Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch – Chương 5: Pháp luật về doanh nghiệp nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.77 MB, 91 trang )

CHƢƠNG V. PHÁP LUẬT VỀ
DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC
 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
1. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
2. CÔNG TY NHÀ NƯỚC
3. TỔNG CÔNG TY DO CÁC CÔNG TY TỰ ĐẦU
TƯ VÀ THÀNH LẬP (TỔNG CÔNG TY THEO
MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON)
4. CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY NHÀ NƯỚC

1
CuuDuongThanCong.com

/>

1. KHÁI QUÁT VỀ DNNN







Kinh tế NN và DNNN
Khái niệm, đặc điểm DNNN
DNNN hoạt động công ích
Phân loại DNNN
Luật điều chỉnh đối với DNNN

2
CuuDuongThanCong.com



/>

 Kinh tế NN và DNNN
Các mô hình kinh tế chủ yếu

Mô hình
kinh tế
tự do
cạnh tranh

Mô hình
KTKHHTT

Mô hình
KTTT
có sự
quản lý
của NN
3

CuuDuongThanCong.com

/>

 Kinh tế NN và DNNN (tt)
Ở bất kỳ quốc gia nào thuộc bất kỳ một
chế độ xã hội nào, NN đều tham gia vào đời
sống kinh tế theo hai tư cách:



Với tư cách là chủ nhân của quyền lực công
cộng, NN như người điều tiết chung mọi sự
vận động và phát triển của toàn bộ đời sống
kinh tế.



Với tư cách là chủ sở hữu những nguồn lực
vật chất, NN tham gia vào thương trường

với tư cách là nhà đầu tư sản xuất hoặc
người tiêu dùng.
4

CuuDuongThanCong.com

/>

 Kinh tế NN và DNNN (tt)
Khi tham gia với tư cách là người sản xuất
cung cấp các HH-DV, NN tham gia với hai cách
thức:
 NN đầu tư vốn để thành lập DN, không nhất
thiết phải vì lợi nhuận, tổ chức và quản lý theo
hình thức pháp lý công. Đó là những lĩnh vực
mà tư nhân không thể hoặc không muốn tham
gia. Đây là cách thức hoạt động thể hiện bản
chất NN.
 Tham gia thương trường với tư cách là nhà

đầu tư, bình đẳng như các nhà đầu tư khác.
NN sẽ thành lập các DN vì mục tiêu lợi nhuận
và hoạt động theo luật tư.
5
CuuDuongThanCong.com

/>

 Kinh tế NN và DNNN (tt)
 DNNN là DN do NN nắm toàn bộ hoặc một
phần sở hữu và NN kiểm soát tới một mức độ
nhất định quá trình ra quyết định của DN, mà
theo quy định của LDNNN2003 là việc NN nắm
cổ phần chi phối hay cổ phần đặc biệt.
 DNNN có hai dấu hiệu đặc trưng:
 Về mức độ sở hữu vốn: NN là chủ sở hữu toàn
bộ hoặc đa số cổ phần, hoặc thiểu số cổ phần
cho phép nắm quyền chi phối DN.
 Sự kiểm soát của NN đối với quá trình ra
quyết định: sự kiểm soát được vốn là tiền đề
cho kiểm soát hoạt động.
6
CuuDuongThanCong.com

/>

 Kinh tế NN và DNNN (tt)





Không một NN nào từ bỏ hoàn toàn quyền
kiểm soát đối với các quyết định của DNNN.
Điều này không có nghĩa là NN lại can thiệp
trực tiếp vào hoạt động của DNNN, bởi vì
DNNN là pháp nhân thì có tư cách pháp lý độc
lập.
Mức độ và phạm vi kiểm soát của NN đối với
DNNN tuỳ theo loại hình DN. Đối với loại hình
DNNN mang tính chất dịch vụ công, NN thực
hiện kiểm soát toàn diện và chặt chẽ so với
các DNNN mang tính kinh doanh.

