Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TIẾN KHANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC HUYỆN TÂN SƠN – TỈNH PHÚ THỌ
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TIẾN KHANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC HUYỆN TÂN SƠN – TỈNH PHÚ THỌ
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc

HÀ NỘI – 2016



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới:
Các thầy, cô giáo trường Đại học Giáo dục - Đại Học Quốc gia Hà Nội
đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn phòng giáo dục Huyện Tân Sơn, các
thầy cô giáo là Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng và giáo viên các trường Tiểu
học Huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tác giả xin đựơc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến
GS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong Hội đồng chấm
luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ đã dành thời gian đọc và góp ý.
Cuối cùng, tác giả xin cảm các bạn đồng nghiệp và người thân đã động
viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Do điều kiện thời gian và năng lực, nên chắc chắn luận văn còn nhiều
khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận được sự giúp đõ, chỉ bảo và đóng góp ý
kiến chân thành của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
TÁC GIẢ

Nguyễn Tiến Khang

i


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
BD


Bồi dưỡng

BDĐNGVTH

BDĐNGVTH

CBQL

Cán bộ quản lý

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

ĐNGVTH

Đội ngũ giáo viên tiểu học

GD

Giáo dục


GDTH

Giáo dục tiểu học

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

GVTH

Giáo viên tiểu học

HS

Học sinh

QL

Quản lý

QLHĐ

Quản lý hoạt động

RCT - CT- ICT


Rất cần thiết - Cần thiết - Ít cần thiết

RKT - KT - IKT

Rất khả thi - Khả thi - Ít khả thi

SL

Số lượng

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

ii



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ........................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1...................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG .............. 6
ĐỘI NGŨ GV TIỂU HỌC ............................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên TH.......................................................................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước .................................................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu trong nước..................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................. 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................ 11
1.2.3. Quản lý trường học ........................................................................ 12
1.2.4. Bồi dưỡng ....................................................................................... 13
1.2.5. Đội ngũ và đội ngũ GV................................................................... 14
1.2.6. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên...................................................... 14
1.2.7. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên......................................... 14
1.3. Giáo dục tiểu học trong sự nghiệp đổi mới giáo dục ....................... 14
1.3.1. Giáo dục tiểu học trong hệ thống GD quốc dân ............................ 14
1.3.2. Vai trò, nhiệm vụ của GVTH trước yêu cầu đổi mới giáo dục ...... 18
1.3.3. Chuẩn nghề nghiệp GVTH ............................................................. 19
1.3.4. Tiêu chuẩn GVTH theo tiêu chí trường TH đạt chuẩn quốc gia ......... 19
1.4. Một số vấn đề lý luận về hoạt động BD đội ngũ GVTH.................. 20
1.4.1. Tầm quan trọng của công tác BDGV ............................................. 20
1.4.2. Nội dung cần bồi dưỡng cho GVTH............................................... 21

1.5. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động BDĐNGVTH ............. 24
1.5.1. Quản lý kế hoạch bồi dưỡng .......................................................... 24

iii


1.5.2. Quản lý nội dung, chương trình, phương pháp và hình thức tổ chức
BDĐNGVTH ............................................................................................. 27
1.5.3. Quản lý đội ngũ BDĐNGVTH........................................................ 28
1.5.4. Quản lý cơ sở vật chất, chế độ chính sách đảm bảo cho hoạt động
BDĐNGVTH. ............................................................................................ 28
1.5.5. Quản lý kiểm tra đánh giá BD ....................................................... 29
1.5.6. Quản lý sự phối hợp trong quản lý hoạt động BDĐNGVTH ......... 31
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động BDĐNGVTH ......... 31
1.6.2. Yếu tố chủ quan .............................................................................. 31
1.6.1. Yếu tố khách quan .......................................................................... 32
CHƯƠNG 2: .................................................................................................. 35
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GV
TIỂU HỌC HUYỆN TÂN SƠN - TỈNH PHÚ THỌ.................................. 35
2.1. Khái quát về tự nhiên và kinh tế xã hội huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ 35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và phát triển KT-XH nói chung ....................... 35
2.1.2. Tình hình phát triển GD và đào tạo ............................................... 36
2.2. Giới thiệu về khảo sát ......................................................................... 37
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................ 37
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................. 37
2.2.3. Phương pháp khảo sát ........................................................................ 37
2.2.4. Đối tượng khảo sát ........................................................................... 37
2.3. Kết quả khảo sát: .................................................................................. 38
2.3.1 Thực trạng GDTH Huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ ........................... 38
2.3.2. Thực trạng hoạt động BDĐNGVTH huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú........ 47

