CHUYÊN ĐỀ 1: RÚT GỌN VÀ BT PHỤ
Bài 1 (2016)
Cho và với
1) Tính giá trị của A khi
2) CMR:
3) Tìm x để P = A.B có giá trị nguyên.
Ta thấy thoả mãn điều kiện .
Thay vào A ta được: .
Vậy khi thì
Giải:
Vậy
ĐPCM
3) ĐK: (*), ta có:
+) Vì nên
+) Do đó: .
+) Vậy
TH1: (thoả mãn ĐK *)
TH2: (thoả mãn ĐK *)
Vậy P nguyên
Bài 2 (2015)
Cho và với .
1) Tính giá trị của P khi
2) Rút gọn Q
3) Tìm x để đạt GTNN
Ta thấy thoả mãn điều kiện .
Thay vào P ta được: .
Vậy khi thì
Giải:
Vậy
ĐPCM
3) ĐK: (*)
+) Áp dụng BĐT Cô – si cho hai số dương: , ta có:
+) dấu “=” trong BĐT Cô – si xảy ra (tmđk*)
Vậy thì đạt GTNN
Bài 3 (2015)
1) Tính giá trị của khi .
2) Cho với
a) CMR: b) Tìm x sao cho:
1) +) A xđ
+) Ta thấy khi thoả mãn điều kiện:
+) Thay vào A, ta được:
+) Vậy khi thì
Vậy ĐPCM
3) ĐK:
(*)
Vậy thì
Bài 4 (2013)
Với , cho
1) Tính giá trị của A khi .
2) Rút gọn B
3) Tìm x, để
1) +) thoả mãn điều kiện:
+) Thay vào A, ta được:
+) Vậy khi thì
Vậy:
3) ĐK:
(*)
(Nhân cả hai vế với )
Kết hợp với (*) ta được: thì
Bài 5 (2012)
Giải:
Giải:
1) Cho . Tính giá trị của A khi .
2) Rút gọn với .
3) Tìm x nguyên để là số nguyên.
Giải:
1) +) A xđ .
+) Ta thấy thoả mãn điều kiện
+) Thay vào A ta được:
+) Vậy khi thì
2)
Vậy:
3) +) ĐK:
+)
) Ư(2) (Vì khi thì )
tất cả đều thoả mãn điều kiện:
Vậy là các giá trị nguyên của x để nhận giá trị nguyên.
Bài 6 (2011)
Cho với
1) Rút gọn A.
2) Tính giá trị của A khi
3) Tìm x để
1) +)
Giải:
Vậy:
2) +) Ta thấy thoả mãn điều kiện:
+) Thay vào A, ta được:
Vậy khi thì
3) +) ĐK:
(*)
+)
(Nhân cả 2 vế với )
Kết hợp điều kiện (*), ta có: thì
Bài 7:
Cho và với
1) Tính giá trị của N khi x = 25
2) Rút gọn S = M.N
3) Tìm x để
Giải:
1) +) Ta thấy thoả mãn đk:
2) +)
+)
Vậy: .
3) +) ĐK:
(*)
+)
Vì: nên:
+) Kết hợp điều kiện (*), ta được: thì
Bài 8:
Cho và với .
1) Tính giá trị của B khi
2) Rút gọn A.
3) Tìm x để S = A.B đạt giá trị lớn nhất
1) +) Ta thấy thoả mãn ĐK:
+) Thay vào B ta được:
+) Vậy khi thì
2) +)
Vậy
3) +) ĐK:
thoả mãn đk:
Vậy thì S = A.B đạt GTLN
Giải:
Bài 9: Cho
1) Rút gọn A 2) Tìm a để
3) Tìm a để nhận giá trị nguyên.
