ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
S
S
S
Ổ
Ổ
Ổ
T
T
T
A
A
A
Y
Y
Y
H
H
H
Ư
Ư
Ư
Ớ
Ớ
Ớ
N
N
N
G
G
G
D
D
D
Ẫ
Ẫ
Ẫ
N
N
N
T
T
T
H
H
H
Ự
Ự
Ự
C
C
C
T
T
T
H
H
H
I
I
I
N
N
N
Â
Â
Â
N
N
N
G
G
G
C
C
C
Ấ
Ấ
Ấ
P
P
P
Đ
Đ
Đ
Ô
Ô
Ô
T
T
T
H
H
H
Ị
Ị
Ị
C
C
C
Ó
Ó
Ó
S
S
S
Ự
Ự
Ự
T
T
T
H
H
H
A
A
A
M
M
M
G
G
G
I
I
I
A
A
A
C
C
C
Ủ
Ủ
Ủ
A
A
A
C
C
C
Ộ
Ộ
Ộ
N
N
N
G
G
G
Đ
Đ
Đ
Ồ
Ồ
Ồ
N
N
N
G
G
G
TP.HCM, THÁNG 01 NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
S
S
S
Ổ
Ổ
Ổ
T
T
T
A
A
A
Y
Y
Y
H
H
H
Ư
Ư
Ư
Ớ
Ớ
Ớ
N
N
N
G
G
G
D
D
D
Ẫ
Ẫ
Ẫ
N
N
N
T
T
T
H
H
H
Ự
Ự
Ự
C
C
C
T
T
T
H
H
H
I
I
I
NÂNG CẤP ĐÔ THỊ CÓ SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 01 NĂM 2007
MỤC LỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................I
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ ............................................................................................II
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ........................................1
1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ VIỆT NAM ...............................1
2. TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....................1
2.1 Mục tiêu của dự án..................................................................................................1
2.2 Các nguyên tắc quan trọng (12 nguyên tắc)............................................................ 1
2.3 Các tiêu chí lựa chọn khu vực đưa vào dự án ......................................................... 2
2.4 Các hạng mục đầu tư của dự án Nâng cấp đô thị thành phố Hồ Chí Minh............. 2
2.5 Cơ cấu tổ chức thực hiện dự án...............................................................................4
CHƯƠNG 2: LẬP VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ......................8
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ........................................................................................................8
2. BÁO CÁO ĐẦU TƯ (NGHIÊN CỨU KHẢ THI) ...................................................9
2.1 Các công trình lập báo cáo đầu tư........................................................................... 9
2.2 Nội dung của Báo cáo đầu tư ................................................................................10
3. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN .......................................................................................10
3.1 Bước 1 : Xác định nhu cầu nâng cấp và lập kế hoạch nâng cấp cộng đồng
(CUP sơ bộ)........................................................................................................ 10
3.2 Bước 2: Lập thiết kế cơ sở, CUPs hoàn chỉnh, RAP và ĐTM.............................. 15
3.3 Bước 3: Lập thiết kế chi tiết và hồ sơ mời thầu .................................................26
3.4 Bước 4: Bồi thường và giải phóng mặt bằng (12 tháng).................................... 29
3.5 Bước 5: Thi công xây lắp ................................................................................... 33
3.6 Bước 6: Tổ chức thi công...................................................................................34
3.7 Bước 7: Nghiệm thu, quyết toán và bàn giao công trình....................................36
3.8 Bước 8: Duy tu và bảo dưỡng công trình........................................................... 38
CÁC PHỤ LỤC ....................................................................................................40
PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA RAP.........................................................40
PHỤ LỤC 2. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO EIA ...........................44
PHỤ LỤC 3: PHIẾU KHẢO SÁT KINH TẾ - XÃ HỘI (PHỤC VỤ LẬP CUPs)....50
PHỤ LỤC 4: PHIẾU KHẢO SÁT KINH TẾ - XÃ HỘI (PHỤC VỤ LẬP RAP) .....55
Sổ tay hướng dẫn thực thi
i
CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATMT An toàn môi trường
BBT Ban bồi thường giải phóng mặt bằng Quận/Huyện
BĐDCĐ Ban Đại diện cộng đồng
BQLDA Ban Quản lý dự án Nâng cấp đô thị Tp.HCM
BTGPMB Bồi thường giải phóng mặt bằng
CĐ Cộng đồng
CEMP Kế hoạch quản lý môi trường cộng đồng
CUPs Kế hoạch nâng cấp cộng đồng
DA Dự án
DATP Dự án thành phần
EIA/ĐTM Đánh giá tác động môi trường
EMP Kế hoạch quản lý môi trường
FS Nghiên cứu khả thi
GSCĐ Giám sát cộng đồng
GSMT Giám sát môi trường
HĐBTGPMB Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng Quận/Huyện
HĐND Hội đồng nhân dân
HPN Hội phụ nữ
HUUP/ DA NCĐT Tp
HCM
Dự án nâng cấp đô thị thành phố Hồ Chí Minh
NCĐT-Tp HCM Nâng cấp đô thị - thành phố Hồ Chí Minh
NSD Người sử dụng
PA BTGPMB Phương án Bồi thường giải phóng mặt bằng
PFS Nghiên cứu tiền khả thi
RAP Kế hoạch hành động tái định cư
TCVM Tài chính vi mô
TĐC Tái định cư
TVCĐ Tham vấn cộng đồng
TVTK Tư vấn Thiết kế
TVXH Tư vấn Xã hội
UBND Uỷ ban nhân dân
VUUP Dự án nâng cấp đô thị Việt Nam
WB Ngân hàng Thế giới
Sổ tay hướng dẫn thực thi
ii
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
• Khái niệm về Nâng cấp:
Là quá trình thực hiện quy hoạch nhưng mang tính linh hoạt hơn với sự tham gia của
cộng đồng, nâng cấp đô thị là các hoạt động có tính hành động thực tiễn cung cấp các dịch
vụ hạ tầng cơ bản, đồng bộ nhằm cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống của các
cộng đồng dân cư nghèo nơi môi trường sống có chất lượng t
•
hấp.
Khái niệm tham vấn cộng đồng:
T đồng được tham
khảo
kiến
của ng
ng việc Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân
dân x
cần phải tham khảo ý kiến cộng đồng?
g quản lý, sử dụng;
g đồng.
• C
C
góp: ý kiến, công sức, kiến thức, đất đai và tiền (tự nguyện hiến
(ii) h: như khu vực khu dân cư của mình có nên tham gia vào
(iii)
•
T gồm 6 bước:
tác tham vấn:
ham vấn cộng đồng là việc một cộng
về ý kiến, thái độ, và những mối quan tâm của họ về một
kế hoạch phát triển nào đó trong tiến trình lập kế hoạch. Đây là
cơ hội cho mọi người có thể bày tỏ ý kiến của họ, bằng cách
này họ có thể ảnh hưởng đến các việc ra quyết định.
Hiện nay đã có quy chế buộc phải có sự tham gia ý
ười dân
trong tiến trình lập kế
hoạch và ra quyết định, đó là
*
QUY CHẾ THỰC HIỆN DÂN CHỦ Ở XÃ (Ban hành kèm
theo Nghị định số 79/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2003
của Chính phủ). Trong đó Điều 1, Chương 1 phần Những quy định chung có nêu rõ:
Điều 1. Quy chế này quy định cụ thể nhữ
ã (sau đây gọi là chính quyền xã) phải thông tin kịp thời và công khai để dân biết;
những việc dân bàn và quyết định trực tiếp; những việc dân tham gia ý kiến trước khi cơ quan
Nhà nước quyết định; những việc dân giám sát kiểm tra và các hình thức thực hiện Quy chế
dân chủ ở xã.
• Vì sao
- Dự án mang lại lợi ích cho cộng đồng;
- Các sản phẩm của dự án sẽ do cộng đồn
- Nên việc thực hiện dự án phải có sự đồng thuận cao của cộn
ộng đồng tham gia vào những việc gì?
