Tải bản đầy đủ (.docx) (406 trang)

Sự thích hợp của chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 406 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
______________

HỒ XUÂN THỦY

SỰ THÍCH HỢP CỦA CHUẨN MỰC BÁO CÁO
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHO DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
______________

HỒ XUÂN THỦY

SỰ THÍCH HỢP CỦA CHUẨN MỰC BÁO CÁO
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHO DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 62 34 03 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1: PGS.TS NGUYỄN XUÂN HƯNG
2: TS LÊ ĐÌNH TRỰC


TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học.
Kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Các nội dung được kế thừa, tham khảo
từ các nguồn tài liệu đều được trích dẫn đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo.

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016
Tác giả

Hồ Xuân Thủy


LỜI CÁM ƠN

Bên cạnh những niềm vui, sự tự tin bồi đắp hàng ngày khi được khám phá, được
học hỏi những kiến thức mới, thì những khó khăn và thử thách cũng phải là ít trong
chặng đường dài viết luận án. Vì vậy, nếu không có sự giúp đỡ vô cùng qúy báu của
các thầy cô, đồng nghiệp, doanh nghiệp, bạn bè và gia đình, tôi đã không thể hoàn
thành được luận án này. Cho phép tôi được bày tỏ lòng tri ân của mình.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai thầy cô đã hướng dẫn, dìu
dắt tôi trong quá trình nghiên cứu và viết luận án này. Sự khuyến khích, động viên vào
những lúc tôi nản lòng, mất phương hướng, sự tận tâm và những góp ý, nhận xét của
thầy cô đã định hướng giúp cho tôi rất nhiều trong quá trình bắt đầu bước chân vào
con đường nghiên cứu khoa học. Điều đó làm tôi rất cảm động và là nguồn động lực
thúc đẩy tôi phải luôn tiếp tục cố gắng.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả Quý thầy cô Khoa Kế toán- Kiểm toán, trường

Đại học Kinh tế TP.HCM. Các thầy cô đã giảng dạy cho tôi từ khi tôi còn là SV đại
học, cao học và vẫn tiếp tục hỗ trợ, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong
quá trình nghiên cứu và viết luận án.
Tôi cũng bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa
và các thầy cô trong Khoa Kế toán-kiểm toán, trường Đại học Kinh tế-Luật, TP.HCM,
nơi tôi công tác. Sự chia sẻ trong công việc, sự động viên, khuyến khích và những tình
cảm gắn bó của các thầy cô đã góp phần giúp tôi thuận lợi hơn để hoàn thành luận án
của mình.
Ngoài ra, trong quá trình viết luận án, tôi cũng đã nhận được sự hỗ trợ và giúp
đỡ quý báu của các tổ chức nghề nghiệp, doanh nghiệp, bạn bè, đồng nghiệp ở các
trường khác. Xin nhận lời cám ơn chân thành của tôi cho những sự giúp đỡ đó.
Sau cùng, tôi sẽ không thể hoàn thành được luận án này nếu như không có sự
đồng hành, hỗ trợ và giúp đỡ của tất cả những người thân trong gia đình tôi, đặc biệt


là chồng và các con của tôi, đã luôn bên cạnh, động viên tinh thần để tôi có đủ thời
gian và nghị lực hoàn thành luận án này.
Một lần nữa, tôi xin gửi lời tri ân và cám ơn tất cả mọi người.

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016
Tác giả

Hồ Xuân Thủy


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................ i
1

Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... i

1.1

Cơ sở hình thành nghiên cứu............................................................................. i

1.1.1

Tầm quan trọng của SMEs và IFRS for SMEs.................................................. i

1.1.2

SMEs và VAS áp dụng cho SMEs ở Việt Nam................................................. ii

1.2

Vấn đề nghiên cứu........................................................................................... iv

2

Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ vi

3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. viii


3.1

Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... viii

3.2

Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... viii

4

Phương pháp nghiên cứu................................................................................. ix

5

Ý nghĩa của nghiên cứu.................................................................................... x

5.1

Ý nghĩa khoa học.............................................................................................. x

5.2

Ý nghĩa thực tiễn............................................................................................. xi

6

Kết cấu của đề tài............................................................................................. xi

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................1

1.1

Giới thiệu.......................................................................................................... 1

1.2

Các nghiên cứu trên thế giới............................................................................. 1

1.2.1

Nghiên cứu về nhu cầu cần có IFRS for SMEs................................................. 2

1.2.2

Nghiên cứu về sự thích hợp của các chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận

và đo lường theo quy định của IFRS for SMEs............................................................. 9


1.2.3

Nghiên cứu về nhân tố đặc điểm của DN ảnh hưởng đến nhu cầu và sự thích

hợp của các chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và đo lường theo quy định của
IFRS for SMEs............................................................................................................ 14
1.2.3.1 Quy mô........................................................................................................... 15
1.2.3.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động liên quan quốc tế............................................... 18
1.2.3.3 Lĩnh vực kinh doanh, hình thức pháp lý, số lượng chủ sở hữu.......................19
1.2.4


Các nghiên cứu khác về những lợi ích, trở ngại có thể gây ảnh hưởng đến khả

năng áp dụng thích hợp IFRS for SMEs...................................................................... 20
1.3

Các nghiên cứu trong nước............................................................................. 25