7
CuuDuongThanCong.com

/>

 Khái niệm DNNN
DNNN lần đầu tiên được ghi nhận với tên gọi
là DNQG tại Sắc lệnh số 104/SL (1948):
“DNQG là một DN thuộc quyền sở hữu quốc
gia và do quốc gia điều khiển”.
 Trong thời kỳ KTKHHTT, DNNN cùng với HTX
là hai loại hình TCKT cơ bản, chủ yếu của kinh
tế XHCN, với tên gọi thường gắn với hai chữ
“quốc doanh” như: XNQD, cửa hàng thương
nghiệp quốc doanh, HTX mua bán quốc
doanh,…



8

CuuDuongThanCong.com

/>

 Khái niệm DNNN (tt)




Thuật ngữ DNNN xuất hiện khi NN thực hiện
công cuộc đổi mới, cùng với sự thừa nhận
chế độ sở hữu tư nhân trong nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần với các hình
thức tổ chức SXKD đa dạng vận hành theo
cơ chế thị trường có sự QLNN
Khái niệm DNNN lần đầu tiên được quy định
tại Đ1 NĐ 388/HĐBT (1991); và sau đó là tại
Đ1 LDNNN1995: “DNNN là một TCKT do NN
đầu tư toàn bộ VĐL và thành lập, tổ chức
quản lý với tư cách chủ sở hữu để thực hiện
các mục tiêu KT-XH của NN”.
9

CuuDuongThanCong.com

/>


 Khái niệm DNNN (tt)
Tiếp tục đổi mới HTPL. Đ1 LDNNN2003, quy định:
“DNNN là TCKT do NN sở hữu toàn bộ VĐL hoặc có
cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình
thức CTNN, CTCP, CTTNHH”.
 Điểm khác cơ bản về KN DNNN giữa LDNNN2003 so
với LDNNN1995 là: hình thức pháp lý của DNNN
được đa dạng hơn trước (bao gồm cả CTTNHHNN và
CTCPNN); thủ tục thành lập DNNN trong nhiều
trường hợp cũng được tiến hành theo quy chế pháp
lý thống nhất như các DN khác.





Các DNNN là CTCPNN, CTTNHHNN thì ĐKHĐ theo LDN.
Riêng CTNN (DN 100% vốn NN) thì được thành lập và
hoạt động theo LDNNN2003.
10
CuuDuongThanCong.com

/>

 Khái niệm DNNN (tt)
 Có sự tồn tại đồng thời của các DNNN hoạt động
theo “luật chung” (Luật DN) và DNNN hoạt động
theo “luật riêng” (LDNNN2003).
 LDN2005 (chung, thống nhất) thay thế cho
LDN1999, LDNNN2003. LDN2005 quy định: “DNNN

là DN trong đó NN sở hữu trên 50% VĐL” (K22 Đ4).
 Theo đó, các DNNN do NN thành lập trước
1/1/2006 phải đăng ký theo LDN2005 bắt đầu từ
ngày 1/1/2006 đến ngày 31/12/2010 (Đ166
LDN2005). Hình thức CTNN được bãi bỏ theo lộ
trình từ 1/1/2006 đến ngày 31/12/2010. Và từ
ngày 1/1/2011, tất cả các DNNN nói chung và CTNN
nói riêng phải hoạt động theo LDN dưới hình thức
CTTNHH, CTCP. Trong quá trình chuyển đổi, các
CTNN vẫn tiếp tục hoạt động theo LDNNN2003.
11
CuuDuongThanCong.com

/>

 Đặc điểm DNNN
 DNNN là TCKT nên phải lấy HĐSXKD làm chủ
yếu. DNNN chịu trách nhiệm bằng tài sản của
mình với tư cách là một thực thể pháp lý độc
lập.
 NN là chủ sở hữu đối với toàn bộ hoặc đa số
vốn, vì thế NN chi phối hoạt động DN.
Cho đến trước LDNNN2003 thì chỉ có NN là
chủ sở hữu duy nhất của DNNN.
 NN kiểm soát việc ra quyết định của DNNN
bằng việc nắm giữ > 50% VĐL. Song, không
có nghĩa là NN can thiệp trực tiếp vào các
hoạt động DN. Bởi lẽ, NN và DNNN là những
chủ thể pháp lý tách bạch và độc lập với nhau.
12

