Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Quốc Tế Việt Nam Chi Nhánh Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.7 KB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

ThS. ĐÀM THỊ PHONG BA

NGUYỄN THỊ THANH TRÚC
Mã số SV: 4074773
Lớp: Ngoại thương 2 – K33

Cần Thơ - 2011


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

LỜI CẢM TẠ
¤¤¤¤
Qua bốn năm học tập, nghiên cứu, rèn luyện ở trường, nhờ có sự chỉ dạy
tận tình của quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ đặc biệt là quý thầy cô Khoa
Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã giúp em có được nhiều kiến thức để hôm nay
em có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.


Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy của quí thầy cô Khoa kinh tế
Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ. Đặc biệt em xin chân thành cảm
ơn cô Đàm Thị Phong Ba đã hướng dẫn, giải đáp những khó khăn, vướng mắc
giúp em hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Bên cạnh, đó em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc Ban Giám Đốc
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Cần Thơ đã tạo
điều kiện cho em được thực tập tại ngân hàng. Xin cảm ơn đến các anh chị tại
Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp, các anh chị đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn và
tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt đề tài của mình.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập nên chắc chắn
luận văn không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong được sự đóng
góp ý kiến của Quý Đơn Vị cùng Quý Thầy Cô để luận văn được hoàn thiện hơn.
Cuối lời, em xin kính chúc quý Thầy Cô lời chúc sức khoẻ và thành công
trong công tác giảng dạy của mình. Kính chúc Ban Giám Đốc cùng tập thể cán
bộ công nhân viên Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ được dồi dào sức khoẻ và công tác tốt.

Ngày……..tháng......năm 2011
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ THANH TRÚC

GVHD: ThS. Đàm Thị Phong Ba

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

i


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ


LỜI CAM ĐOAN
¤¤¤¤
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài khoa học nào.

Cần thơ, ngày……tháng……năm 2011
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ THANH TRÚC

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

ii

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Ngày…….. tháng……. năm 2011
Thủ trưởng đơn vị

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

iii

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
 Họ và tên người hướng dẫn: ĐÀM THỊ PHONG BA
 Học vị: Thạc sĩ

 Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
 Cơ quan công tác: Khoa kinh tế và Quản trị kinh doanh
 Tên học viên: NGUYỄN THỊ THANH TRÚC
 Mã số học viên: 4074773
 Chuyên ngành: Kinh tế Ngoại thương
 Tên đề tài: Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp với chuyên ngành đào tạo: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Về hình thức: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:---------------------------------------------------------------------------------------------------------4. Độ tin cậy cúa số liệu và tính hiện đại của luận văn:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu)----------------------------------------------------------------------------------------------------6. Các nhận xét khác --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa) --------------------------------------------------------------Cần thơ, ngày…….tháng…….năm 2011
Giáo viên hướng dẫn

ĐÀM THỊ PHONG BA
GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

iv

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

NHẬN XÉT GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Ngày…….. tháng…….. năm 2011
Giáo viên phản biện

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

v

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

MỤC LỤC
¤¤¤¤

Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu.............................................................................. 1
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.................................................... 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ........................................................... 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 3
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................ 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 3
1.3 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 3
1.3.1 Giới hạn không gian ........................................................................ 3
1.3.2 Giới hạn thời gian............................................................................ 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
1.4 Lược khảo tài liệu..................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp luận..................................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm, điều kiện và vai trò TTQT ............................................. 5
2.1.1.1 Khái niệm TTQT .................................................................... 5
2.1.1.2 Điều kiện TTQT ..................................................................... 5
2.1.1.3 Vai trò TTQT.......................................................................... 6
2.1.2 Các phương thức thanh toán ............................................................ 7
2.1.2.1 Phương thức chuyển tiền......................................................... 7
2.1.2.2 Phương thức nhờ thu............................................................... 9
2.1.2.3 Phương thức tín dụng chứng từ ............................................. 13
2.1.3 Bộ chứng từ hàng hóa.................................................................... 17
2.1.4 Những vấn đề cơ bản về hiệu quả TTQT ....................................... 18
2.1.4.1 Khái niệm ............................................................................. 18
2.1.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả TTQT............................ 18
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 20
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu......................................................... 20
GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba


vi

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................... 20
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VIBANK CẦN THƠ
3.1 Tổng quan về VIBank Cần thơ ............................................................... 24
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của VIBank Cần Thơ................... 24
3.1.2 Các dịch vụ của Ngân hàng VIBank Cần Thơ................................ 25
3.1.3 Bộ máy tổ chức và điều hành......................................................... 26
3.1.4 Thuận lợi và khó khăn của ngân hàng ........................................... 28
a. thuận lợi........................................................................................ 28
b. Khó khăn ...................................................................................... 29
3.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của VIBCT............................... 30
3.3 Phương hướng hoạt động ....................................................................... 36
3.3.1 Mục tiêu hoạt động ........................................................................ 36
3.3.2 Định hướng hoạt động ................................................................... 36
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TTQT CỦA VIBCT
4.1 Đánh giá chung về hoạt động TTQT....................................................... 38
4.1.1 Tình hình TTQT của VIBCT trong 3 năm 2008-2010.................... 38
4.1.1.1 Hoạt động TTQT theo phương thức ...................................... 38
a. Giá trị thanh toán xuất khẩu .......................................................... 38
b. Giá trị thanh toán nhập khẩu ......................................................... 42
4.1.1.2 Hoạt động TTQT theo ngành hàng........................................ 45
a. Giá trị thanh toán hàng xuất khẩu.................................................. 45
b. Giá trị thanh toán hàng nhập khẩu................................................. 49

4.1.2 Doanh thu và biểu phí dịch vụ TTQT của VIBCT.......................... 50
4.2 Đánh giá chung hiệu quả hoạt động TTQT ............................................. 54
4.2.1 Doanh số thanh toán quốc tế .......................................................... 54
4.2.2 Lợi nhuận từ hoạt động TTQT....................................................... 57
4.2.3 Đánh giá chất lượng TTQT từ khách hàng ..................................... 58
4.2.3.1 Khái quát .............................................................................. 58
4.2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động .............................. 59
4.2.3.3 Đánh giá mức độ hài lòng của KH đối với TTQT ................. 60

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

vii

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

4.2.4 Thị phần thanh toán quốc tế........................................................... 65
4.2.4.1 Thị phần TTQT VIBCT so với kim ngạch XNK Cần Thơ..... 65
4.2.4.2 Thị phần TTQT VIBCT so với các NHTM khác................... 68
4.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT của VIBCT.......... 74
4.3.1 Môi trường bên trong..................................................................... 74
4.3.1.1 Yếu tố tài chính..................................................................... 74
4.3.1.2 Nguồn nhân sự và cơ cấu tổ chức.......................................... 74
4.3.1.3 Cơ sở vật chất ....................................................................... 75
4.3.1.4 Thương hiệu ......................................................................... 76
4.3.1.5 Các sản phẩm dịch vụ ........................................................... 77
4.3.1.6 Chính sách Marketing ........................................................... 77
4.3.1.7 Văn hóa doanh nghiệp........................................................... 78

4.3.2 Môi trường bên ngoài .................................................................... 79
4.3.2.1 Môi trường vi mô.................................................................. 79
4.3.2.2 Môi trường vĩ mô.................................................................. 83
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TTQT ................... 85
5.1 Phân tích ma trận SWOT........................................................................ 85
5.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT........................................ 87
5.2.1 Chiến lược phát triển sản phẩm...................................................... 87
5.2.2 Chiến lược phát triển thị trường .................................................... 88
5.2.3 Chiến lược marketing .................................................................... 89
5.2.4 Chiến lược nguồn nhân lực ............................................................ 90
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 91
6.1 Kết luận ................................................................................................. 91
6.2 Kiến nghị................................................................................................ 91
6.2.1 Đối với doanh nghiệp XNK ........................................................... 91
6.2.2 Kiến nghị với Chính phủ và NHNN............................................... 92
6.2.3 Kiến nghị với Ngân hàng VIB chi nhánh Cần Thơ......................... 92

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

viii

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ.................................................... 21
Bảng 2: Ma trận các yếu tố bên ngoài............................................................. 22
Bảng 3: Bảng ma trận SWOT ...................................................................... 23

Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của VIBCT ........................................ 31
Bảng 5: Giá trị thanh toán XK theo phương thức............................................ 39
Bảng 6: Cơ cấu doanh số XK theo phương thức ............................................. 40
Bảng 7: Giá trị thanh toán NK theo phương thức............................................ 42
Bảng 8: Tỷ trọng các phương thức NK........................................................... 44
Bảng 9: Tỷ trọng các phương thức XK........................................................... 46
Bảng 10: Giá trị thanh toán XK theo ngành hàng ........................................... 47
Bảng 11: Giá trị thanh toán NK theo ngành hàng ........................................... 49
Bảng 12: Doanh thu từ hoạt động TTQT ........................................................ 51
Bảng 13: Biểu phí thanh toán của phương thức L/C ....................................... 52
Bảng 14: Biểu phí thanh toán của phương thức D/P ....................................... 53
Bảng 15: Biểu phí thanh toán của phương thức T/T ....................................... 54
Bảng 16: Tổng doanh số thanh toán quốc tế ................................................... 55
Bảng 17: Doanh số TTQT thực hiện và chỉ tiêu kế hoạch .............................. 56
Bảng 18: Lợi nhuận từ hoạt động TTQT ........................................................ 58
Bảng 19: Điểm TB mức độ quan trọng các thuộc tính .................................... 61
Bảng 20: Điểm TB mức độ quan trọng các chỉ tiêu ........................................ 62
Bảng 21: Điểm TB thực hiện các thuộc tính ................................................... 63
Bảng 22: Điểm TB mức độ thể hiện các chỉ tiêu............................................. 64
Bảng 23: So sánh các chỉ tiêu ...................................................................... 64
Bảng 24: Thị phần TTQT của VIB so với kim ngạch XNK TP Cần Thơ ........ 66
Bảng 25: Thị phần TTQT của VIB so với các NHTM khác tại Cần Thơ ........ 69
Bảng 26: Ma trận hình ảnh cạnh tranh............................................................ 73
Bảng 27: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ .................................................. 78
Bảng 28: Diễn biến tỷ giá hối đối ................................................................... 82
Bảng 29: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài............................................. 83
GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

ix


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

Bảng 30: Phân tích ma trận SWOT................................................................. 85

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

x

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Trình tự nghiệp vụ chuyển tiền ............................................................ 7
Hình 2: Trình tự nghiệp vụ nhờ thu trơn........................................................... 9
Hình 3: Trình tự nghiệp vụ nhờ kèm chứng từ................................................ 11
Hình 4: Quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chúng từ ................. 14
Hình 5: Sơ đồ bộ máy tổ chức và điều hành của NH VIBCT ......................... 26
Hình 6: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của VIBCT ............................ 30
Hình 7: Biểu đồ cơ cấu thu nhập giai đoạn 2008-2010 ................................... 32
Hình 8: Cơ cấu chi phí giai đoạn 2008-2010 .................................................. 34
Hình 9: Biểu đồ lợi nhuận của VIB qua 3 năm 2008-2010 ............................. 35
Hình 10: Biểu đồ giá trị thanh toán XK theo phương thức TT tại VIBCT....... 40
Hình 11: Cơ cấu doanh số TTXK theo phương thức....................................... 41
Hình 12: Biểu đồ giá trị TTNK theo phương thức .......................................... 43
Hình 13: Tỷ trọng các phương thức nhập khẩu............................................... 45

Hình 14: Cơ cấu TTXK theo ngành hàng ....................................................... 46
Hình 15: Giá trị nhập khẩu tại VIB................................................................. 50
Hình 16: Biểu đồ tăng trưởng doanh số TTQT của VIBCT ............................ 54
Hình 17: Biểu đồ doanh số TTQT thực hiện so với kế hoạch.......................... 57
Hinh 18: Thị phần TTQT của VIBCT so với TP Cần Thơ .............................. 67
Hình 19: Thị phần TTQT của VIBCT và một số NHTM khác năm 2008........ 70
Hình 20: Thị phần TTQT của VIBCT và một số NHTM khác năm 2009........ 71
Hình 21: Thị phần TTQT của VIBCT và một số NHTM khác năm 2010........ 71