1.4

Kết quả đạt được từ các nghiên cứu đã thực hiện và những vấn đề cần tiếp tục

nghiên cứu................................................................................................................... 26
1.4.1

Kết quả đạt được............................................................................................. 26

1.4.2

Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu............................................................ 27

1.5

Kết luận.......................................................................................................... 30

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CMBCTC QUỐC TẾ CHO DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA........................................................................................... 31
2.1

Giới thiệu........................................................................................................ 31


2.2

SMEs, chuẩn mực BCTC khác biệt và sự thích hợp của IFRS for SMEs.......31

2.2.1

SMEs.............................................................................................................. 31

2.2.1.1 Khái niệm SMEs............................................................................................. 31
2.2.1.2 Một số đặc điểm chính của SMEs................................................................... 34
2.2.2

CMBCTC khác biệt........................................................................................ 35

2.2.2.1 Khái quát về CMBCTC khác biệt................................................................... 35
2.2.2.2 Các cách thức áp dụng CMBCTC khác biệt................................................... 36
2.2.2.3. Mối liên hệ giữa nhân tố đặc điểm SMEs và CMBCTC khác biệt thích hợp với
nhu cầu BCTC của SMEs............................................................................................ 37
2.2.3

Sự thích hợp của IFRS for SMEs.................................................................... 41

2.3

Cơ sở lý thuyết về CMBCTC quốc tế cho SMEs............................................ 43

2.3.1

Quá trình nghiên cứu và xây dựng IFRS for SMEs........................................ 43


2.3.2

Phạm vi và mục tiêu của IFRS for SMEs....................................................... 45


2.3.3

Một số đặc điểm của IFRS for SMEs.............................................................. 47

2.3.4

Áp dụng IFRS for SMEs của các quốc gia trên thế giới.................................48

2.3.4.1 Anh................................................................................................................. 50
2.3.4.2 Úc................................................................................................................... 51
2.3.4.3 Mỹ.................................................................................................................. 52
2.3.4.4 Hồng Kông..................................................................................................... 53
2.3.4.5 Malaysia......................................................................................................... 55
2.3.4.6 Thái Lan......................................................................................................... 55
2.3.4.7 Philippines...................................................................................................... 57
2.3.4.8 Đánh giá chung và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.................................. 57
2.4

Các lý thuyết nền về việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế.......................61

2.4.1

Lý thuyết thể chế xã hội học hiện đại (new institutional sociology theory)....61

2.4.2


Lý thuyết ủy nhiệm (agency theory)............................................................... 65

2.4.3

Lý thuyết thông tin hữu ích (decision usefulness theory)...............................67

2.5

Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết............................................... 68

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 73
3.1

Giới thiệu........................................................................................................ 73

3.2

Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 73

3.2.1

Xác định phương pháp.................................................................................... 73

3.2.2

Thiết kế nghiên cứu........................................................................................ 74

3.3


Nghiên cứu định tính...................................................................................... 78

3.3.1

Quy trình nghiên cứu...................................................................................... 78

3.3.2

Bảng câu hỏi phỏng vấn (dàn bài thảo luận)................................................... 79

3.3.3

Chọn mẫu........................................................................................................ 80

3.3.3.1 Phương pháp chọn mẫu.................................................................................. 80
3.3.3.2 Đặc điểm mẫu phỏng vấn............................................................................... 80
3.3.3.3 Kích cỡ mẫu.................................................................................................... 82
3.3.4

Thu thập dữ liệu.............................................................................................. 83

3.3.5

Phân tích dữ liệu............................................................................................. 84

3.3.5.1 Phương pháp phân tích dữ liệu....................................................................... 84


3.3.5.2 Quy trình phân tích dữ liệu............................................................................. 84
3.4


Nghiên cứu định lượng................................................................................... 86

3.4.1

Quy trình nghiên cứu định lượng.................................................................... 86

3.4.2

Giả thuyết nghiên cứu và mô tả các biến........................................................ 87

3.4.2.1 Xây dựng giả thuyết........................................................................................ 87
3.4.2.2 Mô tả các biến................................................................................................ 91
3.4.3

Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát....................................................................... 94

3.4.4

Chọn mẫu........................................................................................................ 95

3.4.5

Thu thập dữ liệu.............................................................................................. 98

3.4.6

Phương pháp xử lý dữ liệu thu thập................................................................ 98

3.4.6.1 Thống kê mô tả............................................................................................... 98

3.4.6.2 Kiểm định thống kê........................................................................................ 99
3.4.6.3 Mô hình Logistic........................................................................................... 100
3.5

Kết luận chương 3......................................................................................... 100

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN.................................... 102
4.1

Giới thiệu...................................................................................................... 102

4.2

Phân tích và bàn luận kết quả nghiên cứu định tính...................................... 102

4.2.1

VAS hiện hành áp dụng cho SMEs............................................................... 102

4.2.1.1 Vai trò của chuẩn mực kế toán (theo chủ đề 1.1, phụ lục D3).......................102
4.2.1.2 Quan điểm về chuẩn mực kế toán giảm trừ hiện hành áp dụng cho SMEs (theo
chủ đề 1.2, phụ lục D3).............................................................................................. 103
4.2.1.3 Đối tượng sử dụng thông tin BCTC và mục đích sử dụng thông tin BCTC
(theo chủ đề 2.1, 2.2, phụ lục D3).............................................................................. 104
4.2.1.4 Mức độ tuân thủ chuẩn mực và chất lượng thông tin BCTC (theo chủ đề 1.3,
1.4, 2.4, phụ lục D3).................................................................................................. 106
4.2.2