CuuDuongThanCong.com

/>

 Đặc điểm của DNNN (tt)



Về bản chất, DNNN thuộc sở hữu toàn dân, NN chỉ là
đại diện chủ sở hữu. Các cơ quan, cá nhân được giao
thực hiện quyền chủ sở hữu, bao gồm: CP; TTg; Bộ
quản lý ngành; BTC; UBND cấp tỉnh; HĐQT (là đại
diện trực tiếp chủ sở hữu tại CTNN có HĐQT và công
ty do mình đầu tư toàn bộ VĐL); CTNN là đại diện
phần vốn do công ty đầu tư tại DN khác. Như vậy,
quyền sở hữu được thực hiện một cách phân tán từ
trung ương đến, từ CQNN đến DN. Vì vậy, nếu
không sự phân biệt giữa chức năng thực hiện quyền
chủ sở hữu và chức năng điều hành, quản lý kinh
doanh thì có thể rất khó, thậm chí chưa thể hạn chế
và loại bỏ được sự can thiệp mang tính chính trị vào
các quyết định bổ nhiệm người điều hành, quản lý
hay các quyết định về đầu tư, kinh doanh của
DNNN.
13
CuuDuongThanCong.com

/>

 Đặc điểm của DNNN (tt)





Về hình thức, theo LDNNN2003, DNNN tồn tại
dưới nhiều hình thức: CTNN, CTCP và CTTNHH.
Còn theo LDN2005, DNNN tồn tại dưới hai hình
thức: CTCP và CTTNHH. Theo quy định của các
VBPL trước đây và cho đến LDNNN2003, đều
không quy định DNNN tồn tại dưới hình thức
CTTNHH và CTCP, nhưng bản chất pháp lý của nó
là CTTNHH.
DNNN có tư cách pháp nhân (đa số DNNN có tư
cách pháp nhân). Trong DNNN có sự tách bạch
giữa tài sản của chủ DN là NN với tài sản của
người kinh doanh là DN. Các DNNN được quyền
chủ động, nhân danh mình trong các HĐKD mà
không phụ thuộc vào ý chí chủ sở hữu.
14
CuuDuongThanCong.com

/>

 DNNN hoạt động công ích









DNNN là công cụ quan trọng trong quản lý và điều
hành vĩ mô. DNNN vừa phải thực hiện các nhiệm vụ
xã hội, vừa phải hoạt động kinh tế với mục tiêu lợi
nhuận.
Chức năng kinh tế và chức năng xã hội của DNNN
gắn bó, đan xen nhau nhưng có thể phân biệt được
chúng.
Về chức năng kinh tế, DNNN là một TCKT, có chức
năng hoạt động kinh tế.
Về chức năng xã hội, DNNN thuộc sở hữu NN, nên
buộc nó phải có trách nhiệm thực hiện những nghĩa
vụ xã hội do NN giao. Nhiệm vụ mà phía lợi ích của
DN là không có lãi.
15
CuuDuongThanCong.com

/>

 DNNN hoạt động công ích (tt)
 Trong cơ chế KTKHHTT, không cho phép tách
bạch một cách rõ ràng chức năng kinh tế và
chức năng xã hội. Nếu có thì là đề cao quá
mức chức năng xã hội, mà không chú trọng
đúng mức chức năng kinh tế.
 Trong KTTT, DNNN cũng như các DN khác,
cạnh tranh bình đẳng và vì lợi nhuận. Nhưng,
DNNN không thể lãng tránh cung cấp các SPDV công cộng theo chính sách NN hoặc trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh.