1) +) A xác định
+)
Vậy với
2) +) ĐK:
+) (nhân cả hai vế với )
+) Kết hợp đk ta được:
3) +) ĐK:
+)
Dễ thấy:
Giải:
Vậy:
Do đó:
) TH1: (thoả mãn đk *)
) TH2: (thoả mãn đk *)
Vây: thì
Bài 10: Cho và với
1) Tính giá trị của A khi
2) Rút gọn B
3) Tìm GTNN của S = A.B
1) +) Ta thấy (thoả mãn Đk: )
+) Thay hay vào A, ta được:
Vậy: khi
2) +)
Giải:
Vậy:
3) +) ĐK:
+)
Ta thấy hay thì
Vậy GTNN của S là
Bài 11: Tìm để
* Cách 1:
Đk:
TH1: nhận
TH2:
Giải:
+) Dễ thấy:
+)
+) Vậy:
Do đó:
) (loại vì )
) (nhận)
KL: thì
*) Cách 2: Với ta chia 2 trường hợp sau:
TH1: x là số chính phương :
Vì nên: Ư(3)
(đều là các số chính phương)
TH2: x không là số chính phương
là số vô tỉ là số vô tỉ
là số vô tỉ
là số vô tỉ
Vậy: để là
Bài 12: Tìm sao cho:
ĐK:
(*)
Giải:
(không thoả mãn đk (*))
Vậy không có x thoả mãn yêu cầu bài toán
Bài 13: Tìm GTNN của
Giải:
ĐK:
Đặt
+)
+)
+) Áp dụng BĐT Cô – si cho 2 số dương: a và , ta có:
+) Ta thấy khi tức là thì
Vậy GTNN của
Bài 14: Cho với . Tìm x để:
Giải:
ĐK:
(vì: )
Kết hợp đk: , ta có: thì
Bài 15: Cho với . Tìm x để
ĐK:
Giải:
(vì: )
(vì )
(vô nghiệm)
Vậy không có giá trị nào của x thoả mãn yêu cầu bài toán.
CHÚ Ý
1. Trong những năm gần đây đề ra theo hướng tránh sự phụ thuộc của ý 2 và 3 vào ý
1 – Rút gọn. Thậm chí như đề năm 2016 thì cả 3 ý hỏi là độc lập với nhau do đó học
sinh không làm được ý này có thể vẫn sử dụng kết quả của ý đó để làm khác.
2. Theo cấu tạo mới thì ý 1 là ý tính giá trị của biểu thức với biến số nhận giá trị cho
trước. Đây là một ý dễ nhưng học sinh lại hay mất điểm trình bày ở bước 1 đặt và
ktđk và bước 3 _ kết luận. Do đó học sinh cần lưu ý điều này.
3. Ý 2 là ý rút gọn biểu thức. Nếu đề cho như năm 2016 thì chúng ta đã biết trước
kết quả của việc rút gọn và do đó dễ làm đúng hơn. Nhưng nếu đề chỉ yêu cầu rút
gọn biểu thức mà chưa cho biết kết quả trước việc rút gọn chính xác rất quan trọng
vì kết quả rút gọn thường được sử dụng cho ý sau nữa. Do đó, học sinh cần thận
trọng các khâu tính toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đặc biệt là việc xử lí các dấu
trừ. Khi ra kết quả rút gọn cuối cùng rồi thì cũng nên kiểm tra lại bằng cách cho
biến số ít nhất là hai giá trị đặc biệt vào biểu thức (ban đầu và kết quả rút gọn).
Nếu thấy các kết quả của các biểu thức ban đầu và sau khi đã rút gọn khác nhau thì
chắc chắn việc rút gọn là sai, do đó cần xem xét lại. Khi rút gọn xong cần kết luận
và kèm theo cả đkxđ đã đặt ra hay đề bài cho từ ban đầu.
4. Bài toán liên quan đến giá trị nguyên.
Nếu đề toán như đề năm 2016 hay Bài 9: “Tìm x sao cho ” Thì chúng ta giải bài
này bằng phương pháp giới hạn miền giá trị của P, tức là tìm hai số m, M sao
cho: m < P < M, sau đó xét các trường hợp của P bằng các số nguyên trong
khoảng (m; M).