CMBCTC khác biệt...................................................................................... 109


4.2.2.1 Sự cần thiết và các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng CMBCTC khác biệt
(theo chủ đề 3.2, phụ lục D3)..................................................................................... 109
4.2.2.2 Tiêu chí phân loại SMEs (theo chủ đề 3.1, phụ lục D3)................................ 111


4.2.2.3 Mục tiêu và quan điểm xây dựng CMBCTC khác biệt (theo chủ đề 3.3, 3.4,
phụ lục D3)................................................................................................................ 113
4.2.3

Sự thích hợp của IFRS for SMEs.................................................................. 114

4.2.3.1 Đặc điểm SMEs và nhu cầu áp dụng IFRS for SMEs (theo chủ đề 4.1, 4.2, phụ
lục D3)....................................................................................................................... 114
4.2.3.2 Quan điểm về các chuẩn mực, chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và đo
lường thích hợp với SMEs ( theo chủ đề 4.3, 4.4, phụ lục D3).................................. 115
4.2.3.3 Những nhận định về lợi ích, khó khăn khi áp dụng IFRS for SMEs và hướng
áp dụng thích hợp (theo chủ đề 4.5, 4.6, 4.7, phụ lục D3)......................................... 122
4.2.4

Kết luận từ kết quả của nghiên cứu định tính................................................ 125

4.3

Phân tích và bàn luận kết quả nghiên cứu định lượng...................................129

4.3.1

Thống kê đặc điểm của DN khảo sát............................................................. 129

4.3.1.1 Hình thức pháp lý, hình thức sở hữu, lĩnh vực kinh doanh, kiểm toán

BCTC........................................................................................................................ 129
4.3.1.2 Quy mô và cấu trúc sở hữu........................................................................... 130
4.3.1.3 Cơ cấu tổ chức và hoạt động liên quan quốc tế............................................. 131
4.3.1.4 Kiến thức của đối tượng khảo sát về VAS và IFRS for SMEs......................133
4.3.2

Đánh giá VAS hiện hành áp dụng cho SMEs Việt Nam................................134

4.3.2.1 Đối tượng sử dụng thông tin BCTC của SMEs và mục đích sử dụng thông tin
của SMEs................................................................................................................... 134
4.3.2.2 Mức độ tuân thủ chuẩn mực và chất lượng thông tin BCTC SMEs..............137
4.3.3

Sự cần thiết của CMBCTC riêng cho SMEs và IFRS for SMEs...................141

4.3.3.1 Thống kê mô tả............................................................................................. 141
4.3.3.2 Kiểm định các giả thuyết liên quan nhu cầu của SMEs cần áp dụng IFRS for
SMEs………………………………………………………………………………... 142

4.3.3.3 Kết quả phân tích mô hình hồi quy Logistic................................................. 145
4.3.4

Sự thích hợp của chuẩn mực và chính sách, phương pháp kế toán của IFRS for

SMEs đối với SMEs Việt Nam.................................................................................. 150
4.3.4.1 Sự thích hợp của các chuẩn mực................................................................... 150


4.3.4.2 Đánh giá chi phí- lợi ích của các chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và
đo lường..................................................................................................................... 154

4.3.5

Nhận thức về lợi ích, khó khăn khi áp dụng IFRS for SMEs và hướng áp dụng

IFRS for SMEs.......................................................................................................... 167
4.3.6

Kết luận......................................................................................................... 168

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN TỔNG HỢP TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH
TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH............................................... 171
5.1

Giới thiệu...................................................................................................... 171

5.2

Kết luận tổng hợp và bàn luận từ kết quả nghiên cứu định tính, định lượng . 171

5.2.1

Nhu cầu cần áp dụng IFRS for SMEs và các nhân tố đặc điểm SMEs ảnh

hưởng đến nhu cầu này (mục tiêu 1& 3).................................................................... 171
5.2.2

Sự thích hợp của các chuẩn mực, chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và

đo lường của IFRS for SMEs và các nhân tố đặc điểm SMEs ảnh hưởng đến sự thích
hợp này (mục tiêu 2&3)............................................................................................. 173

5.2.3

Những lợi ích, khó khăn ảnh hưởng đến khả năng áp dụng và định hướng áp

dụng IFRS for SMEs (mục tiêu 4)............................................................................. 176
5.3

Một số gợi ý chính sách................................................................................ 179

5.3.1

Định hướng áp dụng IFRS for SMEs............................................................ 179

5.3.1.1 Sự cần thiết và tính khả thi khi áp dụng IFRS for SMEs..............................179
5.3.1.2 Tiêu chí SMEs.............................................................................................. 180
5.3.1.3 Hướng áp dụng IFRS for SMEs.................................................................... 181
5.3.2

Đề xuất các chuẩn mực, chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và đo lường

thích hợp cho SMEs................................................................................................... 183
5.3.3

Các giải pháp hỗ trợ của NN và các tổ chức nghề nghiệp.............................189

5.4

Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tương lai..............................192