2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động BDĐNGVTH Huyện Tân Sơn – Tỉnh
Phú Thọ. .................................................................................................... 60
2.4. Đánh giá chung đối với việc quản lý hoạt động BDĐNGVTH huyện
Tân Sơn Tỉnh Phú Thọ .............................................................................. 65
2.4.1. Điểm mạnh ..................................................................................... 65
2.4.2. Điểm yếu ......................................................................................... 65
2.4.3. Thuận lợi ........................................................................................ 66
2.2.4. Khó khăn......................................................................................... 67
CHƯƠNG 3.................................................................................................... 70

iv


BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GV
TIỂU HỌC HUYỆN TÂN SƠN – TỈNH PHÚ THỌ ................................. 70
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..................................................... 70
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ .................................................................... 70
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 70
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 70
3.2. Biện pháp QL hoạt động BDĐNGVTH huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú
Thọ............................................................................................................... 71
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động
BDĐNGVTH cho CBQL, GV ................................................................... 71
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức triển khai các hoạt động BDĐNGVTH phù
hợp với nhu cầu thực tế ............................................................................ 74
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý nội dung, hình thức, phương pháp BD đối với
GVTH........................................................................................................ 77
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động
BDĐNGVTH ............................................................................................. 82
3.2.5. Biện pháp 5: QL tốt các điều kiện cần thiết cho hoạt động

BDĐNGVTH ............................................................................................. 85
3.2.6. Biện pháp 6: Đổi mới cơ chế phối hợp trong QL để thực hiện hoạt
động BDĐNGVTH.................................................................................... 87
3.3. Khảo sát, thăm dò tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ......................................................................................................... 89
3.3.1. Mục đích khảo sát .......................................................................... 90
3.3.2. Đối tượng thăm dò khảo sát ........................................................... 90
3.3.3. Nội dung thăm dò ........................................................................... 90
3.3.4. Các biện pháp được khảo sát ......................................................... 90
3.3.5. Phương pháp khảo sát .................................................................... 91
3.3.6. Kết quả khảo sát ............................................................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số lượng HS từ năm học 2011-2012 đến năm học
2014-2015……………………………………………………..

38

Bảng 2.2: Số liệu lớp, học sinh tiểu học từ năm học 2011-2012
đến năm học 2014-2015…………………………………………

39

Bảng 2.3: Xếp loại hạnh kiểm HS TH từ năm học 2011- 2012

đến năm học 2013-2014…………………………………………

40

Bảng 2.4: Xếp loại hạnh kiểm HS TH từ năm học 2011- 2012
đến năm học 2014 - 2015………………………………………

40

Bảng 2.5: Xếp loại học lực HS TH từ năm học 2011- 2012
đến năm học 2013-2014………………………………………

41

Bảng 2.6: Xếp loại học lực HS TH năm học 2014-2015……….

41

Bảng 2.7: Kết quả HS giỏi cấp huyện và cấp tỉnh……………..

42

Bảng 2.8: Về đội ngũ cán bộ quản lí, GVTH năm học 20142015. ……………………………………………..…………….

42

Bảng: 2.9: Trình độ đào tạo đội ngũ GVTH……………………

44


Bảng 2.10: Về độ tuổi CBQL, GVTH………………………….

44

Bảng 2.11: Bảng tổng hợp kết quả thi GV dạy giỏi cấp huyện và
cấp tỉnh……………………………………………………….

45

Bảng 2.12. Kết quả xếp loại GVTH theo chuẩn nghề nghiệp….

45

Bảng 2.13: Tầm quan trọng của công tác BD năng lực sư phạm
cho GVTH……………………………………………………..

45

Bảng 2.14. Đánh giá nhận thức về các mục tiêu của hoạt động
BDĐNGVTH…………………………………………………..

51

Bảng 2.15. Đánh giá nhận thức về nội dung BDGV...................

53

Bảng 2.16 . Đánh giá nhận thức về hình thức BDGV.................

57


Bảng 2.17: Đánh giá nhận thức mức độ phù hợp về thời gian
BDĐNGVTH………………………………………………….

vi

59


Bảng 2.18. Kết quả nhận thức về mức độ kiểm tra, đánh giá

63

BD ……………………………………………………………..
Bảng 3.1: Bảng 3.1: Khảo sát tính cấp thiết các biện pháp
QLHĐ BDGVTH……………………………………………….

91

Bảng 3.2: Bảng 3.2: Khảo sát tính khả thi các biện pháp
QLHĐBDĐNGVTH……………………………………………..

vii

92


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý.....................................................


10

Biểu đồ 2.1. Tầm quan trọng của công tác BD năng lực sư phạm
cho GVTH………………………………………………………

48

Biểu đồ 2.2. Đánh giá nhận thức về mức độ cần thiêt về
BDĐNGVTH……………………………………………………..

50

Biểu đồ 2.3. Đánh giá nhận thức về hình thức BDGV..................

