Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Các giống gia súc gia cầm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 36 trang )

1
BỘ SƯ U TẬ P HÌNH GIỐ NG
GIA SÚC GIA CẦ M
www.nhanong.net
(tài liệ u này đ ư ợ c sư u tầ m và xây dự ng bở i )
2
I . Trâu
1. Giố ng nộ i
Trâu Việ t Nam: giố ng trâu đ ầ m lầ y
(Swamp buffalo) phân bố chủ yế u ở các
tỉ nh phía Nam và ở phía Bắ c, lông màu tro
sẫ m, mộ t số ít có lông trắ ng gọ i là trâu cò.
Trâu có chiề u cao vai từ 150-190 cm,
chiề u dài khoả ng 240-300 cm, trâu trư ở ng
thành nặ ng 250-500 kg. Phố i giố ng lúc 3
nă m tuổ i.Mang thai 320-325 ngày.
2 . Giố ng ngoai
a . Trâu Murrah : nguồ n gố c Ấ n Đ ộ , da
và lông thư a màu đ en tuyề n, nhẵ n bong, phân
bố chủ yế u ở Bình Dư ơ ng và Thái Nguyên
.Trâu đ ự c trư ở ng thành nặ ng: 650-
730kg/con,cao vai trung bình 142 cm. Trâu cái:
350-400kg/con, cao vai trung bình 133 cm,
nghé sơ sinh: 30kg/con. Trâu Murrah có kh ả
nă ng cho sữ a tư ơ ng đ ố i cao, sả n lư ợ ng sữ a
trung bình 2.600 - 2.800 kg trong chu kỳ vắ t 270-300 ngày, tỷ lệ mỡ sữ a trung bình 7%.
Trâu Murrah có dấ u hiệ u đ ộ ng dụ c đ ầ u tiên trung bình lúc 30 tháng .
b . Trâu Surti : nguồ n gố c Ấ n Đ ộ , là loạ i cho sữ a,
có màu đ en và nâu hình dáng đ ẹ p, tầ m vóc trung bình,
lư ng thẳ ng, chân khá thấ p. Bầ u vú có dáng cân đ ố i, da
bầ u vú mầ u hồ ng, các núm vú đ ề u đ ặ n . Con đ ự c trư ở ng


thành nặ ng 640-700 kg, con cái 550 - 650 kg. Chiề u cao
trung bình ở con đ ự c là 134 cm, con cái là 124 cm. Nă ng
suấ t sữ a trung bình là 2070 kg / chu kỳ , vớ i 7,9% chấ t béo.
3
c .Trâu mehsana : nguồ n gố c
Ấ n Đ ộ , là loạ i cho sữ a và thị t, có màu
đ en hoặ c xám có đ ố m trắ ng ở mặ t và
tai. Mehsana có thể cho 7-8 lít/ngày
thậ m chí là tớ i 15 lít . Trâu đ ự c có thể
nặ ng 530-600 kg , cái 425-475 kg .
* Ngoài ra trên thế giớ i còn mộ t
số giố ng sau : Nili-Ravi, Kundi, Manda, Jerangi, Kalahandi và Sambalpur … hầ u hế t đ ề u
thuộ c Ấ n Đ ộ , bên cạ nh đ ó còn có các giố ng trâu rừ ng thuộ c châu á : Anoa, Arni,
Tamarao, hay trâu rừ ng châu phi như Syncerus caffer, Syncerus caffer namus, …
d. Trâu pandharpuri
Nguồ n gố c Ấ n Đ ộ ,đ ầ u dài, có màu lông
đ en tuyề n thỉ nh thoả ng có màu xám trắ ng,
sừ ng dạ ng kiế m, dài 45-50 cm có thể lên
tớ i 1,5m, kích cở trung bình 450-470 kg,
có thể cho 6-7 lít sữ a /ngày, như ng nế u
nuôi dư ở ng tố t có thể đ ạ t 15 lít.
e. Trâu Nili-ravi
Nguồ n gố c Ấ n Đ ộ , dùng sả n xuấ t sữ a, chủ
yế u có màu đ en, sừ ng nhỏ ngắ n, đ uôi dài
,cân nặ ng trư ở ng thành con đ ự c 800kg,
con cái 525 kg, chu kì tiế t sữ a 300 ngày,
đ ạ t 1950 kg sữ a.
4
II . Bò
1 . Giố ng nộ i

