công an nhân dân

GLGD

Quản lý giáo dục

GDHNN

Giáo dục học nghề nghiệp

KHCN

Khoa học công nghệ

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

KTNV

Kỹ thuật nghiệp vụ

QTDH

Quá trình dạy học


TTATXH

Trật tự an toàn xã hội

TCCN - DN

Trung cấp chuyên nghiệp - Dạy nghề

TCCN

Trung học chuyên nghiệp


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu...............................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................3
5. Giả thuyết khoa học.......................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. ........3
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn..................................................3
8. Phƣơng pháp nghiên cứu...............................................................................4
9. Cấu trúc luận văn...........................................................................................4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH
TRONG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP.............................................................5
1.1. Tổng quan về hệ thống giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam......................5
1.2. Các khái niệm cơ bản...............................................................................10
1.2.1. Quản lý................................................................................................ 10

1.2.2. Quản lý giáo dục................................................................................... 17
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng............................................................................... 19
1.3. Quá trình dạy học trong giáo dục nghề nghiệp................................ ........22
1.3.1. Quá trình dạy học................................................................................. 22
1.3.2. Quá trình dạy học thực hành................................................................24
1.3.3. Đặc thù các môn học thực hành trong Trƣờng Trung cấp Kỹ thuật
nghiệp vụ CAND............................................................................................ 29
1.4. Quản lý dạy học thực hành chuyên môn nghiệp vụ................................ 29
1.4.1. Lập kế hoạch dạy học thực hành.......................................................... 30
1.4.2. Quản lý mục tiêu, nội dung chƣơng trình và phƣơng pháp dạy học thực
hành chuyên môn nghiệp vụ........................................................................... 31
1.4.3. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên..........................................32
1.4.4. Quản lý hoạt động học tập của học viên............................................... 33


1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ dạy học............................... 33
1.4.6. Kiểm tra đánh giá trong dạy học thực hành......................................... 34
Tiểu kết Chƣơng 1 ..........................................................................................36
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH TẠI
TRƢỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ CAND.........................38
2.1. Khái quát về Trƣờng Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ CAND.................. 38
2.1.1. Đặc điểm chung của trƣờng.................................................................. 38
2.1.2. Vị trí, vai trò của đội ngũ cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ CAND............... 38
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý dạy học thực hành tại Trƣờng Trung cấp Kỹ thuật
nghiệp vụ CAND............................................................................................ 40
2.3. Thực trạng dạy học thực hành tại Trƣờng Trung cấp KTNV CAND.....40
2.3.1. Về mục tiêu, nội dung chƣơng trình và phƣơng pháp dạy học thực
hành.................................................................................................................40
2.3.2. Về đội ngũ giáo viên dạy học thực hành.............................................. 45
2.3.3. Về cơ sở vật chất, kỹ thuật trong dạy học thực hành............................53

2.3.4. Chất lƣợng dạy thực hành................................................................... ..55
2.4. Thực trạng về quản lý dạy học thực hành tại Trƣờng Trung cấp Kỹ thuật
nghiệp vụ CAND.............................................................................................57
2.4.1. Công tác kế hoạch và tổ chức chỉ đạo dạy học thực hành.....................57
2.4.2. Quản lý dạy học thực hành của giáo viên.............................................58
2.4.3. Quản lý hoạt động học thực hành của học viên.....................................60
2.4.4. Kiểm tra đánh giá trong dạy học thực hành..........................................62
2.4.5. Quản lý CSVC kỹ thuật trong dạy học thực hành.................................63
2.5. Đánh giá chung ( SWOT).........................................................................64
2.5.1. Mặt mạnh...............................................................................................64
2.5.2. Mặt yếu..................................................................................................65
2.5.3. Thời cơ và thách thức........................................................................... 66
Tiểu kết Chƣơng 2.......................................................................................... 67


Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC THỰC HÀNH TẠI
TRƢỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ CAND....................69
3.1. Định hƣớng phát triển của Trƣờng Trung cấp KTNV CAND.................69
3.2. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp...................................................... 70
3.2.1. Đảm bảo tính đồng bộ...........................................................................70
3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa............................................................................70
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi..............................................................................70
3.3. Các biện pháp quản lý dạy học thực hành................................................71
3.3.1. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch dạy học thực hành..................71
3.3.2. Đổi mới mục tiêu, nội dung chƣơng trình và phƣơng pháp đào tạo trong
dạy học thực hành........................................................................................... 73
3.3.3. Đổi mới quản lý dạy học thực hành của giáo viên................................78
3.3.4 Đổi mới quản lý học thực hành của học viên gắn với việc rèn luyện kỹ
năng hành dụng................................................................................................87
3.3.5. Quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật cho dạy học thực hành.......................93

Tiểu kết Chƣơng 3...........................................................................................96
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của biện pháp..........................97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................100
1. Kết luận......................................................................................................100
2. Khuyến nghị...............................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................103
PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và nhà nước ta đã khẳng định phát triển khoa học và cơng nghệ cùng với
phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nền tảng động lực đẩy mạnh
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.21, tr. 32
Đổi mới tư duy giáo dục một cách nhất quán, từ mục tiêu, chương trình, nội
dung, phương pháp đến cơ cấu và hệ thống tổ chức, cơ chế quản lý để tạo được
chuyển biến cơ bản và tồn diện của nền giáo dục nước nhà...Ưu tiên hàng đầu cho việc
nâng cao chất lượng dạy và học...Mở rộng qui mơ dạy nghề và đào tạo trung học
chuyên nghiệp.22, tr. 206-207
Ngày nay, trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước, khoa
học kỹ thuật và cơng nghệ ngày càng tác động sâu rộng và mạnh mẽ tới hiệu quả cuộc
đấu tranh bảo vệ an ninh quốc gia(ANQG) trên mọi cấp độ, trong mọi hoạt động cơng
tác và chiến đấu. Thành tựu của khoa học kỹ thuật và cơng nghệ cũng đã làm cho tính
chất, phương thức hoạt động của tình báo, gián điệp và tội phạm hình sự ngày càng
tinh vi và xảo quyệt. Điều này gây nên những biến đổi quan trọng và làm thay đổi
diện mạo tình hình an ninh trật tự (ANTT) nước ta. Khoa học kỹ thuật và cơng nghệ
trước kia giữ vai trị hỗ trợ, gĩp phần, thì ngày nay đã trở thành một lực lượng chiến
đấu trực tiếp. Khoa học kỹ thuật và cơng nghệ được ứng dụng trong mọi lĩnh vực
chiến đấu và cơng tác của lực lượng Cơng an nhân dân(CAND) như trong chỉ huy, tác
chiến; trong đấu tranh chống các mặt hoạt động tình báo, gián điệp; bảo vệ thơng tin