58

Biểu đồ 3.1. So sánh sự tương quan giữa tính cấp thiết và tính
khả thi của các biện pháp QL hoạt động GD KNS……………...

viii

93


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào những năm đầu của thế kỷ XXI, mọi quốc gia trên thế giới
đang đứng trước những cơ hội và thách thức chủ yếu: Khoa học - công nghệ
phát triển với những bước tiến nhảy vọt đã đưa thế giới chuyển từ kỷ nguyên
công nghiệp sang kỷ nguyên thông tin và phát triển kinh tế trí thức. Xu thế

toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế vừa tạo ra quá trình hợp tác để phát triển,
vừa là quá trình đấu tranh gay gắt nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia, bảo tồn bản
sắc văn hoá và truyền thống của mỗi dân tộc.
Những đặc trưng mang tính khách quan nêu trên đã tác động và làm biến
đổi nhanh chóng, sâu sắc đến tất cả các lĩnh vực hoạt động của xã hội, trong đó
có giáo dục. Sự biến đổi đó được thể hiện trước hết ở quan niệm mới về mẫu
hình nhân cách người học đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực xã hội trong bối
cảnh chung nói trên. Nhưng vì giáo dục lại là yếu tố cơ bản để phát triển con
người, tạo nguồn lực cho phát triển KT-XH, cho nên cũng vì các yêu cầu mới
về nguồn nhân lực xã hội đã dẫn đến sự tất yếu phải đổi mới về giáo dục và
quản lý giáo dục.
Xét về bản thân hoạt động giáo dục, thì nguồn nhân lực giáo dục nói
chung và trong đó đội ngũ nhà giáo lại là một trong các nhân tố đảm bảo cho
sự nghiệp đổi mới và phát triển giáo dục. Nói cách khác, phẩm chất và năng
lực của đội ngũ giáo viên đóng vai trò quan trọng trong công cuộc đổi mới
giáo dục.
Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định nguồn lực con người là
nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hoá,
hiện đại hoá. Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã có Chỉ thị
số 40 CT/TW ngày 15/6/2004 về “Xây dựng, nâng cao chất lượng nhà giáo và
đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục”; tiếp đó ngày 11/ 01/ 2005 Thủ tướng Chính
phủ đã có Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg về việc Phê duyệt Đề án Xây
dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai
đoạn 2005-2010. Như vậy, nâng cao chất lượng nhà giáo là nhiệm vụ hết sức
quan trọng, nhưng không ít khó khăn đối với các cấp quản lý giáo dục từ
1


Trung ương đến địa phương. Một trong các giải pháp cơ bản để nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục là tổ chức hoạt

động đào tạo và bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ này.
Trong HTGDQD Việt Nam, Giáo dục tiểu học có ý nghĩa rất quan trọng
đối với sự vận động và phát triển của toàn hệ thống. Nó đóng vai trò "nền
tảng" nhằm đặt cơ sở ban đầu cho việc hình thành, phát triển toàn diện nhân
cách con người, đặt nền móng vững chắc cho giáo dục phổ thông và giáo dục
đại học. “Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban
đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm
mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở” [29, tr.
21]. Để đạt được mục tiêu nói trên cần có sự nỗ lực của toàn xã hội, của nhiều
lực lượng , trong đó đội ngũ GVTH “giữ vai trò quyết định”. Vì vậy, công tác
BDĐNGVTH để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học trong giai đoạn
hiện nay lại càng có ý nghĩa hơn.
Tân Sơn là một huyện miền núi thuộc tỉnh Phú Thọ, KT-XH của huyện
chậm phát triển. Chất lượng giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học của huyện
còn chưa cao. Đội ngũ GVTH của huyện không đồng đều về trình độ chính trị,
chênh lệch về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ, nhất là các giáo viên ở vùng
sâu, vùng xa. Điều đó đã đặt ra những vấn đề hết sức khó khăn trong việc nâng
cao chất lượng GDTH. Bởi vậy, việc nâng cao trình độ của đội ngũ này là một
yêu cầu cấp bách và hết sức nặng nề trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Trong những năm gần đây, Dự án Phát triển GVTH của Bộ GD và ĐT
đã nghiên cứu đề xuất chuẩn đội ngũ GVTH và các biện pháp nhằm thực hiện.
Đây có thể xem như cơ sở lý luận và thực tiễn cho hoạt động BDĐNGVTH.
Tuy nhiên, vẫn chưa có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về công tác
BDĐNGVTH; Đặc biệt là chưa có công trình nào nghiên cứu về lĩnh vực này
đối với sự nghiệp phát triển GDTH của huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ
Chính vì vậy, chúng tôi chọn vấn đề: “ Quản lý hoạt động
BDĐNGVTH huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay” làm
đề tài nghiên cứu luận văn cuối khoá học.
2. Mục đích nghiên cứu
2



Đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động BDĐNGVTH ở huyện Tân
Sơn, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ, góp phần thực hiện thắng lợi công
cuộc đổi mới giáo dục tiểu học của huyện Tân Sơn trong giai đoạn hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV
các trường tiểu học.
3.2. Khảo sát, phân tích thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV
các trường tiểu học huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ .
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động BDĐNGVTH trong
huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng ĐNGV các trường tiểu học của huyện Tân Sơn –
Tỉnh Phú Thọ trước yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học hiện nay.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động BDĐNGVTH của phòng Giáo dục & Đào tạo, của
hiệu trưởng các trường Tiểu học ở huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ trong giai
đoạn hiện nay.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động BDĐNGVTH của cán bộ lãnh đạo quản lý và
giáo viên tiểu học ở huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ từ năm học 2012- 2013
đến năm học 2014 - 2015.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu của chúng tôi đó là: Vai trò của
công tác BDĐNGVTH như thế nào? Cần những biện pháp quản lý như thế
nào để nâng cao hiệu quả quản lý công tác BDĐNGVTH huyện Tân Sơn Tỉnh

Phú Thọ.
7. Giả thuyết khoa học

3


Hiện nay đội ngũ GVTH ở huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ tuy đã phần
nào đáp ứng được yêu cầu thực hiện quá trình giáo dục, nhưng đứng trước
yêu cầu phát triển giáo dục hiện nay thì chất lượng của đội ngũ này còn nhiều
bất cập.
Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên của Hiệu trưởng các trường tiểu học phù hợp với đặc điểm phát
triển giáo dục của huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ thì sẽ nâng cao được chất
lượng đội ngũ GVTH nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới GDTH.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1.Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động BDĐNGVTH hiện nay
ở huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế,
cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số phương pháp quản lý hiệu qủa
cho hoạt động này.
8.2.Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác quản lý hoạt
động BDĐNGVTH ở huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ.
9. Phương pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Bằng việc nghiên cứu hệ thống các văn kiện của Đảng, Nhà nước và
ngành Giáo dục về đường lối, chính sách phát triển giáo dục nói chung và
phát triển giáo dục tiểu học nói riêng trong giai đoạn cách mạng hiện nay;
đồng thời nghiên cứu các công trình khoa học có liên quan đến quản lý và
quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, ... phương pháp này được sử

dụng với mục đích chỉ ra các cơ sở lý luận chủ yếu về hoạt động bồi dưỡng để
nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
9.2.1. Phương pháp quan sát (tiếp cận và xem xét hoạt động quản lý
công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng các trường tiểu học),

4


9.2.2. Phương pháp khảo sát (xây dựng các tiêu chí và hệ thống câu hỏi
điều tra theo những nguyên tắc, nội dung chủ định của người nghiên cứu để
xin ý kiến của các đối tượng điều tra), xin ý kiến chuyên gia.
Nhóm phương pháp này được sử dụng với mục đích tìm hiểu thực trạng
chất lượng đội ngũ GVTH, thực trạng quản lý của Hiệu trưởng các trường tiểu
học, phòng Giáo dục & Đào tạo đối với hoạt động BDĐNGVTH huyện Tân
Sơn – Tỉnh Phú Thọ; đồng thời xem xét mức độ cần thiết và khả thi của các
biện pháp quản lý.
9.3. Nhóm các phương pháp hỗ trợ khác.
Bằng việc sử dụng một số thuật toán, phần mềm tin học; nhóm phương pháp
này nhằm mục đích xử lý các kết quả điều tra, phân tích kết quả nghiên cứu, , ...).
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động BDĐNGVTH
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
tiểu học huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
Chương 3: Những biện pháp quản lý hoạt động BDĐNGVTH huyện Tân
Sơn, tỉnh Phú Thọ

5



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu về vấn đề quản lý BDĐNGVTH
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Sự phát triển của GD phổ thông đặt ra những yêu cầu ngày càng cao
với GV – những chủ thể quan trọng của quá trình dạy học và GD trong nhà
trường. Do vậy các nghiên cứu về GV và ĐNGV ngày càng được quan tâm.
Ngay từ khi bắt tay vào xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa, V.I. Lê nin đã
rất coi trọng việc xây dựng ĐNGV. Người viết: “Chúng ta phải làm cho GV
ở nước ta có một địa vị mà trước đây họ chưa từng có, hiện nay vẫn không có
và không thể có được trong xã hội tư sản”. Lê nin yêu cầu phải “Nâng cao
một cách có hệ thống, kiên nhẫn, liên tục...nhưng điều chủ yếu, chủ yếu và
chủ yếu là cải thiện đời sống vật chất cho họ” [34, tr. 241]
Ở các nước phát triển, yêu cầu và tiêu chí của chất lượng GV cũng
được đặt ra theo yêu cầu của sự phát triển giáo dục - đào tạo và nhu cầu tăng
trưởng kinh tế. Vì thế chất lượng ĐNGV đã được nhiều nước trên thế giới
quan tâm. Công trình nghiên cứu chung của các thành viên OCECD đã chỉ ra
yêu cầu đối với một GV cần có các phẩm chất và năng lực sau:
- Kiến thức phong phú về phạm vi chương trình và nội dung bộ môn
mình dạy
- Kỹ năng sư phạm, kể cả việc có được kiến thức và kỹ năng phong phú
về phương pháp dạy học, về năng lực sử dụng các phương pháp đó.
- Có tư duy phản ánh trước mỗi vấn đề và có năng lực tự phê, nét rất
đặc trưng của nghề dạy học
- Biết cảm thông và cam kết tôn trọng phẩm giá của người học, đồng nghiệp.
- Có năng lực quản lý, kể cả trách nhiệm quản lý HS và quản lý hoạt
động dạy học trong và ngoài lớp học.