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

xi

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu Long

XNK

Xuất nhập khẩu

XK

Xuất khẩu


NK

Nhập khẩu

NHTM

Ngân hàng thương mại

NH

Ngân hàng

TTQT

Thanh toán quốc tế

TTXNK

Thanh toán xuất nhập khẩu

VIBCT

Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Cần Thơ

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

T/T


Hình thức chuyển tiền điện báo

M/T

Hình thức thư chuyển tiền

D/P

Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ

D/A

Nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ

L/C

Phương thức tín dụng chứng từ

TDT

Tín dụng thư

GTTTXK

Giá trị thanh toán xuất khẩu

PTTT

Phương thức thanh toán


NHNN

Ngân hàng nhà nước

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp



Giám đốc

TCTD

Tổ chức tín dụng

VCB

Vietcombank

ACB

Ngân hàng Á Châu

EXB

Eximbank

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba


xii

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Ba năm gia nhập WTO là 3 tình huống kinh tế khác nhau mà nền kinh tế
Việt Nam nói chung và Đồng Bằng Sông Cửu Long nói riêng đã trải qua: năm
2007 là sự phấn khởi với sự tăng trưởng cao, năm 2008 bất ổn kinh tế vĩ mô, năm
2009 phải chịu tác động của cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế toàn cầu. Tuy
còn gặp nhiều khó khăn, nhưng ĐBSCL được các chuyên gia kinh tế đánh giá là
có nhiều cơ hội phát triển nhờ xuất khẩu, với việc tận dụng được lợi thế chuyển
dịch cơ cấu kinh tế phát triển sản xuất theo hướng xuất khẩu. Theo Tổng Cục Hải
Quan Thành Phố Cần Thơ, kim ngạch xuất khẩu toàn vùng năm 2009 là 5,53 tỷ
USD, đến năm 2010, tổng kim ngạch xuất khẩu của ĐBSCL đạt được 6,45 tỷ
USD. Với tốc độ phát triển và môi trường kinh tế khả quan của vùng, các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu ĐBSCL nói chung và Cần Thơ nói riêng đã và đang tạo ra
một lượng lớn nhu cầu trao đổi hàng hóa, một thị trường đầy hứa hẹn và lợi
nhuận cao cho các ngân hàng thương mại, đặc biệt là trong hoạt động thanh toán
quốc tế .
Ở Việt Nam hiện nay, hoạt động thanh toán quốc tế tại các NHTM không
chỉ là trung gian thanh toán, một mắt xích quan trọng trong dây chuyền thực hiện
hợp đồng ngoại thương, mà nó còn góp phần nâng cao uy tín và vai trò của

NHTM trong phạm vi khu vực và trên trường quốc tế. Ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Cần Thơ là một chi nhánh của Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam, nằm ở trung tâm thành phố Cần Thơ,
một khu vực năng động của vùng và có nhiều doanh nghiệp lớn. Tuy thành lập
không lâu, nhưng những năm qua ngân hàng VIBCT đã đạt được nhiều thành
tích đáng kể, phát triển khá nhanh chóng và góp một phần không nhỏ trong kết
quả kinh doanh của toàn ngành ngân hàng.

GVHD: ThS. Đàm Thị Phong Ba

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

1


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

Tuy nhiên, trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ, đặc
biệt là sự cạnh tranh đầy đủ và toàn diện từ ngân hàng 100% vốn nước ngoài
trong năm 2011. Không chỉ cạnh tranh với nhau mà các NHTM còn phải cạnh
tranh trực tiếp với hầu hết sản phẩm, dịch vụ với các ngân hàng 100% vốn nước
ngoài đang hoạt động tại Việt Nam. Cơ hội thị trường luôn dành phần thắng cho
ngân hàng có chiến lược đúng và hướng tới khách hàng với chất lượng dịch vụ
vượt trội. Nhận thức được điều này, với phương châm “Ngân hàng tận tâm”,
Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Cần Thơ luôn chú trọng chất lượng sản
phẩm và dịch vụ, vì vậy ngân hàng cần xem xét tình hình và hiệu quả hoạt động
TTQT để từ đó đưa ra những giải pháp và chiến lược phù hợp nhằm hoàn thiện,
nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Với những lý do trên, em đã chọn chủ
đề: “Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam-Chi nhánh Cần Thơ”.

1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1 Căn cứ khoa học: Đề tài được thực hiện nhờ vận dụng kiến thức
từ các môn học: Thanh toán quốc tế, nghiệp vụ ngân hàng, nghiệp vụ ngoại
thương, kinh doanh quốc tế…
1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn: Thanh toán quốc tế đóng vai trò quan trọng
trong hội nhập kinh tế quốc tế. Đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động TTQT tại
Ngân hàng VIBCT trên cơ sở phân tích số liệu thứ cấp nhằm phát huy tốt vai trò
tư vấn Ngân hàng giúp cho các khách hàng có thể phòng tránh những rủi ro trong
kinh doanh nhằm góp phần phát triển sản xuất kinh doanh tạo công ăn việc làm,
đưa nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.
Do đó tính hiệu quả trong TTQT thật sự là vấn đề quan trọng có tính
quyết định trong việc hiện thực hóa kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu tại ĐBSCL. Vì vậy, đề tài có giá trị thiết thực đối sự phát triển
của NHTM trong lĩnh vực TTQT và cho các doanh nghiệp XNK tại ĐBSCL nói
riêng và cả nước nói chung.