lãnh đạo, chỉ huy và cơ sở dữ liệu; đấu tranh chống tội phạm hình sự; trong kiểm tra,
kiểm sốt cửa khẩu; quản lý hồ sơ tội phạm; giám định dấu vết tội phạm; trong bảo vệ
lãnh tụ, đảm bảo an ninh các cơng trình quan trọng của đất nước và được ứng dụng
trong nhiều lĩnh vực cơng tác quản lý khác nhau của lực lượng CAND.
Trong sự nghiệp bảo vệ ANQG và giữ gìn trật tự an tồn xã hội (TTATXH)
khoa học và cơng nghệ là một biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản là nhân tố quan
trọng nâng cao sức mạnh chiến đấu, hiệu quả cơng tác của lực lượng CAND.
Trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ CAND cĩ chức năng đào tạo bồi dưỡng
cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ cho lực lượng CAND trong phạm vi tồn quốc, để thực hiện
tốt nhiệm vụ của mình nhà trường luơn luơn quan tâm đến việc đổi mới mục tiêu, nội
dung chương trình và phương pháp đào tạo, quán triệt và thực hiện tốt nguyên lý giáo


dục “Học đi đơi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với
thực tiễn” nhằm khơng ngừng nâng cao chất lượng đào tạo tồn diện.
BCA đã ký chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp các chuyên
ngành kỹ thuật nghiệp vụ gồm ba phần: Khối kiến thức chung; khối kiến thức cơ sở
và khối kiến thức chuyên ngành, nhìn chung tổng thể chương trình cĩ thời gian dạy
học thực hành rất lớn, chiếm 2/3 quĩ thời gian trong chương trình khung. Cho nên
việc dạy học thực hành rất quan trọng để hình thành kỹ năng, kỹ xảo và năng lực
nghề nghiệp cho học viên.
Quản lý hoạt động dạy học nĩi chung, dạy học thực hành nĩi riêng là một chỉnh
thể thống nhất giữa các thành tố và cĩ mối quan hệ mật thiết biện chứng với nhau,
nhưng trong thực tiễn nhà trường, những vấn đề nghiên cứu mới chỉ quan tâm đề cập
đến một vài khía cạnh trong quá trình tổ chức dạy học nĩi chung chưa quan tâm
nghiên cứu kỹ lưỡng về quản lý dạy học thực hành. Chính vì vậy tác giả chọn đề tài:
“Quản lý dạy học thực hành tại Trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Cơng an nhân dân”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý dạy học thực hành nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo tại Trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ CAND.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học thực hành ở các trường Trung cấp kỹ thuật.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác quản lý dạy học thực hành ở Trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ
CAND.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý; quản lý quá trình dạy học nĩi chung và
dạy học thực hành nĩi riêng.
- Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý dạy học thực hành tại Trường Trung
cấp Kỹ thuật nghiệp vụ CAND.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học thực hành tại Trường Trung cấp Kỹ
thuật nghiệp vụ CAND nhằm nâng cao chất lượng dạy học thực hành.
5. Giả thuyết khoa học
Quá trình dạy học thực hành tại Trường trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ CAND
nhìn chung cĩ nhiều tiến bộ, song cịn cĩ những bất cập trong việc quản lý dạy học, chất


lượng dạy học chưa đáp ứng được yêu cầu do thực tiễn địi hỏi. Vì vậy, nếu đề xuất
được hệ thống các giải pháp quản lý dạy học thực hành ở Trường Trung cấp Kỹ thuật
nghiệp vụ CAND theo quan điểm quản lý quá trình dạy học định hướng mục tiêu, phù
hợp với thực tiễn nhà trường thì gĩp phần đảm bảo và từng bước nâng cao chất lượng
đào tạo tồn diện.
6. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung vào nghiên cứu quản lý dạy học thực hành tại Trường
Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ CAND trong thời gian 5 năm vừa qua và định hướng
phát triển trong thời gian tới.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
7.1. Ý nghĩa khoa học: Luận văn gĩp phần hệ thống hố và làm sáng tỏ một số vấn đề lý
luận về quản lý dạy học nĩi chung, quản lý dạy học thực hành nĩi riêng.

7.2. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn đánh giá làm rõ được thực trạng quản lý dạy học thực
hành tại Trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ CAND, phát hiện ra những hạn chế
thiếu sĩt cần khắc phục trong quá trình quản lý dạy học thực hành của nhà trường, từ
đĩ đề xuất một số biện pháp cĩ tính khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dạy học
thực hành của trường trong giai đoạn hiện nay qua đĩ gĩp phần bảo đảm và nâng cao
chất lượng đào tạo tồn diện.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: điều tra, khảo sát thực tế
- Phương pháp thống kê
9. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, luận văn được cấu trúc thành 3 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học thực hành trong giáo dục nghề
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý dạy học thực hành tại Trường Trung cấp Kỹ
thuật nghiệp vụ CAND.
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý dạy học thực hành tại Trường Trung cấp
Kỹ thuật nghiệp vụ CAND.


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
DẠY HỌC THỰC HÀNH TRONG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hệ thống giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam
Cũng như bất cứ một lĩnh vực khoa học nào khác, giáo dục học nghề nghiệp
(GDHNN) bao gồm hệ thống các tri thức và khái niệm khoa học phản ánh những đặc
trưng thuộc tính cũng như qui luật vận động phát triển của các sự vật hiện tượng
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Sự tồn tại, phát triển của bản thân GDHNN với
tư cách là một chuyên ngành khoa học nĩ phụ thuộc vào hệ thống tri thức, khái niệm

khoa học và các cơng cụ nghiên cứu của nĩ thích ứng với từng giai đoạn phát triển của
nền kinh tế xã hội của đất nước, phù hợp với xu hướng và trình độ phát triển của thế
giới.8, tr. 8
Hệ thống GDHNN là một bộ phận cấu thành trong hệ thống giáo dục quốc dân
bao gồm nhiều loại hình đào tạo khác nhau như: Trường trung cấp chuyên nghiệp,
các loại hình trường dạy nghề, các trung tâm dạy nghề. Với nhiều hình thức đào tạo
đa dạng như chính qui, tại chức, ngắn hạn, dài hạn. Các loại hình đào tạo nghề nghiệp
luơn luơn vận động phát triển để đáp ứng nhu cầu nhân lực ngày càng cao và đa dạng
của xã hội, do đĩ vấn đề nghiên cứu phát triển các loại hình đào tạo nghề nghiệp cĩ vai
trị và ý nghĩa to lớn là một yêu cầu cấp bách hiện nay.8, tr. 18
Hệ thống GDHNN là một phân hệ lớn trong hệ thống giáo dục quốc dân với
qui mơ đào tạo hàng vạn học sinh ở hàng trăm cơ sở đào tạo trực thuộc quản lý của
các Bộ, các địa phương và các ngành kinh tế xã hội khác. Chất lượng và hiệu đào tạo
nghề nghiệp cĩ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn nhân lực và hiệu quả kinh