ộng đồng tham gia:
(i) Tham gia đóng
đất để mở rộng hẻm).
Tham gia ra quyết địn
dự án nâng cấp hay không, nên mở rộng hẻm tới mức nào, mặt hẻm trải nhựa
hay trám bê tông, chọn nguồn nguyên vật liệu…
Tham gia giám sát quá trình thực hiện dự án.
Các bước tham vấn cộng đồng:
ham vấn cộng đồng - một tiến trình
Bước 1. Xác định các mục tiêu của công
Sổ tay hướng dẫn thực thi
iii
Để làm gì? Nhằm tìm hiểu thái độ hay hành động của chính quyền địa phương và cộng
đồng thông qua những phản hồi về bản phác thảo kế hoạch, hay tạo cơ hội cho cộng đồng lựa
chọn một dự án phát triển nào đó, dẫn đến sự đồng thuận và cùng thực hiện.
Bước 2. Chọn lựa phương pháp lấy ý kiến cộng đồng:
Xem xét một loạt các phương pháp và chọn lựa phương pháp nào thích hợp nhất với
mục tiêu và tiếp cận đúng đối tượng.
Bước 3. Xác định các nhóm dân sẽ bị ảnh hưởng bởi hoạt động cụ thể của
dự án:
Xác định ranh đầu tư đến đâu, đồng thời xác định nhóm dân cư nào sẽ tham gia vào tiến trình
tư vấn. Đó là, ở địa bàn nào, đặc điểm của những người tham gia, như nông dân, phụ nữ, tuổi tác, vv
Bước 4. Chuẩn bị kế hoạch chi tiết:
Bao gồm việc xác định:
- Các mục tiêu đã được xác định là gì?
- Sử dụng phương pháp thích hợp nào?
- Các nhóm cộng đồng nào bị ảnh hưởng?
- Xây dựng nội dung sơ bộ để lấy ý kiến cộng đồng (biểu, mẫu, phiếu khảo sát...)?
- Tổ chức như thế nào? (thời gian, địa điểm, người điều hành,…)
Bước 5. Thực hiện phương pháp lấy ý kiến:
Bước này được thực hiện căn cứ trên kế hoạch chi tiết đã vạch ra.
Họp cộng đồng, cử người có uy tín và được tập huấn, nắm rõ nội dung, kế hoạch đứng ra
hướng dẫn, có người gợi ý và nêu vấn đề; ghi chép biên bản, thông qua và biểu quyết.
Lấy ý kiến bằng phiếu: Tư vấn/chính quyền địa phương/Chủ đầu tư đứng ra chuẩn bị nội
dung, hướng dẫn cho Đại diện cộng đồng phát phiếu và thu hồi.
Bước 6. Đưa ý kiến phản hồi của cộng đồng vào tiến trình ra quyết định:
Phân tích các thông tin nhận được và cân nhắc giá trị của chúng, xem thông tin nào cần
đưa vào bản phác thảo đề án.
• Thế nào là Các bên liên quan?
Các thành phần có liên quan là tất cả những người, những tổ chức có trách nhiệm và lợi
ích liên quan đến hoạt động, một vấn đề cụ thể.
Các thành phần có liên quan còn bao gồm những nhà ra quyết định cũng như những
người bị ảnh hưởng bởi một quyết định.
Cộng đồng là một trong số các thành phần có liên quan chịu tác động bởi các quyết định
lập kế hoạch phát triển.
• Cơ sở hạ tầng cấp 1, cấp 2, cấp 3? (không áp dụng đối với phân loại cấp công
trình thoát nước)
“Cơ sở hạ tầng cấp 1, 2, 3” là các công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội có chức năng
phục vụ theo qui mô các khu đô thị như sau:
Sổ tay hướng dẫn thực thi
iv
- Cơ sở hạ tầng cấp 1: Có qui mô lớn, ảnh hưởng đến cả khu vực bao gồm nhiều Quận
- Cơ sở hạ tầng cấp 2: Có quy mô ảnh hưởng đến nhiều Quận hoặc nhiều phường trong Quận.
- Cơ sở hạ tầng cấp 3: Phục vụ cụm dân cư, tổ dân phố, khu dân cư thu nhập thấp -
đây là đối tượng của dự án nâng cấp đô thị.
• Kế hoạch nâng cấp cộng đồng (viết tắt là CUPs)
“Kế hoạch nâng cấp cộng đồng” là kế hoạch được cộng đồng tham gia đề xuất nhu cầu
nâng cấp, xác định phương án nâng cấp cũng như những cam kết đóng góp và tham gia quản
lý vận hành, đồng thời kế hoạch này cũng sẽ được thống nhất, cam kết và trình phê duyệt.
Kế hoạch nâng cấp cộng đồng bao gồm: Kế hoạch nâng cấp cộng đồng sơ bộ và kế
hoạch nâng cấp cộng đồng hoàn chỉnh. Hai bước lập kế hoạch này khác nhau ở mức độ hoàn
chỉnh các phương án nâng cấp trên cơ sở tham vấn cộng đồng thành công.
• Kế hoạch hành động tái định cư (RAP)
Là các nguyên tắc và thủ tục thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư,
phục hồi cho những người bị ảnh hưởng bởi dự án.
• Đánh giá tác động môi trường (EIA hoặc ĐTM):
“Đánh giá tác động môi trường” là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường
của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó.
• Kế hoạch quản lý môi trường (EMP):
Là một phần hay kết quả của nghiên cứu EIA (ĐTM) trong quá trình chuẩn bị dự án.
EMP xác định các biện pháp quản lý và quan trắc cần được thực hiện trong quá trình thực thi
dự án nhằm tránh, ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các tác động tiêu cực.
Sổ tay hướng dẫn thực thi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ
1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ VIỆT NAM
Dân số ở các thành phố Việt Nam đang tăng nhanh, trong khi đầu tư cơ sở hạ tầng và
các dịch vụ chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân, đặc biệt là các khu dân cư thu nhập
thấp, đã và đang phát triển trong một tình trạng không được quy hoạch, thiếu các dịch vụ cơ
sở hạ tầng cơ bản, tạo nên nguy cơ về môi trường và sức khoẻ đối với dân cư trong các khu
vực này, đồng thời ảnh hưởng chung trong toàn thành phố trên diện rộng.
Để giải quyết những khó khăn, thách thức trên, Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam đã ký kết với Ngân hàng Thế giới (WB) vay một khoản tín dụng thực hiện Dự án Nâng
cấp đô thị Việt Nam (VUUP).
VUUP được triển khai tại 04 thành phố: Hải Phòng, Nam Định, Cần Thơ và Thành phố
Hồ Chí Minh. Mục tiêu của Dự án là hỗ trợ xoá đói giảm nghèo khu vực đô thị thông qua việc
nâng cấp điều kiện sống và môi trường cho người nghèo đô thị, áp dụng phương pháp lập kế
hoạch có sự tham gia của cộng đồng.
2. TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Dự án Nâng cấp đô thị Thành phố Hồ Chí Minh (HUUP) là một tiểu dự án trong tổng
thể VUUP. Dự án có 6 hạng mục, trong đó hạng mục 1: “Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong
các khu dân cư thu nhập thấp” thực hiện việc chỉnh trang nâng cấp mở rộng hẻm, cải tạo hoặc
làm mới hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, chiếu sáng vỉa hè trong các khu dân cư thu nhập
thấp. Hạng mục 1 được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn 1 và giai đoạn 2.
Giai đoạn 1- Dự án thành phần số 1 của dự án về cơ bản đã hoàn thành. Sổ tay này đề
cập đến những bước triển khai dự án ở giai đoạn 2 -Dự án thành phần số 2.
2.1 Mục tiêu của dự án
(i) Xoá đói giảm nghèo ở các khu vực đô thị
(ii) Cải thiện hạ tầng, điều kiện sống và môi trường của
cộng đồng thu nhập thấp, góp phần chỉnh trang đô thị.
(iii)Xây dựng và phát triển quỹ nhà ở để tăng cung cấp
nhà ở cho người nghèo.