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

2

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung: Nghiên cứu tình hình hoạt động TTQT tại Ngân hàng
Quốc tế chi nhánh Cần Thơ, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động bằng phương thức này tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:

- Tìm hiểu tình hình hoạt động TTQT tại Ngân hàng VIBCT trong 3 năm 20082010.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
TTQT của Ngân hàng VIBCT.
- Trình bày một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT cho
VIBCT.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Giới hạn không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ, địa chỉ tại 19_21 Trần Văn Khéo, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Giới hạn thời gian
- Thời gian nghiên cứu đề tài từ ngày 27/01/2011 đến ngày 15/4/2011.
- Nghiên cứu hoạt động TTQT tại NHTMCP Quốc Tế Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ từ năm 2008 đến năm 2010.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu: Các số liệu, thông tin liên quan hoạt động thanh
toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng VIBCT.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Lê Thị Diễm Chi (2008). Phân tích khả năng sinh lợi của NHQT Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ.
Luận văn phân tích khả năng sinh lời của NHQT Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ. Đồng thời tìm ra giải pháp hữu hiệu trong các lĩnh vực hoạt động của NH.
- Phạm Thị Mỹ Tiên (2010). Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và
giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn tỉnh Sóc Trăng, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ.

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

3

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc



Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

Luận văn phân tích kết quả hoạt động thanh toán quốc tế với mục tiêu
nhìn nhận mặt đạt được và các mặt chưa đạt được trong hoạt động TTQT, từ đó
đưa ra các giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Sóc Trăng trong tương lai.
- Trần Thị Thanh Trúc (2010), Nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại
Ngân hàng Eximbank chi nhánh Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần
Thơ.
Luận văn phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế với những
khó khăn, tồn tại riêng của Ngân hàng Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2007- 06/2010, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh
toán quốc tế tại Ngân hàng Eximbank Chi nhánh Cần Thơ.

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

4

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, điều kiện và vai trò thanh toán quốc tế

2.1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về
tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này
với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với các tổ chức quốc tế dựa
trên việc vận dụng tổng hợp các điều kiện thanh toán trong quan hệ thanh toán giữa
các NH của các nước liên quan.
2.1.1.2 Điều kiện thanh toán quốc tế
Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên trong quan hệ mua bán ngoại
thương, các bên phải có sự thỏa thuận với nhau về các điều kiện sau: điều kiện về
tiền tệ, địa điểm thanh toán, thời gian thanh toán và phương thức thanh toán.
 Điều kiện về tiền tệ: là việc quy định thống nhất sử dụng đơn vị tiền tệ
nào để tính toán và thanh toán trong các hợp đồng XNK. Ngoài ra, các bên còn
phải thống nhất phương thức xử lý khi có sự biến động về giá trị của đồng tiền
đó.
 Điều kiện về thời gian thanh toán: Đây là điều kiện rất quan trọng vì
nó ảnh hưởng đến lợi nhuận của các bên tham gia quan hệ thương mại quốc tế.
Ngày nay, các bên có thể lựa chọn một trong ba cách quy định sau:
- Trả tiền trước: là đơn vị NK sẽ trả trước một số tiền hoặc toàn bộ giá
trị hợp đồng trong một thời gian nhất định trước ngày giao hàng.
- Trả tiền ngay: Người NK phải thực hiện thanh toán cho người XK ngay
khi nhận được điện báo chuyển hàng, trả ngay khi nhận được bộ chứng từ hoặc
ngay khi nhận được lô hàng đầu tiên.
- Trả tiền sau: Theo cách này người NK đã nhận được hàng, thậm chí sử
dụng một thời gian nhất định mới thanh toán cho người XK.
GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