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AAA
ACCA
AARF
AASB
AICPA
ASB
BCLCTT
BCTC
Big 4
BTC
CECCAR
CLB
CMBCTC
CP
CPA
DN
DNNN
DNTN
EC
EU
FASB
FRC
FRSSE
FRSME

GAAP

American Accounting Association
Hiệp hội kế toán Mỹ
Association of Chartered Certified Accountants
Hiệp hội kế toán công chứng Anh quốc
Australian Accounting Research Foundation
Tổ chức nghiên cứu kế toán Úc
Australian Accounting Standards Board
Hội đồng chuẩn mực kế toán Úc
American Institute of Certified Public Accountants
Viện kế toán công chứng Mỹ
Accounting Standards Board
Hội đồng chuẩn mực kế toán Anh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC
Bốn công ty kiểm toán hàng đầu thế giới (PwC-Pricewaterhouse
Coopers; Deloitte-Deloitte Touche Tohmatsu; EY-Ernst & Young
và KPMG)
Bộ Tài chính
Tổ chức kế toán công chứng Romania
Câu lạc bộ
Chuẩn mực báo cáo tài chính
Cổ phần
Certified Practising Accountants
Chứng chỉ kế toán-kiểm toán viên hành nghề
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
European Commission

Ủy ban Châu Âu
European Union
Liên minh Châu Âu
Financial Accounting Standards Board
Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ
Financial Reporting Council
Hội đồng BCTC
Financial Reporting Standard for Smaller Entities
CMBCTC cho DN nhỏ
Financial Reporting Standard for medium- sizesd Entities
Chuẩn mực báo cáo tài chính cho doanh nghiệp có quy mô vừa
Generally Accepted Accounting Principles
Những nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung


GĐTC
GT
HGB
HKICPA
HKSA
IAS
IASB
ICAEW
IFRS
IFRS for SMEs
KTT
KTTH
KTV
MASB
NN

NK
PERS
SMEs
TFRS
TFRS for NPAEs

TNHH
UNCTAD
VACPA
VAS
VCCI
VĐTNN
VICA
VN

Giám đốc tài chính
Grounded theory
Luật thương mại Đức
Hong Kong Institute of Certified Public Accountants
Viện kế toán viên hành nghề Hồng Kông
Hong Kong Securities Association
Hiệp hội chứng khoán Hồng Kông
International Accounting Standards
Chuẩn mực kế toán quốc tế
International Accounting Standards Board
Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế
The Institute of Chartered Accountants in England and Wales
Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales
International Financial Reporting Standards
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế

International Financial Reporting Standards for small-medium
sized entities
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế cho các DN nhỏ và vừa
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kiểm toán viên
Malaysian Accounting Standards Board
Hội đồng chuẩn mực kế toán Malaysia
Nhà nước
Nhập khẩu
Private Entity Reporting Standards
Chuẩn mực báo cáo tài chính cho các công ty tư nhân
DN nhỏ và vừa
Small- medium sized entities
Thai Financial Reporting Standards
Chuẩn mực báo cáo tài chính Thái Lan
Thai Financial Reporting Standards for Non- publicly Accountable
Entities
Chuẩn mực báo cáo tài chính cho doanh nghiệp không có trách
nhiệm giải trình công khai Thái Lan
Trách nhiệm hữu hạn
United Nations of Craft Small and Medium- Sized Enterprised
Diễn đàn thương mại và phát triển Liên hiệp quốc
Hiệp hội Kiểm toán viên Hành nghề Việt Nam
Chuẩn mực kế toán VN
Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
Vốn đầu tư nước ngoài
Chi hội Kế toán Hành nghề Việt Nam
Việt Nam



XK
WB

Xuất khẩu
World Bank
Ngân hàng thế giới


Bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7
Bảng 4.8
Bảng 4.9
Bảng 4.10
Bảng 4.11
Bảng 4.12
Bảng 4.13
Bảng 4.14
Bảng 4.15

Bảng 4.16
Bảng 4.17
Bảng 4.18
Bảng 4.19
Bảng 4.20
Bảng
4.21a,b
Bảng 4.22

Tên gọi
Tiêu chí SM
gia
Số quốc gia
Bảng tóm tắ
Mối liên hệ
nghiên cứu
Mẫu khảo s
Phân tích tư
BCTC ở DN
Phân tích tư
lý và điều h
Phân tích tư
liên quan qu
Thống kê k
SMEs
Phân tích tư
SMEs về VA
Thống kê đ
Phân tích tư
các đối tượn

Thống kê m
Phân tích tư
dụng thông
Nhận thức c
độ tin cậy c
Thống kê lý
Thống kê lý
Thống kê lý
Phân tích tư
không phù h
Thống kê lý
Thống kê lý
Kiểm định t
và nhu cầu
Phân tích tư
dụng IFRS
Phân tích tư
for SMEs
Kết quả hồi
Kết quả hồi

