Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.95 KB, 21 trang )

THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ FPT
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ FPT.
2.1.1. Đặc điểm chung của Công ty
Công ty Cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT là Doanh nghiệp cổ
phần Nhà nước trực thuộc Bộ khoa học Công nghệ Môi trường. Được thành
lập năm 1988 với hình thức DNNN và có tên là Công ty công nghệ chế biến
thực phẩm, sau nhiều lần đổi tên cho phù hợp với chức năng và nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh, đáp ứng yêu cầu phát triển, Công ty đã được Thủ tướng
Chính Phủ ký quyết định cổ phần hoá doanh nghiệp số 178-QĐ-TTg ngày
28/01/2006, với hình thức sở hữu Nhà nước 51%. Giấy phép đăng ký kinh
doanh số 0103001041 cấp ngày 26/9/2003 của Sở kế hoạch Đầu tư Thành
phốHà nội, nay Công ty có tên là Công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ
FPT. Trụ sở chính của Công ty đặt tại 89 Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành
phố Hà nội.
Sau 18 năm phát triển, Công ty vừa đảm bảo kinh doanh có hiệu quả
giữa nhịp độ tăng trưởng nhanh vừa từng bước thực hiện việc tổ chức sắp xếp
và thành lập thêm các công ty thành viên. Năm 2002, để đáp ứng yêu cầu mở
rộng kinh doanh, Công ty đã thực hiện tăng vốn cổ phần lên 150 tỷ đồng. Với
13 thành viên ban đầu, đến nay, công ty FPT đã phát triển thành công ty tin
học số một của Việt Nam với 11 Công ty thành viên và trên 6000 nhân viên.
Trong những năm qua, FPT luôn được bình chọn là công ty tin học uy tín
nhất Việt Nam. Hiện nay, FPT là đại lý chính thức của hầu hết các hãng máy
tính phần mềm và viễn thông nổi tiếng trên thế giới như: COMPAQ, IBM,
HEWLETT PACHARD, CISCO, MICROSOFT, ORACLE, SAMSUNG,
NOKIA, MOTOLA..... và được các hãng đánh giá là đối tác chiến lược.
Trong những năm qua, Công ty FPT đã ký kết và triển khai rất nhiều hợp
58
1
đồng lớn với Bộ Công An , Bộ Tài Chính, Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng


lớn .... và đã chuyển giao những công nghệ hiện đại trên thế giới cho đất
nước. Hiên tại, FPT là Công ty có khả năng cung cấp những giải pháp kỹ
thuật công nghệ cao. Trong lĩnh vực xuất khẩu phần mềm, Công ty FPT đã có
những thành công quan trọng, đã có những thành công và tiềm năng như
IBM, NTT, HAVEY NASH, PRODOX, WINSOFT, ... và đã khẳng định
được chiến lược đầu tư đúng đắn.
2.1.2.Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty
Trong những năm qua, hoạt đông kinh doanh của công ty FPT tập
trung chủ yếu trên các lĩnh vực:
• Nghiên cứu thiết kế, sản xuất chuyển giao công nghệ tin học và ứng dụng vào các
công nghệ khác.
• Sản xuất phần mềm máy tính
• Cung cấp các dịch vụ máy tính và gia tăng trên mạng
• Đào tạo nguồn nhân lực chuyên sâu cho công nghệ phần mềm
• Mua bán thiết bị, máy móc trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, khoa học kỹ thuật,
công nghệ, môi trường, viễn thông, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, ô tô, xe máy.
• Dịch vụ đầu tư chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực môi trường, giáo dục đào tạo,
y tế.
• Sản xuất, chế tạo, lắp ráp tủ bảng điện.
• Đại lý bán vé máy bay.
• Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
• Tư vấn đầu tư
• Sản xuất, chế tạo,lắp ráp thiết bị công nghệ thông tin.
• Kinh doanh dịch vụ kết nối internet (IXP).
• Tư vấn, dịch vụ quảng cáo thương mại ( không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình).
• Sản xuất và phát hành phim ảnh, phim Video
• Sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình.
• Kinh doanh, đầu tư, môi giới bất động sản.
• Dịch vụ thuê và cho thuê nhà ở, văn phòng, nhà xưởng, kho bãi
• Dịch vụ kinh doanh học xá, khách sạn, nhà hàng. Kinh doanh dich vụ vui chơi giải