5

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc



Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

 Điều kiện về địa điểm thanh toán: Trong thanh toán h ợ p đ ồ n g ngoại
thương, địa điểm thanh toán có thể ở nước người NK hoặc ở nước người XK
hoặc ở nước thứ ba. Nhưng trên thực tế, việc xác định địa điểm thanh toán là
do sự so sánh lực lượng giữa hai bên quyết định, đồng thời cũng thấy rằng
dùng đồng tiền thanh toán của nước nào thì địa điểm thanh toán thường là nước
ấy.
 Điều kiện về phương thức thanh toán: Trong thanh toán quốc tế có
nhiều phương thức thanh toán khác nhau, mỗi phương thức đều có những ưu,
nhược điểm của riêng nó. Chính vì vậy, khi có hoạt động XNK các bên tham gia
sẽ phải lựa chọn một phương thức thanh toán hợp lý, đảm bảo quyền lợi cho cả
đơn vị NK và XK. Hiện nay phương thức thanh toán tín dụng chứng từ được áp
dụng nhiều nhất.
2.1.1.3 Vai trò của thanh toán xuất nhập khẩu
Ngày nay trong xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế và thương mại quốc tế
ngày càng phát triển, hoạt động TTQT của NHTM đóng một vai trò quan trọng
trong việc phát triển kinh tế của đất nước:
 Đối với nền kinh tế
- Góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hóa tiền tệ, tạo nên sự liên tục
của quá trình sản xuất và đẩy mạnh quá trình lưu thông hàng hóa trên phạm vi
quốc tế.
- Tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các quốc gia, giúp
cho quá trình thanh toán diễn ra nhanh chóng, an toàn, tiện lợi và giảm bớt chi
phí cho các chủ thể tham gia
- Tăng khối lượng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đồng
thời thu hút một lượng ngoại tệ đáng kể vào Việt Nam.
 Đối với khách hàng
- Vai trò trung gian thanh toán trong hoạt động TTQT của các NHTM

giúp quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng được tiến hành nhanh
chóng, chính xác, an toàn, tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí.

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

6

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

- Trong quá trình thực hiện thanh toán, NH còn có thể giám sát được tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp để có những tư vấn cho khách hàng và điều
chỉnh chiến lược khách hàng.
 Đối với bản thân NH
- Giúp NH tăng doanh thu, nâng cao uy tín và giúp NH mở rộng quy mô
hoạt động cũng như tăng năng lực cạnh tranh của NH trong cơ chế thị trường.
- Là hoạt động hỗ trợ, bổ sung cho hoạt động tín dụng XNK, phát triển
hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh NH trong ngoại thương, tài trợ thương
mại và các hoạt động quốc tế khác.
2.1.2 Các phương thức thanh toán của ngân hàng thương mại
2.1.2.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance)
a) Khái niệm
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán, trong đó một khách
hàng (người mua, người NK…) yêu cầu NH phục vụ mình chuyển một số tiền
nhất định cho người hưởng lợi (người bán, người XK…) ở một địa điểm nhất
định và trong một thời gian nhất định.
b) Quy trình tiến hành nghiệp vụ


NH chuyển tiền

NH đại lý
(4)

(5)

Nhà xuất khẩu

(3)

(2)

(1)

Nhà NK

Hình 1: Trình tự nghiệp vụ chuyển tiền

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

7

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

(1) Sau khi thỏa thuận đi đến ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương, tổ
chức XK thực hiện việc cung ứng hàng hóa cho tổ chức NK đồng thời chuyển

giao toàn bộ chứng từ.
(2) Tổ chức NK sau khi kiểm tra chứng từ, hóa đơn viết lệnh chuyển tiền
gửi đến NH phục vụ mình.
(3) Sau khi kiểm tra, nếu hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, NH sẽ trích tài
khoản của đơn vị để chuyển tiền và gửi giấy báo nợ, giấy báo đã thanh toán cho
đơn vị NK.
(4) NH chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hay điện báo) cho NH đại lý của
mình ở nước ngoài để chuyển trả cho người nhận tiền.
(5) NH đại lý chuyển tiền cho người được hưởng và gửi giấy báo cho đơn
vị.
 Có hai hình thức chuyển tiền:
- Hình thức điện báo (T/T – Telegraphic Transfer): Việc chuyển tiền được
thực hiện bằng cách NH sẽ điện ra lệnh cho NH đại lý ở nước ngoài trả tiền cho
người nhận.
- Hình thức thư chuyển tiền (M/T - Mail Transfer): NH thực hiện việc
chuyển tiền bằng cách gửi thư ra lệnh cho NH đại lý ở nước ngoài trả tiền cho
người nhận.
c) Nhận xét
Phương thức này có ưu điểm: Việc sử dụng đơn giản không đòi hỏi cao về
mặt nghiệp vụ, chi phí chuyển tiền thấp hơn các phương thức khác.
Trong phương thức thanh toán chuyển tiền, NH chỉ là trung gian trong
việc thực hiện thanh toán theo ủy nhiệm để hưởng một khoản phí mà không chịu
trách nhiệm gì cả. Do đó việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của người mua.
Ngược lại nếu người mua chuyển tiền trước không có gì đảm bảo chắc chắn rằng
người bán sẽ giao hàng và giao hàng đúng hạn. Chính vì thế pương thức này
được sử dụng phổ biến cho những món thanh toán nhỏ, thanh toán trong lĩnh vực
phi mậu dịch hoặc chỉ áp dụng cho những đối tác có uy tín trong XNK.