Trong báo cáo tại Hội thảo ASD Armidele năm 1995 do UNESCO tổ
chức đã nói đến vai trò của người GV trong thời đại mới, đó là: Vai trò người
thiết kế, vai trò người tổ chức, vai trò người cổ vũ, vai trò người canh tân. Để
6


thực hiện những vai trò này thì phải có những biện pháp nâng cao chất lượng
người GV như:
- Các chương trình đào tạo GV cần triệt để sử dụng các thiết bị và
phương pháp giảng dạy mới nhất.
- GV phải được đào tạo để trở thành nhà GD hơn là người thợ dạy
(chuyên gia truyền đạt kiến thức)
- Việc dạy học phải thích nghi với người học chứ không buộc người
học tuân theo quy định đặt sẵn từ trước theo thông lệ, kinh nghiệm cổ truyền.
Một trong những yếu tố then chốt quyết định thành công trong đổi mới
GD của các quốc gia trên thế giới là chú trọng sự phát triển nghề nghiệp của
ĐNGV. Hầu hết các quốc gia đều nhận thức được rằng GV không chỉ là
những đối tượng cần thay đổi để phát triển sự nghiệp GD mà GV còn là lực
lượng tạo nên sự thay đổi quan trọng nhất trong công cuộc đổi mới, chấn
hưng GD của đất nước. Vì vậy muốn đổi mới được căn bản, toàn diện sự
nghiệp GD, nhất định phải chú trọng phát triển BDĐNGV.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Vấn đề phát triển, BDĐNGV đã được chủ tịch Hồ Chí Minh, Đảng và
Nhà nước ta hết sức quan tâm. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “nếu
không có thầy giáo thì không có GD ...” Người còn chỉ rõ vai trò và ý nghĩa
của nghề dạy học ... “Có gì vẻ vang hơn là đào tạo những thế hệ sau này góp
phần xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản... “Các thầy cô giáo có
nhiệm vụ nặng nề và vẻ vang là đào tạo cán bộ cho dân tộc”... “các cô, các
chú đã thấy trách nhiệm to lớn của mình, đồng thời cũng thấy khả năng to lớn
của mình cần được nâng cao thêm lên mãi mới làm tròn nhiệm vụ”[19,tr. 114]

Thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng và Nhà nước ta không ngừng
chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển ĐNGV, trong
đó có việc nghiên cứu về ĐNGV. Theo đó nhiều công trình nghiên cứu về
ĐNGV đã được triển khai dưới sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiêu
biểu trong các nghiên cứu đó là những công trình nghiên cứu về mô hình nhân
cách của ĐNGV các cấp học, bậc học và mô hình nhân cách của người quản
lý nhà trường trong hệ thống GD quốc dân.
7


Một số công trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực này của các tác giả như:
Đặng Quốc Bảo [2], Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ lộc bàn về vấn đề
quản lý đội ngũ GV trong cuốn “ Quản lý các cơ sở GD đào tạo” [14]....
Đối với cấp TH có nhiều những công trình nghiên cứu lớn như: “Dự án
phát triển GVTH ” với mục tiêu đề cập đến việc đổi mới QLGDTH vì sự phát
triển bền vững. Dự án tập trung nghiên cứu theo các nội dung như:
- Xây dựng chuẩn nghề nghiệp GVTH
- Xây dựng chương trình đào tạo GVTH dựa trên chuẩn nghề nghiệp GVTH
- Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng các
chương trình đào tạo GVTH
- Xây dựng hệ thống đánh giá và xếp loại GV và HS TH
Một số luận văn thạc sỹ đã nghiên cứu về vấn đề đội ngũ GVTH trên cơ
sở thực trạng từng địa phương cụ thể có hiệu quả thiết thực, cụ thể như sau:
* Một số biện pháp quản lý nâng cao năng lực chuyên môn GVTH
quận Ngô Quyền, Hải Phòng nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới GDTH, tác giả
Vũ Nguyên Nhung (2005). Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận có liên
quan và phân tích trực trạng công tác QLGDTH quận Ngô Quyền, thành phố
Hải Phòng, tác giả đã đề xuất nhóm các biện pháp quản lý nâng cao năng lực
chuyên môn GVTH như sau:
- Củng cố tăng cường nề nếp, kỷ cương chuyên môn