58
2
trí ( trong lĩnh vực thể thao) ( không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trường,
quán bar).
• Dịch vụ tư vấn, quản lý bất động sản ( không bao gồm dịch vụ tư vấn pháp lý ).
• Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi
• Dịch vụ khảo sát và tư vấn các công trĩnh xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi
• Đầu tư, xây dựng, kinh doanh các khu đô thị, khu công nghiệp và khu công nghệ cao.
• San lấp mặt bằng, thi công xử lý nền móng công trình
• Trang trí, lắp đặt nội ngoại thất của các công trình dân dụng và công nghiệp
• Lắp đặt các thiết bị điện, nước, cho các công trình dân dụng và công nghiệp
• Mua, bán vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị, máy dùng trong xây dựng dân dụng
• Đầu tư, xây dựng, kinh doanh các khu công viên, khu vui chơi giải trí
• Tư vấn đầu tư ( không bao gồm tư vấn pháp luật)
• Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
• Mua bán các bản quyền chương trình phát thanh và truyền hình
• Thiết kế, thực hiện các sản phẩm quảng cáo, truyền thông đa phương tiện, phim
quảng cáo, biên tập video, âm thanh ( không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình)
Trong những năm tới, nhu cầu phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông ở
nước ta là rất lớn, vì vậy chiến lược kinh doanh của công ty là tiếp tục đẩy mạnh đầu tư vào
hoạt động kinh doanh trong lĩch vực này.
2.1.3. Khách hàng của công ty:
Khách hàng của FPT trải dài trên toàn lãnh thổ Việt Nam . Bao gồm:
- Những ban ngành lớn của Việt Nam như : Văn phòng Chính Phủ, Bộ Công
An, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài Chính( Tổng cục Thuế , Kho Bạc, Tổng cục
doanh nghiệp, Văn phòng Bộ, Tổng cục Đầu Tư....), Bộ giáo dục và đào tạo.
- Tổng Cục Hải Quan, Tổng cục Thống Kê, Tổng Cục Bưu Điện, Cục Hàng
Không, PETRIMEX ...
- Các ngân hàng quốc doanh, NHTM, ngân hàng liên doanh và ngân hàng nước

ngoài như Vietcombank, Nông nghiệp, Đầu tư, Công thương Hàng hải, Exim
Banhk, ABC, Indonesia, VID Public Banhk, ICBC, ChinFon, Public Banhk
(Chi nhánh ở Lào và Campuchia), Farmer Banhk, Banhk of Tokyo, Sumboot
Banhk, Standard- Chatered Banhk, ANZ- Amro Banhk.
58
3
- Các công ty sản xuất và dịch vụ: VietsoPetro, Vietnam Airlines, VDC
- Các công ty nước ngoài: Metropol Sofitel Hotel, Bp, Coca-cola, Caterpilar-
Vtrac,Ford, Mishubisi, Unilever,Kao, Cargil.....
Ngoài ra, FPT còn tham gia vào các chương trình quốc gia về Công nghệ
thông tin.
Đối tác của Công ty là các công ty tin học và viễn thông uy tín trên thế giới như
IBM, HP, Microsoft, Tosiba, Cisco, Oracle, Motorola, Samsung..... Bên cạnh đó FPT còn có
dịch vụ hậu mãi tốt, là nhà bảo hành chính thức của nhiều hãng (như IBM, HP, Motorola,
Samsung....) tại Việt Nam về cả phần cứng và phần mềm. Với hệ thống đối tác này FPT có
thể cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mới nhất của thế giới trong lĩnh vực Công nghệ thông
tin và viễn thông nhằm phục vụ khách hàng tại Việt Nam.
2.1.4. Cơ cấu nhân sự của Công ty
Tổng nhân viên FPT tính đến hết năm 2006 là 6559 nhân viên, trong đó
có 40% nữ và 60% nam. Các nhân viên FPT có trình độ học thức là : 9% trên
đại học , 77,6% tốt nghiệp đại học và dưới đại học là 19,4%. FPT là một trong
những công ty có độ tuổi trung bình nhân viên trẻ ở Việt Nam (28 tuổi).
Công ty đang tiến tới mốc 16.000 nhân viên trong tương lai.
Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty:
58
4
Bộ phận Tên viết tắt
Trụ sở chính FHO
Văn phòng công ty FAD
Ban Kế hoạch Tài chính FAF

Ban Truyền Thông FCC
Ban tổ chức cán bộ FHR
Ban Đảm bảo chất lượng FQA
Cty Hệ thống thông tin FPT FIS
Cty phân phối FPT FDC
Cty truyền thông FPT FOX
TT đào tạo lập trình viên quốc tế FPT - Aptech FAT
Công ty phần mềm FPT
FSOFT
Công ty giải pháp phần mềm FPT FSS
Máy tính thương hiệu Việt Nam (Elead) FPC
TT Bảo hành máy tính FSM
Công ty Công nghệ di động FMB
TT Dịch vụ Quản lý nguồn lực FES
TT đề án và chuyển giao công nghệ FTT
Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh
Văn phòng Chi nhánh FAD
Ban Kế hoạch Tài chính FAF
Ban Tổ chức cán bộ FHR
58
5
Ban đảm bảo chất lượng FQA
Chi nhánh Công ty hệ thống thông tin FPT
FIS
Chi nhánh Công ty phân phối FPT FDC
Chi nhánh Công ty truyền thông FPT FOX
TT đào tạo lập trình viên quốc tế FPT - Aptech FAT
Chi nhánh Công ty phần mềm FPT
FSOFT
Chi nhánh Công ty Giải pháp phần mềm FPT FSS