(iv) Tín dụng sửa chữa nhà ở cho người nghèo đô thị.
(v) Hỗ trợ công tác quản lý nhà, đất của chính quyền thành
phố nhằm đẩy nhanh quá trình cấp Giấy chứng nhận
Quyền sở hữu nhà và Quyền sử dụng đất.
2.2 Các nguyên tắc quan trọng (12 nguyên tắc)
(i) Có sự tham gia của cộng đồng
(ii) Giảm thiểu di dời
(iii) Có sự tham gia đa ngành (giao thông, cấp thoát nước, cấp điện).
(iv) Quy mô đầu tư phụ thuộc vào khả năng tham gia của các bên (cộng đồng, thành phố
và vốn vay).
1
Sổ tay hướng dẫn thực thi
(v) Áp dụng kinh nghiệm các dự án đã làm trong các khu vực khác của thành phố
(vi) Tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với nhu cầu và khả năng của cộng đồng
(vii) Quan tâm đến quy hoạch tổng thể của thành phố
(viii) Hạ tầng cấp 1 và 2 được khảo sát và có kế hoạch đấu nối với hạ tầng cấp 3
(ix) Xác định các dịch vụ mà người dân phải đóng góp
(x) Công việc thực hiện phải thông qua tư vấn và tôn trọng quy trình thủ tục của WB và
Chính phủ Việt Nam
(xi) Nâng cấp cơ sở hạ tầng vừa đáp ứng yêu cầu bức xúc trước mắt của cộng đồng vừa
tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững trong tương lai.
(xii) Nâng cao ý thức cộng đồng trong quá trình triển khai dự án, đặc biệt là vấn đề bảo
vệ môi trường.
2.3 Các tiêu chí lựa chọn khu vực đưa vào dự án
(i) Khu dân cư có thu nhập thấp: Thu nhập trung
bình mỗi người dưới 700.000 đồng/tháng.
(ii) Quy mô diện tích mỗi khu ≥ 1.000 m
2
(iii) Điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
Thiếu tất cả hoặc một trong các hạ tầng kỹ thuật sau đây:
+ Mương cống thoát nước, nước thoát trực tiếp
xuống kênh rạch hoặc tự thấm.
+ Mạng lưới cấp nước phải câu nhờ hoặc mua với giá
cao.
+ Mạng lưới cấp điện (phải câu nhờ).
(iv) Giao thông: Hình thành tự phát, có nhiều hẻm nhỏ
hơn 2m, hẻm ngoằn ngoèo hoặc chưa được bê
tông hóa.
(v) Tính ổn định của dự án: Nếu dự án nâng cấp đô
thị đầu tư thì 10 - 15 năm tới không có dự án khác
đầu tư.
2.4 Các hạng mục đầu tư của dự án Nâng cấp đô thị
thành phố Hồ Chí Minh
2.4.1 Hạng mục 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong khu dân cư thu nhập thấp
Gồm có 2 dự án thành phần. Các hạng mục nâng cấp bao gồm: Nâng cấp mạng lưới
đường hẻm, nâng cấp mạng lưới thoát nước, nâng cấp mạng lưới cấp nước, nâng cấp mạng
lưới chiếu sáng.
(i) Dự án thành phần số 1: “Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong các khu dân cư thu
nhập thấp trong lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm” đã triển khai thực hiện trên địa bàn 04
quận: quận 6, Tân Bình, Tân Phú và Bình Tân.
(ii) Dự án thành phần số 2: “Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong các khu dân cư thu
nhập thấp ngoài lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm” sẽ triển khai thực hiện trên địa bàn 14
2
Sổ tay hướng dẫn thực thi
quận: 1, 4, 7, 8, 9, 10, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Gò Vấp, Tân Phú,
Bình Tân và Thủ Đức.
2.4.2 Hạng mục 2: Cơ sở hạ tầng cấp 1 và cấp 2 có liên quan
(i) Dự án thành phần số 3 - Hạng mục 2 - giai đoạn 1: Cải tạo hệ thống thoát nước cấp
2, 3 trong lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm.
(ii) Dự án thành phần số 4 - Hạng mục 2- giai đoạn 1: Cải tạo kênh, bờ kênh và đường
dọc kênh Tân Hóa - Lò Gốm.
(iii) Dự án thành phần số 5 và 6 - Hạng mục 2- giai đoạn 2: Cải tạo hệ thống cấp thoát
nước cấp 2, 3 ngoài lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm.
Cải tạo và xây mới hệ thống cấp nước cấp 2 và 3 trong và ngoài lưu vực Tân Hóa - Lò
Gốm để kết nối các công trình của Dự án thành phần số 1 và số 2. Đồng thời giải quyết thoát
nước cho từng khu vực cụ thể hiện đang bị ngập lụt.
2.4.3 Hạng mục 3: Nhà ở tái định cư
(i) Dự án thành phần số 7: Đầu tư xây dựng khu tái định cư 30 hecta Vĩnh Lộc B, huyện
Bình Chánh.
(ii) Dự án thành phần số 11: Đầu tư xây dựng chung cư
Phường 11 Quận 6.
(iii) Dự án thành phần số 13: Đầu tư xây dựng chung cư
243 Tân Hòa Đông Quận 6.
2.2.4 Hạng mục 4: Tăng cường năng lực quản lý nhà đất
(Dự án thành phần số 9)
2.4.5 Hạng mục 5: Tài chính vi mô
Dự án thành phần số 8: Quỹ quay vòng vốn nâng cấp
nhà ở và cải thiện thu nhập cho các hộ thu nhập thấp.
2.4.6 Hạng mục 6: Hỗ trợ kỹ thuật và tăng cường năng lực quản lý dự án (Dự án thành
phần số 10)
Dự án này nhằm hỗ trợ kỹ thuật, trang thiết bị, đào tạo, học tập trao đổi kinh nghiệm trong
và ngoài nước cho BQLDA, các sở ban ngành, chính quyền địa phương, đại diện cộng đồng
và các đối tác khác tham gia dự án.
3
Sổ tay hướng dẫn thực thi
Ghi chú: Sổ tay hướng
dẫn thực thi này chỉ đề
cập đến các công việc sẽ
thực hiện cho Hạng mục
1 là Nâng cấp cơ sở hạ
tầng trong các khu dân cư
thu nhập thấp (gọi là cơ
sở hạ tầng cấp 3).
Sơ đồ: Nội dung nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 đấu nối với hạ tầng cấp 1&2 có
liên quan với các vấn đề khác của dự án.
Đường hẻm
1. Nâng cấp cơ sở hạ
tầng trong các khu dân
cư thu nhập thấp (cơ sở
hạ tầng cấp 3)
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cấp 3
Chương trình cộng đồng
2.5 Cơ cấu tổ chức thực hiện dự án
2.5.1 Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân (UBND) các quận
- Triển khai kế hoạch cho các phường có dự án.
- Phê duyệt bản vẽ quy hoạch 1/500, bản vẽ kỹ thuật (theo phân cấp), phương án kỹ
thuật.
- Thành lập Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng (HĐBTGPMB) và lập phương án bồi
thường giải phóng mặt bằng và tái định cư.
- Chỉ đạo việc lập và phê duyệt dự toán, thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng (BT GPMB) và bố trí tái định cư.
- Chỉ đạo UBND phường vận động cộng đồng hiến đất và đóng góp (tối thiểu 10%)
kinh phí xây dựng.
- Chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
- Giải quyết khiếu nại (nếu có).
2.5.2 Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân phường
- Chọn và cử đại diện cộng đồng giám sát thực hiện dự án.