tế đầu tư cho GDNN. Do đĩ vấn đề hồn thiện cơng tác quản lý giáo dục (QLGD) nĩi
chung và quản lý GDNN nĩi riêng là một vấn đề cấp bách hiện nay. Một trong những
hướng lớn nghiên cứu về QLGD nghề nghiệp trong những năm vừa qua và hiện nay là
nghiên cứu nâng cao chất lượng và hiệu quả các nội dung về quản lý nhà nước về
GDNN từ các vấn đề hoạch định chiến lược, xây dựng chính sách, qui hoạch phát
triển giáo dục và đào tạo ở các địa phương đến các vấn đề về tổ chức bộ máy, phân
cấp quản lý giáo dục ở các cấp trung ương, địa phương, quản lý nhà trường, quản lý
quá trình đào tạo, quản lý văn bằng, chứng chỉ...Đặc biệt là yêu cầu nghiên cứu xây
dựng cơ sở lý luận và ứng dụng trong thực tiễn các mơ hình về quản lý và kiểm định
chất lượng đào tạo trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và
dạy nghề nhằm gĩp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý nhà nước về giáo
dục, xây dựng hệ thống các chuẩn mực, các định mức quốc gia, hệ thống thơng tin
phục vụ cơng tác quản lý giáo dục.
GDNN là một phân hệ của hệ thống giáo dục, bao gồm trung cấp chuyên

nghiệp và dạy nghề (TCCN và DN), cĩ vị trí tiếp thu thành quả giáo dục của phổ
thơng và tạo nguồn đào tạo cho cao đẳng, đại học và nguồn lao động trực tiếp cho xã
hội.
Giáo dục nghề nghiệp gồm 16, tr. 25

- Trung cấp chuyên nghiệp đƣợc thực hiện từ ba đến bốn năm học đối
với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, từ một đến hai năm học đối với
ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Dạy nghề đƣợc thực hiện dƣới một năm đối với đào tạo nghề trình độ
sơ cấp, từ một đến ba năm đối với đào tạo nghề trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng.
Việc hình thành ba cấp trình độ đào tạo nhằm đổi mới hệ thống dạy nghề đáp
ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực, phù hợp với cơ cấu sản xuất, thay đổi của kỹ
thuật, cơng nghệ mới trong quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước và hội
nhập kinh tế quốc tế; đồng thời, cũng tạo tính liên thơng giữa các cấp đào tạo. Và đây
là một trong những yêu cầu rất quan trọng, trọng tâm và cấp bách của hệ thống đào
tạo hiện nay.

Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp:


Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp là đào tạo ngƣời lao động có kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, lƣơng tâm
nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo
điều kiện cho ngƣời lao động có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc
tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng an ninh.
Trung cấp chuyên nghiệp nhằm đào tạo ngƣời lao động có kiến thức, kỹ
năng thực hành cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và có tính
sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc.

Dạy nghề nhằm đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch
vụ, có năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào tạo.
Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục nghề nghiệp:
- Nội dung giáo dục nghề nghiệp phải tập trung đào tạo năng lực thực
hành nghề nghiệp, coi trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện sức khoẻ, rèn luyện
kỹ năng theo yêu cầu đào tạo của từng nghề, nâng cao trình độ học vấn theo
yêu cầu đào tạo.
- Phƣơng pháp giáo dục nghề nghiệp phải kết hợp rèn luyện kỹ năng
thực hành với giảng dạy lý thuyết để giúp ngƣời học có khả năng hành nghề
và phát triển nghề nghiệp theo yêu cầu của từng công việc.
Chương trình, giáo trình giáo dục nghề nghiệp:
- Chƣơng trình giáo dục nghề nghiệp thể hiện mục tiêu giáo dục nghề
nghiệp; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo
dục nghề nghiệp, phƣơng pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết
quả đào tạo đối với mỗi môn học, ngành, nghề, trình độ đào tạo của giáo dục
nghề nghiệp; bảo đảm yêu cầu liên thông với các chƣơng trình giáo dục khác.
Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với bộ trƣởng, thủ trƣởng
cơ quan ngang bộ có liên quan, trên cơ sở thẩm định của hội đồng thẩm định
ngành về chƣơng trình trung cấp chuyên nghiệp, quy định chƣơng trình khung
về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp gồm cơ cấu nội dung, số môn học, thời


lƣợng các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập đối
với từng ngành, nghề đào tạo. Căn cứ vào chƣơng trình khung, trƣờng trung
cấp chuyên nghiệp xác định chƣơng trình đào tạo của trƣờng mình.
Thủ trƣởng cơ quan quản lý nhà nƣớc về dạy nghề phối hợp với Bộ
trƣởng, thủ trƣởng cơ quan ngang bộ có liên quan, trên cơ sở thẩm định của
hội đồng thẩm định ngành về chƣơng trình dạy nghề, quy định chƣơng trình
khung cho từng trình độ nghề đƣợc đào tạo bao gồm cơ cấu nội dung, số
lƣợng, thời lƣợng các môn học và các kỹ năng nghề, tỷ lệ thời gian giữa lý

thuyết và thực hành, đảm bảo mục tiêu cho từng ngành, nghề đào tạo. Căn cứ
vào chƣơng trình khung, cơ sở dạy nghề xác định chƣơng trình dạy nghề của
cơ sở mình.
- Giáo trình giáo dục nghề nghiệp cụ thể hoá các yêu cầu về nội dung
kiến thức, kỹ năng quy định trong chƣơng trình giáo dục đối với mỗi môn học,
ngành, nghề, trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu về
phƣơng pháp giáo dục nghề nghiệp. Giáo trình giáo dục nghề nghiệp do Hiệu
trƣởng nhà trƣờng, Giám đốc trung tâm dạy nghề tổ chức biên soạn và duyệt
để sử dụng làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức trong cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trên cơ sở thẩm định giáo trình do hiệu trƣởng, giám đốc trung
tâm dạy nghề thành lập.
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm:
+ Trƣờng trung cấp chuyên nghiệp;
+ Trƣờng cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, lớp dạy
nghề (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề).
Cơ sở dạy nghề có thể đƣợc tổ chức độc lập hoặc gắn với cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở giáo dục khác.
Văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp:
- Học sinh học hết chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp, chƣơng trình
bồi dƣỡng nâng cao trình độ nghề, có đủ điều kiện theo quy định của thủ


trƣởng cơ quan quản lý nhà nƣớc về dạy nghề thì đƣợc dự kiểm tra và nếu đạt
yêu cầu thì đƣợc thủ trƣởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp chứng chỉ nghề.
- Học sinh học hết chƣơng trình trung cấp chuyên nghiệp, có đủ điều
kiện theo quy định của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì đƣợc dự thi và
nếu đạt yêu cầu thì đƣợc Hiệu trƣởng nhà trƣờng cấp bằng tốt nghiệp trung
cấp chuyên nghiệp.
- Học sinh học hết chƣơng trình dạy nghề trình độ trung cấp, có đủ điều
kiện theo quy định của thủ trƣởng cơ quan quản lý nhà nƣớc về dạy nghề thì

