Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

THỰC TIỄN GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY INDOCHINA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.99 KB, 34 trang )

THỰC TIỄN GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG MUA
BÁN HÀNG HOÁ QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY INDOCHINA
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY INDOCHINA
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Vật tư kỹ thuật Đông Dương được thành lập theo giấy phép kinh
doanh số: 0102009759, ngày 29/8/2002 (đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 13/09/2005)
do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Công ty có thay đổi một lần về thành
phần thành viên góp vốn và điều chỉnh môt lần về vốn điều lệ của công ty. Công ty
Đông Dương là một trong những loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên, hoạt
động trong lĩnh vực thương mại hàng hoá dịch vụ, hoạch toán kinh tế độc lập, có con
dấu riêng, mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật: tài khoản 6603339
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, chi nhánh Hà Nội. Tư cách pháp nhân của
công ty được pháp luật thừa nhận kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh:
CÔNG TY TNHH VẬT TƯ KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐÔNG DƯƠNG:
Tên công ty: CÔNG TY TNHH VẬT TƯ KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐÔNG
DƯƠNG
Tên giao dịch: DONG DUONG SCIENTIFIC AND TECHNICAL MATERIALS
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: INDOCHINA CO., LTD
Trụ sở chính: Số 56, Hoàng Cầu, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, TP Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: Số 60, Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04.5763156; 04.5658254; 04.5657697.
Fax: 04.5657706.
Email: ; ; .
Ngành, nghề kinh doanh:
- Buôn bán vật tư máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, nghiên cứu khoa học,
hoá chất (trừ hoá chất Nhà nước cấp).
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
- Sản xuất và buôn bán Trang thiết bị Y tế, Hoá mỹ phẩm.
- Dịch vụ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Y tế.


- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng và bảo hành các sản phẩm Công ty kinh doanh.
- Sản xuất và buôn bán mẫu cơ khí.
Vốn điều lệ: 3.400.000.000 đồng (Ba tỷ bốn trăm triệu đồng)
Danh sách thành viên góp vốn:
Số
TT
Tên thành viên Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú đối với cá nhân
Giá trị vốn góp
(đồng)
Phần vốn
góp (%)
1 Đào Việt Trung Phòng 5, C16, TT Kim
Giang, Thanh Xuân, HN
1.700.000.000 50
2 Lê Thái Bình Phòng 408, H3, TT Kim
Giang, Thanh Xuân, HN
1.700.000.000 50
Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: Đào Việt Trung Giới tính: (Nam)
Ngày sinh: 22/12/1975 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 012136220
Ngày cấp: 25/10/2000 Nơi cấp: Công an TP Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Phòng 5, khu C16B, tập thể Kim Giang, phường Kim
Giang, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Chỗ ở hiện tại: Phòng 5, khu C16B, tập thể Kim Giang, phường Kim Giang, quận
Thanh Xuân, Hà Nội.
Công ty TNHH Vật tư KHKT Đông Dương (Indochina) được thành lập
trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, cùng với sự hoàn thiện, ổn

định khung pháp lý cơ bản trong kinh doanh thương mại, khuyến khích đầu tư, thành
lập doanh nghiệp, phát triển kinh tế. Lãnh đạo của Indochina mong muốn sử dụng
những kiến thức, kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực buôn bán vật tư máy móc, thiết
bị phục vụ sản xuất, nghiên cứu khoa học, hoá chất. Với mục tiêu cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ chuyên ngành tốt nhất, đảm bảo chất lượng hàng hoá, dịch vụ, vì lợi ích
của đối tác.
Hơn 10.000 sản phẩm thuộc nhiều chủng loại khác nhau trong các ngành hoá, y,
sinh, dược phẩm, mỹ phẩm cùng với trên 10 loại hình dịch vụ về chuyển giao công
nghệ, sửa chữa bảo dưỡng… những sản phẩm và loại hình dịch vụ hữu ích đã giúp
Indochina ngày càng khẳng định vị thế của mình.
Đặc biệt, công ty có đội ngũ kỹ sư trình độ cao, được đào tạo từ các trường đại
học lớn trên cả nước như: Đại học Bách Khoa, Đại học Khoa học Tự nhiên-Đại học
Quốc Gia Hà Nội… và được đào tạo theo chuyên ngành của một số hãng như:
ALLTECH, MERCK, 3B CIENTIFIC, ADAM,… Đội ngũ kỹ thuật của công ty đã
tham gia cung ứng, lắp đặt, vận hành, sử dụng, tư vấn, sửa chữa nhiều thiết bị hiện đại,
công nghệ cao như máy sắc ký lỏng hiệu nâng cao, máy quang phổ, thiết bị đo độ hoà
tan thuốc… Đội ngũ kỹ thuật cũng có thể sửa chữa và thay thế các trang thiết bị, máy
móc cho các phòng thí nghiệm, Bệnh viện, cơ quan, xí nghiệp khi có yêu cầu
(1)
.
2. Cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty
2.1. Sơ đồ cấu trúc
1 Giới thiệu năng lực kinh doanh của Công ty Indochina. Tài liệu dự thầu số 4, hộp 3. Năm 2007.
BANGIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
PhòngQuản lý hành chính nhân sựPhòng Tài chính kế toánPhòng Bảo hành, bảo trìPhòng Kinh doanhKho tàng và giao hàng
Kiểm toán bán hàng và dịch vụ Nghiên cứu thị trường
Thủ quỹ Giao dịch văn phòng
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
*Hội đồng thành viên