Chiếu sáng
2. Cơ sở hạ tầng cấp 1,
2 có liên quan
vỉa hè
Cấp nước
Trụ cứu hoả
Đường giao thông
Cấp điện, cấp nước
Thoát nước
Nhà ở tái định cư
3. Nhà ở cho người
nghèo
Các lô đất có dịch vụ CSHT
Trang thiết bị và phần mềm để
quản lý và xử lý dữ liêu
Đào tạo nhân lực
4. Tăng cường năng lực
quản lý nhà đất
Nghiên cứu học tập kinh
n
ghiệm nước ngoài
Thoát nước
5. Tài chính vi mô
Cho vay sửa chữa nhà
Cho vay tăng thu nhập
6. Hỗ trợ kỹ thuật và
tăng cường năng lực
quản lý dự án
Tăng cường năng lực cho cán
bộ cấp Quận/Khu/Tổ
4
Sổ tay hướng dẫn thực thi
- Xây dựng kế hoạch thực hiện, hỗ trợ, phối hợp với BQLDA đề xuất các khu để thực
hiện dự án với sự tham gia của cộng đồng trong dự án.
- Thành lập và hỗ trợ Ban đại diện cộng đồng (BĐDCĐ).
- Hỗ trợ, phối hợp cùng tư vấn trong việc tham vấn ý kiến cộng đồng trong quá trình
lập quy hoạch giao thông hẻm.
- Vận động cộng đồng hiến đất, đóng góp 10% kinh phí xây dựng
- Hỗ trợ tham gia công tác BT GPMB, thi công.
- Đảm bảo an toàn, trật tự trong quá trình thực hiện dự án.
2.5.3 Ban đại diện cộng đồng (có cả nam và nữ)
(i) Thành phần: Gồm đại diện Mặt trận tổ quốc, Uỷ ban nhân dân phường, Hội phụ nữ, Đoàn
thanh niên, Trưởng khu phố, Tổ dân phố và đại diện người dân trong khu vực dự án.
(ii) Nhiệm vụ:
- Tổ chức các buổi họp cộng đồng
- Tuyên truyền, vận động cộng đồng tham gia dự án (đóng góp kinh phí xây dựng,
hiến đất, giải phóng mặt bằng …)
- Đại diện và phản ánh các ý kiến, tiếng nói của cộng đồng, thông tin cho cộng đồng
biết về dự án và tham gia các buổi họp về quy hoạch của dự án.
- Hỗ trợ tư vấn lập kế hoạch nâng cấp cộng đồng (CUPs).
- Hỗ trợ lập danh sách các hộ bị ảnh hưởng cùng mức độ thiệt hại.
- Góp ý về cơ sở pháp lý khi hỗ trợ, đền bù như: về nguồn gốc các giấy tờ nhà đất có
liên quan.
- Góp ý về tín dụng sửa chữa nhà ở.
- Tham gia lập kế hoạch giám sát thi công và quản lý sử dụng các hạng mục của dự án
sau khi hoàn thành.
2.5.4 Tổ giám sát cộng đồng
- Do cộng đồng chọn ra.
- Tham gia trong các bước của quá trình lập CUPs.
- Tham gia giám sát công tác bồi thường tái định cư và thi công xây lắp.
- Được tập huấn và cung cấp kiến thức cơ bản về giám sát thi công xây lắp.
2.5.5 Chủ quản đầu tư
UBND TP HCM, cũng là cấp quyết định đầu tư theo
ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.
2.5.6 Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Nâng cấp đô thị Thành phố Hồ
Chí Minh.
2.5.7 Nhà tài trợ :
Ngân hàng Thế giới
5
Sổ tay hướng dẫn thực thi
6
2.5.8 Các đơn vị phối hợp/cấp phối hợp với chủ đầu tư:
Các Sở-Ban-Ngành có liên quan: Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Giao thông công chính, Sở tài
chính, Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Tài nguyên môi trường,…
2.5.9 Ban quản lý dự án cấp quận:
Chủ nhiệm điều hành dự án (nếu có)
2.5.10 Các đơn vị tư vấn
Do BQLDA lựa chọn và ký kết hợp đồng. Bao gồm:
(i) Tư vấn lập dự án đầu tư và thiết kế chi tiết:
- Công ty Tư vấn xây dựng tổng hợp Nagecco (nhóm 1);
- Công ty Cổ phần Nước môi trường và hạ tầng kỹ thuật Sài Gòn-SaiGon Weico (nhóm 2);
- Công ty Cổ phần nước môi trường Việt Nam - Viwase (nhóm 3).
(ii) Tư vấn giám sát thi công:
Sẽ được BQLDA tuyển chọn khi tiến hành thi công.
(iii) Các Tư vấn khác (RAP, EIA)
2.5.11 Nhà thầu thi công:
BQLDA lựa chọn qua đấu thầu cạnh tranh trong nước.
2.5.12 Các tổ chức hỗ trợ dự án ở địa phương
- UBND quận/phường và các đoàn thể địa phương (Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu chiến
binh, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên)
- BĐDCĐ và tổ Giám sát cộng đồng: Bao gồm các nhóm ĐDCĐ và các tổ Giám sát
cộng đồng (GSCĐ) ở cấp khu vực nâng cấp hoặc khu phố, tổ dân phố.
1.5.13 Các tổ chức tiếp nhận, quản lý, sử dụng công trình
- Chi nhánh cấp nước: Hệ thống cấp nước
- Chi nhánh thoát nước: Hệ thống thoát nước
- Công ty điện lực: Hệ thống điện
- Công ty điện chiếu sáng công cộng thành phố: Hệ thống chiếu sáng công cộng các hẻm.
- Sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy thành phố: Họng nước cứu hỏa.
- UBND quận/phường (theo phân cấp quản lý công trình): Hệ thống đường hẻm và
cống thoát nước
- Cộng đồng dân cư.
Sổ tay hướng dẫn thực thi
7
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
UBND TP HỒ CHÍ MINH
• Phê duyệt Báo cáo Khả thi
• Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
PMU NÂNG CẤP ĐÔ THỊ
Quản lý, điều hành dự án
Ký và giám sát các hợp đồng của dự án
Nghiệm thu công trình
Thanh toán cho các nhà thầu
Lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư trình
UBND Thành phố phê duyệt.
NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
(WB)
SỞ - BAN - NGÀNH
1. Ban chỉ đạo các Dự án NCĐT
2. Sở Kế hoạch & Đầu tư
3. Sở Tài nguyên môi trường
4. Sở Giao thông Công chánh
5. Sở Xây dựng
6. Sở Tài chính
7. Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
8. Sở Khoa học - Công nghệ, Sở
Công Nghiệp,...
9. Ủy Ban nhân dân các
quận/huyện liên quan
10. Công ty cấp điện, cấp nước,
thoát nước,...
11. Bưu điện và các đơn vị có hệ
thống thông tin liên lạc.
GÓI THẦU XÂY LẮP
Nhà thầu thi công
UBND QUẬN
• Ký thoả thuận Quy hoạch giao thông
• Bồi thường và giải phóng mặt bằng
• Di dời ĐH điện nước, nhà dân, tái định cư
•
Hỗ trợ và chỉ đạo UBND Phường vận động
cộng đồng hiến đất tham gia dự án
Nhóm giám sát cộng đồng
Tham gia giám sát kỹ thuật thi công
TƯ VẤN THIẾT KẾ
1. Lập & trình duyệt hồ sơ quy hoạch,
thiết kế, dự toán công trình
2. Phân chia gói thầu & chuẩn bị hồ sơ
mời thầu và tổ chức đấu thâu xây
lắp.
3. Giám sát tác giả
UBND PHƯỜNG
1. Vận động cộng đồng hiến
đất và đóng góp 10% chi phí
XD tham gia dự án
2. Hỗ trợ công tác đền bù và
giải tỏa mặt bằng
3. Hỗ trợ PMU trong các quan
hệ với cộng đồng
4. Đảm bảo an ninh khu vực
công trường thi công.
Các tổ chức xã hội & đoàn thể
cấp phường
1. Cầu nối giữa UBND phường
và các cộng đồng
2. Vận động cộng đồng tham
gia Dự án.
3. Hỗ trợ kỹ năng cho các cộng
đồng để tham gia hiệu quả
vào Dự án.
TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG
1. Giám sát kỹ thuật thi công
2. Thiết kế công việc phát sinh
3. L
ập hồ sơ nghiệm thu công trình.