Kết quả kiể


Bảng 4.23 Kết quả kiểm định độ phù hợp của dự báo
Bảng 4.24 Nhận thức của SMEs về tầm quan trọng của các chuẩn mực về

lập và trình
Bảng 4.25 Nhận thức của SMEs về tầm quan trọng của các chuẩn mực về


hợp nhất k
Bảng 4.26 Nhận thức của SMEs về tầm quan trọng của các chuẩn mực về
các yếu tố
Bảng 4.27 Nhận thức của SMEs về tầm quan trọng của các chuẩn mực về
Bảng 4.28
Bảng 4.29

về các yếu
Tổng hợp
với SMEs
Đánh giá c
thuế hoãn

Bảng 4.30 Phân tích tương quan giữa quy mô và nhận thức về chi phí-lợi

ích đối với
Bảng 4.31 Đánh giá của SMEs về chi phí-lợi ích khi áp dụng hồi tố với

thay đổi ch
Bảng 4.32 Đánh giá của SMEs về chi phí-lợi ích khi bắt buộc lập BCLCTT
Bảng 4.33 Phân tích tương quan giữa tổ chức kiểm toán và nhận thức về

chi phí- lợ
Bảng 4.34 Phân tích tương quan giữa biến vay nợ nước ngoài và nhận thức

về chi phíđánh giá T
Bảng 4.35 Phân tích tương quan giữa quy mô và nhận thức về chi phí- lợi

ích đối với
hữu hình

Bảng 4.36 Đánh giá của SMEs về mô hình giá gốc có đánh giá tổn thất so
với không
Bảng 4.37 Đánh giá của SMEs về mô hình giá gốc có đánh giá tổn thất so
với không
Bảng 4.38 Phân tích tương quan giữa quy mô và nhận thức về chi phí- lợi

ích đối với
hình
Bảng 4.39 Đánh giá của SMEs về chi phí-lợi ích giữa nguyên tắc đánh giá

BĐS đầu t
Bảng 4.40 Đánh giá của SMEs về sự lựa chọn giữa phương pháp kế toán

vốn hóa và
Bảng 4.41 Phân tích tương quan giữa tổ chức kiểm toán và nhận thức về

chi phí- lợ
toán vốn h
Bảng 4.42 Đánh giá của SMEs về sự lựa chọn giữa ghi nhận doanh thu, chi
Bảng 4.43

phí HĐXD
hoàn thành
Phân tích t


Bảng 4.44
Bảng 4.45
Bảng 4.46
Bảng 5.1

Bảng 5.2

ích đối với
tiến độ KH
Nhận thức
SMEs
Nhận thức
dụng IFRS
Nhận thức
Các đề xuấ
cho SMEs
Nội dung p
cho SMEs


D
Hình
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 4.1
Hình 4.2
Hình 4.3
Hình 4.4
Hình 4.5
Hình 4.6
Hình 4.7

Hình 4.8
Hình 4.9
Hình 4.10
Hình 4.11

Tên gọi
Căn cứ tổng
nghiên cứu
Mô hình ng
Thiết kế hỗ
Khung thiết
Quy trình n
Quy trình n
Mối quan h
biệt
Hình thức p
Hình thức s
Lĩnh vực ki
Tỷ lệ SMEs
Số lượng la
Tổng nguồn
Sự chia tách
Số lượng ch
Nhu cầu cần
Nhu cầu cần


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục A
A1

A2
A3
Phụ lục B
B1
B2
B3
B4
B5
B6
Phụ lục C
C1
C2
C3
C4
C5
C6
Phụ lục D
D1
D2
D3
Phụ lục E
E1
E2
E3
E4
Phụ lục F
F1
F2

IFRS for SMEs

Danh sách một số quốc gia áp dụng IFRS for SMEs trên thế giới
Danh mục các phần trong IFRS for SMEs
So sánh IFRS for SMEs và VAS
Tổng quan các nghiên cứu trước
Tổng hợp các nghiên cứu đã thực hiện về nhu cầu cần IFRS for SMEs
Tổng hợp các nghiên cứu đã thực hiện về sự thích hợp của các chuẩn
mực, chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và đo lường theo IFRS for
SMEs
Các nhân tố thuộc đặc điểm DN ảnh hưởng đến sự thích hợp của IFRS for
SMEs tổng hợp từ các nghiên cứu
Tổng hợp các nghiên cứu về những lợi ích, trở ngại có thể gây ảnh hưởng
đến khả năng áp dụng thích hợp IFRS for SMEs
Tổng hợp các nghiên cứu trong nước về IFRS for SMEs
Bảng tóm lược áp dụng CMBCTC khác biệt ở một số quốc gia đến tháng
3/2016
Bảng câu hỏi phỏng vấn, khảo sát và bảng thang đo của các biến
Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia là đại diện nhà ban hành các quy định
kế toán và các giám đốc kiểm toán
Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia ngân hàng
Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia là các giảng viên giảng dạy, nghiên
cứu về chuẩn mực kế toán
Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia là KTT SMEs
Bảng câu hỏi khảo sát KTT SMEs
Bảng tóm tắt thang đo của các biến
Kết quả nghiên cứu định tính
Tổng hợp ý kiến của chuyên gia (trừ KTT SMEs) về CMBCTC phù hợp
cho SMEs VN
Tổng hợp ý kiến của chuyên gia (trừ KTT SMEs) về các chính sách kế
toán phù hợp với SMEs VN
Các khái niệm nghiên cứu từ phân tích dữ liệu định tính