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba


8

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

2.1.2.2 Phương thức nhờ thu (Collection of Payment)
a) Khái niệm
Nhờ thu là phương thức thanh toán mà nhà XK sau khi cung cấp hàng hóa
ủy thác cho NH phục vụ mình nhờ thu hộ tiền nhà NK trên cơ sở hối phiếu và
chứng từ hàng hóa do nhà XK lập.
Thông thường bộ chứng từ dùng trong phương thức nhờ thu bao gồm:
- Chứng từ tài chính (Finacial Documents): Hối phiếu, lệnh phiếu,
séc...chứng từ tài chính là cơ sở để thanh toán, chi trả.
- Chứng từ thương mại (Commercial Documents): hóa đơn thương mại,
vận đơn, giấy chứng nhận số lượng hàng hóa, giấy chứng nhận chất lượng hàng
hóa, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận trọng lượng, chứng từ
bảo hiểm, phiếu đóng gói hàng hóa, phiếu kiểm dịch vệ sinh,..
b) Các loại nhờ thu
 Nhờ thu trơn (Clean Collection)
- Khái niệm: Nhờ thu trơn là phương thức thanh toán mà trong đó tổ chức
XK sau khi giao hàng cho tổ chức NK chỉ ký phát tờ hối phiếu đòi tiền tổ chức
NK và yêu cầu NH thu số tiền ghi trên tờ hối phiếu đó, không kèm theo một điều
kiện nào cả của việc trả tiền.
- Quy trình tiến hành nghiệp vụ thanh toán:
(6)
NH phục vụ nhà XK

NH thu hộ

(3)

(7)

(2)

Nhà xuất khẩu

(4)

(1)

(5)

Nhà nhập khẩu

Hình 2: Trình tự nghiệp vụ nhờ thu trơn
GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

9

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

(1) Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương, tổ chức XK giao hàng
cho tổ chức NK đồng thời gửi thẳng bộ chứng từ hàng hóa cho tổ chức NK để
nhận hàng.
(2) Trên cơ sở giao hàng và chứng từ hàng hóa gởi bên NK, tổ chức XK

ký phát hối phiếu, lập chỉ thị nhờ thu và các chứng từ có liên quan gởi đến NH
phục vụ mình để nhờ thu hộ tiền.
(3) NH phục vụ nhà XK chuyển hối phiếu, chỉ thị nhờ thu cho NH đại lý
mình ở nước nhà NK nhờ thu hộ tiền.
(4) NH thu hộ xuất trình hối phiếu, chỉ thị nhờ thu và đòi tiền nhà NK
(5) Nhà NK sau khi nhận hàng, kiểm tra hàng hóa nếu thấy hàng hóa phù
hợp với bộ chứng từ, hợp đồng mua bán đã ký thì đồng ý thanh toán (đối với hối
phiếu trả ngay), hoặc ký chấp nhận hối phiếu (đối với hối phiếu có kỳ hạn) hoặc
từ chối gửi trả lại hối phiếu nếu như thấy không phù hợp.
(6) Nếu nhà NK đồng ý thanh toán thì NH thu hộ chuyển trả tiền cho nhà
XK thông qua NH phục vụ nhà XK. Nếu nhà NK từ chối thanh toán thì NH thu
hộ sẽ chuyển trả lại hối phiếu.
(7) NH phục vụ nhà XK ghi có trên tài khoản nhà XK và gửi giấy báo có
hoặc hoàn trả lại hối phiếu cho nhà XK.
 Nhờ thu kèm chứng từ (Documents Collection)
- Khái niệm: Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức thanh toán mà người
XK sau khi cung cấp hàng hóa, lập chứng từ thanh toán và hối phiếu nhờ NH thu
hộ tiền với điều kiện NH thu hộ thay mặt nhà XK khống chế bộ chứng từ, chỉ khi
nào người mua đồng ý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán hối phiếu thì NH
mới giao bộ chứng từ để làm cơ sở nhận hàng.