- BD đội ngũ GV tại chỗ và nâng cao năng lực tự học, tự BD của GV
- Hoàn thiện, cải tiến phương pháp, cách thức tổ chức công tác BDGV
- BD nâng cao năng lực sử dụng máy vi tính cho GVTH
* Đề tài “Những biện pháp quản lý công tác đào tạo, BD đội ngũ
GVTH ở huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới GD
trong giai đoạn hiện nay” (2006) của tác giả Dương Văn Đức, đề tài đã nhấn
mạnh: để chất lượng đội ngũ GVTH huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang đáp
ứng yêu cầu đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay cần thực hiện các biện pháp
quản lý công tác đào tạo, bỗi dưỡng như sau:
- Nâng cao nhận thức về phát triển và đổi mới sự nghiệp GD

8


- Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch phát triển đội ngũ
GVTH huyện Yên Dũng
- Chỉ đạo thực hiện đổi mới QL công tác đào tạo, BDĐNGVTH
- Đa dạng hóa nội dung, cách thức tổ chức đào tạo, BDĐNGVTH.
- Xây dựng, thực hiện tốt chế độ, chính sách đào tạo, BD đội ngũ GV.
- Thực hiện tốt công tác kiểm tra, đánh giá công tác BD đội ngũ GV.
* Luận văn “Quản lý chất lượng đội ngũ GVTH quận Tân Phú, Thành
phố Hồ Chí Minh” (2008) của tác giả Phạm Văn Huấn đã đưa ra 7 biện pháp
nhằm quản lý chất lượng đội ngũ GVTH:
- Biện pháp quản lý đào tạo BD
- Biện pháp quản lý BD để chuẩn hóa đội ngũ GV
- Biện pháp quản lý BD theo yêu cầu kế hoạch thay sách
- Biện pháp quản lý BD thường xuyên
- Biện pháp quản lý về tuyển dụng và sử dụng GV
- Biện pháp quản lý việc kiểm tra đánh giá GV
- Biện pháp quản lý việc thực hiện chính sách đối với GV

Từ những nội dung đã trình bày trên có thể nhận thấy vấn đề nâng cao
chất lượng đội ngũ GVTH với tư cách là nguồn nhân lực của các cấp học là
một nội dung quan trọng, cấp thiết, thu hút sự nghiệp nghiên cứu của nhiều cơ
quan và nhà khoa học. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu và có những
thành tựu quan trọng về vấn đề này. Tuy nhiên đi sâu nghiên cứu về vấn đề
quản lý công tác BDĐNGVTH tại huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ vẫn chưa
được đề cập đến. Đây cũng là nội dung chính mà tác giả nghiên cứu nhằm
góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp giáo dục & ĐT trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động khi xã
hội phát triển, quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển các hoạt
động xã hội. Xã hội loài người trải qua nhiều chế độ chính trị xã hội khác
nhau, mỗi chế độ có một phương thức sản xuất tương ứng, phương thức sản
xuất sau kế thừa và phát triển hơn phương thức sản xuất trước, con người ở

9


thế hệ sau văn minh, tiến bộ hơn thế hệ trước. Xã hội phát triển kéo theo trình
độ quản lý cũng phát triển theo phù hợp với các thời kỳ xã hội.
Quản lý là một dạng lao động đặc biệt điều khiển các hoạt động lao
động, nó có tính khoa học và nghệ thuật cao nhưng đồng thời nó cũng có tính
lịch sử, tính đặc thù riêng trong mỗi xã hội.
Trong thực tiễn, đã có nhiều cách hiểu và biểu đạt về khái niệm quản lý,
tuỳ theo mục đích tiếp cận khác nhau của mỗi tác giả.
Frederich Wiliam Taylor (1856-1915) người Mỹ cho là: “Quản lý là nghệ
thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương
pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất ”; còn theo Paul Hersey và Ken Blanc Hard: “Quản lý

là quá trình cùng làm việc và thông qua các cá nhân, các nhóm cũng như các
nguồn lực khác để hình thành các mục đích tổ chức” [26 tr. 12].
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: "Quản
lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra" [15, tr. 9]
Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu một cách khái
quát: Quản lý chính là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành có hiệu quả như mong muốn.