- Công ty cấp nước. - Phòng QLĐT.
- Công ty điện lực. - UBND Phường.
- Công ty công ích quận. - Sở CS PCCC.
- Cty chiếu sáng công cộng.
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ phối hợp
Chức năng giám sát
Chuyển giao vận hành &
bảo dưỡng
Chuyển giao (vận hành và bảo dưỡng)
Ban đại diện cộng đồng
1. Tham gia thiết lập CUP.
Phê chuẩn CUP.
2.
Giám sát tiến trình chuẩn bị
và th
ực thi Dự án.
TỔ CHỨC XÃ HỘI/ ĐOÀN THỂ
1.
Mặt trận Tổ Quốc
Thành phố/ Quận/
Phường.
2. Hội phụ nữ Thành phố/ Quận/
Phường.
3. Đoàn TNCSHCM Thành phố/
Quận/ Phường.
4. Hội cựu chiến binh
Sổ tay hướng dẫn thực thi
• Tóm lược các bước triển khai dự án NCĐT-Tp HCM - dự án thành phần số 2
Bước 1: Xác định nhu cầu nâng cấp của dân cư ở các khu vực thu nhập thấp. Tham vấn
cộng đồng và chuẩn bị CUPs. Đề xuất tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp và khái toán vốn đầu tư
Bước 2: Lập hồ sơ thiết kế cơ sở. Hoàn chỉnh Kế hoạch Nâng cấp cộng đồng (CUPs).
Xây dựng Kế hoạch hành động tái định cư (RAP). Đánh giá tác động môi trường (EIA)
Bước 3: Lập hồ sơ thiết kế chi tiết - dự toán và hồ sơ mời thầu
Bước 4: Bồi thường và giải phóng mặt bằng
Bước 5: Thi công xây lắp
Bước 6: Nghiệm thu, thanh quyết toán và bàn giao công trình
Bước 7: Duy tu bảo dưỡng công trình sau khi thi công
CHƯƠNG 2: LẬP VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam do Bộ Xây Dựng ban hành kèm theo quyết định số
682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996.
- Luật Xây Dựng ban hành theo lệnh của Chủ tịch nước số 26/2003/L-CTN ngày
10/12/2003;
- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
- Thông tư 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
một số nội dung về: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, giấy phép
xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình qui định tại Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của
Chính phủ;
- Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BXD-BCA ngày 07/07/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ
Công an về việc hướng dẫn phối hợp xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động xây dựng;
- Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư 06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Thông tư 108/2007/TT-BTC ngày 07/09/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế
quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
- Công văn 1599/BXD-VP ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố phương
pháp xác định chỉ số giá xây dựng;
8
Sổ tay hướng dẫn thực thi
- Công văn 1600/BXD-VP ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn
đầu tư xây dựng công trình (năm 2007);
- Công văn 1601/BXD-VP ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố chỉ số
giá xây dựng;
- Công văn 1751/BXD-VP ngày 14/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi
phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình (thay quyết định 10 và 11);
- Các tài liệu khác có liên quan.
2. BÁO CÁO ĐẦU TƯ (NGHIÊN CỨU KHẢ THI)
2.1 Các công trình lập báo cáo đầu tư
Hạng mục 1: “Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong các khu dân cư thu nhập thấp” thực
hiện việc chỉnh trang mở rộng hẻm, cải tạo hoặc làm mới hệ thống cấp thoát nước, cấp điện,
chiếu sáng vỉa hè trong các khu dân cư thu nhập thấp. Hạng mục 1 được chia làm 2 giai đoạn:
(i) Giai đoạn 1 - DA thành phần số 1: “Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong các khu
dân cư thu nhập thấp trong lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm” đã triển khai thực hiện trên địa bàn
04 quận: Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân và quận 6.
Giai đoạn 1 do Công ty TNHH Thiết kế xây dựng và Môi trường Vạn Xuân (Tư vấn
Vạn Xuân) thực hiện lập Báo cáo PFS toàn bộ DA và lập Báo cáo FS DA thành phần số 1
(DATP1) thông qua Hợp đồng số 001/HĐ-QLDA được ký kết ngày 06/6/2002 giữa BQLDA
Nâng cấp đô thị và Tư vấn Vạn Xuân.
PFS đã được Chính phủ phê duyệt tại công văn số 907/CP-QHQT ngày 09/7/2003 căn
cứ trên Tờ trình số 1099/UB-ĐT ngày 21/3/2003 của UBND TPHCM và ý kiến của Bộ Kế
hoạch Đầu tư tại công văn số 3415/BKH-VPTĐ ngày 9/6/2003.
FS của DATP1 đã được UBND TPHCM phê duyệt tại Quyết định số 4997/QĐ-UB
ngày 17/11/2003 và Quyết định số 4960/QĐ-UB ngày 07/10/2004, Quyết định số 2807/QĐ-
UB ngày 20/6/2006 điều chỉnh Quyết định số 4997/QĐ-UB ngày 17/11/2003.
(ii) Giai đoạn 2 - DA thành phần số 2: “Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong các khu
dân cư thu nhập thấp ngoài lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm” sẽ triển khai thực hiện trên địa bàn
14 quận: 1, 4, 7, 8, 9, 10, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Gò Vấp, Tân Phú, Bình Tân
và Thủ Đức, được chia làm 03 nhóm:
+ Nhóm 1 (TV1): Gồm 17 khu dân cư thu nhập thấp (khu DCTNT) thuộc 05 quận: 4
(phường: 15, 16, 18); 7 (phường: Tân Thuận Tây,Tân Kiểng, Tân Quy, Tân Thuận Đông); 8
(phường: 8, 10, 15); Tân Phú (phường: Tân Quý); Bình Tân (phường: Bình Hưng Hòa A,
Bình Trị Đông). Thực hiện lập dự án đầu tư xây dựng công trình là Công ty Cổ phần Tư vấn
xây dựng tổng hợp (Nagecco).
+ Nhóm 2 (TV2): Gồm 24 khu dân cư thu nhập thấp thuộc 06 quận: Bình Thạnh
(phường: 2, 15); Gò Vấp (phường: 5, 14, 15); Phú Nhuận (phường: 7, 8); Thủ Đức (phường:
Linh Tây, Linh Chiểu); 9 (phường: Phước Long A); 12 (phường: Tân Thới Nhất, Tân Hưng
Thuận, Đông Hưng Thuận, Thạnh Lộc). Thực hiện lập dự án đầu tư xây dựng công trình là
Công ty Cổ phần nước, môi trường và hạ tầng kỹ thuật Sài Gòn (Saigon weico).
+ Nhóm 3 (TV3): Gồm các tuyến hẻm nâng cấp cấp 4 thuộc 05 quận: 1 (phường Tân
Định); 10 (phường:1, 13, 14); Bình Thạnh (1, 3, 7, 12, 17, 19, 21, 22, 24); Phú Nhuận (1, 3,
9
Sổ tay hướng dẫn thực thi
9, 12, 13) ; Tân Bình (4, 5, 7, 8, 13). Thực hiện lập dự án đầu tư xây dựng công trình là Công
ty nước và môi trường Việt Nam (Viwase).
2.2 Nội dung của Báo cáo đầu tư
Nội dung báo cáo đầu tư gồm các phần như sau:
- Sự cần thiết phải đầu tư;
- Các điều kiện thuận lợi, khó khăn;
- Chế độ khai thác, sử dụng tài nguyên (nếu có);
- Dự kiến quy mô, công suất;
- Các hạng mục công trình chính;
- Dự kiến địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất;
- Phân tích, lựa chọn sơ bộ công nghệ, kỹ thuật;
- Các điều kiện cung cấp vật tư nguyên liệu, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật;
- Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có);
- Ảnh hưởng đến môi trường, phòng chống cháy nổ, an ninh quốc phòng;
- Hình thức đầu tư;
- Sơ bộ tổng mức đầu tư, nguồn vốn: Vốn ngân sách; Vốn vay; Nguồn vốn khác;
- Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án;
- Phân kỳ đầu tư (nếu có).
3. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
3.1 Bước 1 : Xác định nhu cầu nâng cấp và lập kế hoạch nâng cấp cộng đồng (CUP sơ
bộ)
3.1.1 Khảo sát thực địa (thời gian thực hiện 3 tháng)
(i) Mục đích khảo sát thực địa
Tìm hiểu thực trạng về điều kiện kinh tế xã hội của người
dân và thực trạng về cơ sở hạ tầng cấp 3 khu thu nhập thấp để
xác định lại xem có đúng các tiêu chí để đưa vào dự án NCĐT.
(ii) Nội dung khảo sát
Tư vấn phối hợp chính quyền địa phương khảo sát
thực địa và thu thập số liệu về hạ tầng của các khu dân cư
dự kiến đưa vào khảo sát. Quan sát và thu thập các số liệu
về mức sống, việc làm, thu nhập, cơ sở hạ tầng…(các số
liệu này do phường cung cấp).
- Về xã hội: Tìm hiểu quy mô các Khu dân cư thu nhập thấp gồm: Số hộ; Tình trạng hộ
khẩu ; Nghề nghiệp, việc làm; Mức sống, thu nhập...
- Về kỹ thuật: Khảo sát hạ tầng kỹ thuật gồm khảo sát hiện trạng hẻm độ rộng, chất lượng
mặt đường, hệ thống cống thoát nước, hệ thống cấp nước, điện chiếu sáng…
Nhà ở:
10
Sổ tay hướng dẫn thực thi
- Nhà bán kiên cố và nhà tạm: %?
- Diện tích ở bình quân m²/người (gồm cả công trình phụ): %?
- Pháp lý nhà ở không có giấy tờ nhà đất hợp pháp: %?
Đường hẻm:
- Hẻm nhỏ hơn 3m: %?
- Hẻm nhỏ hơn 2,5m: %?
- Hẻm nhỏ hơn 2m: %?
Cấp nước: không có đường ống cấp nước: %?
Thoát nước: các hộ bị ngập úng: %?
Cấp điện: không có đồng hồ điện %? (?% không có điện)
Xác định các dự án đang triển khai và sẽ triển khai trên địa bàn khảo sát, việc này rất
cần thiết để tránh trùng lặp các dự án trên cùng một địa bàn.
(iii) Phương pháp khảo sát
- Căn cứ vào các bản đồ địa chính được cấp, Tư vấn kỹ thuật phối hợp cùng cán bộ địa
chính hay quản lý nhà đất của phường khảo sát tổng quát thực địa để xác định ranh giới khu
vực cần nâng cấp;
- Quan sát hiện trường khu vực dự kiến đưa vào nâng cấp;
- Thu thập các thông tin số liệu nền do phường cung cấp;
- Thu thập các thông tin từ quận và phường về các dự án khác sẽ triển khai trên địa bàn
dự án (nếu có);
- Tham vấn cán bộ phường và các hộ trong khu vực, các tổ trưởng dân phố và những
người có uy tín trong cộng đồng.
3.1.2 Khảo sát địa chất, địa hình (2,5 tháng)
- Sau khi được BQLDA cung cấp file bản đồ địa chính khu vực liên hệ, Tư vấn trắc địa
kiểm tra đo bổ sung hiện trạng nhằm mục đích cập nhật cụ thể hình dạng nhà đất và đường
hẻm trong khu, đồng thời xác định cao trình và ranh giới của khu vực cần nâng cấp;
- Nhóm kỹ thuật của Tư vấn sẽ dựa vào Bản đồ hiện trạng này để kiểm tra thêm về hình
dạng và chất lượng đường hẻm hiện có và hướng thoát nước để xác định hướng đấu nối cấp,
thoát nước;
- Nhóm quy hoạch của Tư vấn cũng sẽ dựa vào bản đồ hiện trạng mới lập này để khảo
sát thêm về phương án quy hoạch giao thông, mở đường lớn, đường nhỏ và hướng đấu nối với
mạng đường bên ngoài khu.
3.1.3 Lập phương án quy hoạch sơ bộ (3 tháng)
Quy hoạch giao thông hẻm chính mở rộng tối thiểu 4,5m, hẻm phụ mở rộng tối thiểu 2m.
(i) Đề xuất tiêu chuẩn phù hợp
Căn cứ vào thông tin về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và kết quả khảo sát thực địa (mục 3.1.1)
và ý kiến của cộng đồng, các cấp chính quyền, ban ngành đoàn thể có liên quan qua các buổi
họp, Tư vấn đề ra các tiêu chuẩn phù hợp để vừa đáp ứng được khả năng đóng góp của cộng
đồng, vừa nâng cao điều kiện sinh hoạt của khu vực, như:
11
Sổ tay hướng dẫn thực thi
- Về đường hẻm chính: Chọn chiều rộng 4,5m để xe cứu thương, cứu hỏa có thể lưu thông;
- Về hẻm phụ: Chọn chiều rộng tối thiểu 2m là chiều rộng dễ thực hiện, ít tốn kém chi
phí giải toả dành cho đi bộ và xe hai bánh lưu thông hai chiều;
- Về cấp nước: Đảm bảo đủ khả năng cung cấp nước cho toàn bộ khu vực:
+ Hẻm chính: Đường ống PVC Φ 150
+ Hẻm phụ: Đường ống PVC Φ 100
- Về cấp điện: Đề nghị công suất trạm 2 KVA/hộ dân tương đương tiêu chuẩn yêu cầu
0,4KVA/người.
(ii) Lập phương án quy hoạch sơ bộ
Phương án quy hoạch giao thông sơ bộ được thực hiện theo tiêu chuẩn phù hợp trong
các Khu dân cư thu nhập thấp với các mục đích sau:
- Hạn chế di dời: Đường vào hẻm không cần ngay thẳng mà có thể khúc khuỷu để hạn
chế di dời nhà dân, mà vẫn đảm bảo giao thông dễ dàng;
- Đảm bảo cứu hỏa: các đường lớn (4,5m) và hẻm nhỏ (2,0m) kết nối thế nào để vòi cứu
hoả với độ dài tối đa 150m có thể vươn tới tất cả mọi nơi trong khu.
3.1.4 Tham vấn cộng đồng thống nhất phương án quy hoạch
Mục tiêu chung của tham vấn cộng đồng là nhằm
nâng cao vai trò của cộng đồng vào việc lập kế hoạch nâng
cấp cải tạo khu vực nơi họ đang sinh sống, làm cho việc
nâng cấp đáp ứng đúng hơn nhu cầu, nguyện vọng và khả
năng tham gia của người dân.
(i) Họp CĐ lần 1 (01 tháng)
• Mục đích: để tư vấn triển khai kế hoạch nâng cấp
các hẻm và lắng nghe ý kiến đóng góp của CĐ về các
phương án nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 như độ rộng hẻm
và các hạng mục thoát nước, cấp nước, điện chiếu sáng và
họng cứu hoả mà tư vấn đã phác thảo trên bản đồ.
• Nội dung:
- Giới thiệu tóm tắt DA (đính kèm bản tóm tắt DA).
- Tư vấn kỹ thuật giới thiệu về các phương án quy hoạch nâng cấp cho từng hạng mục được
thể hiện trên bản đồ, hướng dẫn thảo luận và ghi nhận các ý kiến phản hồi những lựa chọn của
CĐ.
- Tư vấn xã hội nêu các vấn đề cần thảo luận với CĐ về các vấn đề sau:
Thống nhất với cộng đồng phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, đó cũng chính là
nguyên tắc của WB đối với DA là người dân phải cùng tham gia đóng góp một phần kinh phí cho
DA. Tuỳ thuộc vào khả năng của các hộ dân trên cơ sở mức đóng góp, đề nghị CĐ cùng tham gia
với chính quyền TP HCM.