đƣợc dự thi và nếu đạt yêu cầu thì đƣợc Hiệu trƣởng nhà trƣờng cấp bằng tốt
nghiệp trung cấp nghề. Sinh viên học hết chƣơng trình dạy nghề trình độ cao
đẳng, có đủ điều kiện theo quy định của thủ trƣởng cơ quan quản lý nhà nƣớc
về dạy nghề thì đƣợc dự thi và nếu đạt yêu cầu thì đƣợc hiệu trƣởng nhà
trƣờng cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề.
Đặc điểm của ngành Giáo dục TCCN và DN

Giáo dục TCCN và DN là một bộ phận của hệ thống giáo dục quốc dân,
đào tạo ngƣời lao động có kiến thức kỹ năng nghề nghiệp ở trình độ trung cấp
hoặc kỹ năng nghề nghiệp phổ thông, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ,
có trình độ văn hoá tƣơng đƣơng trung học phổ thông để trực tiếp tham gia lao
động sản xuất và tiếp tục học cao hơn khi có điều kiện và nhu cầu.
Giáo dục TCCN và DN có tính đa dạng về ngành nghề, có quan hệ chặt
chẽ và chịu ảnh hƣởng trực tiếp của nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, thị
trƣờng việc làm.
Giáo dục TCCN và DN có nhiều đầu mối quản lý, có trƣờng thuộc các
Bộ, ngành trung ƣơng, có trƣờng trực thuộc sở, ngành địa phƣơng, có trƣờng
thuộc doanh nghiệp (Tổng công ty, công ty) có lớp riêng thuộc bệnh viện, nhà
máy… do vậy công tác quản lý rất phức tạp.
Vai trị của giáo dục nghề nghiệp trong phát triển nguồn nhân lực lao động kỹ
thuật:

Giáo dục TCCN và DN có vị trí hết sức quan trọng trong hệ thống giáo
dục quốc dân, có vai trò to lớn trong việc đào tạo kỹ thuật viên, nhân viên


nghiệp vụ, công nhân kỹ thuật, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho
sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Nhà nƣớc đã coi phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ hàng đầu và là

khâu đột phá của chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện
nay. Trong đó hết sức coi trọng việc đào tạo công nhân kỹ thuật và kỹ thuật
viên trung cấp. Những chỉ tiêu phát triển đào tạo kỹ thuật viên trung cấp và
công nhân kỹ thuật lành nghề tới năm 2010 đã đƣợc xác định, dự báo trên cơ
sở chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc và từng ngành; theo định
hƣớng và chính sách phát triển nguồn nhân lực quốc gia và có sự đảm bảo về
pháp lý cũng nhƣ điều kiện đào tạo đƣợc tăng cƣờng sẽ là cơ sở vững chắc cho
triển vọng phát triển Giáo dục nghề nghiệp trong giai đoạn mới.
Hiện nay, do tác động của cơ chế thị trƣờng và sự tiến bộ vƣợt bậc của
khoa học công nghệ (KHCN), cơ cấu nhân lực có nhiều biến đổi, tuy vậy,
Giáo dục TCCN và DN vẫn giữ vị trí, vai trò hết sức quan trọng và cần thiết
đối với các lĩnh vực kinh tế - xã hội của đất nƣớc, nhu cầu đào tạo nghề ở
nƣớc ta hiện nay là rất lớn vì tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp. Tuy nhiên
cần có những giải pháp cơ bản và đồng bộ của mọi cấp giáo dục nhằm gắn đào
tạo với sử dụng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm
Ngay từ trong xã hội nguyên thủy, con người sống theo bầy đàn đã phải đồn
kết nhau lại để đủ sức mạnh, gom một đám đơng ơ hợp thành một sức mạnh thống
nhất như là một tất yếu tự nhiên, manh nha hoạt động quản lý.
Theo C.Mác: “Bất cứ lao động xã hội của một cộng đồng nào, được tiến hành trên
quy mơ tương đối lớn, cũng đều cần cĩ sự quản lý, nĩ làm hài hồ mối quan hệ giữa các
cơng việc riêng rẽ và thực hiện những chức năng chung nhất, xuất phát từ sự vận động
của tồn bộ cơ cấu lao động, khác với sự vận động của từng bộ phận riêng lẻ. Một nghệ sĩ


chơi đàn chỉ phải điều khiển chính mình, nhưng một dàn nhạc thì cần phải cĩ nhạc
trưởng” [4, tr. 342].

Như vậy lao động xã hội gắn liền với quản lý, quản lý là một hoạt động lao
động đặc biệt, điều khiển lao động chung khi xã hội cĩ sự phân cơng lao động. Xã hội
càng phát triển, các loại hình lao động càng phong phú, đa dạng, phức tạp, thì hoạt
động quản lý càng đĩng vai trị quan trọng và quyết định.
Trong tất cả các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội đều cĩ sự tham gia của
hoạt động quản lý, như: Quản lý nhà nước, quản lý doanh nghiệp, quản lý giáo dục,
quản lý nhà trường... Mỗi lĩnh vực quản lý tuy cĩ đặc thù riêng, song nĩ đều cĩ những
nét cơ bản, đặc trưng chung của cả hoạt động quản lý và chính hoạt động quản lý
luơn gĩp phần quyết định vào nâng cao chất lượng, hiệu quả của từng tổ chức, của
từng con người, đảm bảo trật tự kỷ cương xã hội và là nhân tố tất yếu của sự phát
triển xã hội.
Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý. Quản lý trở thành một hoạt
động phổ biến, diễn ra trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Ngày nay quản lý
khơng những là một hoạt động cụ thể mà cịn là một khoa học, một nghệ thuật và là
một nghề phức tạp nhất trong xã hội vì vậy khái niệm về quản lý ngày càng phong
phú, mở rộng và phát triển. Dưới đây là một số khái niệm về quản lý.
Theo F.Taylor: “Quản lý là biết rõ ràng, chính xác điều bạn muốn người khác
làm, và sau đĩ hiểu được rằng họ đã hồn thành tốt cơng việc như thế nào, bằng
phương pháp tốt nhất, rẻ nhất”, ơng đưa ra 4 nguyên tắc khoa học như sau:
1. Nghiên cứu một cách khoa học mỗi yếu tố của một cơng việc và xác định
phương pháp tốt nhất để hồn thành.
2. Tuyển chọn cơng nhân một cách cẩn trọng và huấn luyện họ hồn thành
nhiệm vụ bằng cách sử dụng các phương pháp cĩ tính khoa học đã được hình thành.
3. Người quản lý hợp tác đầy đủ và tồn diện với cơng nhân để đảm bảo chắc
chắn rằng người cơng nhân sẽ làm việc theo những phương pháp đúng đắn.
4. Phân chia cơng việc và trách nhiệm sao cho người quản lý cĩ bổn phận phải
lập kế hoạch cho các phương pháp cơng tác khi sử dụng những nguyên lý khoa học,
cịn người cơng nhân cĩ bổn phận thực thi cơng tác theo đúng kế hoạch đĩ.
Theo Mary Parker Pollet: “Quản lý là nghệ thuật khiến cho cơng việc được
thực hiện thơng qua người khác”. Bà khẳng định: “quản lý là một quá trình động,