Kết quả nghiên cứu định lượng
Ma trận tương quan giữa các biến
Phân tích tương quan các nhân tố đặc điểm của DN ảnh hưởng đến sự
phù hợp của các chuẩn mực IFRS for SMEs (3 bảng)
Phân tích tương quan các nhân tố đặc điểm của DN ảnh hưởng đến chi
phí- lợi ích của các chính sách kế toán, nguyên tắc ghi nhận và đo lường
theo quy định IFRS for SMEs (4 bảng)
Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu (3 bảng)
Danh sách chuyên gia phỏng vấn và khảo sát
Danh sách chuyên gia hiệu chỉnh dàn bài thảo luận và phỏng vấn thử
Danh sách chuyên gia phỏng vấn định tính chính thức


F3
F4
F5

Danh sách chuyên gia pretest bảng câu hỏi khảo sát
Danh sách KTT SMEs pilot test bảng câu hỏi khảo sát
Danh sách SMEs tham gia khảo sát


i

PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
1.1 Cơ sở hình thành nghiên cứu
1.1.1 Tầm quan trọng của SMEs và IFRS for SMEs
SMEs là thành phần kinh tế nhiều tiềm năng và ngày càng đóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế của các quốc gia. Theo Ecorys (2012), Châu Âu có

khoảng 20,7 triệu SMEs, chiếm 98% tổng số DN và sử dụng khoảng 67% tổng số lao
động. Đối với các quốc gia ASEAN, SMEs là xương sống cho sự phát triển kinh tế bền
vững của ASEAN, hơn 96% tổng số DN là SMEs, chiếm 50-85% số việc làm trong
nước, đóng góp từ 30-53% GDP (ASEAN, 2013). Ở Mỹ, SMEs chiếm gần 99,7%
trong tổng số DN, tạo ra khoảng 60% công việc tăng thêm hàng năm (trong khoảng từ
năm 2009 đến giữa năm 2013) và cung cấp hơn một nửa tổng sản phẩm quốc nội phi
nông nghiệp (SBEC, 2014).
Toàn cầu hóa đã dẫn đến việc mở rộng thị trường, tăng cường cạnh tranh và giảm
những cản trở cho các DN khi tham gia vào thị trường quốc tế, do đó SMEs cũng phải
đối mặt với các vấn đề phức tạp như các công ty niêm yết lớn (Ricci & ctg, 2010).
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho SMEs phát triển, cùng với mục tiêu nỗ lực hài hòa
những quy định BCTC cho SMEs, IASB đã phát triển dự án xây dựng IFRS for SMEs
để đáp ứng nhu cầu của SMEs cần có CMBCTC thích hợp trong môi trường kinh
doanh quốc tế. Tháng 7/2009, IASB đã ban hành IFRS for SMEs. Bộ chuẩn mực này
được xây dựng dựa trên IFRS nhưng hoàn toàn là một bộ chuẩn mực độc lập và đơn
giản hơn so với IFRS về nguyên tắc ghi nhận, đo lường và yêu cầu công bố. IASB xác
định việc ban hành IFRS for SMEs với mục tiêu cung cấp một bộ chuẩn mực có chất
lượng cao và thích hợp đối với tất cả các DN có quy mô nhỏ, các DN chưa niêm yết ở
tất cả các quốc gia dù đã áp dụng IFRS hay chưa.Việc quyết định áp dụng IFRS for
SMEs là tự nguyện, tuy nhiên, IASB mong muốn bộ chuẩn mực này sẽ được chấp
nhận rộng rãi trên toàn thế giới (Blaskova & Bohusova, 2013). Theo Pacter (2011), từ


ii

khi ban hành đến năm 2011, 74 quốc gia đã tiếp nhận và đang xây dựng lộ trình áp
dụng trong 3 năm tiếp theo. Bohusova & Blaskova (2012) đánh giá trong thời gian gần
đây, nhiều quốc gia đã chấp nhận và thực thi IFRS for SMEs và đa số các quốc gia này
là quốc gia đang phát triển (xem phụ lục A1).
1.1.2 SMEs và VAS áp dụng cho SMEs ở Việt Nam

Tại Việt Nam, SMEs đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, tạo việc làm, tăng
thu nhập cho người lao động và đóng góp cho ngân sách NN. Vì thế, thông tin kế toán
được cung cấp bởi các DN này là đặc biệt quan trọng (Perera & Chand, 2015). Do đó,
SMEs cần phải có các quy định kế toán được chuẩn hóa một cách phù hợp để áp dụng
hiệu quả trong thực tế.
Cho đến nay, BTC đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán và nhiều thông tư hướng
dẫn để từng bước đưa kế toán Việt Nam hòa nhập với kế toán quốc tế. BTC cũng ban
hành Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về Chế độ kế toán áp dụng cho
SMEs. Theo quy định này, 26 VAS áp dụng cho SMEs được chia thành 3 nhóm, nhóm
các VAS áp dụng đầy đủ, áp dụng không đầy đủ và nhóm các VAS không áp dụng đối
với SMEs. Thông tư 133/2016/TT-BTC vừa ban hành dù chỉ quy định các VAS mà
SMEs không áp dụng, nhưng các hướng dẫn trong thông tư cũng vẫn giới hạn một số
nội dung các chuẩn mực không áp dụng đầy đủ cho SMEs như QĐ 48/2006/QĐ-BTC.
Tuy nhiên, đối tượng sử dụng thông tin và nhu cầu thông tin kế toán đối với SMEs
mang tính đặc thù không giống các DN niêm yết, DN có quy mô lớn. Do đó, áp dụng
chung VAS với những quy định giảm trừ dẫn đến thông tin kế toán dàn trải, không đáp
ứng tập trung nhu cầu thông tin cho nhóm đối tượng này (Nguyễn Vũ Việt & Mai Ngọc
Anh, 2010; Mai Ngọc Anh, 2011). Một số VAS không áp dụng hoặc áp dụng không
đầy đủ đã gây tình trạng thiếu quy định hướng dẫn để tham chiếu khi xử lý công việc
kế toán nhưng mặt khác vẫn tồn tại một số nội dung không cần thiết. Hơn nữa, những
VAS đầu tiên của VN được ban hành từ năm 2001 và mặc dù VAS được xây dựng trên
cơ sở của IFRS nhưng đã lạc hậu do không được cập nhật, sửa đổi trong một thời gian
dài nên không thể đảm bảo cung cấp thông tin có thể so sánh với các DN khác trên thế
giới. Trong xu thế hội nhập kế toán ngày càng mạnh mẽ, “Chiến lược kế


