Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Vi sinh vật
SV: guyễn Duy Khanh
1
PHẦ MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌ ĐỀ TÀI
Màng sinh học ( Bacterial cellulose; Biocellulose; BC) có cấu trúc và đặc
tính rất giống với cellulose của thực vật (gồm các phân tử glucose liên kết với
nhau bằng liên kết β-1,4 glucorit) cellulose vi khuNn khác với cellulose thực
vật ở chỗ: không chứa các hợp chất cao phân tử như: ligin, hemicellulose,
peptin và sáp nến…do vậy chúng có những đặc tính vượt trội với độ dẻo dai,
bề chắc.[17]
Trên thế giới màng Bacterial cellulose đã được ứng dụng rất nhiều trong các
lĩnh vực công nghệ khác nhau: như dùng làm màng phân tách cho quá trình
xử lí nước, chất mang đặc biệt cho các pin và năng lượng cho tế bào,dùng làm
chất biến đổi độ nhớt trong sản xuất các sợi truyền quang, làm môi trường cơ
chất trong sinh học, thực phNm hay thay thế thực phNm. Đặc biệt trong lĩnh
vực y học, màng BC đã được ứng dụng làm da tạm thời thay thế da trong quá
trình điều trị bỏng, loét da, làm mạch máu nhân tạo điếu trị các bệnh tim
mạch; làm mặt nạ dưỡng da cho con người.[13]
Ở Việt Nam, vic nghiên cu và ng dng màng BC còn mc khiêm
tn, các nghiên cu ng dng mi ch dng li bưc u nghiên cu. Các kt
qu ng dng ca màng BC hu như mi ch dng li iu kin thí nghim.
Trong nhng năm gn ây phòng thí nghim Thc vt - Vi sinh Trưng i
hc Sư phm Hà Ni 2 phân lp tuyn chn ưc chng A. xylinum BHN
2
có
kh năng to màng BC và nhng nghiên cu bưc u cho thy màng BC t
chng A. xylinum BHN
2
có kh năng ng dng cho tr bng cho th là cơ s
to ra màng tr bng cho ngưi.
Khóa lun tt nghip Chuyên ngành: Vi sinh vt
SV: guyễn Duy Khanh
2
Vi mc ích tìm hiu din tích và th tích liên quan n thoáng khí trong
quá trình to màng BC trong iu kin nuôi tĩnh chúng tôi chn tài:
“ ghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ S/V tới khả năng tạo màng BC từ vi
khun Acetobacter xylinum BH
2
”
2. Mục tiêu và ý nghĩa khoa học của đề tài
- Nghiên cu nh hưng ca t l S/V ti kh năng to màng BC t vi khuNn
A. xylinum BHN
2
phân lp t ngun nguyên liu t phòng thí nghim.
- Kho sát kh năng to màng BC ca vi khuNn A. xylinum BHN
2
.
- B sung thêm các kin thc v vi khuNn A.xylinum nhm ng dng to
màng BC ưc tt nht.
3. ội dung nghiên cứu
- Nghiên cu nh hưng ca t l S/V ti kh năng to màng ca vi khuNn
A. xylinum BHN
2
.
- Nghiên cu nh hưng ca thi gian nuôi cy n t l S/V thích hp nht
n kh năng to màng BC ca chng A. xylinum BHN
2
.
- Nghiên cu nh hưng ca nhit nuôi cy n t l S/V thích hp nht
n kh năng to màng BC ca chng A. xylinum BHN
2
.
- Nghiên cu mt s tính cht vt lý ca màng BC ưc to ra t chng
A. xylinum BHN
2
t ó nh hưng cho ng dng trong tr bng.
Khóa lun tt nghip Chuyên ngành: Vi sinh vt
SV: guyễn Duy Khanh
3
PHẦ ỘI DUG
CHƯƠG 1. TỔG QUA TÀI LIỆU
1.1. Đại cương về vi khun A. Xylinum và màng BC
1.1.1. Phân loại và đặc điểm hình thái của A. Xylinum
Theo h thng phân loi ca nhà khoa hc Bergey thì A.xylinum thuc
ging Acetobacter, h Pseudomonadaceae, b Pseudomonadales, lp
Schizommycetes. Vic phân loi vi khuNn này còn nhiu tranh cãi, có mt s
tác gi coi A. xylinum như mt loài ph ca A. Aceti.[21]
A. xylinum có dng hình que, thng hay hơi cong, có th di ng hay
không di ng, không sinh bào t. Chúng là vi khuNn Gram âm, nhưng c
im nhum Gram có th thay i do t bào già i hay do iu kin môi
trưng. Chúng có th ng riêng l hay xp thành chui.
