Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG DOANH THU TẠI CN CÔNG TY TECAPRO.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.87 KB, 22 trang )

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG DOANH THU TẠI
C/N CÔNG TY TECAPRO.
2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VÀ CHI NHÁNH CÔNG TY TECAPRO.
2.1.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và sản xuất – TECAPRO( tên giao dịch tiếng
Anh: Technologycal Application and Prodution Company) là một trong những
đơn vị kinh tế - quốc phòng hàng đầu thuộc Bộ Quốc Phòng. Công ty được
thành lập theo quyết định số 543/QĐ- QP do Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng cấp
ngày 06 tháng 08 năm 1993 và đăng ký kinh doanh số 102924 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 22 tháng 09 năm 1993.
Có tiền thân là Liên hiệp khoa học và sản xuất 2, Công ty TECAPRO
được thành lập từ năm 1989, nhằm mục đích ứng dụng những thành tựu khoa
học công nghệ vào sản xuất và phục vụ quốc phòng kinh tế.
Năm 1993, Công ty được tổ chức lại thành doanh nghiệp nhà nước độc
lập, trực thuộc Viện kỹ thuật Quân sự 2. Từ tháng 03/2000 Công ty trực thuộc
Trung tâm Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ Quân sự - Bộ Quốc Phòng.
Trụ sở công ty đặt tại thành phố Hồ Chí Minh trong khu vực có diện tích
52.000m
2
cùng với các xí nghiệp sản xuất, khu chế thử.
Công ty có văn phòng đại diện và các chi nhánh tại thành phố Hà Nội, Đà Nẵng,
Vũng Tàu và chi nhánh tại Moscow- Liên Bang Nga.
Trong tương lai, Công ty sẽ mở rộng và phát triển thêm chi nhánh, văn
phòng đại diện ở một số thành phố chính trong nước và nước bạn lân cận nhằm
tạo đà thúc đẩy sự phát triển của công ty nói riêng và thúc đẩy sự phát triển của
trung tâm nói chung.
Trụ sở chính của công ty: 18A Cộng Hoà, Quận Tân Bình,TP HCM.
Trụ sở Chi nhánh Phía bắc: 24 Nguyễn Trường Tộ, Q. Ba Đình, Hà Nội.
Thành tựu đạt được:
Từ một công ty nhỏ khi mới thành lập đến nay công ty ứng dụng Kỹ thuật
và Sản xuất - Bộ Quốc Phòng đã trở thành một công ty lớn mạnh với cơ sở vật


chất hiện đại, đội ngũ nhân viên lành nghề, hoạt động chuyên sâu trên nhiều
lĩnh vực .
Trong quá trình hoạt động, Công ty TECAPRO luôn lấy chữ tín, kỹ thuật
tiên tiến, nhiệt tình phục vụ làm phương châm hoạt động. Do vậy công ty luôn
được các đối tác, bạn hàng tín nhiệm hợp tác lâu dài.
Công ty luôn được các cấp lãnh đạo Bộ Quốc Phòng biểu dương và đánh
giá là một trong những đơn vị kinh tế quốc phòng vững mạnh, là niềm tự hào
của quân đội Việt Nam dũng cảm trong chiến đấu bảo vệ tổ quốc, giỏi giang
trong xây dựng bảo vệ tổ quốc. Công ty cũng được các cơ quan chức năng nhà
nước xếp hạng 1 qua các đợt xếp hạng các doanh nghiệp.
Trong kỳ triển lãm hội chợ Quang trung, hai sản phẩm của công ty là
Tổng đài điện tử TOCA và Máy hàn lưới thép tự động được các chuyên gia từ
các viện nghiên cứu, các trường đại học, các cơ quan quản lý nhà nước và người
tiêu dùng bình chọn là sản phẩm đạt huy chương vàng về chất lượng, độc đáo và
kỹ thuật cao.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty và đặc điểm bộ máy quản lý của C/N công
ty.
Cơ cấu tổ chức của C/N công ty .
+ Bộ máy tổ chức quản lý được sắp xếp theo mô hình sau:
Khối quản trị : Giám đốc chi nhánh; Phó giám đốc chi nhánh; các phòng
tổ chức cán bộ; văn phòng; phòng kinh doanh; phòng kinh doanh xuất nhập
khẩu; phòng tài chính kế toán; phòng kế hoạch tổng hợp. Đây là bộ máy quản lý
chính và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của C/N công ty.
Khối nghiệp vụ: Phòng kỹ thuật và xử lý số liệu; phòng hệ thống; phòng
thiết bị y tế; phòng nghiên cứu ứng dụng; phòng công nghệ; phòng hỗ trợ kỹ
thuật và dịch vụ; phòng hỗ trợ bán hàng.
Các đại lý, các doanh nghiệp trong và ngoài nước, các văn phòng đại diện
ở các tỉnh trong cả nước.
+ Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty: Công ty TECAPRO có đội ngũ
cán bộ công nhân viên gồm hơn 3000 người, trong đó chiếm hơn 40% có rình