Bò ta vàng: xuấ t hiệ n khắ p nư ớ c, có
màu lông vàng cánh dán, có sứ c sả n xuấ t thị t
sữ a cày thấ p, khả nă ng sinh sả n tố t và thích
nghi cao, cao vai từ 103-110 cm, cân nặ ng
trư ở ng thành ở bò đ ự c là 250 kg, bò cái 180
kg. Bắ t đ ầ u phố i giố ng lúc 15-18 tháng
2 . Giố ng ngoạ i
a . Các giống chuyên sữa
+ Holstein friesian : nguồ n gố c Hà
Lan, có mặ t ở miề n bắ c và nam, màu
lông trắ ng đ en thể trọ ng 500 – 600 kg,
phố i giố ng lúc 15- 18 tháng tuổ i, sả n
lư ợ ng sữ a 6000 – 8000 kg/ chu kì cho
sữ a 305 ngày, tỷ lệ mỡ 3,66%.
5
+ Jersey : nguồ n góc Anh, hiệ n
nay chỉ có ở mộ t số vùng ở phía bắ c,
màu nâu lợ t , thể trọ ng 350- 450 kg, bắ t
đ ầ u phố i giố ng lúc 15-18 tháng tuổ i, sứ c
sả n xuấ t sữ a là từ 3500 – 4500 kg / chu
kì 305 ngày, tỷ lệ mở 4,7 %.
+ Brown swiss : nguồ n góc Thụ y
sỹ , lông có đ ố m đ en, thể trọ ng 550 -650
kg, sả n lư ợ ng sữ a 5000-7000 kg /chu kì
305 ngày , tỷ lệ chấ t béo 4% .
+ Ayrshire : nguồ n góc ở Anh,
màu trắ ng đ ỏ hay trắ ng đ ố m đ ỏ , trọ ng
lư ợ ng bò cái trung bình khoả ng 600 kg,
bò đ ự c từ 700-1100 kg, sả n lư ợ ng sữ a
từ 5000-6400/chu kì.

6
+ Guersey: có nguồ n gố c Anh, có
màu trắ ng hay nâu vàng, bò cái nặ ng 450-
550 kg, bò đ ự c nặ ng 600-700 kg, sả n lư ợ ng
sữ a cho khoả ng 6000 l/chu kì, tỷ lệ béo 5%.
+ Sahiwal: nguồ n gố c Pakistan, có màu
nâu, cho 2270 kg / chu kì.
* Ngoài ra còn có mộ t số giố ng bò lai ở nư ớ c ta như :lai sind hay f1,f2…
Lai sind: con lai giữ a con bò sind và
bò vàng, có mặ t ở miề n bắ c và nam nư ớ c ta.
Có màu nâu đ ỏ u to yế m rộ ng, lúc trư ở ng
thành con đ ự c nặ ng 320 – 440 kg-cao 130
cm, cái 275 kg-cao 110 cm. Bắ t đ ầ u phố i lúc
20 tháng tuổ i.
7
+ F1, F2… : lai giữ a con HF vớ i các
con lai sind hay vàng, hiệ n nay có mặ t ở miề n
bắ c và nam, có màu lan trắ ng đ en, bò cái nặ ng
460 kg-cao 135 cm, bò đ ự c 490 kg- cao 140
cm, phố i lầ n đ ầ u lúc 24 tháng, nă ng suấ t 305
ngày đ ạ t 2900 kg, tỷ lệ mỡ 3,6 %.
b . Các giống chuyên thịt
+ Hereford: nguồ n gố c Anh, màu
nâu đ ỏ có mặ t, bụ ng bố n bàn chân màu
trắ ng, có 2 nhóm có và không sừ ng. Con
đ ự c nặ ng trung bình khoả ng 900 – 1000
kg; con cái nặ ng 600-700 kg, bê đ ự c 1
nă m tuổ i đ ạ t 520kg, bê cái 364kg. Tỷ lệ
xẻ thị t khoả ng 65-70 % .
+ Charolais : nguồ n gố c Pháp, màu