Hình 1: Kt qu nhum Gram ca A. xylinum BHN
2
KhuNn lc ca A.xylinum có kích thưc ln (ưng kính khuNn lc t
2-5mm), tròn, b mt nhy và trơn bóng, phn gia khuNn lc li lên, dày hơn
và sm màu hơn các phn xung quanh, rìa mép khuNn lc nhn.[18]
Khóa lun tt nghip Chuyên ngành: Vi sinh vt
SV: guyễn Duy Khanh
4
1.1.2. Đặc điểm sinh lý, sinh hoá của A. Xylinum
Vi khuNn A. xylinum phát trin nhit 25-35
0
C, pH = 4-6. Nhit
và pH ti ưu tùy thuc vào ging. 37
0
C, t bào s suy thoái hoàn toàn ngay
c trong môi trưng ti ưu.
A. xylinum có kh năng chu ưc pH thp, vì th thưng b sung thêm
acid acetic vào môi trưng nuôi cy hn ch s nhim khuNn l.[12]
Các c im sinh hoá dùng nh danh ca A. xylinum bao gm: Oxy
hoá ethanol thành acid acetic, CO
2
, H
2
O; Phn ng catalase dương tính;
Không tăng trưng trên môi trưng Hoyer; Chuyn hoá glucose thành acid;
Chuyn hoá glycerol thành dihydroxyaceton; Không sinh sc t nâu; Tng
hp cellulose.[12]
1.1.3. Màng BC của vi khun A. xylinum
Trên môi trưng dch th, trong iu kin nuôi cy tĩnh, vi khuNn A. xylinum
hình thành nên mt lp màng có bn cht là cellulose, ưc tp hp bi nhng
bó si cellulose liên kt vi nhau ưc gi là màng Bacterial cellulose hay
màng BC.
* Cu trúc ca màng Bacterial cellulose:
Cellulose ưc cu to bi chui polyme β -1,4 glucopynanose mch
thng. Có thành phn hoá hc ng nht vi cellulose thc vt, nhưng cu
trúc và c tính li khác xa nhau.
Chui polyme β -1,4 glucopynanose mi hình thành liên kt vi nhau to
thành si nh (subfibril) có kích thưc 1,5nm. Nhng si nh kt tinh to si
ln hơn- si vĩ mô ( microfibril) ( Tonas and Farah, 1998), nhng si này kt
Khóa lun tt nghip Chuyên ngành: Vi sinh vt
SV: guyễn Duy Khanh
5
hp vi nhau to thành bó và cui cùng to di ribbon (Yamanaka et.al
2000). Di ribbon có chiu dài trong khong t 1-9nm. Nhng di ribbon
ưc kéo ra t t bào này s liên kt vi nhng di ribbon ca t bào khác
bng liên kt hiro hoc lc vandesvan to thành cu trúc mng lưi hay mt
lp màng mng trên b mt môi trưng nuôi cy.[15]
Do di ribbon ca màng BC có ưng kính nh hơn ca PC, ch s kt
tinh cao (khong 60%), polyme hoá ln nên màng BC có bn cơ hc
cao, kh năng hp th nưc ln.