liên tục, kế tiếp nhau chứ khơng tĩnh tại”. Bởi một vấn đề đã được giải quyết, thì
trong quá trình giải quyết nĩ, người quản lý sẽ phải đương đầu với những vấn đề mới


nảy sinh. Bà nhấn mạnh đến việc lơi cuốn người thuộc cấp tham gia giải quyết vấn đề
và tính động sự sự quản lý thay vì những nguyên tác tĩnh.
Bằng những quan sát trực tiếp Mary Parker Pollet đưa ra 4 nguyên tắc phối
hợp mà người quản lý cần áp dụng:
1. Sự phối hợp sẽ thành đạt nhất nếu những người chịu trách nhiệm ra quyết
định cĩ sự tiếp súc trực tiếp với nhau
2. Sự phối hợp ở những giai đoạn đầu của việc lập kế hoạch và triển khai dự án
cĩ một ý nghĩa quyết định.
3. Sự phối hợp phải chú ý tới mọi nhân tố trong một tình huống, hồn cảnh cụ
thể.
4. Sự phối hợp phải được duy trì liên tục.
Thuật ngữ “quản lý” tiếng Việt gốc Hán gồm hai quá trình tích hợp vào nhau:
Quá trình “quản” gồm sự coi sĩc, giữ gìn duy trì ở trạng thcho học viên. Khả năng truyền đạt
kiến thức chuyên mơn gắn với kỹ năng thực hành của giáo viên phải giỏi và tinh
thơng “điêu luyện” về nghiệp vụ.


- Tổ chức chỉ đạo cụ thể hố các văn bản qui định của BCA về chức trách của
giáo viên, chế độ làm việc của giáo viên, xây dựng hồn thiện cơ chế quản lý đội ngũ giáo
viên trên cơ sở chức trách nhiệm vụ của từng chức danh giáo viên coi đĩ là cơ sở pháp lý
để tăng cường quản lý đội ngũ giáo viên.
3.3.4. Đổi mới quản lý học thực hành của học viên gắn với việc rèn luyện kỹ năng hành
dụng
3.3.4.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp
- Học tập là một quá trình nhận thức và hành động của người học nhằm thu
nhận kiến thức mới, hình thành và phát triển các kỹ năng trí tuệ và hành động trong

một lĩnh vực cụ thể, gĩp phần hình thành và phát triển nhân cách, tạo ra thái độ và giá
trị đúng đắn trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp của mỗi cá nhân trong xã hội.
- Hoạt động học thực hành của học viên được thể hiện ở nhiều mức độ khác
nhau về kiến thức, kỹ năng và thái độ. Quản lý quá trình học thực hành là quá trình
từng bước phát triển ở các mức thể hiện ở trình độ cao cả về kiến thức và kỹ năng
thực hành đồng thời chịu sự chi phối của mơi trường và các điều kiện học thực hành
của học viên, ngồi ra để hoạt động học thực hành đạt kết quả trước hết xây dựng cho
học viên lịng yêu ngành, yêu nghề, yêu mơn học cũng như trách nhiệm học tập của
mình trước bản thân, gia đình và đối với lực lượng CAND qua đĩ hình thành nên thái
độ và động cơ đúng đắn trong học tập. Giúp cho học viên cĩ những phẩm chất và kỹ
năng thực hành nghề nghiệp một cách tinh thơng, tổ chức tốt quá trình tự học, tự rèn
luyện kỹ năng thực hành theo năng lực của từng học viên trên giảng đường, các phịng
thực hành cũng như thực tập, thực tế gĩp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả
và chất lượng học thực hành của học viên tạo điều kiện và tiền đề để học viên cĩ thể
thích ứng ngay mơi trường thực hành ngồi thực tiễn cơng tác, chiến đấu của lực lượng
CAND.
3.3.4.2. Nội dung của việc quản lý hoạt động học thực hành của học viên
* Xác định mục tiêu, xây dựng động cơ và thái độ học tập
- Một thực tế là do đặc điểm nghề nghiệp chi phối cho nên một số ít học viên
chưa yên tâm học tập yêu ngành nhưng chưa yêu nghề, cịn cĩ học viên so sánh các
ngành nghề đào tạo giữa KTNV với lực lượng cảnh sát, hơn nữa học viên ở các trường
CAND được nhà nước bao cấp mọi chế độ từ khi học và ra trường được tổ chức phân
cơng cơng tác, ít cĩ sự cạnh tranh trong học tập dẫn đến cĩ học viên động cơ và thái độ
học tập chưa cao, ỷ lại và gây ảnh hưởng đến tư tưởng của các học viên khác. Làm
cho phong trào học tập và kết quả học tập cịn cĩ những hạn chế nhất định.


- Để quản lý hoạt động học thực hành của học viên một cách tự giác cĩ hiệu
quả, thì cơng việc đầu tiên là phải xác định tốt động cơ tư tưởng và thái độ học tập
đúng đắn, thơng qua các hoạt động giảng dạy giáo dục truyền thống vẻ vang của lực

lượng CAND, truyền thống của nhà trường, tham quan bảo tàng lịch sử CAND, xây
dựng chế độ thơng tin hai chiều giữa nhà trường, gia đình và đơn vị cơng an cĩ học
viên học tập tại trường. Đối với các mơn học thực hành học viên phải xác định được
mục tiêu học tập cho từng mơn học một cách rõ ràng dựa trên các tiêu chí đánh giá về
kỹ năng thực hành, năng xuất, chất lượng và hiệu quả. Khi tư tưởng đã thơng thì hoạt
động học tập của học viên sẽ đi vào nề nếp một cách tự giác, tích cực và chủ động.
Chất lượng học thực hành sẽ được nâng lên.
- Vì vậy, việc bồi dưỡng cho học viên cĩ được động cơ, thái độ đúng đắn, yêu
nghề và lịng say mê học tập là rất cần thiết. Phịng quản lý học viên phải cĩ kế hoạch
ngay từ đầu năm khi học viên mới nhập trường để quán triệt việc thực hiện qui chế
cũng như thơng báo quyền lợi và nghĩa vụ trách nhiệm của người học. Kinh nghiệm
cho thấy, ngay từ năm học đầu nếu khơng xác định được mục tiêu và xây dựng động
cơ, thái độ học tập đúng đắn thì học viên sẽ chây lười trong học tập. Lúc đĩ, việc thay
đổi nhận thức, thái độ và hành động sang hướng tích cực là rất khĩ.
- Trong quá trình dạy học thực hành, bằng trách nhiệm và uy tín của mình,
giáo viên cần chú ý bồi dưỡng cho học viên động cơ và tinh thần hứng thú trong học
tập. Trước hết, giáo viên cần giới thiệu cho học viên về mục tiêu, nội dung mơn học và
phương pháp học thực hành đối với từng mơn học. Giúp học viên nắm được khái quát
về mơn học, hiểu cách làm việc của thầy và cĩ tâm lý học tập thoải mái để tự xem xét
và điều chỉnh hoạt động nhận thức của bản thân cho phù hợp. Qua đĩ tạo nên tâm thế
cĩ lợi cho việc lĩnh hội trí thức của người học.
- Phối hợp tốt với gia đình và đơn vị Cơng an cĩ học viên học tập hàng tháng, hàng
quí hoặc từng học kỳ căn cứ vào tình hình thực tế thơng báo tình hình và kết quả học tập
của học viên, để phối kết hợp giáo dục thái độ và ý thức học tập của học viên để khơng
ngừng nâng cao kết quả học tập thực hành.
* Quản lý phương pháp học thực hành của học viên trong việc rèn luyện kỹ năng tay
nghề, tạo điều kiện để học viên học tập tích cực, chủ động.
- Phối hợp tốt giữa các khoa, bộ mơn và phịng đào tạo, phịng quản lý học viên
trong việc quản lý hoạt động học thực hành của học viên trên cơ sở lịch trình học tập
của các lớp đã được các cấp cĩ thẩm quyền phê duyệt. Nội dung quản lý học thực hành