Hội đồng thành viên gồm hai người (theo đăng ký kinh doanh), chức năng nhiệm vụ
được quy định chi tiết trong điều lệ của công ty.
*Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm một giám đốc và một phó giám đốc. Điều hành mọi hoạt
động kinh doanh nhân lực, tài chính cảu công ty, có quyền quyết định cao nhất. Chức
năng và nhiệm vụ được quy định chi cụ thể trong điều lệ công ty và không trái với pháp
luật hiện hành.
*Các phòng ban
Phòng quản lý hành chính nhân sự: Phụ trách công tác nhân sự, tuyển dụng nhân
sự và công tác hành chính của toàn công ty.
Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chức năng tài chính, kế toán bán hàng, dịch vụ,
thủ quỹ, thủ kho, báo cáo cho cấp lãnh đạo. Phòng Tài chính kế toán của công ty được
trang bị phần mềm kế toán máy phiên bản mới 2007, do công ty TNHH phần mềm máy
tính Ngọc Anh cung cấp, tiện lợi, dễ dùng nên hoạt động và quản lý đạt hiệu quả cao.
Phòng bảo hành, bảo trì: Cung cấp các dịch vụ sau bán hàng về bảo hành, bảo trì
sản phẩm bao gồm có bảo trì thiết bị sau thời gian bảo hành; nâng cấp thiết bị, cung
cấp, thay thế phụ kiện tiêu hao trong quá trình sử dụng; sửa chữa thiết bị; lắp đặt mới
hoặc thi công dịch chuyển địa điểm đối với các thiết bị phức tạp…
Phòng kinh doanh: Tiếp thị quảng cáo bán hàng, chào hàng, hậu mãi khách hàng,
tìm kiếm và nghiên cứu thị trường, thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hoá, đấu thầu,
dịch vụ tư vấn lựa chọn và sử dụng các máy móc thiết bị mà công ty cung cấp, báo cáo
cho cấp lãnh đạo.
Kho tàng và giao hàng: Lưu giữ, bảo quản các máy móc thiết bị, hoá chất phục
vụ trong kinh doanh. Thực hiện giao hàng chính xác, an toàn tuyệt đối các sản phẩm
của công ty đến nơi cung cấp, báo cáo tình hình cho cấp lãnh đạo khi có sự cố....
2.3. Nhân lực
Tổng số nhân viên là 57 người, trong đó:
- Đại học và trên đại học: 42 người.
- Trung cấp, cao đẳng: 15 người
Trong đó theo từng lĩnh vực công việc:

+ Phòng giám đốc: 2 người;
+ Phòng quản lý hành chính nhân sự: 8 người;
+ Phòng tài chính kế toán: 7 người;
+ Phòng bảo hành, bảo trì: 9 người;
+ Phòng kinh doanh: 16 người
+ Kho tàng và giao hàng: 13 người
Ngoài ra còn có ban lễ tân và bảo vệ: 2 người.
Ban Giám đốc Indochina là những người có nhiều năm kinh nghiệm,có kiến
thức chuyên sâu về lĩnh vực hoá dược, công nghệ sinh học, được đào tạo bài bản và
trình độ học vấn cao.
Đội ngũ cán bộ, nhân viên của Indochina dày dặn kinh nghiệm trong việc triển
khai và thực hiện công việc, dự án… Đội ngũ kỹ thuật của công ty không những được
đào tạo từ các trường đại học lớn trên cả nước mà còn được đào tạo theo chuyên
nghành của một số hãng như: ALLTECH, MERCK, 3B SCIENTIFIC, ADAM,
EPPENDORE, HIRSCHMANN
Danh sách đội ngũ kỹ thuật
STT Họ và tên Trình độ (bằng cấp) Thời gian đào tạo
1 Đào Việt Trung Cử nhân Hoá học
Thạc sĩ Hoá học
1992-2001
2 Lê Thái Bình Cử nhân Hoá học
Tiến sĩ Hoá học
1992-2004
3 Vương Sơn Kỹ sư Điện tử viễn thông
Thạc sĩ Khoa học Vật liệu
1995-2000
4 Lương Hoàng Hà Kỹ sư Hoá - Thực phẩm 2001-2006
5 Trịnh Hải Hoàn Kỹ sư Công nghệ sinh học 2001-2006
6 Dương Hoàng Hải Kỹ sư Công nghệ thông tin 1998-2003
7 Phạm Bình Minh Cử nhân Công nghệ Hoá học

Thạc sĩ Khoa học Vật liệu
1998-2004
8 Phan Thị Thái Hằng Kỹ sư Công nghệ sinh học 2001-2006
9 Trịnh Thu Thuỷ Kỹ sư Công nghệ sinh học 2001-2006
10 Nguyễn Thị Huyền Cử nhân Công nghệ sinh học 2001-2005
11 Trần Thuý Hằng Kỹ sư Công nghệ sinh học 2001-2006
12 Trần Đức Lộc Kỹ sư Hoá dược 2001-2006
13 Đỗ Thanh Hoa Kỹ sư Hoá dược 2000-2005
14 Phạm Hùng Sơn Kỹ sư Công nghệ hữu cơ-hoá
dầu.
1999-2004
15 Lê Thị Khánh Dư Cử nhân Hoá học 2003-2007
16 Trần Thu Hường Kỹ sư Công nghệ hữu cơ 2000-2005
17 Trần Việt Thắng Kỹ sư công nghệ sinh học 1999-2004
18 Phan Thanh Hải Kỹ sư công nghệ sinh học 1999-2004
Nhân viên của Indochina trong các phòng, ban còn lại đều là những người có
trình độ, chuyên môn cao. Như đội ngũ của phòng kế toán, tài chính đều là những
người có nhiều năm kinh nghiệm thực tế, hiểu biết sâu trong lĩnh vực kế toán, tài chính.
Các nhân viên trong các phòng ban này đều là những người được đào tạo bài bản, thấp
nhất là bậc cao đẳng, trung cấp. Với một nguồn nhân lực chất lượng như vậy, Indochina
đã ngày càng đi lên và đáp ứng nhu cầu thị trường.
3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
3.1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Ngày 26/3/2008, Indochina đã đưa ra báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty trong năm 2007 vừa qua. Indochina cũng có đưa ra đánh giá tổng quát các
chỉ tiêu và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty
(2)
.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2007

CHỈ TIÊU MÃ SỐ NĂM NAY NĂM TRƯỚC
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
01 13,698,339,812 11,192,076,531
2. Các khoản giảm trừ
02 156,550,882
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 03)
10 13,541,788,990 11,192,076,531
4. Giá vốn bán hàng
11 11,257,915,078 8,216,882,045
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20 2,283,873,912 2,975,194,486
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21 34,984,074 50,642,922
7. Chi phí tài chính
22 77,369,148 82,087,670
Trong đó: Chi phí lãi vay
23 22,077,273 60,433,000
8.Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 2,240,358,883 2,855,056,250

2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007. Phòng kế toán.
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 = 21 – 22 - 24) 30 1,129,955 88,693,488
10. Thu nhập khác 31 106,383,265 18,032,671
11. Chi phí khác 32 4,672,315 39,139,615
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 101,710,950 21,106,944
13.Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40) 50 102,840,905 67,586,544
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 28,795,453 18,924,232

15. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 – 51) 60 74,045,452 48,662,312
Năm 2007, Công ty đã đạt được mức doanh thu cao hơn dự kiến. Lợi nhuận đạt
được cũng tăng so với năm 2006. Tuy nhiên, Công ty gặp khó khăn về vốn lưu động do
vòng quay vốn chậm, hàng tồn kho tương đối nhiều, dẫn đến nợ lớn. Bên cạnh đó,
Công ty cũng bị ảnh hưởng kinh tế chung của cả nước là chỉ số lạm phát tăng cao, giá
vốn tăng, trong đó việc xây dựng bảng giá hàng hoá mới chưa được thực hiện kịp thời
nên tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu chưa cao. Mục tiêu hướng tới của Công ty là doanh
thu cao sẽ tỷ lệ thuận với lợi nhuận. Doanh thu kế hoạch cho năm 2008 là 15 tỷ đồng.
(Theo đánh giá tổng quát các chỉ tiêu và kiến nghị của Indochina)
3.2. Mặt hàng kinh doanh
Công ty TNHH Vật tư khoa học kỹ thuật Đông Dương- Indochina buôn bán vật
tư máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, nghiên cứu khoa học, hoá chất. Bao gồm hơn
10.000 sản phẩm thuộc nhiều chủng loại khác nhau phục vụ trong các ngành hoá, y,
sinh, dược phẩm, mỹ phẩm. Công ty là đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoáa; kinh
doanh các dịch vụ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Y tế; dịch vụ sửa chữa, bảo
dưỡng và bảo hành các sản phẩm Công ty kinh doanh. Mặt hàng kinh doanh của
Indochina có tính đặc thù, song các sản phẩm của Công ty lại rất đa dạng cả về mẫu mã
như kích thước, hay công dụng… và có nhiều hãng cung cấp khác nhau, với giá thành
tuỳ thuộc vào chất lượng, hãng cung cấp. Điều này giúp cho Indochina mở rộng thị
trường với nhiều tầng lớp khác hàng. Các mặt hàng kinh doanh có thể chia thành ba
nhóm là: Các thiết bị đo phân tích; Thiết bị phòng thí nghiệm; Và các dịch vụ đi kèm
với các sản phẩm. Dưới đây là danh mục hàng hoá, dịch vụ chủ yếu được cung cấp bởi
Indochina:
DANH MỤC HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ INDOCHINA CUNG CẤP:
A, Thiết bị đo, phân tích
Tên thiết bị Mã hãng cung cấp
Máy sắc ký lỏng hiệu nâng cao – HPLC, Detector UV-VIS,
huỳnh quang, độ dẫn, chỉ số khúc xạ, Diode array, khối phổ
MERCK – HITACHI- ĐỨC
Quang phổ tử ngoại khả biến UV-VIS GBC – ĐỨC; JENWAY –

ANH; UNICAM – ANH;
CECIL – ANH; JASCO –
NHẬT BẢN.
Máy chuẩn độ điện thế, cực phổ
Xác định tổng axit bazơ, chuẩn độ môi trường không nước.
Máy chuẩn độ KARL FISCHER
METHROHM- THỤY SĨ
SCHOTT- ĐỨC
RADIOMETER – ĐỨC
LABINDIA - ẤN ĐỘ
Máy sắc ký khí
Máy sắc ký DETECTOR khổi phổ
THERMOFINIGAN – MỸ
KONIK – MỸ
Thiết bị kiểm tra hiện trường, phân tích ô nhiễm nước, khí đất,
COD, BODm pH, oxy hòa tan DO, ORP, máy đo độ đục, máy
đo nồng độ ion, máy lấy mẫu khí, máy đo khí độc, máy kiểm
tra độ sạch không khí, độ sạch phòng GMP
MERCK – ĐỨC, HACH –
MỸ, PALINTEST – MỸ,
WTW – ĐỨC, SIBATA-
NHẬT BẢN, OSK – NHẬT
BẢN
Thiết bị kiểm tra thuốc:
Thiết bị kiểm tra độ cứng, độ bóng, độ mài mòn, đường kính
viên thuốc, độ rã, độ hòa tan, độ chịu nén viên thuốc
ERWKA – ĐỨC,
PHARMATEST – ĐỨC,
DISTEK – MỸ
Thiết bị kiểm tra hàm lượng ẩm