Bacterial cellulose sn xut bi vi khuNn A. xylinum ưc nghiên cu u
tiên bi Brown năm 1886. Nó ã thu hút s chú ý t na sau ca th k XX,
nhng nghiên cu tp trung sâu vào cơ ch tng hp, cũng như cu trúc và
c tính ca cellulose.[22]
1.2. Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng đến khả năng tạo màng BC
từ vi khun A.xylinum
1.2.1.Ảnh hưởng hàm lượng glucose
Ngun cacbon có nh hưng mnh m ti sinh trưng cũng như tng
hp cellulose ca Acetobacter xylinum. Theo kt qu nghiên cu ca Thc s
Nguyn Th Nguyt trên chng Acetobacter xylinum HN5 thì ngun cacbon
có nh hưng ln nht n s hình thành màng ca Acetobacter xylinum là
glucose. to màng phc v mc ích nghiên cu, Thc s Trn Như
Quỳnh ã quyt nh s dng hàm lưng glucose 20 g/l cho các nghiên cu
trên chng A. xylinum BHN
2
.[14]
1.2.2. Ảnh hưởng của hàm lượng (H
4
)
2
SO
4
Khóa lun tt nghip Chuyên ngành: Vi sinh vt
SV: guyễn Duy Khanh
6
Vi sinh vt và tt c các cơ th sng khác u cn nitơ trong quá trình sng
xây dng t bào. Nhân t (NH
4
)
2
SO
4
là mt trong nhng nhân t có nh
hưng ln n s phát trin ca Acetobacter xylinum, là nhân t quan trng
cung cp ngun nitơ cho t bào phát trin. Vì vy, nu ngun nitơ trong môi
trưng quá ít s nh hưng n hot ng sng ca t bào, t ó nh hưng
n quá trình to màng BC. nng 2,0 g/l môi trưng cho hiu sut màng
BC cao nht.[14]
1.2.3. Ảnh hưởng của hàm lượng MgSO
4
.7H
2
O
MgSO
4
nng 2 g/l cho sn lưng BC cao nht, theo PGS-TS inh Th
Kim Nhung, magie là nhân t tham gia vào vic to thành các enzim, nhng
enzim này xúc tác cho các phn ng chuyn hóa các cht trong quá trình hình
thành màng BC.[14]
1.2.4. Ảnh hưởng của hàm lượng KH
2
PO
4
Phospho ngoài vai trò tham gia cu trúc các thành phn ca t bào, nó còn có
vai trò ht sc quan trng trong tng hp cellulose vi khuNn Acetobacter
xylinum ( Ross et.al, 1991). S dng nng 2g/l KH
2
PO
4
s cho sn lưng
BC cao nht.[14]
1.3. Ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy đến khả năng tạo màng BC từ vi
khun A.xylinum
1.3.1. Ảnh hưởng của thời gian lên men và hàm lượng giống.
Lưng ging và thi gian nuôi cy là 2 yu t quan trng nh hưng
trong quá trình lên men cellulose vi khuNn.
Khóa lun tt nghip Chuyên ngành: Vi sinh vt
SV: guyễn Duy Khanh
7
dai ca màng ph thuc rt nhiu vào s kt tinh ca màng BC,
kt tinh ca màng li chu nh hưng ln v thi gian lên men thu nhn màng.
Vì nu thu sm polymer hoá và kt tinh chưa cao s nh hưng n tính
cht cơ hc ca màng BC. Ngưc li nu lâu trong môi trưng nghèo dinh
dưng màng chìm xung, vi khuNn s tin hành phân hu thu năng lưng
cung cp cho hot ng sng ca t bào.
i vi loài Actobacte xylinum, trong quá trình lên men, phn lơn các
t bào liên kt vi phân t glucose hình thành lp màng BC trên b mt
nuôi cy. Lp màng này ngăn cn s tip xúc ca oxy vi môi trưng dich
th. Vì vy vic nghiên cu xác nh ưc lưng ging b sung ban u cho
phù hp có ý nghĩa quan trng thu ưc màng BC vi năng sut cao nht.
Sn lưng cellulose thu ưc trong quá trình lên men u tăng theo t l
ging và thi gian lên men.[14]
1.3.2. Độ thông khí
Vi khuNn A. xylinum là vi khuNn hiu khí bt buc. iu kin tiên
quyt khi lên men to sinh khi là iu kin thông khí. Trong cơ ch ca quá
trình lên men, lưng oxy cn cung cp là tương i ln. Trong thc t
thông khí quyt nh năng sut BC. Vì vy hình thc sc khí cung cp oxy và
s dng cánh khuy trong lên men ng là phù hp cho sn lưng BC cao
trong lên men chìm. Lên men tĩnh cn s dng dng c có b mt rng,
thoáng và lp môi trưng mng.[19]
Wanatabe và Yamanaka (1995) phát hin ra áp sut oxy cũng nh
hưng n kh năng hình thành cellulose vi khuNn. Cellulose hình thành dưi
áp sut oxy thp có s phân nhánh nhiu hơn so vi trong iu kin áp sut
Khóa lun tt nghip Chuyên ngành: Vi sinh vt
SV: guyễn Duy Khanh
8
oxy cao. Do ó nh hưng trc tip n hình dng và chu lc ca lp
màng BC.[20]
1.3.3. hiệt độ
Nhit thích hp vi vi khuNn A. xylinum t 25-30
0
C. nhit thp
quá trình lên men xy ra chm. nhit cao s c ch hot ng và n
mc nào ó s ình ch s sinh sn ca t bào và hiu sut lên men s
gim.[21]
1.3.4. Độ PH
Vi khuNn A. xylinum phát trin thun li trên môi trưng có pH thp.