trắ ng móc, trọ ng lư ợ ng con đ ự c trung bình
nặ ng 1200-1400 kg, con cái 800-900 kg,
bê 1 nă m tuổ i có thể đ ạ t 500-550 kg, đ ế n
30 tháng đ ạ t 1000 kg , tỷ lệ xẻ thị t 65-
70%.
8
+ Angus : giố ng nhỏ con như ng rấ t
thông dụ ng ở Châu Âu, có nguồ n g ố c Anh,
có 2 màu đ en và đ ỏ , có hệ số chuyể n hóa
thứ c ă n và nuôi con tố t, trọ ng lư ợ ng con
đ ự c khoả ng 850-950 kg, con cái 550-650
kg, tỷ lệ xẻ thị t 65-70 %
+ Belgian Blue : có nguồ n gố c từ Bỉ
là loạ i bò lai giữ a Charolais và shornthor,
bò có bắ p thị t rấ t phát triể n đ ặ c biệ t là
phầ n mông. Màu lông trắ ng hoặ c đ en, bò
đ ự c trọ ng lư ợ ng khoả ng 800-1100 kg, cái
từ 600-700 kg, 12 tháng tuổ i con đ ự c có
thể đ ạ t từ 500 kg và cái là 370 kg .
+ Santa gertrusdis : nguồ n gố c Mỹ ,
màu đ ỏ có sừ ng, u nhỏ , yế m khá phát
triể n, lai giữ a 2 giố ng Shornthorn v à
Brahman, bò đ ự c nặ ng khoả ng 800-1000
kg, cái 600-700 kg, tỷ lệ xẻ thị t 60-65%.
9
+ Lymousine: nguồ n gố c Pháp, có
màu đ ỏ thẩ m, bò đ ự c trư ở ng thành nặ ng
1100-1300 kg, cái 650-850 kg, 12 tháng
tuổ i bê đ ự c có thể nặ ng 504 kg, cái 353
kg, tỷ lệ xẻ thị t 68-71 %.

c . Các giố ng kiêm dụ ng
+ Red sindhi: nguồ n gố c Pakistan-
Ấ n Đ ộ màu đ ỏ , u phát triể n, bò đ ự c từ
400-550 kg, bò cái 250-350 kg, sả n
lư ợ ng sữ a trung bình khoả ng 2000-2500
kg/chu kì, tỷ lệ béo 4-5%, thích nghi vớ i
đ iề u kiệ n khí hậ u khắ c nghiệ t .
+Brahman: nhiề u màu: trắ ng, móc,
đ en, nguồ n gố c Ấ n Đ ộ u yế m phát triể n, tai to
cụ p xuố ng con đ ự c nặ ng từ 600-700 kg, con
cái 400-500 kg , tỷ lệ xẻ thị t 55 %, ngoài ra nó
còn có thể cho sử a vớ i sả n lư ợ ng 1500 kg/chu
kì.
10
+ Drought master:nguồ n gố c ở Úc,
lông ngắ n có màu đ ỏ .
+ Simmental: nguồ n gố c Thụ y Sĩ ,
màu sắ c từ nâu nhạ t đ ế n đ ỏ đ en, tỷ lệ
phát triể n cơ và sữ a cao, con đ ự c trư ở ng
thành nặ ng từ 900-1300 kg, con cái 550-
770 kg,
+ Ongole: nguồ n gố c Ấ n Đ ộ , có
màu trắ ng hay xám trắ ng, nó cung cấ p chủ
yế u là sữ a chiế m 70 %, 30% cung cấ p thị t
.
11
III .Dê
1 . Giố ng nộ i

2 giố ng

chính là dê
cỏ : nhiề u
màu, trọ ng
lư ợ ng
trư ở ng
thành 30-35 kg và dê bách thả o: lông đ en có đ ố m trắ ng thể trọ ng 39-45 kg, cho 150 kg
sữ a vớ i chu kì 180 ngày là loạ i dê kiêm dụ ng .
2 . Giố ng ngoạ i
a . Các giố ng chuyên sữ a
+ Toggenburg: nguồ n gố c Thụ y Sĩ , lông
màu nâu từ đ ậ m đ ế n nhạ t, có 2 vệ t màu trắ ng ở
mặ t. Con đ ự c nặ ng khoả ng 75 kg, cái khoả ng 68
kg, dê cái có thể cho tớ i 860 kg sữ a trong mộ t chu
kì 10 tháng
+ Alpine: nguồ n gố c có thể từ Pháp và Thụ y
Sĩ , lông có nhiề u màu, trọ ng lư ợ ng con đ ự c khoả ng
77 kg, cái 55 kg, con cái có thể cho tớ i 645 kg sữ a
vớ i chu kì 9 tháng, mỗ i ngày cho 2-2,5 kg sữ a.
12
+ Nubian : là giố ng lai , do nhiề u giố ng
khác tạ o ra như Jamunapari, Togenburg,
Zaraibi, màu lông hỗ n tạ p, tai lớ n cụ p, mũ i
thẳ ng, bầ u vú phát triể n. Trọ ng l ư ợ ng trư ở ng
thành đ ự c 60 kg, cái 40 kg, nă ng suấ t 1-2
kg/ngày vớ i chu kì 206-235 ngày, hàm lư ợ ng
mỡ sữ a 4-5%.
b. Các giố ng chuyên thị t
+ Boer : nguồ n gố c Châu Phi, giố ng dê này có
màu lông nâu, có vòng trắ ng quanh cổ . Con đ ự c nặ ng
tớ i 100 - 160 kg, con cái nặ ng tớ i 90 - 110 kg. Dê