độ đại học và trên đại học, trên 50% là những cán bộ kỹ thuật và công nhân lành
nghề.
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của công ty TECAPRO.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
CN
Moscow
CN
Vũng
tàu
CN
Đà
Nẵng
CN
Hà Nội
VP đại
diện
HN
Phó GĐ
nội chính
Phó GĐ
kinh
doanh
Phó GĐ
KH-ĐT
Phòng kinh
doanh -XNK
Phòng hành
chính TC - LĐ
Phòng
KH- ĐT

Phòng tài chính - kế
toán
Phòng chuyển
giao công nghệ
XN công nghệ
thông tin
XN gia công
TECHOPE
XN gia công TECBESTXN thương mại dv
kỹ thuật quân sự
XN công nghệ
môi trường
XN cao su &
COMPOSITE
XN điện tử
viễn thông
XN vật liệu và
thiết bị
XN xây dựng
công trình
Thành viên ViệtNam trong
HĐQT & BGĐ các liên doanh
LD TECAWORLDLD TECASIN LD SAIGON STAR
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức chi nhánh công ty TECAPRO:
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của C/N công ty:
- Về vai trò của C/N:
Quá trình hơn 10 năm thành lập và phát triển, với nhiều thế mạnh và kinh
doanh có uy tín, công ty đã đứng vững và có những bước tiến rõ rệt của mình.
Hoà mình với nền kinh tế thị trường, công ty với phương châm đa dạng hoá, đa
phương hoá các hoạt động kinh doanh đã góp phần không nhỏ vào công cuộc

GIÁM éỐC CễNG TY
Giám đốc chi nhánh Hà nội
P. kế toánP. công nghệP. kỹ thuậtP. kinh
doanh
P.dựán
Bộ
phận
chăm
sóc
khách
hàng
Bộ
phận
hỗ
trợ
dựán
Bộ
phận
giao
nhận
hàng
hoỏ
Bộ
phận
hỗ
trợ
kỹ
thuật
Bộ
phận

hành
chính
Bộ phận
quản trị
mạng và
phần
mềm
Bộ
phận
thiết
bị y
tế
Bộ phận
nghiên
cứu ứng
dụng
công
nghệ
Bộ
phận
kỹ
thuật
xử lý
số
công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước nâng cao đời sống nhân dân và tiến bộ
xã hội.
Là một trong những công ty được phép xuất nhập khẩu những mặt hàng
phục vụ cho quốc phòng cũng như phục vụ cho hoạt động dân sự, công ty có vai
trò quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế cũng như giá cả thị trường trong
nền kinh tế quốc dân.