Do ó trong môi trưng nuôi cy cn b sung thêm acid acetic nhm acid hoá
môi trưng. ng thi acid acetic còn có tác dng sát khuNn, giúp ngăn chn
s phát trin ca vi sinh vt có hi.[21]
1.4. Ứng dụng của màng BC
1.4.1. Ứng dụng của BC trong một số lĩnh vực
Màng BC có nhiu li im vưt tri như: tinh sch, kt tinh,
bn sc căng, àn hi, co giãn, kh năng gi hình dng ban u, kh
năng gi nưc và hút nưc cao, b mt tip xúc ln hơn bt g thưng, b
dày ca vi si dưi 100nm, b phân hu sinh hc, có tính tương thích sinh
hc, tính trơ chuyn hoá, không c và không gây d ng. Màng BC có các
ng dng a dng trong nhiu lãnh vc như y hc, thc phNm, m phNm, bo
v môi trưng, công nghip.[22]
1.4.2. Ứng dụng của màng BC trong điều trị bỏng
Bng là mt tai nn thưng gp trong lao ng và sinh hot hng ngày.
Khóa lun tt nghip Chuyên ngành: Vi sinh vt
SV: guyễn Duy Khanh
9
Ngoài tn thương da, trưng hp bng nng còn gây ri lon ni tng, li
di chng nng n kh năng vn ng, thNm m và sc khe ca ngưi bnh.
Vit Nam, ch riêng Vin Bng Quc gia (Hà Ni) mi năm tip nhn
khong hơn 400 ca bng. Các tác nhân gây bng ch yu là bng nưc sôi.
Ngoài ra các tác nhân khác là xăng, du, nưc canh nóng, acid, vôi tôi
nóng.[6]
Vic iu tr ti ch vt thương bng là mt công tác có ý nghĩa c
bit quan
trng. i vi vt bng nông iu tr ti ch vt bng có tác dng
làm gim au
ngăn chn các bin chng nhim khuNn, to iu kin tt cho
quá trình tái to
phc hi. i vi nhng trưng hp bng sâu, iu tr ti
ch có tác dng ln
trong vic iu tr d phòng các bin chng ca nhim
khuNn ti ch, không nhim khuNn toàn thân, ngăn nga s mt nưc và
dch trong cơ th (là nguy cơ
dn n t vong cao), loi b nhanh các t chc
hoi t, to iu kin tt cho quá trình hình thành mô ht và biu mô hóa hình
thành so, chuNn b tt nn ghép da trong phu thut.[6]
1.5. Tình hình nghiên cứu về màng BC ở Việt am và trên thế giới
1.5.1. Trên thế giới
Nghiên cu v màng BC t vi khuNn A.xylinum và nhng ng dng ca
nó ã ưc tin hành nhiu nưc trên th gii. Tác gi Brown, 1989, dùng
màng BC làm môi trưng phân tách cho quá trình x lý nưc, dùng làm cht
mang c bit cho các pin và năng lưng cho t bào. Brown (1989), Jonas và
Farad, 1998, dùng màng như là mt cht bin i nht, làm ra các
si truyn quang, làm môi trưng cơ cht trong sinh hc, thc phNm hoc
thay th thc phNm. c bit Brown (1989) ã dùng BC làm vi c bit,
Nogiet và cs (2005), Jonas và Farad, 1998, Soloknicki và cng s (2006)
Khóa lun tt nghip Chuyên ngành: Vi sinh vt
SV: guyễn Duy Khanh
10
dùng màng BC sn xut giy cht lưng cao, làm cơ cht c nh
protêin hay cho sc kí.[5]
Tuy nhiên, nhng ng dng thưng thy trên th gii ca màng BC là
dùng trong ngành dưc phNm và m phNm. Các tác gi: Hamlyn và cs (1997),
Cienchanska (2004), Legeza và cs (2004) Wan và Millon (2005), Czaja và cs,
(2006) s dng màng BC p lên các vt thương h, vt bng ã thu ưc kt
qu tt. c bit tác gi Wan (Canada) ã ưng ăng kí bn quyn v làm
màng BC t A.xylinum dùng tr bng. Các tác gi Jonas và Farad (1998),
Czaja và cs (2006) ã dùng màng BC làm da nhân to, làm mt n dưng da
cho ph n.[5]
1.5.2. Ở Việt am
Ti Vit Nam tình hình iu tr bng trong nưc ngày càng ưc ci tin.