Bằng phương pháp cân nhiệt, cân hồng ngoại, sensor cầm tay
SATORIOUS- ĐỨC, KET –
NHẬT BẢN.
Bộ sắc ký bản mỏng TLC:
Bộ chấm, phun, sấy, buồng chạy, buồng đọc sắc ký bản mỏng
MERCK – ĐỨC, CARMAG
- ANH, SUPELCO – MỸ
B, Một số thiết bị cơ bản phòng thí nghiệm Indochina cung cấp
Tên thiết bị Mã hãng cung cấp
Tủ ấm, tủ sấy, tủ ấm CO2
Bể điều nhiệt
MEMMERT – ĐỨC,
TRITEC – ĐỨC.
Tủ bảo quản mẫu SANYO – NHẬT BẢN,
LINGBERG – ĐỨC
Tủ hút khí độc, buồng nuôi cấy vi sinh GMP, Class A.
Tủ đựng hóa chất, Tủ chuẩn bị PCR
Bàn ghế thí nghiệm
ENVAIR – ANH, ERLAB -
PHÁP, CLEANAIR - ẤN
ĐỘ, VIỆT NAM.
Máy cất nước một lần, hai lần
Máy khử ion nước cho sắc ký lỏng IC
BIBBY STERILY –ANH,
HAMILTON – ANH, GFL -
ANH, KOTERMAN – ĐỨC
Máy Lắc, máy Khuấy, máy Nghiền và Đồng thể mẫu, bơm
chân không
HELDOLP- ĐỨC,
LABNET – MỸ, IKA- ĐỨC

Cân phân tích, cân kỹ thuật hiện số điện tử SATORIOUS- ĐỨC,
METTLER TOLEDO-
THỤY SỸ, ADAM- ANH
Kính hiển vi, Phân cực kế, Khúc xạ kế, Máy đo độ đường, độ
muối, Buồng đếm khuẩn lạc
AKRUSS-ĐỨC,
OLYMPUS- NHẬT BẢN,
BIBBY STERILY-ANH,
UNICON- ẤN ĐỘ
Hóa chất các loại:
Dung môi sắc ký, Karl Fischer, PA
Thuốc thử hữu cơ, chỉ thị mầu, muối tinh khiết.
Môi trường vi sinh.
Chất chuẩn cho phân tích kiểm nghiệm.
Hóa chất dùng trong công nghệ Sinh học.
MERCK- ĐỨC, SIGMA,
SUPELCO- MỸ,
SANOFI/BIO-RAD- PHÁP,
NAM KHOA- VIỆT NAM,
MBI-FERMENTAS,
PEARCE, ICN, …
Bể lắc siêu âm HWASIN- HÀN QUỐC,
PROLABO, MIONIX – MỸ
Máy Lỹ tâm thường, Ly tâm lạnh, Ly tâm siêu tốc, Ly tâm cô
dịch (đông khô), ly tâm hồng cầu
HETTICH, EPPEEDORF,
SIGMA- ĐỨC, HELME0
ANH
C, Các dịch vụ của Indochina
- Dịch vụ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Y tế.

- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành các sản phẩm Công ty kinh doanh.
- Chuyển giao công nghệ - đào tạo tại nước ngoài
- Lắp đặt mới, hoặc thi công dịch chuyển địa điểm đối với các thiết bị phức tạp.
Theo báo cáo hoạt động kinh doanh của Công ty, trong năm 2007, Indochina đã
ký gần 190 hợp đồng dịch vụ các loại. Tính riêng hợp đồng và dịch vụ cung cấp trong
nước hơn 100 hợp đồng. Các hợp đồng quốc tế chủ yếu là hợp đồng nhập khẩu, năm
qua là hơn 80 hợp đồng. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm qua (theo
báo cáo tài chính năm 2007) là 13.698.339.812 đồng VN. Indochina đang ngày càng
phát triển không ngừng và không ngừng mở rộng thị trường trong cả nước. Các sản
phẩm và dịch vụ công ty cung cấp đã tới cả các Viện, phòng thí nghiệm, kiểm nghiệm ở
những vùng xa như Viện chăn nuôi Quảng Bình, Trung tâm thú ý Cà Mau, Dự án phát
triển cây ăn quả vùng Vinh… Các bạn hàng lâu năm của Indochina là các Viện, Học
viện lớn của Trung ương như Viện Khoa học hình sự- Bộ công an, Viện pháp y, Viện
kiểm nghiệm thuốc Trung ương… và các công ty dược phẩm y tế trên toàn miền Bắc và
một tỉnh thành lân cận. Indochina còn tham gia cung cấp hàng hóa dịch vụ cho các dự
án y tế lớn như Chương trình phòng chống các rối loạn thiếu Iod- Bộ Y tế, Dự án máu
và các bệnh truyền nhiễm đường máu – Viện huyết học và truyền máu Trung ương…;
các dự án quốc tế như dự án JICA – Nhật Bản, dự án ICD- Singapore… Những kết quả
này đã giúp Indochina ngày càng khằng định vị thế của mình trong môi trường kinh
doanh đang không ngừng thay đổi Việt Nam, đặc biệt khi Việt Nam là thành viên của tổ
chức Thương mại thế giới WTO.
1.3. Thị trường hoạt động kinh doanh của Indochina
Với mặt hàng kinh doanh có tính đặc thù là phục vụ cho các ngành hoá, y, sinh,
dược phẩm và mỹ phẩm nên thị trường của công ty được xác định rất cụ thể chủ yếu là
trong trong nước với một mạng lưới cung cấp hàng dày đặc ở khu vực phía bắc, miền
trung, và đang mở rộng xuống phía nam. Thị trường quốc tế cũng được công ty quan
tâm song mới chỉ dừng lại ở việc cung cấp các đơn đặt hàng nhỏ, lẻ ở các nước lân cận
như Thái Lan, Lào, Cambuchia… Công ty hiện chưa có chi nhánh ở các nước này. Ban
quản trị công ty đang có kế hoạch trung hạn cho việc mở rộng thị trường sang các nước
lân cận.