iii

toán- kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030” được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt theo QĐ 480/2013/QĐ-TTg VN đã xác định chủ trương nỗ lực để hoàn thiện hệ

thống kế toán nói chung và chuẩn mực kế toán nói riêng của VN, thể hiện trong các
quan điểm là “hoàn thiện khuôn khổ pháp lý hệ thống chuẩn mực”, “hòa nhập với
thông lệ quốc tế”. Chủ trương này đã được thực hiện bởi hàng loạt các đổi mới trong
thời gian vừa qua như Luật Kế toán sửa đổi đã được Quốc hội thông qua 11/2015 và
chính thức có hiệu lực thi hành từ 1/1/2017, Dự thảo chỉnh sửa, bổ sung các nội dung
liên quan đến 8 chuẩn mực kế toán đã ban hành lấy ý kiến. TT 200/2014/TT-BTC về
chế độ kế toán cho DN đã có các quy định phù hợp hơn với IFRS. Và gần đây nhất,
ngày 26/8/2016, thông tư 133/2016/TT-BTC về Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và
vừa, có hiệu lực từ 1/1/2017 thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC cũng vừa ban
hành. Tuy nhiên, TT 133/2016/TT-BTC cũng chỉ như là một phiên bản thu nhỏ của TT
200/2014/TT-BTC, chưa thực sự dựa trên nhu cầu của đối tượng sử dụng thông tin
SMEs để có các quy định phù hợp, chưa có điểm gì đột phá đáng kể để có thể gỡ bỏ
khó khăn cho SMEs trong việc tuân thủ VAS cũng như cải thiện chất lượng thông tin
BCTC. Điều này dẫn đến vẫn tồn tại tình trạng khó khăn do thiếu quy định tham chiếu
cho các DN có quy mô vừa nhưng lại quá khó, quá phức tạp đối với doanh nghiệp có
quy mô nhỏ và siêu nhỏ. Do đó, bộ phận DN này có thể vẫn sẽ gặp trở ngại, và vì thế
sẽ gây ra sự bàng quan của nhiều DN đối với quy định mới này như thời gian vừa qua
đã từng xảy ra đối với QĐ 48/2006/QĐ-BTC. Mặt khác, BTC cũng chỉ mới dừng lại ở
thông tư hướng dẫn chế độ kế toán, chưa có sự đổi mới toàn diện liên quan đến hệ
thống chuẩn mực kế toán. Đồng thời, sự khác biệt giữa VAS và IFRS/IFRS for SMEs
còn khá xa và tốc độ hội tụ vẫn còn chậm.
Ngoài ra, SMEs Việt Nam ngày càng tăng cường tham gia vào các hoạt động
quốc tế, hơn nữa cũng cần thu hút vốn trong và ngoài nước để phát triển nên yêu cầu
thông tin tài chính minh bạch trở nên bức thiết. Chuẩn mực kế toán thích hợp sẽ giúp
DN lập BCTC có chất lượng đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin đáng tin cậy và hữu
ích cho các đối tượng sử dụng thông tin. Như vậy, tương tự các quốc gia khác, VN
cũng đang có những áp lực về hội tụ với IFRS/IFRS for SMEs. Tuy nhiên, những thay
đổi đáng kể trong hệ thống chuẩn mực kế toán VN, đặc biệt là liên quan đến SMEs để