Công tác iu tr bng bao gm vic cy ghép, phu thut, to ra mt s màng
tr
bng như màng i, trung bì da ln, da ch, màng chitosan, s dng các
cht có
ngun gc t t nhiên có tác dng iu tr bng …
T năm 2000
nhóm nghiên cu ca tác gi Nguyn Văn Thanh và cng s ã có mt s
công trình nghiên cu v màng BC t A. xylinum và bưc u nghiên cu v
các c tính màng BC thu ưc là cơ s ch to màng sinh hc dùng trong
tr bng Vit Nam.[9]
iu tr bng bng các thuc có ngun gc t t nhiên ã ưc áp dng
t rt
lâu và ph bin tt c các nưc. Các thuc này có sn trong thiên
nhiên và có
nhiu c tính tt cho iu tr bng cũng như cha các vt
thương, vt loét…
Màng BC có nhiu ưu im tr thành cht mang các hp cht có
ngun gc t thiên nhiên s dng trong iu tr bng.[14]
Khóa lun tt nghip Chuyên ngành: Vi sinh vt
SV: guyễn Duy Khanh
11
1.6. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Lun văn thc sĩ vi sinh hc 2009
:
“ghiên cứu một số đặc tính vật lý của
màng BC từ Acetobacter xylinum, ứng dụng trong trị bỏng” ca Trn như
Quỳnh- HSP Hà Ni ã làm ưc mt s vn sau:
- Nghiên cu mt s c tính sinh lý, sinh hóa ca chng vi khuNn A.xylinum
BHN
2
.
- Nghiên cu nh hưng ca mt s yu t n quá trình lên men to màng
BC ca chng A.xylinum BHN
2
, qua ó la chn ưc môi trưng thích hp
cho chng A.xylinum BHN
2
lên men tĩnh.
+ iu kin nuôi cy: hàm lưng ging b sung ban u cho lên men to
màng là 10% th tích lên men, vi PH ban u ca môi trưng lên men t 4,5-
5,5.
+ Môi trưng dinh dưng: hàm lưng ưng glucose 20g/l; (NH
4
)
2
SO
4
: 2
g/l; KH
2
PO
4
: 2 g/l; MgSO
4
.7H
2
O: 2 g/l.
- Nghiên cu ưc t l din tích b mt và th tích lên men cho chng
A.xylinum BHN
2
to màng tt nht.
- X lý màng BC ng dng trong iu tr bng và kho sát các c tính ca
màng: kh năng kháng khuNn cao, bn cơ hc 3,62 kN/m, thu khí
120ml/phút, kh năng hút nưc 6,82g/100cm
2
/24 gi; màng không có triu
chng kích ng.
- Màng BC tNm du mù u và kem ngh làm lành vt thương sau 19 ngày iu
tr.
Khóa lun tt nghip Chuyên ngành: Vi sinh vt
SV: guyễn Duy Khanh
12
CHƯƠG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠG PHÁP GHIÊ CỨU
2.1. Vật liệu
2.1.1. Vật liệu chính
i tưng nghiên cu là các chng A. xylinum BHN
2
ưc phòng thí
nghim Thc vt - Vi Sinh Khoa sinh - KTNN Trưng i hc Sư pham Hà
Ni 2 cung cp.
2.1.2. Hoá chất và thiết bị
2.1.2.1. Hoá chất
- Ngun Cacbon: Rưu etylic, Glucose, Sacrose, Manitol, Lactose, Fructose,
Dihyroxyaceton, Axit acetic.
- Ngun Nitơ: Cao nm men, Pepton, (NH
4
)
2
SO
4
- Các mui khoáng: KH
4
PO
4
, CaCO
3
, MgSO
4
.7H
2
O, NaOH, CuSO
4
.
- Các cht kích thích sinh trưng: Cao nm men, cao ngô.
- Thuc th: Dung dch Fehling, dung dch Blue Bromophenol.
- Thuc nhum: Tím gentian, Fucshin, Lugol.
- Ngoài ra còn s dng : Các loi bia, nưc da, các loi nưc chit qu.
2.1.2.2. Thiết bị
T m, t sy Binder (c).
Ni hp Tommy (Nht).
Máy so màu UV – vis ( Nht).
Máy o pH (MP 200R - Thy S).
Máy lc Orbital Shakergallenkump (Anh).
Máy li tâm Sorvall (M).
Micropipet Jinson (Pháp), các loi t 20µl – 10ml.