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

10

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ


- Quy trình tiến hành nghiệp vụ thanh toán:
(7)
NH phục vụ nhà XK

NH thu hộ
(3)

(8)

(2)

Nhà xuất khẩu

(4)

(1)

(5)

(6)

Nhà NK

Hình 3: Trình tự nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ

(1) Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương được ký kết giữa nhà XK
và nhà NK, nhà XK giao hàng cho nhà NK.
(2) Trên cơ sở giao hàng, tổ chức XK ký phát hối phiếu đòi tiền tổ chức
NK kèm theo bộ chứng từ hàng hóa gởi đến NH phục vụ mình để nhờ thu hộ
tiền.

(3) NH phục vụ nhà XK chuyển hối phiếu, bộ chứng từ hàng hóa kèm
theo chỉ thị nhờ thu gởi cho NH đại lý mình ở nước nhà NK nhờ thu hộ tiền.
(4) NH đại lý sau khi kiểm tra, giữ lại bộ chứng từ còn hối phiếu thì gửi
cho nhà NK để yêu cầu thanh toán, kèm theo bản sao hóa đơn
(5) Tùy theo thời gian thanh toán mà chia ra làm 2 trường hợp:
- Nếu là nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P – Documents Against
Payment) thì tổ chức NK phải trả tiền ngay thì NH mới giao bộ chứng từ.
- Nếu là nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ (D/A – Documents
Against Acceptance) thì tổ chức NK chỉ cần ký chấp nhận lên hối phiếu NH sẽ
giao bộ chứng từ.
(6) NH thu hộ chuyển giao chứng từ hàng hóa cho tổ chức NK để nhận
hàng.

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

11

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại NH VIB –Chi nhánh Cần Thơ

(7) NH thu hộ thực hiện các bút toán chuyển tiền và gởi giấy báo có hoặc
hối phiếu đã chấp nhận về NH phục vụ nhà XK hoặc thông báo sự từ chối thanh
toán của tổ chức NK.
(8) NH phục vụ nhà XK ghi có trên tài khoản nhà XK và gửi giấy báo có
hoặc hoàn trả lại hối phiếu cho nhà XK.
c) Ưu, nhược điểm của phương thức nhờ thu
 Ưu điểm:
- Người XK: chắc chắn rằng bộ chứng từ chỉ được trao cho nhà NK sau

khi người này thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
- Người NK: được kiểm tra bộ chứng từ tại NH xuất trình trước khi thanh
toán hay chấp nhận thanh toán. Đối với D/A, nhà NK được sử dụng hay bán hàng
hóa mà chưa phải thanh toán cho đến khi hối phiếu đến hạn thanh toán.
- Ngân hàng: Có thu nhập từ phí nhờ thu, từ các giao dịch mua bán ngoại
tệ và từ các giao dịch khác có liên quan. Mở rộng được tín dụng tài trợ thương
mại. Tăng cường mối quan hệ với NH đại lý, do đó tạo ra tiềm năng về các giao
dịch đối ứng.
 Nhược điểm:
- Người XK: Trong nhờ thu D/P người XK sẽ gặp rủi ro do người NK
không thanh toán (do không muốn nhận hàng, có tranh chấp, không có khả năng
thanh toán). Trong nhờ thu D/A, rủi ro của người XK ở mức cao (người NK từ
chối nhận hàng và không chấp nhận thanh toán, không thanh toán khi đáo hạn,
không có khả năng thanh toán).
- Người NK: hàng hóa có thể không đúng với hợp đồng nhưng người NK
đã thanh toán tiền.
- Ngân hàng: chứng từ do doanh nghiệp nước ngoài chuyển về đôi khi
cũng bị thất lạc, làm ảnh hưởng đến việc thanh toán tiền hàng của người XK vì
thế NH phải kiểm tra kỹ, tránh sai sót làm mất uy tín của NH.

GVHD: ThS.Đàm Thị Phong Ba

12

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


×