Riêng việc nhập khẩu máy móc, thiết bị mà công ty kinh doanh thì đều được
công ty hợp tác với các đối tác ở Châu Âu, Châu Mỹ, Ấn Độ và Nhật Bản; bao gồm các
hãng chủ yếu như: LINGBERG, HETTICH, BUCHI, LABNET, SUPELCO, BIBBY
STERILY, HELME, BHANU, SANYO…. Các máy móc thiết bị này, sau khi được
Indochina nhập khẩu sẽ được lắp đặt, bán lại cho khách hàng bao gồm cả dịch vụ sửa
chữa, bảo dưỡng, bảo hành.
Khách hàng của chủ yếu của Indochina bao gồm:
- Viện và học viện lớn: Viện Khoa học hình sự-Bộ công an; Viện Kiểm nghiệm
thuốc Trung ương; Viện Pháp y, Viện Công nghệ sinh học; Viện Hóa học- Công
nghiệp; Viện Chăn nuôi; Viện Kiểm nghiệm-Bộ y tế; Viện Nghiên cứu ngô; Viện Pháp
y Quân đội; Viện Pháp y Quốc gia; Viện sốt rét ký sinh trùng, côn trùng Trung ương;
Viện Sinh thái và tài nguyên sinh vật; Viện Thuỷ sản; Viện Thú y; Viện vệ sinh dịch tễ
trung ương; Viện Xạ hiếm; Học viện Quân Y.
- Các bệnh viện lớn: Bệnh viện Nội tiết – Chương trình Phòng chống các rối
loạn thiếu Iod - Bộ Y tế; Viện huyết học và truyền máu Trung ương; Bệnh viện lao và
bệnh phổi Trung ương; Bệnh viện Bạch Mai; Bệnh viện Nhi Trung ương; Bệnh viện
phụ sản Trung ương; Bệnh Viện Thanh Nhàn;
- Các trường đại học lớn, cùng các cơ quan, trung tâm Y tế: Đại học Dược
Hà Nội; Đại học Y Hà Nội; Đại học Bách Khoa Hà Nội; Đại học Quốc gia TP HCM;
Đại học Cần Thơ, Thái Nguyên, dự án JICA - Nhật Bản; Dự EEC - Đại học Khoa học
tự nhiên Hà Nội; Trung tâm y tế dự phòng, trung tâm kiểm nghiệm dược; Trung tâm
kiểm nghiệm DP MP Lào Cai; Trung tâm phân tích phân loại hàng hoá XK NK miền
Trung; Cơ quan thú y vùng I, III, IV; Cục bảo vệ thực vật (NPCC); Trung tâm nghiên
cứu, sản xuất vac xin và sinh phẩm y tế.
- Các công ty: Công ty Dutch Lady Hà Lan; Công ty Terumo Việt Nam; Công
ty cổ phần Dược Hà Nam; các Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây, Hà Tĩnh, Hải
Phòng, Quảng Bình, Thanh Hoá; Công ty cổ phần Traphaco; Công ty CPT Thiết bị Vật
tư & Dược phẩm Nghệ An; các công ty Dược phẩm TW 1, 2, 3; Công ty Dược vật tư Y
tế Thanh Hoá, Vĩnh Phúc; Công ty Thiết bị Y tế TW3 Đà Nẵng; Công ty Xi măng Nghi
Sơn; Công ty Cổ phẩn Dược phẩm Hà Nội; Công ty Cổ phần phát triển phụ gia và sản