Khả năng đóng góp của CĐ như hiến đất (đất trống, đất sân, hàng rào, mái hiên) và đóng 10%
chi phí xây dựng. Ở bước này chỉ cần ghi nhận các ý kiến đóng góp chưa đi đến quyết định chính
thức mà chỉ cần biểu quyết bằng giơ tay hoặc phiếu thăm dò.
12
Sổ tay hướng dẫn thực thi
Chú ý: Về khả năng đóng góp đất phải là sự tự nguyện của người dân, không ép buộc. Nếu hộ nào
đồng ý đóng góp đất sẽ làm bản cam kết tự nguyện.
• Phương pháp và công cụ:
- Phương pháp:
+ 100% số hộ ở dọc các hẻm đưa vào nâng cấp phải được tham dự họp CĐ, có thể chia
làm nhiều buổi nếu số dự họp quá đông, mỗi buổi họp nên tối đa khoảng 50 người,
những người tham dự họp ký tên vào bản danh sách dự họp.
+ Tổ chức họp CĐ với phương pháp lấy người tham dự là trung tâm. Mọi ý kiến của
người dân đều phải được các bên tham dự lắng nghe và trao đổi thảo luận bình đẳng
công khai trong buổi họp. Các ý kiến thống nhất trong buổi phải được ghi vào biên
bản họp và các bên tham dự ký vào biên bản.
- Các công cụ chuẩn bị họp CĐ:
+ Bản vẽ thiết kế quy hoạch dự kiến: Bản vẽ dự kiến thể hiện rõ hiện trạng từng con
hẻm, phương án nâng cấp và được thể hiện trên giấy Ao và tô màu khác nhau vào
từng loại hẻm nâng cấp để người dân dễ nhìn (ví dụ: hẻm lớn tô màu đỏ, hẻm nhỏ tô
màu xanh);
+ Bản giới thiệu tóm tắt về dự án;
+ Bản hướng dẫn họp CĐ;
+ Biên bản họp CĐ;
+ Bản danh sách các hộ tham dự họp.
(ii) Họp CĐ lần 2 (1 tháng) - hoặc lần 3 nếu 2 cuộc họp trên chưa thống nhất được
phương án quy hoạch
Sau khi họp CĐ lần thứ nhất, Tư vấn kỹ thuật sẽ chỉnh sửa phương án nâng cấp theo
như góp ý của CĐ, đồng thời đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật và nguyên tắc của DA.
Họp CĐ lần thứ 2 cũng như cuộc họp CĐ lần thứ
nhất: Tư vấn trình bày trên bản đồ về phương án đã được
chỉnh sửa sau khi họp CĐ lần 1.
(iii) Họp lãnh đạo phường và đại diện CĐ lần cuối
- Sau khi điều chỉnh lại phương án quy hoạch
cuối cùng. Tư vấn kỹ thuật và xã hội phối hợp với phường
và BĐDCĐ, các tổ trưởng dân phố và một số hộ dân tích
cực tổ chức cuộc họp để thông qua phương án cuối cùng.
- Nội dung họp: Tư vấn trình bày phương án quy
hoạch cuối cùng bao gồm tất cả các hạng mục:
+ Số hẻm nâng cấp, chiều dài, độ rộng của từng hẻm, mặt đường đổ bê tông xi măng.
+ Cống thoát nước: Các hẻm có cống thoát nước, chiều dài cống thoát nước, độ rộng cống.
Dự kiến các điểm cống đấu nối từ nhà các hộ dân đến cống thoát nước.
+ Hệ thống cấp nước: Các hẻm có hệ thống cấp nước mới, các hẻm cải tạo nâng cấp hệ
thống cấp nước cũ, độ rộng của ống cấp nước.
+ Số lượng cột điện chiếu sáng, họng cứu hoả.
+ Số hộ và danh sách các hộ ảnh hưởng một phần, toàn phần (hộ thuộc diện di dời).
13
Sổ tay hướng dẫn thực thi
Chú ý: Sau khi ghi nhận ý kiến phản hồi của CĐ, Tư vấn chỉnh sửa bản vẽ thiết kế sơ bộ
lần cuối, cùng với chính quyền địa phương và BĐDCĐ rà soát lại danh sách các hộ bị ảnh
hưởng, công bố phần diện tích đất/nhà bị ảnh hưởng của từng hộ. Việc rà soát danh sách
các hộ ảnh hưởng rất quan trọng, vì nếu xác định không chính xác sẽ gây mất niềm tin nơi
người dân về chất lượng khảo sát và lập kế hoạch, hơn nữa nếu không chính xác sẽ dẫn đến
xáo trộn và mâu thuẫn trong CĐ.
- Kết quả mong đợi: CĐ thống nhất phương án đã chỉnh sửa.
3.1.5 Thoả thuận quy hoạch giao thông các tuyến hẻm với các quận (1 tháng):
(i) Mục đích
Để thống nhất nội dung của DA với Quận, để Quận xác định nội dung DA có phù hợp với
qui hoạch của Quận, làm cơ sở pháp lý để thực hiện thiết kế cơ sở.
(ii) Nội dung
- Nội dung quy hoạch:
+ Tên đồ án quy hoạch, chủ đầu tư, cơ quan lập quy hoạch giao thông;
+ Tính chất, qui mô đầu tư, đối tượng sử dụng, nhu cầu sử dụng;
+ Tiến độ lập quy hoạch và phê duyệt;
+ Cấp thẩm định, phê duyệt;
+ Bản vẽ quy hoạch giao thông.
- Lấy ý kiến về quy hoạch: Tư vấn thiết kế tiến hành khảo sát địa chất, địa hình, phác họa
bản vẽ sơ bộ, lấy ý kiến về quy hoạch. Thành phần lấy ý kiến gồm:
+ UBND phường;
+ Các đoàn thể (MTTQ, HPN, Đoàn thanh niên…);
+ BĐDCĐ;
+ CĐ trong khu vực dự kiến nâng cấp.
(iii) Phương pháp
- Trước khi trình quận thông qua quy hoạch, TVTK tổ chức các cuộc họp CĐ để lấy ý
kiến về quy hoạch.
- Tư vấn thiết kế thông báo nội dung, địa điểm, thời gian, thành phần tham gia cuộc họp
lấy ý kiến quy hoạch gửi UBND phường để phối hợp tổ chức họp cộng đồng.
- Tổ chức họp cộng đồng lấy ý kiến quy hoạch, có biên bản cuộc họp
- Tư vấn thiết kế chỉnh sửa bản vẽ quy hoạch và trình UBND Quận thông qua quy hoạch.
3.1.6 Lập CUPs sơ bộ: (5 tháng)
(i) Khảo sát kinh tế - xã hội: (2 tháng)
- Mục tiêu khảo sát:
Nhằm tìm hiểu thực trạng của cộng đồng khu vực cần nâng cấp về tình hình kinh tế xã
hội, giáo dục, sức khỏe và đời sống của người dân, tình trạng nghề nghiệp, thu nhập, tìm hiểu
mong muốn và khả năng đóng góp mà cộng đồng có thể tham gia, tình trạng nhà ở, quyền sử
dụng đất và sở hữu nhà (gọi tắt là BOLUCS)… của các hộ dân trong khu vực dự án.
- Phương pháp khảo sát:
14
Sổ tay hướng dẫn thực thi
+ Chọn mẫu khảo sát từ 10% đến 20% số hộ trong khu vực, ưu tiên khảo sát các hộ nằm
dọc các hẻm nâng cấp.
+ Thực hiện phỏng vấn trên hộ gia đình mẫu bằng phiếu điều tra kinh tế - xã hội do tư vấn
xã hội thiết kế bảng hỏi.
+ Phỏng vấn sâu lãnh đạo UBND phường, cán bộ địa chính hay quản lý đô thị của phường
và đại diện các CĐ.
- Kết quả điều tra kinh tế xã hội: Kết quả này sẽ được trình bày trong một báo cáo
riêng và một phần sẽ được đưa vào CUPs (xem bảng hỏi khảo sát kinh tế xã hội tại phụ lục 3).