Công cụ
Quản lý
Khách thể
Quản lý

Chủ thể
Quản lý

Mục tiêu
Quản lý

Môi trường quản lý
Phương pháp
Quản lý

Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý

10


Quan sát sơ đồ trên ta thấy hiệu quả quản lý phụ thuộc và các yếu tố:

chủ thể, khách thể, mục tiêu, phương pháp và công cụ quản lý. Chủ thể quản
lý có thể là một cá nhân, một nhóm, hay một tổ chức; còn khách thể quản lý là
một người hay một nhóm người bị quản lý; công cụ quản lý là phương tiện tác
động của CTQL tới khách thể quản lý; phương pháp quản lý là cách thức tác
động của chủ thể đến khách thể. Mục tiêu quản lý là trạng thái tương lai của
tổ chức sau khi có các tác động quản lý của CTQL.
1.2.2. Quản lý giáo dục
QLGD là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
quản lý lên hệ thống GD nhằm tạo ra tính trội của hệ thống; sử dụng một
cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến
mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với môi
trường bên ngoài luôn luôn biến động. Cũng có thể định nghĩa QLGD là
hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối,
điều chỉnh, giám sát,... một cách có hiệu quả các nguồn lực GD (nhân lực,
vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển GD, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội.
Một số định nghĩa tiêu biểu về QLGD như sau:
- P.V. Khuđôminxky cho rằng: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu
của hệ thống GD nhằm mục đích đảm bảo việc GD cộng sản chủ nghĩa cho thế
hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hòa của họ”. [ 28, tr. 50].
M.I.Kônđakôp khẳng định: “QLGD là tập hợp những biện pháp tổ chức
cán bộ, GD, kế hoạch hoá, tài chính, cung tiêu nhằm đảm bảo sự vận hành
bình thường của các cơ quan trong hệ thống GD, bảo đảm sự tiếp tục phát
triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng”. [25]
Ở Việt Nam, tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Quản lí nhà trường
(QLGD nói chung) là thực hiện đường lối GD của Đảng trong phạm vi
trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lí GD
để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ
và với từng HS” [20]

11


- Theo Đặng Quốc Bảo “QLGD theo nghĩa tổng quan là điều hành,
phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển GDTHường
xuyên, công tác GD không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho
nên, QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống GD quốc dân”. [ 3, tr. 31].
Theo Nguyễn Ngọc Quang : “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến hệ thống GD
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực
hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học - GDTHế hệ trẻ, đưa hệ GD tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [ 29, tr. 7].
Như vậy, QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống GD được quản lý,
vận hành theo đúng đường lối, quan điểm GD của Đảng, thực hiện được các
mục tiêu GD đề ra.
1.2.3. Quản lý trường học
Quản lí trường học là một bộ phận trong QLGD. Trường học là tế bào cơ
sở, chủ chốt của bất kỳ hệ thống GD ở cấp nào (từ Trung ương đến địa
phương). Trường học là đối tượng cuối cùng và cơ bản nhất của QLGD.
Trường học là tế bào cơ sở, chủ chốt và cơ bản của tất cả các cấp quản lí nhưng
lại vừa là hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Vì thế quản lí trường học vừa có
tính nhà nước, vừa có tính xã hội. Trên thực tế, có rất nhiều quan điểm khác
nhau về quản lý trường học, có thể nêu ra đây một số quan điểm sau:
Trường học là thành tố khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý nói
trên, lại vừa là một hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Các cấp QLGD tồn
tại không phải vì bản thân chúng, mà trước hết là phải vì chất lượng và hiệu
quả hoạt động của trường học. Thành tích thực chất của trường học làm nên

chất lượng GD. Như vậy, chất lượng của GD chủ yếu do chất lượng của
trường học tạo nên. Trên thực tế, có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản
lý trường học, có thể nêu ra đây một số quan điểm sau:

12


Tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý trường học là tác động có ý thức,
có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý (hiệu trưởng) đến khách thể
quản lý (tập thể GV, HS và các bộ phận khác), đến tất cả các mặt của đời
sống nhà trường, nhằm đảm bảo sự vận hành tối ưu về các mặt KT-XH , tổ
chức sư phạm của quá trình dạy học và GDTHế hệ trẻ và thực hiện tốt sứ
mạng của nhà trường” [ 20, tr. 35 ]
Theo tác giả Nguyễn Trọng Hậu, có thể hiểu quản lí nhà trường là tổ
chức hoạt động dạy học; có tổ chức được hoạt động dạy học, thực hiện
được các tính chất của nhà trường phổ thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa
mới quản lí được GD; tức là cụ thể hóa đường lối GD của Đảng và biến
đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nước .
1.2.4. Bồi dưỡng
Theo UNESCO, BD là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng,
thái độ để nâng cao năng lực trình độ, phẩm chất của người lao động về một
lĩnh vực hoạt động mà người lao động đã có một trình độ năng lực chuyên
môn nhất định qua một hình thức đào tạo nào đó.
Theo Từ điển Việt Nam: Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực phẩm
chất [31, tr. 19].
Bồi dưỡng thực chất là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng, nhằm nâng
cao trình độ trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn nào đó mà người ta đã có
một trình độ chuyên môn nhất định. BD được coi là quá trình cập nhật hoá
kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc văn hoá hoặc bổ túc nghề nghiệp,
đào tạo thêm hoặc củng cố những kĩ năng về chuyên môn hay nghiệp vụ sư