của học viên cần tập trung vào: Nội dung bài thực hành, kỹ năng thực hành của học


viên cho từng bài học cần phải đạt được theo mục tiêu của bài học đã đề ra; phương
tiện thiết bị kỹ thuật phục vụ cho việc học thực hành của học viên; địa điểm học tập;
quân số học viên học tập cĩ thể phân chia theo ca hoặc phân chia theo nhĩm. Trên cơ
sở đĩ học viên cĩ thể phân chia thành các giai đoạn luyện tập cho chính bản thân mình
tự đặt các mục tiêu cần đạt được, tự quản lý thời gian vật chất trong luyện tập, tự
đánh giá và xác định kỹ năng, kỹ xảo trong quá trình luyện tập thực hành một cách
thường xuyên, tăng dần cường độ và tốc độ, sự khéo léo nhanh nhạy trong các thao
tác thực hành, khắc phục những thao tác thừa, hoặc sai sĩt trong quá trình luyện tập
thực hành, kết hợp với việc rèn luyện bản lĩnh tâm lý trong quá trình học thực hành
thơng qua đĩ học viên cĩ khả năng tự kiểm tra và đánh giá, kỹ năng học thực hành của
chính mình, cĩ liên hệ rút kinh nghiệm về phương pháp trong quá trình học thực hành
nhằm phát huy tích cực, chủ động và sáng tạo gĩp phần nâng cao hiệu quả học tập
thực hành.
*Quản lý qui trình học thực hành của học viên
Trên cơ sở trình diễn của giáo viên, học viên thực hành theo trình tự từng
bước, giáo viên lên lớp trực tiếp theo dõi, quán xuyến và quản lý qui trình luyện tập
thực hành của học viên. Qui trình học thực hành của học viên được thực hiện từng
bước như sau:
Bước 1: Giai đoạn khơng thành thạo, biểu hiện ở chỗ khơng hiểu, cố gắng hiểu
và cố gắng thực hiện theo yêu cầu của nội dung mơn học, bài học dưới sự hướng dẫn
của giáo viên cĩ thể giáo viên làm trước sau đĩ học viên làm theo.
Bước 2: Giai đoạn thành thạo, thực hiện như một thĩi quen, để phát triển được
kỹ năng, học viên thực hành cĩ sự hướng dẫn của giáo viên, tập luyện theo giáo viên,
trong giai đoạn này giáo viên cần xây dựng các bài tập cho phù hợp, đồng thời hết sức
coi trọng khâu kiểm tra uốn nắn các động tác, thao tác để học viên làm đúng qui
trình.
Bước 3: Trên cơ sở hướng dẫn và định hướng của giáo viên, học viên cĩ thể tự

luyện tập độc lập. Bước này kết thúc khi mọi học viên đã thành thạo các kỹ năng thực
hành.(Phụ lục 1)
* Phối hợp các tổ chức đồn thể trong quản lý hoạt động học thực hành của học viên
- Xây dựng và cụ thể hố các qui chế quản lý học thực hành của học viên một
cách rõ ràng, ngồi việc quản lý tốt hoạt động học tập của học viên trên lớp, chủ nhiệm
lớp, giáo viên mơn học và các đơn vị cĩ liên quan, các tổ chức đồn thể quần chúng cần
tăng cường tổ chức và quản lý hoạt động tự học của học viên bằng các biện pháp cụ thể


như sau: Giao bài tập về nhà, tăng cường kiểm tra trên lớp; bầu cán sự mơn học và tổ
chức học nhĩm; tổ chức hội thảo về phương pháp tự học; cung cấp đủ tài liệu và các
điều kiện học tập khác.
- Giáo viên dạy học thực hành phải tăng cường khâu kiểm tra tại lớp, quán
xuyến quá trình học thực hành của học viên một cách chặt chẽ, phối hợp với giáo viên
chủ nhiệm giao nhiệm vụ tự học cho học viên một cách đầy đủ, rõ ràng, cụ thể với yêu
cầu từ dễ đến khĩ để học viên thể hiện vai trị chủ động, tích cực đối với việc tự học, tự
nghiên cứu tìm tịi các phương pháp học tập hiệu quả phù hợp với quá trình nhận thức
của từng học viên. Thơng qua tập thể lớp, giáo viên cần cử cán sự mơn học - người cĩ
khả năng học tốt vê mơn học đĩ, để cĩ thể thay giáo viên hướng dẫn truyền đạt lại
nhiệm vụ học tập, khi cần thiết cán sự bộ mơn sẽ liên hệ để giáo viên giải đáp thắc
mắc để làm sáng tỏ vấn đề. Tăng cường tổ chức hoạt động học tập đối với học viên cá
biệt; giáo viên cần gần gũi động viên, khích lệ học viên học yếu nhằm xố đi mặc cảm,
tâm lý tự ty giúp học viên tự tin và mạnh dạn hỏi thầy, hỏi bạn những điều chưa hiểu
để vươn lên trong học tập.
- Kết hợp với thư viện trường, cung cấp đủ giáo trình, tài liệu tham khảo các
mơn học, kéo dài thời gian mở cửa thư viên và phịng đọc.
- Tăng cường cơng tác kiểm tra đáng giá kỹ năng vận dụng thực hành của học
viên ở trên lớp để nhận được thơng tin phản hồi từ phía học viên, từ đĩ cĩ các biện
pháp điều chỉnh kịp thời, nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng dạy học thực hành.
Cần tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm cơng tác quản lý hoạt động học theo từng