(ii) Nội dung của CUPs sơ bộ
- Giới thiệu sơ lược về DA.
- Vị trí khu vực nâng cấp và quy mô khu vực nâng cấp (diện tích, dân số, số hộ, số
căn hộ, số tổ dân phố).
- Tóm tắt về tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội, nghề nghiệp, thu nhập…(số liệu từ
cuộc khảo sát kinh tế xã hội).
- Tổng quan về quá trình lập CUPs:
+ Mô tả tóm tắt quy trình lập kế hoạch bằng bảng biểu.
+ Tóm tắt các buổi TVCĐ (họp CĐ lần 1, lần 2…, nội dung, kết quả, các vấn đề được biểu
quyết thống nhất trong buổi họp, số lượng, thành phần tham dự …).
+ Các hạng mục cơ sở hạ tầng cấp 3 được CĐ đề xuất nâng cấp theo thứ tự ưu tiên (mô tả
bằng bảng biểu).
- Mô tả hiện trạng cơ sở hạ tầng: Giao thông, cấp nước, thoát nước, điện chiếu sáng,
cơ sở hạ tầng xã hội như trường học, chợ, trạm y tế, khu vui chơi công cộng (nếu có).
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật về nâng cấp cơ sở hạ tầng:
+ Quan điểm nâng cấp;
+ Các tiêu chuẩn kỹ thuật đề xuất (cho phù hợp với khu thu nhập thấp và phù hợp với kinh
phí, khả năng tham gia của CĐ).
- Các phương án kỹ thuật nâng cấp cơ sở hạ tầng:
+ Giải pháp kỹ thuật cho các hạng mục cơ sở hạ tầng được nâng cấp.
+ Các phương án đầu tư.
+ Phân tích so sánh và lựa chọn phương án.
- Chi phí:
+ Các hạng mục nâng cấp;
+ Bồi thường nhà đất.
3.2 Bước 2: Lập thiết kế cơ sở, CUPs hoàn chỉnh, RAP và ĐTM
3.2.1 Lập thiết kế cơ sở: (3 tháng)
(i) Thiết kế các hạng mục đầu tư
Căn cứ quy hoạch giao thông đã thoả thuận với phường và quận, Tư vấn thiết kế lập quy
hoạch chi tiết về đường giao thông, điện, cấp - thoát nước. Cụ thể:
● Đường giao thông
15
Sổ tay hướng dẫn thực thi
- Hẻm chính (rộng
≥
6m):
+ Phần tuyến hẻm hiện hữu:
BTNN hạt nhỏ (C15) IA dày 6cm.
Tưới nhựa dính bám TC: 1,0 kg/m2
CPĐD 0-4 loại I dày 30cm, K ≥ 0.98
Kết cấu tôn nền:
* Nếu Htn ≤ 0.5m: Tôn bằng CPĐD 0-4
* Nếu Htn > 0.5m: Tôn 0.5m ở trên bằng CPĐD 0-4, phần còn lại tôn bằng cát
đen có vải địa kỹ thuật ngăn cách ở giữa.
Echung ≥ 137.63 Mpa.
+ Phần tuyến hẻm mở rộng:
BTNN hạt nhỏ (C15) IA dày 6cm.
Tưới nhựa dính bám TC: 1,0Kg/m2
Kết cấu tôn nền:
* Nếu Htn ≤0.5m: Tôn bằng CPĐD 0-4
* Nếu Htn > 0.5m: Tôn 0.5m ở trên bằng CPĐD 0-4, phần còn lại tôn bằng cát
đen có vải địa kỹ thuật ngăn cách ở giữa.
Đào bỏ đất không phù hợp 30cm nếu có.
Echung ≥ 137.63 Mpa.
- Hẻm chính (rộng 4.5m ÷ 6m):
+ Phần tuyến hẻm hiện hữu:
BTXM đá 1×2 M300 dày 20cm, độ sụt 8-10cm, bêtông tươi.
CPĐD 0-4 loại I dày 30cm, K ≥ 0.98
Kết cấu tôn nền:
* Nếu Htn ≤0.5m: Tôn bằng CPĐD 0-4
* Nếu Htn > 0.5m: Tôn 0.5m ở trên bằng CPĐD 0-4, phần còn lại tôn bằng cát
đen có vải địa kỹ thuật ngăn cách ở giữa.
+ Phần tuyến hẻm mở rộng:
BTXM đá 1×2 M300 dày 20cm, độ sụt 8-10cm, bêtông tươi.
CPĐD 0-4 loại I dày 30cm, K≥0.98
Kết cấu tôn nền:
* Nếu Htn ≤0.5m: Tôn bằng CPĐD 0-4
* Nếu Htn > 0.5m: Tôn 0.5m ở trên bằng CPĐD 0-4, phần còn lại tôn bằng cát
đen có vải địa kỹ thuật ngăn cách ở giữa.
Đào bỏ đất không phù hợp 30cm nếu có
- Hẻm phụ (chiều rộng
≥
2m):
+ Phần tuyến hẻm hiện hữu:
BTXM đá 1x2 M200 dày 10cm.
CPDD 0-4 loại I dày 15cm, K≥0.95
Kết cấu tôn nền:
16
Sổ tay hướng dẫn thực thi
* Nếu Htn ≤0.5m: tôn bằng CPĐD 0-4
* Nếu Htn >0.5m: tôn 0.5m ở trên bằng CPĐD 0-4, phần còn lại tôn bằng cát
đen có vải địa kỹ thuật ngăn cách ở giữa.
+ Phần tuyến hẻm mở rộng:
BTXM đá 1x2 M200 dày 10cm.
CPĐD 0-4 loại I dày 15cm, K≥0.95
Kết cấu tôn nền:
* Nếu Htn ≤0.5m: Tôn bằng CPĐD 0-4
* Nếu Htn>0.5m: Tôn 0.5m ở trên bằng CPĐD 0-4, phần còn lại tôn bằng cát
đen có vải địa kỹ thuật ngăn cách ở giữa.
Đào bỏ đất không phù hợp 30cm nếu có.
Các kết cấu này sẽ được kiểm tra tại các khu vực nâng cấp theo kết quả khảo sát địa
chất ở từng quận để đảm bảo việc đáp ứng các yêu cầu kĩ thuật. Các kết quả tính toán kiểm tra
được trình bày trong Phụ lục.
Trong trường hợp kết cấu nền đất hiện hữu không đáp ứng yêu cầu kĩ thuật, giải pháp
gia cố nền móng sẽ được đề xuất tại từng vị trí cần thiết.
● Thoát nước
Cống (D600 hoặc D400), đặt cho đường hẻm chính và phụ:
- Cừ tràm (nếu có, đường kính từ 8cm - 10cm) dọc theo cống;
- Cát đen đầu cừ dầy 20cm;
- Đặt cống BTCT (D600 hoặc D400), giữa 2 gối đặt cống bằng bê tông, xây mối nối bằng gạch
thẻ trát xi măng dày 2cm;
- Lấp cát lưng cống;
- Trải vải địa kỹ thuật làm lớp ngăn cách (hẻm phụ không sử dụng), từ phần này trở nên trùng với
kết cấu đường.
Hố ga, gồm 4 loại:
- Loại cho cống D400, nơi chôn cống sâu từ Htb <1.9m;
- Loại cho cống D400, tận dụng hố ga cũ, nâng thành cống
hố ga bằng gạch thẻ;
- Loại cho cống D600, không có máng thu;
- Loại cho cống D600, có máng thu nước.
● Cấp nước
- Loại ống cấp nước: ống PVC đường kính D150 cho hẻm
chính và D100 cho hẻm phụ.
- Lắp đặt đồng hồ nước: tại các điểm đầu tuyến trên hẻm
chính
- Lắp đặt họng cứu hỏa: trên hẻm chính, khoảng cách giữa
các trụ 150m
- Đấu nối nước: phải có văn bản thỏa thuận đấu nối vào hệ thống cấp nước của Công ty quản lý
từng khu vực.
● Điện chiếu sáng
17