này có cơ bắ p rấ t đ ầ y đ ặ n , sinh trư ở ng nhanh .
c. Các giố ng kiêm dụ ng
+ Saanen: nguồ n gố c Thụ y Sĩ , lông
màu nâu đ ế n trắ ng, có sừ ng hoặ c không
sừ ng, trọ ng lư ợ ng dê đ ự c khoả ng 84 kg, cái
khoả ng 62 kg, dê cái có thể cho tớ i 2, 8 kg
sữ a / ngày, chu kì là 9 tháng, tỷ lệ mỡ sữ a 3-
4 %.
13
+ Beetal: nguồ n gố c Ấ n Đ ộ , có màu
hung đ ỏ hay đ en, con đ ự c có bộ râu đ ặ c trư ng
con cái thì không, trọ ng lư ợ ng trư ở ng thành
con đ ự c khoả ng 57,07 và cái là 34,97. Nă ng
suấ t sữ a trung bình cho mộ t chu kì 224 ngày
là 195kg, lư ợ ng mỡ sử a 4,74%.
+ Barbari: nguồ n gố c Ấ n Đ ộ - Pakistan, tầ m
vóc nhỏ , lông ngắ n màu sắ c đ a dạ ng, thư ờ ng là màu
trắ ng có đ iể m xám, dê cái trư ở ng thành nặ ng 27-36
kg/con, đ ẻ rấ t tố t 2 nă m 3 lứ a, sả n lư ợ ng sử a 144kg /
chu kì 235 ngày, tỷ lệ xẻ thị t 50%.
+ Jamnapari: nguồ n gố c Ấ n Đ ộ , có khá nhiề u
màu như ng trắ ng là phổ biế n nhấ t, tai dài cụ p hơ n 30
cm, bầ u vú phát triể n, khố i lư ợ ng trư ở ng thành con đ ự c
68-91 kg/con, cái 36-63 kg/con, nă ng suấ t sử a 1,52
kg/ngày/chu kì 183 ngày, cao s ả n có thể cho 562 kg/chu
kì, tỷ lệ mỡ sữ a 5,2 %.
14
IV. Cừu
1. Giố ng nộ i
Cừ u Phan Rang :đ ư ợ c du nhậ p vào nư ớ c

ta hơ n 100 nă m, như tên gọ i nó chủ yế u xuấ t
hiệ n ở vùng Phan Rang – Ninh Thuậ n. Màu
lông chủ yế u là vàng xám, mị n không xoă n,
không sừ ng, khố i lư ợ ng cừ u sơ sinh là 2,2
kg/con, đ ự c trư ở ng thành nặ ng khoả ng 43 kg,
cái khoả ng 39 kg.
2 . Giố ng ngoạ i
+ Rambouillet : nguồ n gố c là ở Mỹ , mặ t
trắ ng lông mị n, con đ ự c nặ ng từ 113 -135 kg,
con cái nặ ng 68-90 kg, giố ng này cho lông rấ t
tố t khoả ng 3,6 -8,1 kg, chiề u dài lông từ 5-10
cm.( www.ansi.okstate.edu)
+ Dorset : nguồ n gố c ở Mỹ , lông màu trắ ng, cừ u đ ự c
trư ở ng thành nặ ng khoả ng 100-125 kg, con cái nặ ng khoả ng
68-90 kg, cừ u cái nuôi con giỏ i, cho sữ a tố t, sinh nhiề u.
Lông con cái cho từ 2,5 – 3,5 kg, chiề u dài lông khoả ng 5-
10 cm (www.wiu.edu).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×