Vì ngoài NN, không cá nhân, tổ chức nào có
thể và thậm chí được phép làm.
16
CuuDuongThanCong.com

/>

 DNNN hoạt động công ích (tt)
 Những lý do và điều kiện trên chia tách một
cách tương đối DNNN thành 2 loại: DNNN
HĐKD và DNNN HĐCI.
 Hai chức năng này không bị tách rời một cách
tuyệt đối, không có quan hệ tác động qua lại.
Ngược lại, việc phân chia này làm cho việc
thực hiện các chức năng cơ bản của DNNN
một cách có hiệu quả hơn. Trên nguyên tắc,
bất kì DNNN nào cũng có hai chức năng cơ
bản này. Sự khác nhau có thể là ở chỗ việc
thực hiện chức năng nào là chủ yếu. Hơn nữa,
NN sẽ có cơ chế, chính sách thích hợp đối với
từng loại hình DNNN.
17
CuuDuongThanCong.com

/>

 Phân loại DNNN
 Căn cứ theo hình thức tổ chức
 Căn cứ theo mức độ đầu tư vốn NN


tại DN
 Căn cứ vào mục đích hoạt động, chia
DNNN thành
 Dựa vào cơ cấu tổ chức quản lý, chia
DNNN thành
 Căn cứ vào quy chế và thành lập và
hoạt động của DNNN
18
CuuDuongThanCong.com

/>

 Căn cứ theo hình thức tổ chức


n, vốn góp chi phối, được tổ
chức dưới hình thức CTNN, CTCP, CTTNHH.
DNNN được phân thành ba loại (Đ1 LDNNN 2003):




CTNN;
CTCP;
CTTNHH.

19
CuuDuongThanCong.com

/>


 Căn cứ theo hình thức
tổ chức (tt)
 CTNN là DN do NN sở hữu toàn bộ VĐL,
được thành lập, tổ chức quản lý, đăng
ký hoạt động theo LDNNN2003.
 CTNN được tổ chức dưới hình thức CTNN
độc lập và TCTNN.

20
CuuDuongThanCong.com

/>

 Căn cứ theo hình thức tổ chức (tt)
 CTCP với tư cách là một loại hình DNNN có 2 loại:




CTCPNN là công ty mà toàn bộ cổ đông là các
CTNN hoặc tổ chức được NN ủy quyền đầu tư
vốn, được tổ chức và hoạt động theo LDN2005.
CTCP có cổ phần chi phối của NN là CTCP mà cổ
phần của NN chiếm trên 50% VĐL, được tổ chức
và hoạt động theo LDN2005.

21

CuuDuongThanCong.com


/>

 Căn cứ theo hình thức tổ chức (tt)
CTTNHH:
CTTNHHNN 1TV là CTTNHH do NN sở hữu
toàn bộ VĐL được tổ chức hoạt động theo
LDN2005.
CTTNHHNN có 2TV trở lên trong đó tất cả
các thành viên đều là CTNN hoặc tổ chức
được NN ủy quyền đầu tư vốn, được tổ
chức và hoạt động theo LDN2005.
CTTNHH có từ 2TV trở lên có phần vốn
góp chi phối của NN là CTTNHH mà vốn
góp của NN chiếm trên 50% VĐL, được tổ
chức và hoạt động theo LDN2005.
22

CuuDuongThanCong.com

/>

 Căn cứ theo mức độ đầu tƣ vốn NN





DN 100% vốn NN: là DN mà NN đầu tư toàn bộ


VĐL, dưới các hình thức: CTNN, CTCPNN và
CTTNHHNN 1TV, CTTNHHNN có từ 2TV trở lên.
DN có cổ phần, vốn góp chi phối của NN: là DN
mà NN đầu tư trên 50% VĐL và NN giữ quyền
chi phối, tồn tại dưới hình thức: CTCP, CTTNHH,
DNLD.

23
CuuDuongThanCong.com

/>

 Căn cứ vào mục đích hoạt động



DNNN HĐKD
DNNN hoạt động công ích

24
CuuDuongThanCong.com

/>

 Dựa vào cơ cấu tổ chức quản lý
 CTNN có HĐQT
 CTNN không có HĐQT

25
CuuDuongThanCong.com


/>

×