Nếu như đề toán hỏi: “Tìm x nguyên để P nguyên” thì ta vẫn có thể thực hiện
theo cách trên nếu tình hình thực tế cho phép (như bài 11). Nhưng ta cũng có thể
lập luận tận dụng giả thiết để giải bài toán bằng cách khác (cách mà mọi người
hay làm) như bài 11. Nếu sử dụng cách này thì nên nhớ rằng:
Với thì Ư(A)
Rất nhiều người lập luận kiểu như Ư(3). Đây là một lập luận sai vì rằng chưa có
gì đảm bảo .
5. Bài toán tìm x
Dạng toán này cần có 3 bước giải:
B1: Đặt đk của x
B2: Biến đổi giải ra x
B3: Kiểm tra đk đã đặt ra và KL
Rất nhiều HS giải thiếu bước 1 và do đó thiếu bước 3 dẫn tới việc mất điểm
Dạng toán giải pt như bài 3, bài 12
B1: Đặt đk cho ẩn số x
B2: Biến đổi tương đương để giải x
+) Chuyển vế đổi dấu
+) Quy đồng, bỏ mẫu cả hai vế
B3: Ktđk và kết luận
Dạng toán giải bpt như bài 4, 6, 7, 15.
b1: Đặt đk cho ẩn số x.
b2: Biến đổi tương đương để giải x
+) Chuyển vế đổi dấu
+) Quy đồng, bỏ mẫu nếu mẫu chung luôn dương. Còn mẫu chung không
luôn dương, tức là đổi dấu thì không được bỏ mẫu. Trong trường hợp này ta
hay dùng lập luận:
A và B cùng dấu
A và B trái dấu.
b3: Ktđk và kết luận
6. Bài toán GTLN, GTNN
Nếu bài toán yêu cầu tìm x để biểu thức đạt GTLN (hay GTNN) thì chúng ta
phải giải đủ 3 bước như bài toán tìm x nói chung (Bài 2, 8)
b1: Đặt đk của x
b2: Đánh giá biểu thức để đưa ra GTLN (hay GTNN) nghi ngờ. Sau đó giải x từ
pt: Biểu thức bằng giá trị nghi ngờ đó (Như bài 2, 8)
b3: Ktđk và kết luận
Nếu bài toán yêu cầu tìm GTLN (hay GTNN) của biểu thức P(x) thì chúng ta
thực hiện như bài 10, 13.
b1: Đặt đk của x
b2: Đánh giá P: Giả sử
b3: Chỉ ra x sao cho P(x) = M (không cần nói rõ cách tìm x) và kết luận GTLN
của P là M.
7. Một số kiến thức hay dùng
a)
BĐT Cô – si:
dấu “=” xảy ra
b)
c)
trong đó là 2 nghiệm của pt:
d)
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Bài 1: Cho với
1) Tính A khi
2) Rút gọn B.
3) Tìm x để có giá trị nguyên.
Bài 2: Cho với
1) Tính P khi
2) Rút gọn Q
2) Tìm x để đạt GTNN
Bài 3: Cho với
1) Tính A khi
2) Rút gọn B.
3) Tìm x sao cho:
Bài 4: Cho
1) Tính A khi
2) Rút gọn B.
3) Tìm x để
Bài 5: Cho với
1) Tính giá trị của A khi
2) Rút gọn B
3) Tìm x nguyên để là số nguyên
Bài 6: Cho với
1) Rút gọn A
2) Tính giá trị của A khi
3) Tìm x để
Bài 7: Cho và với
1) Tính N khi
2) Rút gọn S = M.N
3) Tìm x để S < 1
Bài 8: Cho và với
1) Tính B khi
2) Rút gọn A
3) Tìm x để S = A.B đạt GTLN