tháng, học kỳ và năm học, để động viên, khen thưởng một cách kịp thời.
3.3.4.3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện hoạt động học thực hành của học viên
- Tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc đổi mới quản lý hoạt động học thực hành cho
học viên là vấn đề cĩ tính chất quyết định giải quyết các nhiệm vụ dạy - học thực hành.
Hiệu trưởng chỉ đạo phịng đào tạo, phịng quản lý học viên phối hợp với các khoa
chuyên ngành để nắm vững tồn bộ kế hoạch, nội dung, chương trình hoạt động học
thực hành của học viên ở các chuyên ngành đào tạo. Từ đĩ, tiến hành tổng hợp thành
kế hoạch quản lý chung. Các đơn vị cĩ trách nhiệm liên quan phối hợp với các khoa,
bộ mơn và giáo viên chuyên ngành để thực hiện việc tổng kết, đánh giá kết quả hoạt
động học thực hành của học viên, việc đánh giá kết quả học thực hành của học viên
thơng qua mức độ “thành thạo” của học viên trong thao tác ở các bài học thực hành
cũng như tồn bộ quá trình rèn luyện kỹ năng, trên cơ sở đĩ phát hiện những bất cập
trong tổ chức quản lý việc học thực hành của học viên từ đĩ cĩ quyết định điều chỉnh
một cách kịp thời.


- Phịng đào tạo chủ trì, phối hợp với phịng quản lý học viên, các khoa, bộ mơn
tham mưu giúp Ban Giám hiệu xây dựng qui chế về quản lý các hoạt động tập của học
viên bao gồm các hoạt động tập trên lớp, tự học, phụ đạo đồng thời xây dựng cơ chế
phối hợp để quản lý tốt hoạt động học thực hành của học viên.
3.3.5. Quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật cho dạy học thực hành
3.3.5.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp
- Quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật là một bộ phận quan trọng khơng thể thiếu
trong hoạt động dạy và học thực hành của học viên, nĩ là phương tiện quan trọng để
học viên luyện tập và rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp. Do đĩ, quản lý, tăng cường cơ sở
vật chất phương tiện, thiết bị kỹ thuật cho phịng thực hành chuyên ngành là nhằm hỗ
trợ, nâng cao hiệu quả hoạt động giảng dạy thực hành KTNV cho đội ngũ giáo viên và
kỹ năng thực hành cho học viên. Cơng việc này cũng gĩp phần nâng cao tri thức kỹ
thuật nghề nghiệp và khả năng vận dụng chúng vào thực tế của học viên sẽ làm tăng
hiệu quả và chất lượng của hoạt động dạy và học thực hành ở trường Trung cấp kỹ

thuật nghiệp vụ CAND.
- Do đặc điểm, tính chất nghề nghiệp của các chuyên ngành đào tạo nên việc
rèn luyện thực hành tay nghề của học viên ở trường Trung cấp KTNV CAND luơn
luơn được gắn bĩ mật thiết với các trang thiết bị kỹ thuật, yêu cầu đặt ra trang thiết bị
kỹ thuật phải đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đa dạng các loại hình kỹ thuật hiện
đại sát với thực tiễn của cơng tác KTNV trong lực lượng CAND thì việc học tập của
học viên sẽ rất thuận lợi trong việc rèn luyện kỹ năng và cập nhật kiến thức mới cĩ
như vậy chất lượng dạy học thực hành mới được nâng lên.
3.3.5.2. Nội dung quản lý tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho dạy học thực hành
- Quản lý việc tăng cường đầu tư trang thiết bị kỹ thuật, đồ dùng dạy học cho
phịng thực hành chuyên ngành là việc làm đầu tiên và diễn ra thường xuyên hàng
năm. Các giáo viên phụ trách các mơn học cụ thể phải căn cứ vào nội dung giảng dạy
lý thuyết và thực hành ở từng bài hoặc mà tiến hành soạn thảo các yêu cầu về cung
cấp thiết bị, kỹ thuật cĩ liên quan đến bài dạy học thực hành để tổng hợp thành bảng
danh mục cho từng loại trang thiết bị, kỹ thuật cụ thể. Chú ý nêu ra những quy định
về quy cách, số lượng và thời gian cần cĩ.
- Trên cơ sở nội dung bảng kế hoạch của từng giáo viên, lãnh đạo các đơn vị bộ
mơn, khoa sẽ tiến hành tổng hợp thành kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho
đào tạo. Các trưởng đơn vị cĩ trách nhiệm tổng hợp các yêu cầu chung về trang thiết
bị, kỹ thuật, và lập kế hoạch dự trù kinh phí phục vụ cho dạy học thực hành. Để tăng


cường cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ dạy học thực hành, chúng ta cần đầu tư một số
lĩnh vực sau:
- Xây dựng các phịng học, phịng thực tập của các chuyên ngành KTNV đảm
bảo tính hiện đại, chính qui và cĩ khả năng dạy học thực hành mơ phỏng được các
tình huống KTNV sát với yêu cầu thực tiễn đồng thời củng cố vỏ trạm và lắp đặt bàn
ghế mới, hệ thống điện thắp sáng, hệ thống nghe nhìn, rèm cửa đảm bảo cho việc dạy
và học thực hành đạt hiệu quả.
- Phân loại các loại hình thiết bị kỹ thuật của các chuyên ngành, lập kế hoạch,

xây dựng các dự án đầu tư cơ sở vật chất cho các chuyên ngành KTNV báo cáo BCA
trang bị các thiết bị kỹ thuật cho các chuyên ngành đảm bảo được số lượng và chủng
loại của các loại hình thiết bị kỹ thuật, phối hợp với các đơn vị KTNV cĩ tính tốn đến
các yếu tố đĩn đầu các thiết bị kỹ thuật sẽ được triển khai trong thực tiễn của các đơn
vị KTNV trong lực lượng CAND cĩ như vậy việc khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật mới
đảm bảo chất lượng, thiết bị kỹ thuật được trang bị khơng bị lạc hậu so với thực tế.
- Các trang thiết bị KTNV phục vụ cho việc dạy và học thực hành của trường
cần được triển khai lắp đặt mang tính liên thơng của các thiết bị kỹ thuật phù hợp với
mục tiêu yêu cầu nội dung của bài học, mơn học của các chuyên ngành KTNV, phối
hợp với các đơn vị Vụ, Cục chức năng cập nhật các phần mềm ứng dụng để học viên
cĩ điều kiện tiếp cận thực hành tại trường cĩ như vậy việc dạy học thực hành mới cĩ
hiệu quả đặc biệt là hiệu quả nâng cao kỹ năng thực hành của học viên trong việc thực
hành các tình huống nghiệp vụ cĩ như vậy học viên sau này tốt nghiệp ra trường sẽ
quen ngay với mơi trường thực tế cơng tác, cĩ khả năng đảm đương và hồn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp tốt các Cục nghiệp vụ và Cơng an một số đơn vị địa phương xây
dựng các địa bàn thực tập hàng năm đưa học viên đi thực tế, thực tập mơn học đồng
thời tận dụng các trang thiết bị kỹ thuật sẵn cĩ của địa phương để học viên được vào
làm việc ở mơi trường thực tế để từ đĩ học viên cĩ thể đối chiếu so sánh giữa việc học
thực hành ở trường với việc làm thực tế ở mơi trường tình huống KTNV cĩ thật thơng
qua đĩ rút kinh nghiệm và bổ khuyết cho việc dạy và học thực hành, dần dần từng
bước bổ sung hồn thiện tốt các qui trình luyện tập thực hành cho từng bài học và mơn
học của các chuyên ngành trong nhà trường.
- Hồn thiện cơ chế phối hợp quản lý thiết bị kỹ thuật giữa các đơn vị, chấn
chỉnh lại hệ thống sổ sách theo dõi bàn giao sử dụng thiết bị, kỹ thuật trong quá trình
dạy học thực hành ghi chép lý lịch của từng thiết bị tỷ mỷ bao gồm thời gian mua, giá