- Về đội ngũ nhân viên:
Trong những năm qua, chi nhánh công ty TECAPRO đã có nhiều cố gắng
khắc phục khó khăn, chủ động, sáng tạo trong nghiên cứu ứng dụng, chuyển
giao công nghệ, sản xuất kinh doanh, tổ chức lực lượng, đội ngũ cán bộ, xây
dựng cơ sở vật chất, chấn chỉnh nền nếp quản lý và tổ chức triển khai công tác.
Với những thành tựu sẵn có cùng với nỗ lực nghiên cứu, kết hợp với sự cập nhật
thường xuyên những công nghệ khoa học kỹ thuật mới nhất, C/N công ty
TECAPRO luôn luôn đi tiên phong đưa ra những giải pháp hữu hiệu cho các
yêu cầu kỹ thuật phức tạp nhất.
C/N công ty TECAPRO tổ chức đội ngũ nhân viên theo các hướng chủ
đạo sau:
 Ban giám đốc : Điều hành quản lý các hoạt động của C/N công ty.
 Phòng Kế hoạch, Dự án: Giúp ban Giám đốc lập kế hoạch kinh doanh và
lập các dự án hàng năm.
 Phòng kinh doanh: Nghiên cứu mở rộng thị trường, hỗ trợ việc chăm sóc
khách hàng, giúp triển khai các dự án tầm Quốc gia và Quốc tế.
 Phòng kế toán: Thực hiện các công việc kế toán và thiết lập mối quan hệ
với các ngân hàng.
 Phòng Kỹ thuật và bảo hành:
 Nhóm mạng: Nghiên cứu thiết kế lắp đặt mạng, bảo hành, bảo trì
và sửa chữa các thiết bị mạng, tích hợp hệ thống. Tổ chức lắp đặt
thiêt bị cho khách hàng, đào tạo và hướng dẫn sử dụng.
 Nhóm phần cứng: Tư vấn cho khách hàng chọn sản phẩm, thiết bị
ngoại vi, cung cấp các giải pháp thực hiện dự án. Khai thác các
thiết bị, công nghệ mới, là nhà phân phối, đại lý cung cấp sản phẩm
cho các hãng tin học lớn và thiết kế lắp đặt mạng.
 Nhóm thiết bị y tế: Triển khai lắp đặt các thiết bị phục vụ trong
lĩnh vực y tế.
 Nhóm bảo hành: Kết hợp với các phòng chức năng khác thực hiện
việc lắp đặt triển khai cấc thiết bị và bảo trì cũng như thực hiện các

dịch vụ kỹ thuật sau bán hàng và lắp đặt các hệ thống thiết bị.
 Phòng công nghệ: Nghiên cứu và phát triển công nghệ, triển khai
các dự án cung cấp trang thiết bị và phần mềm với độ bảo mật cao
phục vụ các cơ quan quan trọng của Đảng như: Bộ ngoại giao, Cục
tác chiến Bộ Quốc Phòng, Ban tổ chức cán bộ chính phủ, Ban tổ
chức Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội , Thông tấn xã Việt
Nam…khai thác, viết và triển khai các phần mềm dịch vụ.
*Tổng số lao động hiện có trong C/N công ty : Là 85 cán bộ, trong đó :
- Công tác quản lý: 03 sỹ quan
- Công tác kinh doanh: 20 cán bộ
- Công tác kỹ thuật và bảo hành : 40 cán bộ
- Công tác kế toán và văn phòng: 12 cán bộ
- Công tác tổng hợp : 10 cán bộ
2.2 THỰC TRẠNGKINH DOANH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
C/N CÔNG TY TECAPRO.
2.2.1 Tình hình vốn và nguồn vốn kinh doanh của C/N công ty.
Bảng 1: Cơ cấu vốn và nguồn vốn kinh doanh.
Đơn vị tính: đồng
Năm 2005 Năm 2006 Chênh lệch 2006/2005
Chỉ tiêu Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
lệ (%)

I.Tổng VKD 81.360.763.360 100 173.993.313.705 100 92.622.550.345 113,8
1.Vốn cố định 544.732.157 0,6 412.379.724 0,23 (132.352.433) -
2.Vốn lưu động
-Hàng tồn kho
80.816.031.203
9.277.292.348
99,4
11,48
173.580.933.981
27.019.092.843
99,77
15,56
92.764.902.778
17.741.800.495
114,7
191,24
II.Tổng NVKD 28.369.454.373 100 33.394.634.057 100 5.025.179.684 17,7
1.VCSH 2.265.253.953 7,98 2.923.313.621 8,75 658.059.668 29,05
2. Vốn vay
-Vay ngắn hạn
-Vay dài hạn
26.104.200.420
26.104.200.420
-
92,02 30.471.320.436
30.471.320.436
-
91,25 4.367.120.016
4.367.120.016
-