phẩm dầu mỏ; Công ty TNHH Cơ khí Kim Long; Công ty TNHH Đầu tư phát triển
khoa học SPM; Công ty TNHH thương mại vật tư KHKT Tramatco; Chi nhánh công ty
Ích Trân Hà Nội; Công ty TNHH cung ứng vật tư KHKT và chuyển giao công nghệ
TSI; Công ty TNHH Khoa học công nghệ cao; Công ty CP XNK Kỹ thuật Technimex;
Công ty Giấy Bãi Bằng; Tổng công ty Giấy Việt Nam; Công ty cơ khí Kiên Long; Công
ty CP sinh hoá Sông Kon; Công ty TNHH Thiết bị KHKT STS.
4. Tình hình giao kết và thực hiện hợp đồng MBHHQT của Indochina trong
những năm gần đây
Indochina được thành lập năm 2002, đến nay đã đi vào hoạt động được hơn 6
năm. Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, Công ty đã thực hiện rất nhiều hợp
đồng với khách hàng và đối tác bao gồm cả hợp đồng mua, hợp đồng bán, và các hợp
đồng dịch vụ khác. Điều này được thể hiện trong sự lớn mạnh không ngừng của
Indochina trong những năm qua.Mỗi năm, trung bình công ty ký hơn 150 hợp đồng
các loại. Trong đó hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế mà hầu hết là hợp đồng nhập
khẩu là khoảng 80 hợp đồng/năm.
Nói riêng hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế, đối tác của công ty là các hãng
kinh doanh lớn ở nước ngoài có các máy móc thiết bị, vật tư chuyên ngành về Y, sinh
học, hóa học. Vì đối tác là các hãng kinh doanh nước ngoài nên việc ký kết cũng như
thực hiện hợp đồng được công ty rất chú trông do Indochina cũng hiều những bất cập
mà Công ty có thể gặp phải với những hợp đồng ngoại do khác nhau về nhiều yếu tố
như luật pháp, tập quán… Các đối tác nước ngoài của công ty trong những năm qua hầu
hết là những bạn hàng tin cậy, thiện chí đã hình thành được thói quen thương mại như
về chào hàng, ký kêt, thực hiện hợp đồng. Nội dung của các hợp đồng phù hợp với pháp
luật hiện hành của cả hai bên tham gia ký kết. Gia trị những hợp đồng ngoại là rất lớn
nên thanh toán bằng đô là dưới hình thức mở LC là chủ yếu. Đa số các hợp đồng đều
thảo thuận áp dụng công ước Viên 1980 về mua bán hàng hóa. Đây là một dấu hiệu cho
thấy sự cẩn thận và kinh nghiệm của lãnh đạo công ty khi tham gia ký kết các hợp đồng
ngoại. Tuy nhiên, do hầu hết các đối tác mà công ty ký kết hợp đồng quốc tế đều là
những đối tác tin cậy lâu năm, đã hình thành thói quen thương mại nên vấn đề về giải
quyết tranh chấp không được quy định cụ thể, hay quá sơ sài trong các hợp đồng này.

Đây cũng là điều mà Indochina cần chú ý khi tham gia ký kết các hợp đồng quốc tế.
II. THỰC TIỄN GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG MBHHQT TẠI
INDOCHINA
1. Thực tiễn giao kết hợp đồng MBHHQT tại Indochina
1.1. Công tác tìm hiểu đối tác
Như đã giới thiệu, Indochina kinh doanh những máy móc, thiết bị vật tư phụ vụ
trong các nghành hoá, y, sinh, dược phẩm… là những loại mặt hàng mà gần như Việt
Nam không có khả năng sản xuất. Các sản phẩm công ty cung cấp ra thị trường gần đều
là các sản phẩm của các hãng nổi tiếng ở nước ngoài. Để có được các sản phẩm uy tín,
chất lượng đáp ứng được thị trường trong nước, Indochina đã phải tự mình tìm kiếm thị
trường cung cấp để ký kết hợp đồng, tổ chức kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
Hợp đồng MBHHQT của Indochina được giao kết trên cơ sở nhu cầu kinh doanh
xuất nhập khẩu trực tiếp của Công ty hoặc thông qua hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu

×