mua, quá trình khai thác sử dụng thiết bị đĩ, tính năng ưu nhược điểm trong dạy học
thực hành, hàng năm nên cĩ kiểm tra phân loại các thiết bị kỹ thuật thơng qua cơng

tác kiểm kê hàng năm từ đĩ chủ động xây dựng kế hoạch cung cấp trang bị thiết bị kỹ
thuật mới cho các năm tiếp theo.
3.3.5.3. Các biện pháp quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật cho dạy học thực hành
- Dựa vào kế hoạch đầu tư trang thiết bị kỹ thuật cho các phịng thực hành, cán
bộ quản lý nhà trường chỉ đạo cho các khoa, bộ mơn, giáo viên cĩ sử dụng các trang
thiết bị, vật tư, phải thực hiện tốt các quy định về quản lý, bảo quản, bảo dưỡng trang
thiết bị, vật tư phục vụ cho dạy học thực hành.
- Trong quản lý dạy học thực hành cần phải tăng cường chỉ đạo cơng tác kiểm
tra việc bảo quản, bảo dưỡng, thiết bị ở các phịng thực hành chuyên ngành nhằm làm
tăng thời gian tuổi thọ của các thiết bị và giá trị sử dụng của các thiết bị, kỹ thuật đĩ.
Lập sổ theo dõi để củng cố, sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ, khai thác và sử dụng cĩ hiệu
quả trang thiết bị kỹ thuật hiện cĩ. Kiểm tra, đánh giá và báo cáo thường xuyên về
tình hình sử dụng và tình trạng của các thiết bị kỹ thuật phục vụ cho dạy học thực học
thực hành.
- Việc đầu tư trang thiết bị cho dạy học thực hành phải đạt được các yêu cầu của
quản lý như tăng cường thiết bị, kỹ thuật đảm bảo tính đồng bộ, tính hiện đại, phù hợp
với thực tiễn. Hiệu trưởng cần chủ động đầu tư kinh phí, đáp ứng ở mức cao nhất về tài
chính để mua trang thiết bị thực tập, thực hành cho các chuyên ngành kỹ thuật nhằm
đảm bảo tính hiệu quả của kế hoạch.
- Tăng cường thực hiện các biện pháp quản lý nhằm đảm bảo an tồn cho người
và thiết bị thực hành khi giải quyết các nhiệm vụ dạy học thực hành ở các phịng thực
hành.
- Kiểm tra thường xuyên việc sử dụng và khai thác nguồn tài chính, mua sắm
trang thiết bị kỹ thuật, xử lý, điều chỉnh những sai lệch trong việc xây dựng, sửa chữa,
đầu tư, mua sắm và sử dụng trang thiết bị kỹ thuật. Lập kế hoạch bổ sung, nâng cấp cơ
sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị dạy học thực hành đề xuất thanh lý những thiết bị
KTNV quá lạc hậu hoặc tiêu huỷ các thiết bị KTNV cĩ tính bảo mật theo đúng qui trình
quản lý tài liệu mật của BCA.
Tiểu kết Chƣơng 3
Qua nghiên cứu cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy

học thực hành ở Trường trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ CAND cho thấy việc quản lý
dạy học thực hành ở trường từ khâu quản lý lập kế hoạch dạy học, mục tiêu, nội dung


chương trình đào tạo, hoạt động dạy học thực hành của giáo viên, học thực hành của
học viên, quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật... phục vụ cho dạy học thực hành cũng cịn
nhiều bất cập và thiếu sĩt khuyết điểm, chính những vấn đề bất cập này trong cơng tác
quản lý nĩ cũng ảnh hưởng rất lớn chất lượng dạy và học thực hành đặc biệt là ảnh
hưởng đến kỹ năng thao thác nghề nghiệp của học viên. Vì vậy, các biện pháp quản lý
hoạt động dạy học thực hành tác giả đưa ra là để khắc phục các nhược điểm và thiếu
sĩt trong quản lý dạy học thực hành tại Trường Trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ CAND,
các biện pháp nêu trên cĩ mối quan hệ chặt chẽ biện chứng tác động qua lại lẫn nhau,
trong quá trình thực hiện các biện pháp phải hết sức linh hoạt, sáng tạo tránh dập
khuơn máy mĩc đồng thời phải phát huy đồng bộ của các biện pháp trong việc quản lý
hoạt động dạy học thực hành tại trường, cĩ như vậy việc quản lý hoạt động dạy học
thực hành của nhà trường mới đi vào nền nếp, chặt chẽ, đảm bảo tính khoa học và đạt
hiệu quả cao.
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý dạy học thực hành
ở Trƣờng Trung cấp kỹ nthuật nghiệp vụ CAND.
- Mục tiêu khảo nghiệm: Nhằm lấy ý kiến đánh giá tính khoa học và hiệu quả
của các biện pháp đã trình bày trong luận văn.
- Nội dung khảo nghiệm: Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp.
- Phương pháp khảo nghiệm: Lấy ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên trong
Trường Trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ CAND thơng qua phiếu hỏi. Trong phiếu hỏi
ghi rõ năm biện pháp. Mỗi biện pháp được hỏi về tính cấp thiết và tính khả thi với ba
mức độ:
+ Về tính cấp thiết: Rất cấp thiết - Cấp thiết - Chưa cấp thiết
+ Về tính khả thi: Rất khả thi - khả thi - Chưa khả thi. (Phụ lục 3)
Phiếu hỏi đã được lấy ý kiến của 41 cán bộ lãnh đạo, quản lý và giáo viên của

Trường Trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ CAND.
Các ý kiến được đánh giá theo thang điểm;
+ Về tính cấp thiết: Rất cấp thiết: 2 điểm; Cấp thiết: 1 điểm; Chưa cấp thiết: 0
điểm;

+ Về tính khả thi: Rất khả thi: 2 điểm; Khả thi; 1 điểm; Chƣa khả thi; 0
điểm;
Kết quả được đánh giá theo điểm trung bình cộng của từng biện pháp


-

Kết khảo nghiệm như sau:


×