16,73
Nguồn: Phòng kế toán - C/N công ty TECAPRO
Qua bảng trên ta thấy, vốn kinh doanh của C/N công ty năm 2006 so với
năm 2005 tăng 113,8% một tốc độ tăng vốn đáng kể nói lên một quy mô hoạt
động của C/N công ty đang mở rộng.
Vốn cố định chiếm một tỷ trọng tương đối nhỏ so với vốn lưu động, so
với năm 2005 thì năm 2006 C/N đã giảm vốn cố định chỉ còn 0.23%. Trong khi
đó, vốn lưu động chiếm tỷ trọng tương đối lớn cụ thể năm 2005 vốn lưu động
chiếm 99,4% và đến năm 2006 đã tăng lên 99,77%, ta có thể thấy vốn lưu động
tăng lên là do hàng tồn kho đã tăng.
C/N công ty TECAPRO là một công ty kinh doanh nên với số vốn cố
định chiếm 0,23% năm 2006 như vậy là hợp lý. Nhưng với hàng tồn kho ở năm
2006 chiếm 15,56% đã tăng so với năm 2005, điều này sẽ ảnh hưởng đến số lần
luân chuyển hàng tồn kho trong một thời kỳ nhất định.
Vì thế, trong thời gian tới C/N công ty cần giải phóng nhanh hàng tồn
kho để thu hồi vốn.
Nguồn vốn kinh doanh của C/N công ty được hình thành từ hai nguồn
vốn chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay. Đối với doanh nghiệp nhà
nước thì nguồn vốn chủ sở hữu là do ngân sách Nhà nước cấp, và nguồn vốn đó
có thể bổ sung thêm khi công ty kinh doanh có lãi.
Từ bảng cho ta thấy vốn chủ sở hữu năm 2006 tăng so với năm 2005 là
29,05% điều đó cho thấy công ty cũng đã chú trọng tăng phần vốn chủ sở hữu.
Nhưng tỷ lệ vốn vay đã chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh, cụ
thể là năm 2005 vốn vay chiếm 92,02%, năm 2006 là 91,25% trong tổng nguồn
vốn kinh doanh. Năm 2006 so với năm 2005 giảm 16,73%. C/N công ty cũng
không vay vốn dài hạn.
Với lượng vốn vay chiếm tỷ trọng lớn đã hạn chế khả năng tự chủ tài
chính của C/N công ty và luôn đặt công ty trước áp lực phải trả nợ nhất là nợ
ngắn hạn và lãi suất đang tăng lên.
2.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh.

Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh.
Đơn vị tính : đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
So sánh 2006/2005
Chênh lệch tốc độ
tăng (%)
Tổng doanh thu
trong đó:
-DT hàng XK
-DT hàng quốc phòng
130.941.503.920
12.687.234.104
163.407.357.936
13.420.113.275
32.465.854.016
732.879.171
24,79
5,77
1.DT thuần 130.941.503.920 163.407.357.936 32.465.854.016 24,79
2.Giá vốn hàng bán 121.288.063.885 154.727.843.214 33.439.779.329 27,57
3.Lợi nhuận gộp 9.653.440.035 8.679.514.722 -973.925.313 -10,08
4.Chi phí bán hàng 631.089.547 649.633.877 18.544.330 2,93
5.Chi phí quản lý 7.892.638.132 7.053.411.943 -839.226.189 -10,63
6.LN từ HĐKD 1.129.712.356 976.468.902 -153.243.454 -13,56
-Thu nhập từ HĐTC 78.133.982 76.527.134 -1.606.848 -2,05
-Chi phí HĐTC 61.601.840 59.755.894 1.845.946 2,99
7.LN từ HĐTC 16.532.142 16.771.240 239.098 1,44
-Các khoản TNBT 215.477.342 324.114.332 108.636.990 50,41
-Chi phí bất thường 210.208.446 216.070.270 5.861.824 2,78
8.LN bất thường 5.268.896 108.044.062 102.775.166 1950,6

9.Tổng LN thuế 1.151.513.394 1.101.284.204 -50.229.190 -4,36
10. Thuế TNDN 322.423.750,3 308.359.577,1 14.064.173,2 -4,36
11.LN sau thuế 829.089.643,7 792.924.626,9 36.165.016,8 -4,36
12.Thu nhập BQ 850ngđ/tháng 950ngđ/tháng 100 11,76
Nguồn : Phòng kế toán – C/N công ty TECAPRO

×