phạm theo các chuyên đề. Đối với GV, hoạt động BD nhằm tạo điều kiện cho
người GV và cán bộ QLGD có cơ hội củng cố và mở rộng một cách có hệ
thống những tri thức, kĩ năng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm hoặc QLGD
sẵn có để lao động nghề nghiệp một cách có hiệu quả hơn; mặt khác cũng qua
BD người học biết chọn lọc, tiếp thu phát huy các mặt mạnh, khắc phục bổ
sung những mặt còn hạn chế, BD kịp thời, động viên họ làm việc tự giác với
tinh thần trách nhiệm đạt hiệu suất cao.

13


1.2.5. Đội ngũ và đội ngũ GV
Đội ngũ là khái niệm sử dụng rộng rãi trong các tổ chức gồm nhiều
người, tập hợp thành một lực lượng cùng một chức năng, nghề nghiệp, ...
Nói cách khác, đội ngũ là một nhóm người được tập hợp và tổ chức
thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề
nghiệp hay không, nhưng đều cùng một mục đích nhất định [ 31, tr.29].
Theo cách hiểu trên thì đội ngũ GV là tập hợp những GV được tổ chức
thành một lực lượng (có tổ chức), có chung một lý tưởng, mục đích, nhiệm vụ
đó là thực hiện mục tiêu của ngành GD đề ra cho lực lượng, tổ chức đó. Họ
làm việc theo một kế hoạch thống nhất và gắn bó với nhau thông qua lợi ích
về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định của pháp luật.
1.2.6. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên.
Hoạt động BDGV có thể định nghĩa là việc cập nhật, nâng cao, hoàn
thiện trình độ chính trị, chuyên môn, năng lực và nghiệp vụ , phẩm chất cho
GV đương chức.
1.2.7. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
Quản lý hoạt động BDGV trong luận văn này được hiểu là quá trình
xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá việc thực hiện cập
nhật kiến thức, củng cố, mở mang và trang bị một cách có hệ thống những tri

thức, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ cho GV trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ dạy học, GD HS.
1.3. Giáo dục tiểu học trong sự nghiệp đổi mới giáo dục
1.3.1. Giáo dục tiểu học trong hệ thống GD quốc dân
1.3.1.1. Vai trò vị trí của GDTH.
GDTH có vai trò rất quan trong trong trong toàn bộ quá trình học tập
của mỗi HS. Nếu như ở các bậc GD như Trung cấp, Cao đẳng hay Đại học là
để định hướng nghề nghiệp cho các em thì GDTH là nền tảng, là cơ sở, là
bước đệm để các em thực hiện ước mơ của mình. Trong Điều 2 của Luật phổ
cập GDTH quy định "GDTH là bậc học nền tảng của hệ thống GD quốc dân,
có nhiệm vụ xây dựng và phát triển tình cảm, đạo đức, trí tuệ, thẩm mĩ và thể

14


chất của các em, nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển toàn diện
nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa".
Vị trí của trường TH được xác định trong Điều lệ Trường TH (ban hành
theo Quyết định số 51/2007 /BGDĐT ngày 31/8/2007) quy định tại điều 2 và
điều 3 như sau:
Trường TH là cơ sở GD phổ thông của hệ thống GD quốc dân, có tư
cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Tiểu học:
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động GD đạt chất lượng theo mục
tiêu, chương trình GDTH do Bộ trưởng Bộ GD và Đào tạo ban hành.
2. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em tàn tật, khuyết
tật, trẻ em đã bỏ học đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập GD và chống
mù chữ trong cộng đồng. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động GD của các
cơ sở GD khác thực hiện chương trình GDTH theo sự phân công của cấp có
thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành chương trình TH của

HS trong nhà trường và trẻ em trong địa bàn quản lý của trường.
3. Quản lý cán bộ, GV, nhân viên và HS.
4. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo
quy định của pháp luật.
5. Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực
hiện hoạt động GD.
6. Tổ chức cho cán bộ quản lý, GV, nhân viên và HS tham gia các hoạt
động xã hội trong cộng đồng.
7. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Trường TH là bậc học nền tảng của hệ thống GD quốc dân. Trường TH có
tư cách pháp nhân và con dấu riêng" [10, tr. 5].
Trường TH có các loại hình như: Trường TH công lập và tư thục. Ngoài ra
còn có trường TH cho trẻ em thiệt thòi; các em bị tàn tật; trường phổ thông dân
tộc nội trú.....Điều 4, Điều lệ Trường TH quy định: “Trường TH, lớp TH trong
trường phổ thông có nhiều cấp học và trường chuyên biệt, cơ sở GD khác
thực hiện chương trình GDTH”.
15


×