TT Bảo hành FSM
Chi nhánh Công ty Công nghệ di động FPT
FMB
TT Máy tính thương hiệu Việt Nam Elead FPC
2.1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong mấy năm gần đây:
Là một công ty đa dịch vụ, đa ngành, FPT đã góp phần đáng kể vào sự phát triển
chung của nền kinh tếđất nước. Công ty đã nộp Ngân sách nhà nước tăng hàng năm. Chỉ tính
trong 3 năm trở lại đây số tiền công ty đã nộp vào ngân sách nhà nước từ hoạt động sản xuất
kinh doanh là:
Năm 2004: 17.957 triệu đồng
Năm 2005: 42.515 triệu đồng
Năm 2006: 73.686 triệu đồng
Bảng chỉ tiêu dưới đây thể hiện kết quả kinh doanh của công ty 3 năm trở lại đây:
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2004 đến 2006
(đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu 2006 2005 2004
Tổng doanh thu 21.399.751 14.100.792 8.734.781
Doanh thu thuần 11.693.000 8.210.990 5.09.9624
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
73.686 85.031 53.871
Lợi nhuận sau thuế 535.612 301.378 174.818
( Nguồn số liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 đến 2006 đã được
kiểm toán)
Qua từng năm xây dựng và phát triển Công ty đã không ngừng tăng triển và phát triển.
Tổng tài sản của Công ty cũng được tăng đáng kể.
Tính đến cuối năm 2004 tổng tài sản của Công ty là: 1.250. 969 triệu đồng.
Tính đến cuối năm 2005 tổng tài sản của Công ty là: 2.219.477 triệu đồng.
Tính đến cuối năm 2006 tổng tài sản của Công ty là: 3.409.219 triệu đồng.
58

6
Bảng 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 các năm 2004; 2005; 2006
Đơn vị tính: Triệu đồng
TÀI SẢN MÃ
SỐ
2004 2005 2006
Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
100 642.710 1.014.475 1.014.475 2.020.706 2.020.706 3.074.380
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 87.102 257.264 257.264 415058 415.058 669451
II. Các khoản phải thu
130 454531 548891 548891 1197394 1197394 1756845
III. Hàng tồn kho
140 92204 197645 197645 384295 384295 584485
IV. Tài sản ngắn hạn khác
150 8873 10675 10675 23957 23957 63598
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200 103035 236494 236494 198770 198770 334839
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 53 194 194 194 194 314
II. Tài sản cố định
220 8670 111209 111209 165718 165718 299652
1. Tài sản cố định hữu hình. 221 5913 104601 104601 149114 149114 247020
2. Tài sản cố định vô hình. 227 2574 6325 6325 846058 846058 15938
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 183 283 283 8144 8144 36692
III. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn.
250 250 370 370 1295 1295 13295
IV. Tài sản dài hạn khác 260 94062 124721 124721 31562 31562 21576
58

7
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270 745745 1250969 1250969 2219477 2219477 3409219
II. NGUỒN VỐN

số
2004 2005 2006
Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm
A. NỢ PHẢI TRẢ
300 473608 803714 803714 1533042 1533042 1720207
I. Nợ ngắn hạn
310 388969 680792 680792 1408120 1408120 1594033
1. Vay ngắn hạn và nợ ngắn hạn 311 100895 267254 267254 836088 836088 658783
2. Phải trả người bán 312 44908 98532 98532 266957 266957 626707
3. Người mua trả tiền trước 313 20815 15764 15764 48255 48255 71236
4. Thuế và các khoản phải nộp cho
Nhà nước
314 630 27938 27938 53010 53010 82471
5. Phải trả cho công nhân viên 315 527 20174 20174 38600 38600 67208
6. Chi phí phải trả 316 11109 60412 60412 13379 13379 20198
7. Các khoản phải trả phải nộp khác 319 210085 190718 190718 151828 151828 67426
II. Nợ dài hạn 330 84693 122922 122922 124922 124922 126173
1.Vay và nợ dài hạn 334 84693 122922 122922 124922 124922 122343
2. Phải trả dài hạn khác 333 3830
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
400 272.137 447.255 447255 646790 646790 1565823
I. Vốn chủ sở hữu
410 178785 358773 358773 569136 569136 1536746
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 136087 346319 346319 547292 547292 608102
2. Quỹ đầu tư và phát triển 417 53 70 70 109131 109131 13010

3. Quỹ dự phòng tài chính 418 42645 12384 12384 21734 21734 37502
4. Thặng dư vốn cổ phần 524.865
58
8

×