iv

đáp ứng xu hướng hội nhập vẫn chưa được giải quyết một cách toàn diện trong thời
gian vừa qua.
1.2 Vấn đề nghiên cứu
Áp dụng IFRS thể hiện một bước hướng đến hài hòa và hội tụ kế toán quốc tế và
được khuyến khích bởi vì chuẩn mực này giúp cải thiện chất lượng và khả năng so
sánh quốc tế của BCTC (Brown & Tarca, 2005; Navarro-García & Bastida, 2010).
Thuật ngữ “áp dụng IFRS” được sử dụng để chỉ cách thức lựa chọn áp dụng IFRS
(chấp nhận hoàn toàn IFRS thay thế chuẩn mực kế toán quốc gia, phê chuẩn từng
chuẩn mực hay hội tụ…) của các quốc gia (Zeff & Nobes, 2010). Albu & ctg (2013)
cũng khẳng định áp dụng IFRS for SMEs là giải pháp làm tăng tính so sánh của BCTC
SMEs. Pactor, người chịu trách nhiệm chính về IFRS for SMEs cũng khẳng định
“IFRS for SMEs sẽ cung cấp cho các DN một giấy thông hành để tăng thu hút vốn ở
thị trường trong nước và quốc tế” (IASB, 2009c). Nói cách khác, việc quyết định áp
dụng IFRS/IFRS for SMEs là vấn đề quan trọng của các quốc gia, trong đó có Việt
Nam.
Xuất phát từ mục tiêu xây dựng IFRS for SMEs của IASB, các quốc gia trên thế
giới đã cân nhắc việc áp dụng bộ chuẩn mực này. IFRS for SMEs là bộ chuẩn mực có
chất lượng cao được xây dựng dựa trên nhu cầu của đối tượng sử dụng thông tin, chi
phí và khả năng của SMEs nhưng sự thích hợp, tính khả thi và việc chấp nhận bộ
chuẩn mực này khác nhau ở các quốc gia do những điều kiện khác biệt về kinh tế xã
hội, luật pháp, yêu cầu cung cấp thông tin và nội lực của SMEs… Các vấn đề này vẫn
còn là những câu hỏi gây nhiều tranh luận.
Từ những vấn đề đó, một số các nhà nghiên cứu trên thế giới đã thực hiện các
nghiên cứu mang tính dự báo trước để đánh giá, phân tích sự thích hợp của IFRS for
SMEs đối với nhu cầu BCTC của SMEs ở một số quốc gia, làm cơ sở cho quyết định
áp dụng IFRS for SMEs. Tuy nhiên, các nghiên cứu này vẫn còn tồn tại một số hạn
chế. Thứ nhất, về bối cảnh và số lượng nghiên cứu, theo Albu & ctg (2013), Blaskova
& Bohusova (2013), các nghiên cứu về IFRS for SMEs còn khá khiêm tốn và chỉ giới


hạn ở bối cảnh của mỗi quốc gia với những đặc trưng riêng về môi trường hoạt động,


v

về tiêu chí phân loại SMEs, chưa thể kết luận chung cho tất cả các quốc gia, chủ yếu
tập trung ở Nam Phi (Stainbank, 2008; Wyk & Rossouw, 2009; Schutte & Buys,
2010, Stainbank & Tafuh, 2011), Thổ Nhĩ Kỳ (Atik, 2010), Ghana (Otchere &
Agbeibor, 2012); Fiji (Chand & ctg, 2015) và một số quốc gia thuộc châu Âu như
Đức, Romania, Thụy Điển, Hà Lan …(Eierle & Haller, 2009; Albu & ctg, 2010;
Aamir & Farooq, 2010; Quali & Paoloni, 2012; Litjens & ctg, 2012). Thứ hai, kết
luận từ các nghiên cứu về những vấn đề gây tranh luận khi áp dụng IFRS for SMEs
như: nhu cầu của SMEs đối với bộ chuẩn mực này, các chuẩn mực, chính sách kế
toán theo quy định của IFRS for SMEs đáp ứng yêu cầu BCTC của SMEs…ở một số
quốc gia nghiên cứu không hoàn toàn như nhau. Thứ ba, mô hình các nhân tố thuộc
đặc điểm của DN có thể ảnh hưởng đến sự thích hợp của IFRS for SMEs không
những chỉ được kiểm định với một số ít các nhân tố mà sự tác động của các nhân tố
này còn mâu thuẫn chưa thống nhất. Điều này dẫn đến tiêu chí định tính, định lượng
nhằm phân loại SMEs để áp dụng IFRS for SMEs vẫn chưa được giải quyết. Cuối
cùng, các nghiên cứu trước thực hiện chủ yếu dựa trên dự thảo hoặc IFRS for SMEs
phiên bản 2009, ít nghiên cứu dựa trên phiên bản IFRS for SMEs sau khi được IASB
điều chỉnh hoàn tất vào đầu năm 2015.
Tại Việt Nam, theo Trần Đình Khôi Nguyên (2011), các nghiên cứu trong nước
thời gian qua chủ yếu bàn về tổ chức công tác kế toán hay chế độ kế toán cho SMEs.
Các nghiên cứu về IFRS for SMEs chỉ là các bài viết cung cấp thông tin về việc ban
hành IFRS for SMEs của IASB, một vài nội dung quy định của IFRS for SMEs so sánh
với IFRS và đề nghị Việt Nam nên áp dụng, nhưng không có cơ sở lý thuyết hay khảo
sát thực nghiệm mang tính thuyết phục. Một vài nghiên cứu mới sau này về IFRS for
SMEs có thực hiện khảo sát thu thập dữ liệu như nghiên cứu của Trần Thị Trang

(2013). Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ mới dừng ở đánh giá thực trạng áp dụng VAS
đối với SMEs ở một vài khía cạnh và xác định quan điểm về xây dựng CMBCTC riêng
cho SMEs, chưa đề xuất tiêu chí SMEs áp dụng cũng như chưa có bất kỳ sự đánh giá
nào về sự thích hợp của IFRS for SMEs. Hay, nghiên cứu của Trần Thị Thanh Hải
(2015) nêu ra một phạm vi khá rộng liên quan đến khung pháp lý về kế toán cho SMEs,
nên các vấn đề về IFRS for SMEs chưa được đánh giá sâu và toàn diện. Do đó,


×